BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2016/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 03
năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TRONG QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
(sau đây viết tắt là Nghị định 46/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là
Nghị định 59/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư Quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi Điều chỉnh:
Thông tư này quy định chi Tiết về
phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng cấp công trình xây dựng trong
quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng với người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình, nhà thầu
trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình
trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Nguyên tắc
xác định cấp công trình
1. Cấp công trình quy định tại Thông
tư này được xác định theo các tiêu chí sau:
a) Quy mô công suất, tầm quan trọng:
áp dụng cho từng công trình hoặc dây chuyền công nghệ, tổ hợp công trình quy định
tại Khoản 3 Điều này được xác định theo Phụ lục 1 Thông tư này. Trường hợp công
trình không có tên trong Phụ lục 1 Thông tư này thì cấp công trình được xác định
theo quy mô kết cấu quy định tại Điểm b Khoản này.
b) Loại và quy mô kết cấu: áp dụng
cho từng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình, được xác định theo
Phụ lục 2 Thông tư này.
2. Cấp của một công trình độc lập là
cấp cao nhất được xác định trên cơ sở các tiêu chí nêu tại Khoản 1 Điều này.
3. Dự án đầu tư xây dựng có thể có một,
một số công trình chính độc lập hoặc dây chuyền công nghệ chính, tổ hợp công trình chính có mối quan hệ tương hỗ với nhau tạo nên quy mô,
công năng chung của dự án.
4. Cấp công trình quốc phòng, an ninh
được xác định theo quy định tại Thông tư này. Trường
hợp công trình quốc phòng, an ninh có tính chất đặc thù, cấp công trình
do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định.
Điều 3. Áp dụng cấp
công trình trong quản lý các hoạt động xây dựng
1. Áp dụng cấp công trình để xác định
thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm
tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây
dựng công trình như sau:
a) Trường hợp dự
án đầu tư xây dựng chỉ có một công trình chính độc lập, áp dụng cấp công trình
xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
b) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng gồm
nhiều công trình chính độc lập với nhau, áp dụng cấp của công trình chính có cấp
cao nhất xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
c) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng
có dây chuyền công nghệ chính, tổ hợp công trình chính, áp dụng cấp công trình
xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;
d) Các trường
hợp khác được quy định trong văn bản pháp luật liên quan.
2. Ngoài việc xác định thẩm quyền của
cơ quan chuyên môn về xây dựng nêu tại Khoản 1 Điều này, cấp công trình còn được
áp dụng làm cơ sở để quản lý các hoạt động sau theo quy định tại Khoản 3 Điều
này:
a) Phân hạng năng lực hoạt động xây dựng
của các tổ chức, cá nhân để cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề và công
bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng;
b) Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng;
c) Xác định công trình phải tổ chức
thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình theo quy định tại Điểm a, Điểm d Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
d) Xác định công trình bắt buộc phải
lập chỉ dẫn kỹ thuật;
đ) Xác định công trình có ảnh hưởng đến
an toàn cộng đồng;
e) Xác định công trình có yêu cầu bắt
buộc bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
g) Xác định công trình phải thực hiện
đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng;
h) Phân cấp sự cố công trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;
i) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
k) Xác định thời hạn và mức tiền bảo
hành công trình;
l) Xác định công trình phải lập quy
trình bảo trì.
3. Nguyên tắc áp dụng cấp công trình để
quản lý các hoạt động xây dựng nêu tại Khoản 2 Điều này:
a) Trường
hợp phạm vi hoạt động xây dựng được thực hiện cho toàn bộ một công trình
thì áp dụng cấp công trình xác định theo Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
b) Trường
hợp phạm vi hoạt động xây dựng được thực hiện cho toàn bộ dây chuyền
công nghệ, tổ hợp công trình chính thì áp dụng cấp công trình xác định theo quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;
c) Các trường hợp khác được quy định
trong các văn bản pháp luật liên quan.
Điều 4. Quy định
về chuyển tiếp
1. Cấp công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng đã được quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
được xác định theo quy định của pháp luật tại thời Điểm phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình.
2. Trường hợp công trình nêu tại Khoản
1 Điều này có Điều chỉnh thiết kế xây dựng sau ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Việc Điều chỉnh thiết kế xây dựng
không làm thay đổi về quy mô công suất, quy mô kết cấu quy định tại Thông tư
này thì cấp của công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Việc Điều chỉnh thiết kế xây dựng
làm thay đổi về quy mô công suất, quy mô kết cấu quy định tại Thông tư này thì
cấp công trình được xác định theo quy định của Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 và thay thế các quy định tại Điều
7, Phụ lục 1 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy
định chi Tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các Khoản 4, 6 Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 sửa
đổi, bổ sung một số Điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo
cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website của Chính phủ;
- Công báo (02 bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục HĐXD, Cục GĐ.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY
MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây
dựng)
Bảng
1.1 Phân cấp công trình dân dụng
T.T
|
Loại
công trình
|
Tiêu
chí phân cấp
|
Cấp
công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.1.1
|
Công trình giáo dục
|
1.1.1.1. Nhà
trẻ, trường mẫu giáo
|
Tổng
số trẻ toàn trường
|
|
|
≥ 100
|
<
100
|
|
1.1.1.2. Trường
tiểu học
|
Tổng
số học sinh toàn trường
|
|
|
≥
700
|
<
700
|
|
1.1.1.3. Trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
|
Tổng
số học sinh toàn trường
|
|
|
≥
1.350
|
<
1.350
|
|
1.1.1.4. Trường
đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp,
trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
|
Tổng
số sinh viên toàn trường
|
|
>
8.000
|
5.000
÷ 8.000
|
<
5.000
|
|
1.1.2
|
Công trình y tế
|
1.1.2.1. Bệnh
viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I)
|
Tổng
số giường bệnh lưu trú
|
>
1.000
|
500
÷ 1.000
|
250
÷ < 500
|
<
250
|
|
1.1.2.2. Trung
tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy
định của ngành y tế)
|
Cấp
độ an toàn sinh học (ATSH)
|
|
ATSH
cấp độ 4
|
ATSH
cấp độ 3
|
ATSH
cấp độ 1 và cấp độ 2
|
|
1.1.3
|
Công trình thể thao
|
|
1.1.3.1. Sân vận
động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán
đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu
quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
|
Sức
chứa của khán đài (nghìn chỗ)
|
>
40
|
>
20 ÷ 40
|
5 ÷
20
|
<
5
|
|
1.1.3.2. Nhà
thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
|
Sức
chứa của khán đài (nghìn chỗ)
|
>
7,5
|
5 ÷
7,5
|
2
÷ < 5
|
<
2
|
|
1.1.3.3. Sân
gôn
|
Số lỗ
|
|
36
|
18
|
<
18
|
|
1.1.3.4. Bể bơi, sân thể thao ngoài trời
|
Tầm
quan trọng
|
|
|
|
Đạt
chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia
|
Hoạt
động thể thao phong trào
|
1.1.4
|
Công trình văn hóa
|
|
1.1.4.1. Trung
tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ
trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội
nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
|
Tổng
sức chứa (nghìn người)
|
>
3
|
>
1,2 ÷ 3
|
>
0,3 ÷ 1,2
|
≤ 0,3
|
|
1.1.4.2. Bảo
tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày
|
Tầm
quan trọng
|
|
Quốc
gia
|
Tỉnh,
Ngành
|
Các trường hợp còn lại
|
|
1.1.5
|
Chợ
|
Số Điểm
kinh doanh
|
|
|
|
>
400
|
≤
400
|
1.1.6
|
Nhà ga
|
|
Nhà ga hàng không (Nhà ga chính)
|
Lượt
hành khách (triệu khách/năm)
|
≥ 10
|
<
10
|
|
|
|
1.1.7
|
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức
chính trị
|
|
Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính
phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực
thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội
|
Tầm
quan trọng
|
Nhà
Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng và các công
trình đặc biệt quan trọng khác
|
Trụ
sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương
|
Trụ
sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND Huyện; Sở và cấp tương đương
|
Trụ
sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương
đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Công trình dân dụng không có tên
nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo
Bảng 1.1;
- Công trình dân dụng không có tên và
không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo
loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Công trình tôn giáo (Trụ sở của tổ
chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh
thất, niệm phật đường, trường đào tạo về
tôn giáo; bia, tháp tượng đài tôn giáo...): cấp
công trình được xác định theo loại và quy mô kết
cấu (Phụ lục 2) nhưng không thấp hơn
cấp III;
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp
công trình dân dụng trong Phụ lục 3.
Bảng 1.2 Phân cấp công trình công
nghiệp
T.T
|
Loại
công trình công nghiệp
|
Tiêu
chí phân cấp
|
Cấp
công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.2.1
|
Sản xuất vật liệu xây dựng
|
1.2.1.1. Công trình
Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các
nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác)
|
TCS
(triệu m3 sản phẩm/năm)
|
|
|
≥ 3
|
<
3
|
|
1.2.1.2. Nhà
máy sản xuất xi măng
|
TCS
(triệu tấn xi măng/năm)
|
|
>
1
|
0,5
÷ 1
|
<
0,5
|
|
1.2.1.3. Trạm
nghiền xi măng
|
TCS
(triệu tấn xi măng/năm)
|
|
>
1,5
|
0,5
÷ 1,5
|
<
0,5
|
|
1.2.1.4. Nhà
máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch
xi măng cốt liệu
|
TCS
(nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)
|
|
|
>
150
|
≤
150
|
|
1.2.1.5. Nhà
máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước
|
TCS
(nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)
|
|
>
150
|
30
÷ 150
|
<
30
|
|
1.2.1.6. Nhà máy
sản xuất viên xây, cấu kiện bê tông khí AAC
|
TCS
(nghìn m3 thành phẩm/năm)
|
|
>
200
|
100
÷ 200
|
<
100
|
|
1.2.1.7. Nhà
máy sản xuất gạch đất sét nung
|
TCS
(triệu viên gạch/năm)
|
|
>
60
|
20
÷ 60
|
<
20
|
|
1.2.1.8. Nhà máy
sản xuất sản phẩm ốp, lát
|
TCS
(triệu m2 sản phẩm/năm)
|
|
>
15
|
5
÷ 15
|
<
5
|
|
1.2.1.9. Nhà
máy sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh
|
TCS
(triệu sản phẩm/năm)
|
|
>
1
|
0,3
÷ 1
|
<
0,3
|
|
1.2.1.10. Nhà
máy sản xuất kính xây dựng
|
TCS (triệu
m2 kính/năm)
|
|
>
20
|
5 ÷
20
|
<
5
|
|
1.2.1.11. Nhà
máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...)
|
TCS
(nghìn m2 kính/năm)
|
|
|
≥
200
|
<
200
|
|
1.2.2
|
Luyện kim và cơ khí chế tạo
|
1.2.2.1. Nhà
máy luyện kim
|
a) Nhà máy luyện kim mầu
|
TSL
(triệu tấn thành phẩm/năm)
|
|
>
0,5
|
0,1 ÷ 0,5
|
<
0,1
|
|
b) Nhà máy luyện, cán thép
|
TSL
(triệu tấn thành phẩm/năm)
|
|
>
1
|
0,5
÷ 1
|
<
0,5
|
|
1.2.2.2. Khu
liên hợp luyện kim
|
Tầm
quan trọng
|
Mọi
quy mô
|
|
|
|
|
1.2.2.3. Nhà
máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp
|
TSL
(nghìn sản phẩm/năm)
|
|
>
5
|
2,5
÷ 5
|
<
2,5
|
|
1.2.2.4. Nhà
máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp
|
TSL (nghìn
sản phẩm/năm)
|
|
>
1
|
0,5
÷ 1
|
<
0,5
|
|
1.2.2.5. Nhà
máy chế tạo thiết bị nâng hạ
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
200
|
≤
200
|
|
|
1.2.2.6. Nhà
máy chế tạo máy xây dựng
|
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi,
máy đào, máy xúc
|
TSL
(sản phẩm/năm)
|
|
>
250
|
≤
250
|
|
|
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung
|
TSL
(sản phẩm/năm)
|
|
>
130
|
≤
130
|
|
|
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự
hành
|
TSL
(sản phẩm/năm)
|
|
>
40
|
≤ 40
|
|
|
1.2.2.7. Nhà
máy chế tạo thiết bị toàn bộ
|
TSL
(nghìn tấn thiết bị/năm)
|
|
>
10
|
5
÷ 10
|
<
5
|
|
1.2.2.8. Nhà
máy sản xuất lắp ráp phương tiện giao thông
|
a) Nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô
|
TSL
(nghìn xe/năm)
|
|
>
10
|
5 ÷ 10
|
<
5
|
|
b) Nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy
|
TSL
(nghìn xe/năm)
|
|
>
500
|
≤
500
|
|
|
c) Nhà máy sản xuất lắp ráp đầu máy
tàu hỏa
|
TSL
(nghìn đầu máy/năm)
|
|
>
1
|
0,5
÷ 1
|
<
0,5
|
|
1.2.3
|
Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
|
1.2.3.1. Mỏ
than hầm lò
|
TSL
(triệu tấn than/năm)
|
|
>
1
|
0,3
÷ 1
|
<
0,3
|
|
1.2.3.2. Mỏ quặng
hầm lò
|
TSL
(triệu tấn quặng/năm)
|
|
>
3
|
1 ÷
3
|
<
1
|
|
1.2.3.3. Mỏ
than lộ thiên
|
TSL
(triệu tấn than/năm)
|
|
|
≥ 2
|
<
2
|
|
1.2.3.4. Mỏ quặng
lộ thiên
|
TSL
(triệu tấn quặng/năm)
|
|
|
≥ 2
|
<
2
|
|
1.2.3.5. Nhà
máy sàng tuyển than
|
TSL
(triệu tấn/năm)
|
|
>
5
|
2 ÷
5
|
<
2
|
|
1.2.3.6. Nhà máy
tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít)
|
TSL
(triệu tấn/năm)
|
|
>
7
|
3 ÷
7
|
<
3
|
|
1.2.3.7. Công
trình sản xuất alumin
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
1.2.4
|
Dầu khí
|
1.2.4.1. Công
trình khai thác trên biển (giàn khai thác)
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp I với
mọi quy mô
|
1.2.4.2. Công
trình lọc dầu
|
TCS
(triệu tấn /năm)
|
≥ 10
|
<
10
|
|
|
|
1.2.4.3. Công
trình chế biến khí
|
TCS
(triệu m3 khí/ngày)
|
≥ 10
|
<
10
|
|
|
|
1.2.4.4. Công
trình sản xuất nhiên liệu sinh học
|
TCS
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
>
500
|
200
÷ 500
|
<
200
|
|
|
1.2.4.5. Kho
xăng dầu
|
Tổng
dung tích chứa (nghìn m3)
|
>
100
|
5
÷ 100
|
0,21
÷ < 5
|
<
0,21
|
|
1.2.4.6. Kho chứa
khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng
|
Tổng
dung tích chứa (nghìn m3)
|
>
100
|
5 ÷
100
|
<
5
|
|
|
1.2.4.7. Cửa
hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp III với mọi quy mô
|
1.2.5
|
Năng lượng
|
1.2.5.1. Công
trình nhiệt điện
|
TCS
(MW)
|
>
2.000
|
600
÷ 2.000
|
50 ÷
< 600
|
<
50
|
|
1.2.5.2. Công
trình điện hạt nhân
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
|
1.2.5.3. Công
trình thủy điện
|
TCS
(MW)
|
>
1000
|
>
50 ÷ 1000
|
>
30 ÷ 50
|
≤ 30
|
|
1.2.5.4. Công
trình điện gió
|
TCS
(MW)
|
|
>
30
|
10 ÷ 30
|
<
10
|
|
1.2.5.5. Công
trình điện mặt trời
|
TCS
(MW)
|
|
>
30
|
10 ÷ 30
|
<
10
|
|
1.2.5.6. Công
trình điện địa nhiệt
|
TCS
(MW)
|
|
>
10
|
5
÷ 10
|
<
5
|
|
1.2.5.7. Công
trình điện thủy triều
|
TCS
(MW)
|
|
>
50
|
30
÷ 50
|
<
30
|
|
1.2.5.8. Công
trình điện rác
|
TCS
(MW)
|
>
70
|
>
15 ÷ 70
|
5
÷ 15
|
<
5
|
|
1.2.5.9. Công
trình điện sinh khối
|
TCS
(MW)
|
|
>
30
|
10 ÷
30
|
<
10
|
|
1.2.5.10. Công
trình điện khí biogas
|
TCS
(MW)
|
|
>
15
|
5 ÷
15
|
<
5
|
|
1.2.5.11. Đường
dây và trạm biến áp
|
Điện
áp (kV)
|
≥
500
|
220
|
110
|
35
|
<
35
|
1.2.6
|
Hóa chất
|
1.2.6.1. Công trình
sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật
|
a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA,
SA, NPK phức hợp
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
500
|
200
÷ 500
|
<
200
|
|
b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại
(supe lân, lân nung chảy)
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
500
|
300
÷ 500
|
<
300
|
|
c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp,
phân vi sinh
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
|
≥
300
|
<
300
|
|
d) Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ
thực vật
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
15
|
10 ÷
15
|
<
10
|
|
1.2.6.2. Công
trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và
hóa chất khác
|
a) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit,
xút, clo các loại
|
TSL (nghìn
tấn sản phẩm/năm)
|
>
200
|
100
÷ 200
|
40
÷ < 100
|
<
40
|
|
b) Nhà máy sản xuất sô đa
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
300
|
200
÷ 300
|
<
200
|
|
c) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ,
ôxit vô cơ
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
|
≥ 20
|
<
20
|
|
d) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất
vô cơ tinh và tinh khiết
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
20
|
10 ÷ 20
|
<
10
|
|
đ) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu
(PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp và các
sản phẩm khác)
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
>
500
|
200
÷ 500
|
<
200
|
|
|
e) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dược
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
g) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
|
>
5
|
≤ 5
|
|
h) Nhà máy sản xuất hóa chất nguy
hiểm, độc hại
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
1.2.6.3. Công
trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học
|
a) Nhà máy sản xuất pin
|
TSL
(triệu viên/năm)
|
|
|
>
150
|
15 ÷ 150
|
<
15
|
b) Nhà máy sản xuất ắc quy
|
TSL
(nghìn kWh/năm)
|
|
>
450
|
150
÷ 450
|
<
150
|
|
c) Nhà máy sản xuất que hàn
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
|
|
≥ 3
|
<
3
|
1.2.6.4. Nhà
máy sản xuất khí công nghiệp
|
TSL
(nghìn m3 khí/h)
|
|
|
≥
8,5
|
<
8,5
|
|
1.2.6.5. Công
trình sản xuất sản phẩm cao su:
|
a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô,
máy kéo
|
TSL
(triệu chiếc/năm)
|
|
>
1
|
0,5
÷ 1
|
<
0,5
|
|
b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô
tô, xe đạp
|
TSL
(triệu chiếc/năm)
|
|
|
>
5
|
1
÷ 5
|
<
1
|
c) Nhà máy sản xuất băng tải
|
TSL
(nghìn m2 sản phẩm/năm)
|
|
|
>
500
|
200
÷ 500
|
<
200
|
d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật
|
TSL (triệu
sản phẩm/năm)
|
|
|
>
1,5
|
0,5
÷ 1,5
|
<
0,5
|
1.2.6.6. Nhà
máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa,
xà phòng ...)
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
|
>
15
|
5
÷ 15
|
<
5
|
1.2.6.7. Nhà máy
sản xuất sản phẩm sơn, mực in các loại
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
|
>
20
|
5
÷ 20
|
<
5
|
1.2.6.8. Nhà máy sản xuất nguyên liệu
nhựa alkyd, acrylic
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
|
>
20
|
5
÷ 20
|
<
5
|
1.2.6.9. Nhà máy
sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit)
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
600
|
350
÷ 600
|
<
350
|
|
1.2.6.10. Công
trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ
|
a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
|
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp
|
|
Kho hầm lò, kho ngầm
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp I với
mọi quy mô
|
Kho cố định nổi và nửa ngầm
|
Sức
chứa (tấn)
|
|
>
10
|
≤ 10
|
|
|
Kho lưu động
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp II với mọi quy mô
|
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ
|
|
Kho hầm lò, kho ngầm
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
Kho cố định nổi và nửa ngầm
|
Sức
chứa (tấn)
|
|
>
50
|
≤ 50
|
|
|
Kho lưu động
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp II với mọi quy mô
|
1.2.7
|
Công nghiệp nhẹ
|
1.2.7.1. Công nghiệp thực phẩm
|
a) Nhà máy sữa
|
TSL
(triệu lít/năm)
|
|
>
100
|
30 ÷
100
|
<
30
|
|
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn
liền
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
25
|
5 ÷
25
|
<
5
|
|
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương
liệu
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
150
|
50 ÷
150
|
<
50
|
|
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước
giải khát
|
TSL
(triệu lít/năm)
|
|
>
100
|
25 ÷
100
|
<
25
|
|
1.2.7.2. Công nghiệp tiêu dùng
|
a) Nhà máy xơ sợi
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
75
|
30 ÷
75
|
<
30
|
|
b) Nhà máy dệt
|
TSL
(triệu m2 sản phẩm/năm)
|
|
>
25
|
5 ÷
25
|
<
5
|
|
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt,
may)
|
TSL
(triệu m2 sản phẩm/năm)
|
|
>
35
|
10 ÷ 35
|
<
10
|
|
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm
may
|
TSL
(triệu sản phẩm/năm)
|
|
>
10
|
2
÷ 10
|
<
2
|
|
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các
sản phẩm từ da
|
TSL
(triệu sản phẩm/năm)
|
|
>
12
|
1 ÷
12
|
<
1
|
|
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
15
|
2 ÷
15
|
<
2
|
|
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy
tinh
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
25
|
3 ÷
25
|
<
3
|
|
h) Nhà máy bột giấy và giấy
|
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
100
|
60 ÷
100
|
<
60
|
|
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá
|
TSL
(triệu bao thuốc lá/năm)
|
|
>
200
|
50 ÷
200
|
<
50
|
|
k) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi,
máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (Điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm
tương đương)
|
TSL
(nghìn sản phẩm/năm)
|
|
>
300
|
100
÷ 300
|
<
100
|
|
m) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng
thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)
|
TSL
(triệu sản phẩm/năm)
|
|
>
400
|
300
÷ 400
|
<
300
|
|
n) Nhà máy in tiền
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
|
1.2.7.3. Công nghiệp chế biến nông, thủy và
hải sản
|
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản
|
TSL
(tấn nguyên liệu/ngày)
|
|
>
300
|
100
÷ 300
|
<
100
|
|
b) Nhà máy chế biến đồ hộp
|
TSL
(tấn nguyên liệu/ngày)
|
|
|
≥
100
|
<
100
|
|
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo
|
TSL (nghìn
tấn sản phẩm/năm)
|
|
>
200
|
100
÷ 200
|
1 ÷
< 100
|
<
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2:
TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng. Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng)
được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án;
- Công trình công nghiệp không có tên
nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo
Bảng 1.2; Công trình công nghiệp không có
tên và không có loại phù hợp với loại
công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục
2);
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp
công trình công nghiệp trong Phụ lục 3.
Bảng 1.3 Phân cấp công trình hạ tầng
kỹ thuật (HTKT)
T.T
|
Loại
công trình
|
Tiêu
chí phân cấp
|
Cấp
công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.3.1
|
Cấp nước
|
1.3.1.1. Nhà máy
nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn)
|
TCS
(nghìn m3/ngày đêm)
|
|
≥ 30
|
10 ÷
< 30
|
<
10
|
|
1.3.1.2. Trạm
bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
|
TCS
(nghìn m3/ngày đêm)
|
|
≥ 40
|
12 ÷
< 40
|
<
12
|
|
1.3.2
|
Thoát nước
|
1.3.2.1. Hồ Điều
hòa
|
Diện
tích (ha)
|
|
≥ 20
|
15 ÷
< 20
|
1 ÷
< 15
|
<
1
|
1.3.2.2. Trạm
bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
|
TCS
(m3/s)
|
|
≥ 25
|
10
÷ < 25
|
<
10
|
|
1.3.2.3. Công
trình xử lý nước thải
|
TCS
(nghìn m3/ngày đêm)
|
|
≥ 20
|
10 ÷
< 20
|
<
10
|
|
1.3.2.4. Trạm
bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
|
TCS
(m3/h)
|
|
≥
1.200
|
700
÷ < 1.200
|
<
700
|
|
1.3.2.5. Công
trình xử lý bùn
|
TCS (nghìn
m3/ngày đêm)
|
|
≥
1.000
|
200
÷ < 1.000
|
<
200
|
|
1.3.3
|
Xử lý chất thải rắn (CTR)
|
1.3.3.1. Cơ sở
xử lý CTR thông thường
|
|
|
|
|
|
|
a) Trạm trung chuyển
|
TCS
(tấn/ngày đêm)
|
|
≥
500
|
200
÷ < 500
|
100
÷ < 200
|
<
100
|
b) Cơ sở xử lý CTR
|
TCS
(tấn/ngày đêm)
|
≥
500
|
200
÷ < 500
|
50 ÷
< 200
|
<
50
|
|
1.3.3.2. Cơ sở
xử lý CTR nguy hại
|
TCS
(tấn/ngày đêm)
|
|
>
100
|
20 ÷
100
|
<
20
|
|
1.3.4
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
Cấp công trình chiếu sáng công cộng
được lấy theo cấp của công trình được chiếu sáng và không lớn hơn cấp II.
|
1.3.5
|
Công viên cây xanh
|
Diện
tích (ha)
|
|
>
20
|
10 ÷
20
|
5
÷ < 10
|
<
5
|
1.3.6
|
Nghĩa trang
|
Diện
tích (ha)
|
|
>
60
|
30 ÷
60
|
10 ÷
< 30
|
<
10
|
Tầm
quan trọng
|
Nghĩa trang Quốc gia: cấp I với mọi
quy mô.
|
1.3.7
|
Nhà tang lễ
|
Tầm
quan trọng
|
Nhà tang lễ Quốc gia: cấp I, các trường hợp khác: cấp II.
|
1.3.8
|
Cơ sở
hỏa táng
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp II với mọi quy mô.
|
1.3.9
|
Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe,
máy móc, thiết bị
|
|
1.3.9.1. Nhà để
xe ô tô ngầm*
|
Số
chỗ để xe ô tô
|
|
≥
500
|
300
÷ < 500
|
<
300
|
|
1.3.9.2 Nhà để xe ô tô nổi*
|
|
≥
1.000
|
500
÷ <1.000
|
100
÷ < 500
|
<
100
|
1.3.9.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết
bị (không có mái che)
|
Tổng
diện tích (ha)
|
|
|
|
>
2,5
|
≤
2,5
|
Ghi chú:
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3:
TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án;
- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ
để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500
kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì
quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô;
- Công trình HTKT không có tên nhưng
có loại phù hợp với loại công trình trong
Bảng 1.3 thì xác định cấp theo Bảng 1.3;
- Công trình HTKT không có tên và
không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.3 thì xác định cấp theo loại
và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
Tham khảo các ví dụ xác định cấp công
trình HTKT trong Phụ lục 3.
Bảng 1.4. Phân cấp công trình giao thông
T.T
|
Loại
công trình
|
Tiêu
chí phân cấp
|
Cấp
công trình
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.4.1
|
Đường bộ
|
1.4.1.1. Đường
ô tô cao tốc
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
>
100
|
>
80 ÷ 100
|
60 ÷
80
|
|
|
1.4.1.2. Đường
ô tô
|
Lưu
lượng (nghìn xe quy đổi /ngày đêm) hoặc
|
>
30
hoặc
|
10 ÷
30
hoặc
|
3
÷< 10
hoặc
|
0,3
÷ < 3
hoặc
|
<
0,3
hoặc
|
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
>
100
|
>
80 ÷ 100
|
60 ÷
80
|
40 ÷
< 60
|
<
40
|
1.4.1.3. Đường
trong đô thị:
|
a) Đường cao tốc đô thị; đường trục
chính đô thị; đường trục đô thị
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
≥ 80
|
60 ÷
< 80
|
|
|
|
b) Đường liên khu vực
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
|
|
60
|
|
|
c) Đường chính khu vực; đường khu vực
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
|
|
60
|
40 ÷ 50
|
|
d) Đường phân khu vực; đường vào nhóm
nhà ở, vào nhà; đường nội bộ trong một công trình
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
|
|
|
40
|
20 ÷
30
|
đ) Đường xe đạp; đường đi bộ
|
Quy
mô
|
|
|
|
|
Mọi
quy mô
|
1.4.1.4. Nút
giao thông
|
|
|
|
|
|
|
a) Nút giao thông đồng mức
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
>
100
|
>
80 ÷ 100
|
60 ÷
80
|
<
60
|
|
b) Nút giao thông khác mức
|
Lưu
lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm)
|
≥ 30
|
10 ÷
< 30
|
3 ÷
< 10
|
<
3
|
|
1.4.1.5. Đường
nông thôn
|
Quy
mô
|
|
|
|
|
Mọi
quy mô
|
1.4.2
|
Đường sắt
|
1.4.2.1. Đường
sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (Đường sắt trên cao; đường
tàu điện ngầm/Metro)
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
|
1.4.2.2. Đường
sắt quốc gia, khổ đường 1435 mm
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
|
120
÷ 150
|
70 ÷
< 120
|
<
70
|
|
1.4.2.3. Đường
sắt quốc gia, khổ đường 1000 mm; đường lồng, khổ đường (1435-1000) mm
|
|
100
÷ 120
|
60 ÷
< 100
|
<
60
|
|
1.4.2.4. Đường
sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương
|
Tốc
độ thiết kế (km/h)
|
|
|
≥ 70
|
<
70
|
|
1.4.3
|
Cầu
|
1.4.3.1. Cầu
phao
|
Lưu
lượng quy đổi (xe /ngày đêm)
|
|
>
3.000
|
1.000
÷ 3.000
|
700
÷ < 1.000
|
500
÷ < 700
|
1.4.4
|
Hầm
|
Hầm tàu điện ngầm (Metro)
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp đặc biệt với mọi quy mô.
|
1.4.5
|
Đường thủy nội địa
|
1.4.5.1. Công
trình sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà...)
|
Tải
trọng của tàu (DWT)
|
|
>
30.000
|
10.000
÷ 30.000
|
5.000
÷ < 10.000
|
<
5.000
|
1.4.5.2. Cảng,
bến thủy nội địa:
|
a) Cảng, bến hàng hóa
|
Tải
trọng của tàu (DWT)
|
>
5.000
|
3.000
÷ 5.000
|
1.500
÷ < 3.000
|
750
÷ < 1.500
|
<
750
|
b) Cảng, bến hành khách
|
Cỡ
phương tiện lớn nhất (ghế)
|
>
500
|
300
÷ 500
|
100
÷ < 300
|
50 ÷
< 100
|
<
50
|
1.4.5.3. Bến
phà
|
Lưu
lượng (xe quy đổi /ngày đêm)
|
>
1.500
|
700
÷ 1.500
|
400
÷ < 700
|
200
÷ < 400
|
<
200
|
1.4.5.4. Âu tầu
|
Tải
trong của tàu (DWT)
|
>
3.000
|
1.500
÷ 3.000
|
750
÷ < 1.500
|
200
÷ < 750
|
<
200
|
1.4.5.5. Đường
thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu:
|
a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra
đảo
|
Bề
rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu
|
B
> 120
H>
5
|
B =
90 ÷ < 120
H =
4 ÷ 5
|
B =
70 ÷ < 90
H =
3 ÷ < 4
|
B =
50 ÷ < 70
H =
2 ÷ < 3
|
B
< 50
H
< 2
|
b) Trên kênh đào
|
Bề rộng
B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu
|
B
> 70
H>
5
|
B =
50 ÷ < 70
H =
4 ÷ 5
|
B =
40 ÷ < 50
H =
3 ÷ < 4
|
B =
30 ÷ < 40
H =
2 ÷ < 3
|
B
< 30
H
< 2
|
1.4.6
|
Hàng hải
|
1.4.6.1. Công
trình bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão
|
Tải
trọng của tàu (DWT)
|
>
70.000
|
30.000
÷ 70.000
|
10.000
÷ < 30.000
|
5.000
÷ < 10.000
|
<
5.000
|
1.4.6.2. Công
trình đóng mới, sửa chữa tàu biển, ụ tàu biển, âu tàu biển và các công trình
nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng...)
|
Tải
trọng của tàu (DWT)
|
>
70.000
|
30.000
÷ 70.000
|
10.000
÷ < 30.000
|
5.000
÷ < 10.000
|
<
5.000
|
1.4.6.3. Luồng
hàng hải (một làn chạy tàu):
|
a) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở,
trên biển;
b) Luồng trong sông, trong vịnh
kín, đầm phá, kênh đào cho tàu biển.
|
Bề rộng
luồng B (m) và
Chiều
sâu chạy tàu Hct(m)
|
B
> 190
và
Hct
≥ 16
|
140
< B ≤ 190
và
14 ≤
Hct < 16
|
80
< B ≤ 140
và
8 ≤
Hct < 14
|
50
< B ≤ 80
và
5 ≤
Hct < 8
|
B ≤
50
và
Hct
< 5
|
1.4.6.4. Các
công trình hàng hải khác:
|
a) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải
trên sông, trên biển
(Hmn (m) - Độ sâu lớn
nhất của khu nước tại vị trí thả phao)
|
Đường
kính phao D (m) hoặc Chiều dài dây xích Ldx (m)
|
D
> 5
hoặc
Ldx
≥ 3Hmn
|
3,5
< D ≤ 5
hoặc
2,5Hmn
≤ Ldx < 3Hmn
|
2,5 < D ≤ 3,5
hoặc
2Hmn
≤ Ldx < 2,5Hmn
|
2
< D ≤ 2,5
hoặc
1,5Hmn
≤ Ldx < 2Hmn
|
D ≤
2
hoặc
Ldx
< 1,5Hmn
|
b) Đèn biển
|
Tầm
hiệu lực hiệu dụng R (hải lý)
|
R
≥ 10
|
8 ≤
R < 10
|
6 ≤
R< 8
|
4 ≤
R< 6
|
R
< 4
|
c) Đăng tiêu
|
Tầm
hiệu lực hiệu dụng R (hải lý)
|
R ≥
6
|
4 ≤
R < 6
|
2,5
≤ R < 4
|
1 ≤
R < 2,5
|
R
< 1
|
1.4.7
|
Hàng không
|
1.4.7.1. Khu
bay
|
Cấp
sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)
|
Sân
bay cấp từ 4E trở lên
|
Sân
bay cấp thấp hơn 4E
|
|
|
|
1.4.7.2. Các công
trình bảo đảm hoạt động bay (không bao gồm Mục 1.4.7.1 và Mục 1.4.7.3)
|
Tầm
quan trọng
|
Cảng
hàng không quốc tế
|
Cảng
hàng không, sân bay nội địa
|
|
|
|
1.4.7.3. Hăng
ga máy bay
|
Tầm
quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Công trình giao thông không có tên
nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.4 thì xác định cấp theo
Bảng 1.4;
- Công trình giao thông không có tên và
không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.4 thì xác định cấp theo
loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp
công trình giao thông trong Phụ lục 3.
Bảng 1.5. Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT)
T.T
|
Loại
công trình
|
Tiêu
chí phân cấp
|
Cấp
công trình
|
Đặc biệt
|
Cấp
l
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
1.5.1
|
Công trình thủy lợi
|
1.5.1.1. Công
trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu)
|
Diện
tích (nghìn ha)
|
|
>
50
|
>
10 ÷ 50
|
>
2 ÷ 10
|
≤ 2
|
1.5.1.2. Hồ chứa
nước ứng với mực nước dâng bình thường
|
Dung
tích (triệu m3)
|
>
1.000
|
>
200 ÷ 1.000
|
>
20 ÷ 200
|
>
3 ÷ 20
|
<
3
|
1.5.1.3. Công trình
cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác
|
Lưu
lượng (m3/s)
|
>
20
|
>
10 ÷ 20
|
>
2 ÷ 10
|
≤ 2
|
|
1.5.2
|
Công trình đê Điều: xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ NN&PTNT được Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2, Điều 2 Nghị
định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Đê Điều.
|
Ghi chú:
- Công trình NN&PTNT không có tên
nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.5 thì xác định cấp theo
Bảng 1.5;
- Công trình NN&PTNT không có tên
và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.5 thì xác định cấp
theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Đối với công trình chăn nuôi, trồng
trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công
trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong
các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình
như: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công
trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật.v.v... vì vậy khi phân cấp công
tình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp
trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này;
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp
công trình NN&PTNT trong Phụ lục 3.
PHỤ LỤC 2
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY
MÔ KẾT CẤU
(Ban hành kèm theo Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây
dựng)
Bảng 2. Phân cấp công trình xây dựng
theo quy mô kết cấu
T.T
|
Loại
kết cấu
|
Tiêu
chí phân cấp
|
Cấp
công trình
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
2.1
|
2.1.1. Nhà, Kết cấu dạng nhà;
Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp
III.
2.1.2. Công trình nhiều tầng có sàn (không gồm kết
cấu Mục 2.2).
2.1.3. Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không gồm kết cấu
Mục 2.3 và 2.5)
Ví dụ: cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết
cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác.
|
a) Chiều cao (m)
|
>
200
|
>
75 ÷ 200
|
>
28 ÷ 75
|
>
6 ÷ 28
|
≤ 6
|
b) Số tầng cao
|
>
50
|
>
20 ÷ 50
|
8 ÷
20
|
2 ÷
7
|
1
|
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2)
|
|
>
20
|
>
10 ÷ 20
|
1 ÷
10
|
<
1
|
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)
|
>
200
|
100
÷ 200
|
50
÷ < 100
|
15 ÷
< 50
|
<
15
|
đ) Độ sâu ngầm (m)
|
|
>
18
|
6 ÷
18
|
<
6
|
|
e) Số tầng ngầm
|
|
≥ 5
|
2 ÷
4
|
1
|
|
2.2
|
2.2.1. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông
|
Chiều cao của kết cấu (m)
|
>
200
|
>
75 ÷ 200
|
>
28 ÷ 75
|
>6 ÷ 28
|
≤ 6
|
2.2.2. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công trình Hạ tầng kỹ thuật
Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu
phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột
đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng...
|
Chiều cao của kết cấu (m)
|
≥
300
|
150
÷ < 300
|
75
÷ < 150
|
>
45 ÷ < 75
|
≤ 45
|
2.3
|
Tuyến cáp treo vận chuyển người
|
a) Chiều cao trụ đỡ (m) hoặc Độ cao
so với mặt đất, mặt nước (m)
|
>
200
|
>
75 ÷ 200
|
>
28 ÷ 75
|
>
6 ÷ 28
|
≤ 6
|
b) Khoảng cách lớn nhất (m) giữa hai trụ cáp
|
≥
1.000
|
500
÷ < 1.000
|
200
÷ < 500
|
50 ÷
< 200
|
<
50
|
2.4
|
Kết cấu dạng bể chứa, si lô (Bể bơi, bể/giếng chứa các chất lỏng, chất khí, vật liệu rời; các bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô; Tháp nước và
các kết cấu chứa tương tự khác).
Đối với kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động
vật, ảnh hưởng đến sự sống của thực vật): sau khi
xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên
một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp đặc biệt.
|
a) Dung tích chứa (nghìn m3)
|
|
>
15
|
5 ÷
15
|
1 ÷
< 5
|
<
1
|
b) Chiều cao kết cấu chứa (m)
|
|
≥ 75
|
>
28 ÷ < 75
|
6 ÷
28
|
<
6
|
c) Độ sâu ngầm (m)
|
|
>
18
|
>
6 ÷ 18
|
>
3 ÷ 6
|
≤ 3
|
2.5
|
Cầu
(trong công trình giao thông)
|
2.5.1. Cầu đường
bộ: xét theo các tiêu chí (a, b);
2.5.2. Cầu đường
sắt: xét theo các tiêu chí (b,c)
Cầu
sử dụng công nghệ thi công mới (công nghệ thi công kết cấu chính của cầu, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam) sau khi xác định
cấp theo Bảng này thì tăng thêm một cấp.
|
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)
|
>
150
|
>
100 ÷ 150
|
>
42 ÷ 100
|
>
25 ÷ 42
|
≤ 25
|
b) Chiều cao trụ cầu (m)
|
>
50
|
30 ÷ 50
|
15 ÷
< 30
|
6 ÷
< 15
|
<
6
|
c) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)
|
>
100
|
50 ÷
100
|
25 ÷
< 50
|
<
25
|
|
2.5.3. Cầu vượt
dành cho người đi bộ, xe đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia
súc, xe đạp, xe mô tô/gắn máy và xe thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm
trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu không lớn hơn
3,5 m)
|
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)
|
|
|
>
50
|
25 ÷
50
|
<
25
|
b) Chiều cao trụ cầu hoặc Độ cao
tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới (m)
|
|
|
>
30
|
15 ÷
30
|
<
15
|
2.6
|
Hầm (hầm
giao thông đường bộ, đường sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện...)
Không bao gồm các loại hầm sau:
hầm tàu điện ngầm; hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy (Mục 2.10.4.b)
và hầm mỏ khai thác tài nguyên, khoáng
sản
|
a) Tổng chiều dài hầm (m)
|
>
1.500
|
500
÷ 1.500
|
100÷
< 500
|
<
100
|
|
b) Diện tích mặt cắt ngang theo
kích thước thông thủy của hầm (m2)
|
|
≥
100
|
30 ÷
< 100
|
<
30
|
|
c) Kết cấu vỏ hầm
|
|
|
Có kết
cấu vỏ hầm
|
Không
có kết cấu vỏ hầm
|
|
2.7
|
Tường chắn
Tường chắn sử dụng cho trong
công trình chỉnh trị thuộc Mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu thuộc các Mục này.
|
a) Nền là đá
|
Chiều cao tường (m)
|
|
>
25 ÷ 40
|
>
15 ÷ 25
|
>
8 ÷ 15
|
≤ 8
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất
sét ở trạng thái cứng và nửa cứng
|
|
|
>
12 ÷ 20
|
>
5 ÷ 12
|
≤ 5
|
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng
thái dẻo
|
|
|
>
10 ÷ 15
|
>
4 ÷ 10
|
≤ 4
|
2.8
|
Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác
|
2.8.1. Đập đất,
đập đất - đá các loại
|
a) Nền là đá
|
Chiều cao đập (m)
|
>
100
|
>
70 ÷ 100
|
>
25 ÷ 70
|
> 10 ÷ 25
|
≤ 10
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất
sét ở trạng thái cứng và nửa cứng
|
|
>
35 ÷ 75
|
>
15 ÷ 35
|
>
8 ÷ 15
|
≤ 8
|
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng
thái dẻo
|
|
|
>
15 ÷ 25
|
>
5 ÷ 15
|
≤ 5
|
2.8.2. Đập bê
tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp
khác
|
a) Nền là đá
|
Chiều cao đập (m)
|
>
100
|
>
60 ÷ 100
|
>
25 ÷ 60
|
>
10 ÷ 25
|
≤ 10
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất
sét ở trạng thái cứng và nửa cứng
|
|
>
25 ÷ 50
|
>
10 ÷ 25
|
>
5 ÷ 10
|
≤ 5
|
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng
thái dẻo
|
|
|
>
10 ÷ 20
|
>
5 ÷ 10
|
≤ 5
|
2.9
|
Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc (xây ốp
gạch/đá, đổ bê tông hay các giải pháp khác trừ kết cấu tường chắn đất Mục
2.7)
|
Chiều cao tính từ chân tới đỉnh mái
dốc (m)
|
|
|
|
>
30
|
≤ 30
|
2.10
|
Tuyến ống/cống
Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp
|
2.10.1. Tuyến ống
cấp nước (nước thô hoặc nước sạch)
|
Đường kính trong của ống (mm)
|
|
≥
800
|
400
÷ < 800
|
150
÷ < 400
|
<
150
|
2.10.2. Tuyến
cống thoát nước mưa, cống chung
|
|
≥
2.000
|
1.500
÷ <2.000
|
600
÷ < 1.500
|
<
600
|
2.10.3. Tuyến
cống thoát nước thải
|
|
≥
1.000
|
600
÷ < 1.000
|
200
÷ < 600
|
<
200
|
2.10.4. Cống cáp,
hào, tuy nen (trong công trình thông tin, truyền thông, hầm dạng tuy nen kỹ
thuật trong các nhà máy)
|
a) Hào kỹ thuật, cống cáp
|
Bề rộng thông
thủy (m)
|
|
|
|
>
0,7
|
≤
0,7
|
b) Tuy nen kỹ thuật
(Hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong
các nhà máy không lớn hơn cấp I)
|
Bề rộng thông
thủy (m)
|
>
7
|
>
3 ÷ 7
|
≤ 3
|
|
|
2.10.5. Tuyến ống
dẫn dầu, dẫn khí đốt
|
a) Đường kính trong của ống (mm)
|
|
≥
200
|
<
200
|
|
|
|
b) Vị trí xây dựng
|
|
Dưới
biển
|
Dưới
sông
|
Trên
đất liền
|
|
2.11
|
Cảng biển
|
2.11.1. Công
trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão; cầu
cảng biển.
|
a) Chiều cao bến (m) hoặc
Độ sâu mực nước (m)
|
>
20
|
>
15 ÷ 20
|
>
10 ÷ 15
|
>
5 ÷ 10
|
≤ 5
|
b) Diện tích mặt bến cảng (nghìn m2)
|
|
≥ 20
|
10 ÷ < 20
|
1 ÷
10
|
<
1
|
2.11.2. Các kết
cấu chỉnh trị cửa biển, ven biển (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng,
kè bảo vệ bờ...)
2.11.3. Bến
phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng
nổi đa năng...)
|
Chiều cao lớn nhất của công trình
(m) hoặc
Độ sâu mực nước (m)
|
>
16
|
>
12 ÷ 16
|
>
8 ÷ 12
|
>
5 ÷ 8
|
≤ 5
|
2.12
|
Cảng đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
|
2.12.1. Cảng,
Bến hàng hóa, Bến hành khách, Cầu cảng đường thủy nội địa;
2.12.2. Các kết
cấu chỉnh trị trong sông
|
a) Chiều cao bến (m) hoặc
Độ sâu mực nước (m)
|
|
>
8
|
>
5 ÷ 8
|
>
3 ÷ 5
|
≤ 3
|
|
b) Diện tích mặt bến (nghìn m2)
|
|
≥ 10
|
5 ÷
< 10
|
1 ÷ <
5
|
<
1
|
2.13
|
Âu tàu
|
Độ sâu mực nước (m)
|
>
20
|
>
15 ÷ 20
|
>
10 ÷ 15
|
>
5 ÷ 10
|
≤ 5
|
2.14
|
Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác
|
|
|
|
|
|
|
2.14.1. Hàng rào,
tường rào; Lan can can bảo vệ và kết cấu tương tự khác
|
Chiều cao (m)
|
|
|
|
>
6
|
≤ 6
|
2.14.2. Khối
xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm các kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa,
bia, mộ, mốc quan trắc (trên đất liền)... và các kết cấu có quy mô nhỏ, lẻ
khác: cấp IV.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Xác định cấp công trình theo loại và
quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:
a) Trên cơ sở đặc Điểm của công
trình, xác định loại kết cấu theo các Mục trong Bảng 2;
b) Xác định cấp công trình theo tất cả
các tiêu chí phân cấp đối với loại kết cấu đã xác định tại Điểm a. Lấy cấp lớn
nhất xác định được làm cấp công trình.
2. Một số thuật ngữ sử dụng trong
tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiểu như sau:
a) Nhà, Kết cấu dạng nhà: công trình
xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu
tạo từ kết cấu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.
b) Cách xác định chiều cao
công trình/kết cấu:
- Đối với công trình, kết cấu thuộc Mục
2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới Điểm cao
nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với công trình đặt trên
mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp
nhất. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột
thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại... thì chiều
cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao công trình;
- Đối với kết cấu Mục 2.2: Chiều
cao kết cấu được
tính từ cao độ mặt đất tới Điểm cao nhất của công trình. Đối với công trình có
cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
Chiều cao của kết cấu trong một số
trường hợp riêng được quy định như sau:
+ Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các
thiết bị thuộc Mục 2.2.1, chiều cao kết cấu được tính bằng tổng chiều cao của
trụ/tháp đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp;
+ Đối với các kết cấu được lắp đặt
trên các công trình hiện hữu thuộc Mục 2.2.2, chiều cao kết cấu được tính từ
chân tới đỉnh của kết cấu được lắp đặt (Ví dụ: cột BTS chiều dài 12m, đặt trên
nóc nhà 3 tầng hiện hữu, chiều cao kết cấu của cột BTS này được tính là 12m).
- Đối với kết cấu Mục 2.3: Chiều
cao trụ đỡ là Khoảng cách từ mặt trên bệ trụ đến đỉnh trụ; Độ cao so với mặt
đất, mặt nước: Khoảng cách từ cáp treo tới mặt đất hoặc mặt
nước (mực nước trung bình năm) bên dưới;
- Đối với kết cấu chứa Mục 2.4: Chiều
cao kết cấu chứa xác định tương tự với Mục 2.1
- Đối với
kết cấu Mục 2.5: Chiều cao trụ cầu là Khoảng cách từ mặt trên bệ trụ đến
đỉnh trụ;
- Đối với kết cấu tường chắn Mục 2.7:
Chiều cao tường chắn tính từ mặt nền phía thấp hơn đến đỉnh tường;
- Đối với
kết cấu đập Mục 2.8.1: Chiều cao đập tính từ đáy chân khay thấp nhất đến
đỉnh công trình;
- Đối với kết cấu đập Mục 2.8.2: Chiều
cao đập tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn móng (không kể phần chiều cao
chân khay) đến đỉnh đập.
d) Số tầng cao của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ
các tầng trên mặt đất kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng, tầng áp mái, tầng tum và
tầng nửa ngầm (Tầng nửa ngầm là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc
ngang cốt mặt đất đặt công trình).
đ) Số tầng
ngầm của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng dưới
mặt đất không kể tầng nửa ngầm.
e) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính
từ cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới mặt trên của sàn của
tầng hầm sâu nhất.
g) Nhịp kết cấu lớn nhất của
nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề,
được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang (dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp
treo...). Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng 2.
h) Tổng diện tích sàn nhà/công
trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa
hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện
tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về
nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp
kỹ thuật, ống khói./.
3. Đối với Kênh thoát nước hở (công trình hạ tầng kỹ thuật):
xác định cấp công trình theo kết cấu gia cố của bờ kênh hoặc mái kênh (chọn loại
phù hợp với Mục 2.7 hoặc Mục 2.9 trong Bảng này).
4. Tham khảo các ví dụ xác định cấp
công trình theo loại và quy mô kết cấu trong Phụ lục 3.
PHỤ LỤC 3
VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
3.1. Ví
dụ 1: Công trình dân dụng - Trường trung học phổ thông A
Dự án đầu tư xây dựng “Trường trung học
phổ thông A” quy mô 1.500 học sinh. Dự án có các công trình sau:
- Nhà A1 (Nhà hiệu
bộ): cao 8 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;
- Nhà A2 (Nhà học): cao 6 tầng, tổng
diện tích sàn 4.650 m2;
- Nhà A3 (Nhà học): cao 4 tầng, tổng
diện tích sàn 4.000 m2;
- Nhà A4 (Nhà học): cao 5 tầng, tổng
diện tích sàn 5.000 m2;
- Nhà A5 (Nhà thể thao đa năng, sử dụng
để tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà, có khán đài. Ngoài ra, tòa
nhà này còn được sử dụng làm nơi hội họp, tập trung đông người trong các sự kiện
của trường): cao 1 tầng (12m), có khán đài 300 chỗ, tổng diện tích sàn 5.200 m2, nhịp kết
cấu lớn nhất 40 m, tổng sức chứa (khi tổ chức sự kiện) 1.250 người;
- Nhà A6 (Ký túc xá): cao 5 tầng, tổng
diện tích sàn 3.000 m2;
- Sân vườn: diện tích 2 ha;
- Hệ thống Đường nội bộ: cho đi bộ,
xe đạp, xe mô tô và xe ô tô, tốc độ < 20 km/h;
- Hệ thống chiếu sáng cho sân vườn và
đường nội bộ;
- Hàng rào bảo vệ: cao 3 m;
- Nhà bảo vệ: cao 1 tầng, diện tích
sàn 12 m2.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Trường trung học phổ thông A có Tổ
hợp công trình chính (gồm các công trình từ A1 đến A5). cấp
công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.1.1.3 Bảng 1.1 Phụ lục 1 và quy mô
1.500 học sinh, Trường trung học phổ thông A có cấp công trình theo quy mô công
suất là cấp II.
b) Xác định cấp các công trình thuộc
Trường trung học phổ thông A:
- Nhà A1: không
có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2
Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục
2, công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; xác định cấp theo diện tích: cấp
III, theo số tầng: cấp II; cấp công trình Nhà A1: cấp
II (cấp lớn nhất xác định được).
- Nhà A2: cách xác định cấp tương tự
như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A2: cấp III.
- Nhà A3: cách xác định cấp tương tự
như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A3: cấp III.
- Nhà A4: cách xác định cấp tương tự
như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A4: cấp III.
- Nhà A5: công trình này có quy mô
công suất riêng do đó cấp công trình xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2
Thông tư này như sau:
+ Xác định cấp theo quy mô công suất:
tương ứng với Mục 1.1.3.2 của Bảng 1.1 Phụ lục 1 (loại công trình thể thao): cấp
III; tương ứng với Mục 1.1.4.1 của Bảng 1.1 Phụ lục 1 (loại công trình tập
trung đông người): cấp II. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô công suất: cấp II;
+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu:
tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo diện tích: cấp III,
theo nhịp kết cấu: cấp III. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy
mô kết cấu: cấp III;
Như vậy cấp công trình của Nhà A5 là cấp
II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
- Sân vườn: tương ứng với Mục 1.3.5 Bảng
1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được theo diện tích: cấp IV.
- Hệ thống chiếu sáng cho sân vườn và
đường nội bộ: tương ứng với Mục 1.3.4 Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp IV (lấy theo cấp công trình được
chiếu sáng; Sân vườn và hệ thống đường nội bộ đã xác định ở trên là cấp IV);
- Hệ thống Đường nội bộ: tương ứng với
Mục 1.4.1.3.d và 1.4.1.3.đ Bảng 1.4 Phụ lục 1. Cấp công
trình xác định được: cấp IV.
- Hàng rào bảo vệ: không có tên trong
Bảng 1.1 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này,
chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình
này tương ứng với Mục 2.14.1; xác định cấp theo chiều cao: cấp IV.
- Nhà bảo vệ: cách xác định cấp tương
tự như đối với Nhà A1. cấp công trình Nhà bảo vệ: cấp
IV.
3.2. Ví
dụ 2: Công trình dân dụng - Bệnh viện đa khoa Q
Dự án đầu tư xây dựng “Bệnh viện đa
khoa Q” có quy mô 450 giường bệnh lưu trú. Dự án có các công trình sau:
- Nhà Q1 (Văn phòng làm việc, Trung
tâm đào tạo, nghiên cứu của bệnh viện): cao 9 tầng, tổng diện tích sàn 8.000 m2;
- Nhà Q2 (Trung tâm khám bệnh và xét
nghiệm): cao 3 tầng, tổng diện tích sàn 2.500 m2;
- Nhà Q3 (cấp cứu và phẫu thuật): cao
2 tầng, tổng diện tích sàn 2.000 m2;
- Nhà Q4 (cho các khoa và khu Điều trị
sau phẫu thuật): cao 22 tầng, tổng diện tích sàn 22.000 m2;
- Nhà Q5 (Khu chế biến thức ăn): cao
2 tầng, tổng diện tích sàn: 1.000 m2;
- Nhà Q6 (Nhà căng tin): cao 2 tầng,
tổng diện tích sàn: 600 m2;
- Nhà Q7 (Nhà xác): cao 1 tầng, diện
tích sàn 500 m2;
- Nhà Q8 (Nhà tang lễ): cao 1 tầng,
diện tích sàn 600 m2;
- Q9 (Trạm xử lý nước thải): 1.500 m3/ngày.đêm;
- Q10 (Trạm xử lý chất thải rắn):
công suất đốt rác 5 tấn/ngày;
- Hệ thống sân vườn cây cảnh;
- Sân bãi đậu xe ngoài trời: 5.000 m2;
- Hệ thống đường nội bộ: xe máy, xe ô
tô tốc độ < 20 km/h;
- Tường rào: cao 4,5 m;
- Nhà bảo vệ (4 nhà): mỗi nhà có quy
mô cao 1 tầng, diện tích 12 m2;
- Hệ thống điện động lực: đường dây
và trạm biến áp, cấp điện áp < 35 kV;
- Hệ thống điện chiếu sáng sân vườn
và đường nội bộ;
- Hệ thống cấp nước (Bể nước và Trạm
bơm): công suất 1.500 m3/ngày.đêm;
- Hệ thống ống cống thoát nước thải: ống có đường kính trong D=450
mm, dài 900 m.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Bệnh viện đa khoa Q có Tổ hợp công trình chính (bao gồm các công trình Q1, Q2,
Q3...). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định
theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.1.2.1 và quy mô 450 giường bệnh lưu
trú, Bệnh viện đa khoa Q có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.
b) Xác định cấp các công trình thuộc
Bệnh viện đa khoa Q
- Nhà Q1: không có tên trong Bảng 1.1
Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác
định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình này
tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình Q1 xác định được là cấp II.
- Nhà Q2: cách xác định cấp tương tự
như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q2: cấp III.
- Nhà Q3: cách xác định cấp tương tự
như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q3: cấp III.
- Nhà Q4: cách xác định cấp tương tự
như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q4: cấp I.
- Nhà Q5: cách xác định cấp tương tự
như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q5: cấp III.
- Nhà Q6: cách xác định cấp tương tự
như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q6: cấp III.
- Nhà Q7: cách xác định cấp tương tự
như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q7: cấp IV.
- Nhà Q8: Nhà tang lễ là công trình
có tên trong Bảng 1.3 Phụ lục 1 và được quy định xác định cấp công trình theo tầm
quan trọng. Trong trường hợp này, cấp công trình xác định theo quy định tại Khoản
2 Điều 2 Thông tư này như sau:
+ Xác định cấp theo tầm quan trọng:
tương ứng với Mục 1.3.7 Bảng 1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được: cấp
II;
+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu:
tương ứng Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được: cấp IV;
Như vậy cấp công trình Nhà Q8 xác định
được là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ tầm quan trọng và quy mô kết cấu).
- Trạm xử lý nước thải: tương ứng với
Mục 1.3.2.3 Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp III.
- Trạm xử lý chất thải rắn: tương ứng
với Mục 1.3.3.1.b Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định
được: cấp III.
- Sân bãi đậu xe ngoài trời: tương ứng
với Mục 1.3.9.3 Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định
được: cấp IV.
- Hệ thống cấp nước (bể nước và trạm
bơm): tương ứng với Mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp
công trình xác định được: cấp III.
- Hệ thống ống cống thoát nước thải: không có tên trong Bảng 1.3 Phụ
lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định
cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình này tương ứng
với Mục 2.10.3; xác định cấp theo đường
kính ống cống được cấp III nhưng tổng chiều dài cống < 1.000 m cấp công
trình được hạ xuống một cấp thành cấp IV.
- Hệ thống điện động lực: tương ứng với Mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục 1. cấp công
trình xác định được: cấp IV.
- Cách xác định cấp các công trình
Cây xanh sân vườn, Hệ thống điện chiếu sáng, Hệ thống đường nội bộ, Tường rào,
Nhà bảo vệ xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.3. Ví
dụ 3: Công trình dân dụng - Khu chung cư X
Dự án đầu tư xây dựng “Khu chung cư
X” trên Lô đất A thuộc một khu đô thị đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh.
Khu chung cư X có các các công trình sau:
- Tòa nhà XI (Nhà chung cư): 15 tầng,
cao 60 m, tổng diện tích sàn 12.000 m2;
- Tòa nhà X2 (Nhà chung cư): 18 tầng,
cao 72 m, tổng diện tích sàn 15.000 m2;
- Tòa nhà X3 (Nhà chung cư): 25 tầng,
cao 100 m, tổng diện tích sàn 22.000 m2;
- Sân vườn giữa các tòa nhà: diện
tích 1.000 m2;
- Hệ thống chiếu sáng sân vườn.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Khu chung cư X có một số công trình
chính độc lập là các Tòa nhà X1, X2 và X3. Trong trường hợp
này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều
3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất: cấp I (cấp của Tòa nhà X3 được xác định tại Mục b Ví dụ
này).
b) Xác định cấp các công trình thuộc
Khu chung cư X:
- Tòa nhà X1:
không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 Thông tư này vì vậy theo quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu.
Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình
XI xác định được là cấp II.
- Tòa nhà X2: cách xác định cấp tương
tự như đối với Tòa nhà XI. Cấp công trình Tòa nhà X2 xác định
được: cấp II.
- Tòa nhà X3: cách xác định cấp tương
tự như đối với Tòa nhà XI. Cấp công trình Tòa nhà X3 xác định
được: cấp I.
- Cách xác định cấp công trình Sân vườn,
Hệ thống chiếu sáng xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.4. Ví
dụ 4: Công trình công nghiệp - Nhà máy xi măng A
Dự án xây dựng “Nhà máy xi măng A”
công suất thiết kế 2 triệu tấn xi măng/năm. Các nguồn vật liệu đầu vào: sét, đá
vôi, than, phụ gia được cung cấp bởi các công ty khác. Dự án có các công trình
sau:
- Các công trình thuộc dây chuyền
công nghệ chính (dây chuyền sản xuất xi măng): Nhà nghiền than, Nhà nghiền liệu
thô, Si lô bột liệu, Vận chuyển từ si lô bột liệu đến tháp trao đổi nhiệt, Tháp
trao đổi nhiệt, các Trụ lò quay, Nhà làm lạnh clanhke, Si lô clanhke, Vận chuyển
từ Si lô Clanhke đến Nhà nghiền xi măng, Nhà nghiền xi măng, Si lô xi măng...
- Các kho vật tư;
- Xưởng cơ khí;
- Nhà Điều hành;
- Trạm Y tế;
- Kênh thoát
nước;
- Hầm cáp;
- Trạm cân;
và các công trình khác.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Dự án Nhà máy xi măng A có Dây chuyền
công nghệ chính, cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.2.1.2 Bảng 1.2 Phụ
lục 1 và tổng công suất 2 triệu tấn xi măng/năm, Nhà máy xi măng A có cấp công trình theo quy mô công suất
là cấp I.
b) Xác định cấp các công trình thuộc
Nhà máy xi măng A
Các công trình công nghiệp thuộc nhà
máy không có tên trong Bảng 1.2 Phụ lục 1 thì theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu bằng cách sử dụng
Bảng 2 Phụ lục 2 Thông tư này. Sau đây trình bày một số ví dụ:
- Kho than (dạng kho tròn, mái kín,
đường kính 120 m): công trình tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định
cấp theo diện tích kho 11.300 m2: cấp II, theo nhịp kết cấu lớn nhất
120 m: cấp I, theo chiều cao 20 m: cấp III. Cấp công trình
Kho than: cấp I (cấp cao nhất xác định được).
- Băng tải CC (chuyển than từ Kho
than tới Nhà nghiền than: dạng dàn hộp đặt trên các trụ đỡ; kích thước Tiết diện
dàn hộp: 3m x 3m; chiều cao của trụ đỡ so với mặt đất: từ
9m đến 24 m; nhịp vượt lớn nhất giữa 2 tim trụ đỡ: 30 m): công trình tương ứng
với Mục 2.1.3 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo chiều cao H=12~27 m (tổng chiều
cao trụ đỡ và băng tải): cấp III, theo nhịp L=30 m: cấp
III. Cấp công trình Băng tải than: cấp III (cấp cao
nhất xác định được).
- Si lô Xi măng 1 (Dung tích chứa V
= 10.000 m3, chiều cao H = 45 m, đường kính D = 20 m):
công trình tương ứng với nhóm 2.4 Bảng 2
Phụ lục 2; xác định cấp theo dung tích chứa: cấp II, theo chiều cao: cấp II. cấp
công trình Si lô xi măng 1: cấp II (cấp cao nhất xác định được).
- Tháp trao đổi nhiệt (8 tầng, chiều
cao 82 m; tổng diện tích sàn 5.400 m2): công trình tương ứng với Mục
2.1.2 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo chiều cao: cấp I, theo số tầng: cấp
II, theo diện tích sàn: cấp III. Cấp công trình Tháp trao
đổi nhiệt: cấp I (cấp cao nhất xác định được).
- Trụ đỡ lò quay (Trụ bê tông cốt
thép dưới móng cọc, đỡ hệ thống lò quay đường kính 5 m. Chiều cao bản thân trụ:
H1 = 9 m. Chiều cao kể cả thiết bị: H = 9m + 5m = 14 m):
công trình tương ứng Mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp Trụ đỡ lò quay
theo độ cao: cấp III.
- Ống khói (ống khói bê tông cốt thép
cao 120 m): công trình tương ứng với Mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp Ống
khói theo chiều cao: cấp I.
- Trạm cân (cân xe ô tô): cấu tạo dạng
bể bê tông cốt thép đặt ngầm, thiết bị cân đặt trong long bể; kích thước thông
thủy bể (Dài x Rộng x Sâu) = (5 m x 14 m x 4,5 m). Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình tương
ứng với Mục 2.4; xác định cấp theo độ sâu ngầm: cấp III, theo dung tích chứa (V
= 315 m3): cấp IV. Cấp công trình Trạm cân: cấp
III (cấp cao nhất xác định được).
- Cách xác định cấp các công trình loại
dân dụng như Nhà Điều hành, Trạm Y tế và các công trình khác xem Ví dụ 1 của Phụ
lục này.
- Cách xác định cấp các công trình loại
hạ tầng kỹ thuật (HTKT) như Sân bãi để máy móc thiết bị, Trạm xử lý nước thải,
Hệ thống cấp nước và các công trình khác xem Ví dụ 2 của Phụ lục này.
3.5. Ví
dụ 5-Công trình công nghiệp - Thủy điện B
Dự án đầu tư xây dựng “Thủy điện B” công suất 100 MW. Dự án có các công trình
sau:
- Đập dâng: cao 50 m, kết cấu đập bằng
bê tông đặt trên nền đá;
- Hồ chứa: dung
tích 10 triệu m3 ứng với mực nước dâng bình thường;
- Nhà máy: công suất lắp máy 100 MW;
- Đường dây và trạm biến áp: cấp điện
áp 110 kV;
- Tòa nhà quản lý vận hành: diện tích
sàn 2.000 m2, 4 tầng, không có tầng ngầm;
- Nhà ở tập thể;
- Đường giao thông nội bộ trong khu vực
Nhà máy: đường ô tô, tốc độ < 30 km/h;
và các công trình khác như Cửa lấy nước,
Đường hầm dẫn nước, Tháp Điều áp, Kênh xả...
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Dự án Thủy điện B có Dây chuyền
công nghệ chính. Cấp công trình theo quy mô công suất được
xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục
1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1 và với tổng công suất lắp máy 100 MW, Thủy điện B có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp
I.
b) Xác định cấp các công trình thuộc
Thủy điện B
- Hồ chứa: tương ứng với Mục 1.5.1.2
Bảng 1.5 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được theo dung
tích: cấp III.
- Đập dâng: không có tên trong Bảng
1.5 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ
xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.8.2.a; cấp
công trình xác định được: cấp II.
- Cấp công trình của các công trình
công nghiệp nằm trong khu vực Nhà máy: xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều
2 Thông tư này nếu như chúng có tên (hoặc loại phù hợp) trong Bảng 1.2 Phụ lục
1. Trường hợp công trình công nghiệp không có tên (hoặc loại phù hợp) trong Bảng
1.2 Phụ lục 1 thì chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (sử dụng Bảng 2
Phụ lục 2 Thông tư này).
- Các công trình Cửa lấy nước, Đường
hầm dẫn nước, Tháp Điều áp, Kênh xả: không có tên trong các Bảng phân cấp của
Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác
định cấp theo loại và quy mô kết cấu bằng cách chọn loại kết cấu phù hợp trong
Bảng 2 Phụ lục 2 Thông tư này để xác định cấp cho chúng;
- Trạm biến áp và đường dây: tương ứng
với Mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định
được: cấp II.
- Cách xác định cấp các công trình
dân dụng như Nhà Điều hành, Nhà ở tập thể và các công trình khác xem Ví dụ 1 và
Ví dụ 2 của Phụ lục này.
- Cách xác định cấp của Đường giao
thông nội bộ xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.6. Ví
dụ 6: Công trình công nghiệp - Nhà máy cơ khí C
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy cơ khí
C” với Mục đích chế tạo các sản phẩm cơ khí nhỏ lẻ theo đặt hàng của các doanh
nghiệp khác. Sản phẩm của nhà máy này khá đa dạng và tùy thuộc yêu cầu khách
hàng nên tại thời Điểm lập dự án không xác định cụ thể được loại sản phẩm và sản
lượng sản xuất. Dự án có các công trình sau:
- Kho hàng: cao 1 tầng, nhịp kết cấu
lớn nhất 24m, tổng diện tích sàn 6.000 m2, chiều cao tính từ mặt đất
ngoài nhà tới đỉnh mái 12 m;
- Nhà sản xuất chính (đặt các thiết bị
và dây chuyền máy: tiện, dập, hàn...): dạng nhà công nghiệp 1 tầng, 3 nhịp, nhịp
kết cấu lớn nhất 60 m, tổng diện tích
nhà 10.000 m2, chiều cao nhà 18 m (tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái)
- Tòa nhà văn phòng (sử dụng làm văn
phòng, nhà ăn, chỗ nghỉ ca của công nhân..
- Sân bãi (sân bê tông, để vật tư máy
móc): diện tích 1 ha;
và các công trình khác như Nhà bảo vệ,
Hàng rào, Trạm biến áp...
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Nhà máy cơ khí C có một công trình chính là Nhà sản xuất chính. Trong trường hợp này,
khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3
Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính: cấp II (cấp của Nhà sản xuất
chính được xác định tại Mục b của Ví dụ này).
b) Xác định cấp các công trình thuộc
Nhà máy cơ khí C:
- Kho hàng: không có tên trong các Bảng
phân cấp Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này,
chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình
này tương ứng với Mục 2.1.1; xác định cấp
theo chiều cao: cấp III, theo số tầng cao: cấp IV, theo diện
tích: cấp III, theo nhịp kết cấu: cấp III. Cấp công trình Kho hàng: cấp III
(cấp cao nhất xác định
được).
- Nhà sản xuất chính: không có tên
trong các Bảng 1.2 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2
Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại
và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục
2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: cấp III, theo số tầng: cấp IV, theo diện tích: cấp II, theo nhịp
kết cấu: cấp II. Cấp công trình Nhà sản xuất chính: cấp
II (cấp cao nhất xác định được).
- Cách xác định cấp cho các công
trình Tòa nhà văn phòng, Sân bãi, Nhà bảo vệ, Hàng rào, Trạm biến áp xem các Ví
dụ 1 đến Ví dụ 4 của Phụ lục này.
3.7. Ví
dụ 7: Công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) - Tháp truyền hình HN
Dự án xây dựng “Tháp tuyền hình HN”
cao 600 m. Dự án có các công trình sau:
- Tháp chính: cao 600 m;
- P1 (Sân làm bãi đỗ xe ngoài trời):
diện tích 1 ha;
- P2 (Sân vườn cây xanh): diện tích 5
ha;
- P3 (Hệ thống chiếu sáng): chiếu
sáng cho công viên cây xanh, đường đi bộ.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Dự án “Tháp truyền hình HN” có một
công trình chính: Tháp chính. Trong trường hợp
này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính: cấp đặc biệt (cấp của Tháp chính được xác định tại Mục b của Ví
dụ này).
b) Xác định cấp các công trình thuộc
dự án Tháp tuyền hình HN:
- Tháp chính: không có tên trong Bảng
1.3 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ
xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này
tương ứng với Mục 2.2.2; xác định cấp
công trình theo chiều cao: cấp đặc biệt.
- Công trình P1: cấp IV (cách
xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
- Công trình P2: cấp III (cách
xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
- Công trình P3: cấp III (cách
xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
3.8. Ví
dụ 8: Công trình HTKT - Nhà máy nước A
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy nước
A” có công suất 50.000 m3/ngày đêm để cấp nước sinh hoạt cho một khu
đô thị. Dự án có các công trình sau:
- A1 (Tuyến ống
dẫn nước thô từ nguồn về): đường kính trong D = 1.000 mm dài 5 km;
- A2 (Bể chứa và xử lý nước): dung
tích 12.000 m, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao 3 m;
- A3 (Bể chứa nước sạch dự phòng):
dung tích 3.000 m3, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao
3 m;
- A4 (Trạm bơm nước sạch): công suất
70.000 m3/ngày đêm đặt trong Nhà 1 tầng cao 8 m, tổng diện tích sàn
1.000 m2;
- A5 (Tuyến ống cấp nước chính): đường
kính trong D = 800 mm, dài 10 km;
- A6 (Tuyến ống cấp nước nhánh): đường
kính trong D = 600 mm, dài 15 km;
- A7 (Tuyến ống phân phối nước): đường
kính D = 125 mm;
và các công trình khác.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Dự án Nhà máy nước A có Dây chuyền công nghệ chính, cấp công trình theo quy mô công suất
được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với
Mục 1.3.1.1 Bảng 1.3 Phụ lục 1 và với công suất cung cấp nước sạch 50.000 m3/ngày đêm,
Nhà máy nước A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.
b) Xác định cấp các công trình thuộc
dự án Nhà máy nước A:
- Công trình A1:
không có tên trong Bảng 1.3, Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình
này tương ứng với Mục 2.10.1; cấp công
trình A1 xác định được: cấp
I.
- Công trình A2: không có tên trong Bảng
1.3, Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ
xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này
tương ứng với nhóm 2.4; xác định cấp công trình theo dung tích chứa: cấp II,
theo độ sâu ngầm: cấp III, theo chiều cao: cấp IV. Cấp
công trình A2: cấp II (cấp cao nhất xác định được);
- Công trình A3: cách xác định cấp
tương tự như đối với công trình A2. Cấp công trình A3 xác
định được: cấp III.
- Công trình A4: công trình này có
quy mô công suất do đó cấp công trình xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2
Thông tư này như sau:
+ Xác định cấp theo quy mô công suất:
tương ứng với Mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được: cấp
I;
+ Xác định cấp
theo quy mô kết cấu: tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp
công trình theo số tầng cao: cấp IV, theo chiều cao: cấp III, theo tổng diện
tích sàn: cấp III. Cấp cao nhất xác định được theo quy mô
kết cấu: cấp III.
Như vậy cấp công trình A4 là cấp I
(cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
- Công trình A5: cách xác định cấp
tương tự như đối với công trình A1. Cấp
công trình A5 xác định được: cấp I.
- Công trình A6: cách xác định cấp
tương tự như đối với công trình A1. Cấp
công trình A6 xác định được: cấp II.
- Công trình A7: cách xác định cấp
tương tự như đối với công trình A1. Cấp
công trình A7 xác định được: cấp IV.
3.9. Ví
dụ 9: Công trình HTKT - Nhà để xe ô tô, Bãi đỗ xe ô tô
a) Nhà để xe A (nhà để xe ngầm,
không có tầng nổi):
Nhà để xe ngầm có 3 tầng ngầm, độ sâu
18 m (từ mặt đất đến mặt sàn tầng ngầm 3), tổng diện tích sàn 5.000 m2,
số chỗ để xe: 400 xe ô tô. Cấp
công trình này xác định như sau:
- Xác định cấp theo quy mô công suất:
tương ứng với Mục 1.3.9.1 Bảng 1.3 Phụ lục 1; xác định cấp công trình theo số
chỗ để xe: cấp II;
- Xác định cấp theo loại và quy mô kết
cấu: tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp công trình theo số
tầng ngầm: cấp II, theo độ sâu ngầm: cấp
II, theo tổng diện tích sàn: cấp III. Cấp công trình cao
nhất xác định được theo quy mô kết cấu: cấp II;
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2
Thông tư này, cấp công trình Nhà để xe A là cấp II (cấp cao nhất xác định
được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
b) Nhà để xe B (có tầng nổi và tầng ngầm)
Nhà để xe nổi có 3 tầng cao và 2 tầng
ngầm với tổng diện tích sàn là 12.000 m2
(diện tích tầng ngầm: 4.500 m2, diện tích tầng nổi: 7.500 m ), số
chỗ để xe: 400 xe (150 chỗ để xe dưới hầm và 250 chỗ để xe phần nổi),
cấp công trình này xác định như sau:
- Xác định cấp theo quy mô công suất:
tương ứng với các Mục 1.3.9.1 và 1.3.9.2 Bảng 1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác
định được theo số chỗ để xe cho phần ngầm: cấp III, theo số chỗ để xe cho phần nổi: cấp
III. cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô công suất: cấp III;
- Xác định cấp theo loại và quy mô kết
cấu: tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được: cấp
II;.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2
Thông tư này, cấp công trình Nhà để xe B: cấp II (cấp cao nhất xác định
được được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
c) Bãi đỗ xe C không có nhà để xe
Bãi đỗ xe C: sân bê tông cốt thép diện
tích 10.000 m2 và không có nhà để xe. Công trình tương ứng với Mục
1.3.9.3 Bảng 1.3 Phụ lục 1, cấp công trình xác định được theo diện tích của bãi
đỗ xe: cấp IV.
3.10. Ví
dụ 10: Công trình Giao thông - Tuyến đường ô tô cao tốc A
Dự án đầu tư xây dựng “Tuyến đường ô
tô cao tốc A” dài 200 km, tốc độ thiết kế 120 km/h. Trên tuyến đường này có các
công trình:
- A1 (Đường ô tô
cao tốc): tốc độ thiết kế 120 km/h;
- A2 (Cầu đường bộ): 4 nhịp, nhịp lớn
nhất 40 m, chiều cao trụ cầu 20 m;
- A3 (Hầm giao thông đường bộ): hầm
qua núi, có vỏ hầm bằng bê tông cốt thép, chiều dài 300 m, diện tích mặt cắt ngang hầm 200 m2;
- A4 (Trạm thu phí): kết cấu khung,
có mái, chiều cao đến đỉnh công trình: 15 m, chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất:
40 m;
và các kết cấu nhỏ lẻ khác: cột biển
báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Dự án Tuyến đường ô tô cao tốc A
có một số công trình chính (A1, A2 và A3). Trong trường hợp
này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều
3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất: cấp đặc
biệt (cấp của công trình A1 được xác định tại Mục b Ví
dụ này).
b) Xác định cấp của các công trình
trên “Tuyến đường ô tô cao tốc A”
- Công trình A1:
tương ứng với Mục 1.4.1.1 Bảng 1.4 Phụ lục 1; cấp công trình xác định theo tốc
độ chạy xe thiết kế: cấp đặc biệt.
- Công trình A2: không có tên trong Bảng
1.4 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ
xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.5.1; cấp công trình xác định được: cấp II.
- Công trình A3: không có tên trong Bảng
1.4 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ
xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này
tương ứng với nhóm 2.6, Bảng 2, Phụ lục 2; cấp công trình xác định được: cấp
I.
- Công trình A4: không có tên trong Bảng
1.4 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ
xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này
tương ứng với Mục 2.1.3 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được: cấp
III.
- Các kết cấu nhỏ lẻ khác (cột biển
báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường...): nếu không có tên (hoặc
loại phù hợp) với công trình trong Bảng 1.4 Phụ lục 1 thì xác định cấp theo loại
và quy mô kết cấu (sử dụng Bảng 2 Phụ lục 2).
3.11. Ví
dụ 11: Công trình Giao thông - Hải đăng M
“Hải đăng M” xây dựng trên đảo, cao
50 m so với mặt đất ngoài công trình. Tầm hiệu lực hiệu dụng 8 hải lý. Cấp công trình của “Hải đăng M” được xác định như:
- Xác định cấp theo quy mô công suất:
tương ứng với Mục 1.4.6.4.b Bảng 1.4 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được: cấp
I.
- Xác định cấp theo loại và quy mô kết
cấu: tương ứng với Mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được
theo chiều cao: cấp II;
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông
tư này, cấp công trình Hải đăng M: cấp I (cấp cao nhất xác định được từ quy mô
công suất và quy mô kết cấu).
3.12. Ví
dụ 12 - Công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) - Trang trại
A
Dự án đầu tư xây dựng “Trang trại A”,
diện tích 30 ha bao gồm các công trình sau:
- A1: Hệ thống cấp
nước tưới cho diện tích tưới 25 ha;
- A2: Hệ thống tiêu thoát nước cho diện tích 29,5 ha;
- A3 (Nhà kính ươm cây giống): 1 tầng,
cao 12 m, nhịp kết cấu lớn nhất: 30 m, tổng diện tích: 4.000 m2;
và các công trình khác: Nhà làm việc,
Nhà ở cho người lao động, Hệ thống đường
nội bộ; Trạm biến áp và đường dây; Hệ thống cấp nước sinh hoạt
(Bể nước và đường ống); Hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt; các Kho hàng; Sân bãi, Tường rào.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Dự án Trang trại A có một số công
trình chính (A1, A2 và A3). Trong trường hợp này, khi xác
định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính có cấp
cao nhất: cấp III (cấp
của công trình A3 được xác định tại Mục b Ví dụ này).
b) Xác định cấp của các công trình
thuộc Trang trại A
- Công trình A1:
tương ứng với Mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục 1; xác định cấp công trình theo diện
tích tưới: cấp IV.
- Công trình A2: tương ứng với Mục
1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục 1; xác định cấp công trình theo diện tích tiêu thoát: cấp IV.
- Công trình A3: không có tên trong Bảng
1.5 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ
xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình xác định được: cấp III.
- Cách xác định cấp cho công trình
khác xem các Ví dụ đã trình bày ở Phụ lục này./.