BỘ CÔNG NGHIỆP
*****
Số: 03/2007/TT-BCN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
******
Hà Nội, ngày 18 tháng
6 năm 2007
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ KHOÁNG SẢN RẮN
Căn cứ Nghị
định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Nghị định số 16/2005/NĐ-CP); Nghị
định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 về
quản lý đầu tư xây dựng công trình (Nghị định số 16/2005/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ khoáng sản rắn (Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ) như sau:
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Thông
tư này hướng dẫn việc lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ của mọi thành phần kinh tế, sử dụng mọi nguồn vốn.
Thông
tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, chế biến,
hành nghề tư vấn thiết kế mỏ khoáng sản rắn và các tổ chức, cá nhân thẩm định,
phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ.
2. Điều kiện lập Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
Các
Dự án mỏ sau đây được lập Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ:
a)
Dự án mỏ quan trọng quốc gia được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư hoặc Dự
án mỏ được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
b)
Các Dự án mỏ có trong Danh mục đầu tư của Quy hoạch ngành đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
c)
Dự án mỏ nhóm A chưa có trong Quy hoạch ngành hoặc Quy hoạch ngành chưa được
lập, phê duyệt nhưng có văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đồng
ý bổ sung vào Quy hoạch hoặc cho phép đầu tư.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
Nội
dung Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
16/2005/NĐ-CP , bao gồm Thuyết minh dự án và Thiết kế cơ sở.
a)
Nội dung Thuyết minh dự án
Nội
dung Thuyết minh Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khai thác bằng phương pháp
lộ thiên hoặc hầm lò thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành
kèm theo Thông tư này.
b)
Nội dung Thiết kế cơ sở
Thiết
kế cơ sở bao gồm Thuyết minh Thiết kế và Bản vẽ kèm theo thể hiện các phương án
thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư, tính toán hiệu quả kinh tế,
lựa chọn phương án đầu tư và để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
Nội
dung Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục số 3
và Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Trình tự thẩm định
Bước
1. Thẩm định
Thiết kế cơ sở.
Bước
2. Thẩm định
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ và phê duyệt Dự án đầu tư.
3.
Cơ quan thẩm định, hồ sơ và thời gian thẩm định
a)
Cơ quan thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ được quy định
tại khoản Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP , cụ thể như sau:
-
Hội đồng Thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư tổ chức thẩm định Dự án đầu tư
xây dựng công trình mỏ do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các dự án
khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
-
Bộ Công nghiệp, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức thẩm định Dự án mỏ do mình quyết định đầu tư.
-
Đối với Dự án khác, Người có thẩm quyền quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định.
b)
Cơ quan thẩm định Thiết kế cơ sở
-
Bộ Công nghiệp tổ chức thẩm định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ quan trọng quốc gia, dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ nhóm A không
kể nguồn vốn và các Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ nhóm B, C do Bộ Công
nghiệp quyết định đầu tư. Vụ Năng lượng và Dầu khí là đầu mối thẩm định Thiết
kế cơ sở của các Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc ngành Than; Vụ Cơ
khí, Luyện kim và Hoá chất là đầu mối thẩm định Thiết kế cơ sở của các Dự án
đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc ngành khoáng sản khác ngoài Than;
-
Sở Công nghiệp là cơ quan tổ chức thẩm định đối với Thiết kế cơ sở của các Dự
án đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc nhóm B, C xây dựng tại địa phương (trừ
các Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc nhóm B,C do các Tập đoàn kinh tế
và Tổng công ty nhà nước chuyên ngành về khoáng sản quyết định đầu tư);
-
Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước chuyên ngành về khoáng sản tổ chức thẩm
định Thiết kế cơ sở của các Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc nhóm B,C
do mình quyết định đầu tư, sau khi có ý kiến của địa phương về quy hoạch xây
dựng và bảo vệ môi trường.
c)
Hồ sơ đề nghị phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
- Tờ trình phê duyệt dự án theo mẫu Phụ lục số
2 ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;
- Hồ sơ Dự án bao gồm Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình
mỏ và Thiết kế cơ sở;
- Văn bản thẩm định Thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản cho phép đầu tư đối với Dự án quan trọng quốc gia;
Văn bản chấp thuận bổ sung quy hoạch của cấp có thẩm quyền đối với Dự án nhóm A
chưa có trong quy hoạch ngành; Văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền
đối với Dự án nhóm A mà quy hoạch ngành chưa được phê duyệt hoặc chưa lập;
- Văn bản về quy hoạch xây dựng của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền;
- Văn bản về bảo vệ môi trường của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án, chủ đầu tư, doanh
nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân làm công tác tư vấn, thiết kế;
- Số lượng hồ sơ: ít nhất 9 bộ.
d)
Hồ sơ đề nghị thẩm định Thiết kế cơ sở
-
Tờ trình đề nghị thẩm định Thiết kế cơ sở (theo Mẫu số 1 và 2 kèm theo Thông tư này);
-
Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp là chủ đầu tư và Doanh nghiệp hoặc cá nhân làm
tư vấn (Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận đủ
điều kiện kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề);
-
Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc đăng ký đầu tư (nếu có);
-
Bản sao các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, Giấy phép có liên quan đến
công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn bản phê duyệt các tài liệu địa
chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế;
-
Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong
trường hợp Thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài (thực hiện theo Quy chế
áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng);
-
Hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ (trọn bộ, số lượng hồ sơ ít nhất 3
bộ).
đ)
Tổ chức thẩm định
Cơ
quan thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ chuẩn bị tài liệu và các
công việc cần thiết khác cho việc thẩm định, tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm
định và soạn thảo Quyết định đầu tư để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cơ
quan thẩm định Thiết kế cơ sở chuẩn bị tài liệu và các công việc cần thiết khác
cho việc thẩm định, tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định và chuẩn bị văn bản để
trình cấp có thẩm quyền ký Văn bản thẩm định gửi cho Chủ đầu tư và Người có
thẩm quyền quyết định đầu tư (Văn bản kết quả thẩm định theo Mẫu số 3 và Mẫu số
4 ban hành kèm theo Thông tư này).
e)
Thời gian thẩm định
Thời gian thẩm định Dự án không quá 40 ngày làm việc đối
với dự án nhóm
A, 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và
10 ngày làm việc với dự án nhóm C kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian thẩm định Thiết kế cơ sở không quá 30 ngày làm
việc đối với dự án quan trọng quốc gia, 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10 ngày
làm việc với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Nội dung thẩm định
a)
Nội dung thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
Sự
cần thiết và phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch mạng hạ tầng kỹ thuật
liên quan; trường hợp chưa có các quy hoạch trên thì phải có ý kiến của cơ quan
quản lý nhà nước về lĩnh vực đó. Sự đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài
nước của sản phẩm dự án. Tính hợp lý, khả thi và hiện thực của giải pháp kỹ
thuật. Giải pháp an toàn, vệ sinh công nghiệp.
Tính
đầy đủ và phù hợp của Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ đối với phương pháp
khai thác lộ thiên hoặc hầm lò (được quy định tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2
của Thông tư này).
Sự
phù hợp so với Báo cáo đầu tư xây dựng công trình đã được Thủ tướng Chính phủ
cho phép đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ quan trọng quốc gia
hoặc công trình do Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
Sự
phù hợp của Thiết kế cơ sở về quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, công nghệ,
công suất thiết kế, cấp công trình.
Tính
pháp lý, độ tin cậy của các tài liệu sử dụng trong thiết kế.
Các
quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật so với yêu cầu
của dự án.
Sự
phù hợp của Thiết kế cơ sở với phương án kiến trúc đã được lựa chọn thông qua
thi tuyển đối với trường hợp có thi tuyển phương án kiến trúc.
Tính
hợp lý của các giải pháp thiết kế được lựa chọn trong Thiết kế cơ sở.
Văn
bản thẩm định của cấp có thẩm quyền về Thiết kế cơ sở.
Văn
bản của cấp có thẩm quyền về bảo vệ môi trường và phục hồi môi trường sinh
thái.
Thẩm
định nội dung phần vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá
mức độ rủi ro của Dự án.
Điều
kiện, tư cách pháp nhân và năng lực hành nghề của tổ chức tư vấn hoặc của cá
nhân lập Dự án và Thiết kế cơ sở.
b)
Nội dung thẩm định Thiết kế cơ sở
Các
văn bản pháp lý của Dự án (về tư cách pháp nhân của chủ đầu tư, chủ trương đầu
tư, tài liệu địa chất mỏ, thoả thuận địa điểm xây dựng dự án).
Sự
phù hợp của Thiết kế cơ sở với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch mạng hạ
tầng kỹ thuật và các quy hoạch khác có liên quan.
Sự
kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài mỏ.
Việc
áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm kỹ thuật, an toàn trong
khai thác mỏ, bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ.
Tính
hợp lý của các giải pháp thiết kế của phương án lựa chọn trong Thiết kế cơ sở.
Tính
đầy đủ và phù hợp về nội dung của Thiết kế cơ sở (được quy định tại Phụ lục số
3 và Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều
kiện, tư cách pháp nhân và năng lực hành nghề của tổ chức tư vấn hoặc của cá
nhân lập Thiết kế cơ sở.
5.
Phê duyệt Dự án đầu tư
Nội dung Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình
mỏ thực hiện theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và nội dung chi tiết được quy
định tại Mẫu số 5 và 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng loại hình khoáng sản rắn (than, quặng kim
loại, phi kim loại, vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng), trên cơ
sở nội dung hướng dẫn tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo Thông tư
này, Người có thẩm quyền quyết định đầu tư được quyền bổ sung, điều chỉnh nội dung
các Phụ lục nêu trên và quy định nội dung Thiết kế kỹ thuật, Bản vẽ thi công
của công trình cho phù hợp.
2.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông
tư số 01/1997/TT-BCN ngày 31 tháng 12 năm 1997 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn về
nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế mỏ và thủ tục thẩm định, phê
duyệt thiết kế mỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc thì cơ
quan, tổ chức, cá nhân thực hiện có văn bản báo cáo Bộ Công nghiệp để nghiên
cứu xem xét, giải quyết.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Viện
KSND tối cao,
- TAND tối cao,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
- Công báo,
- Cục KTVB quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp,
- Bộ Công nghiệp: BT, các TT,
- Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ,
- Sở Công nghiệp các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương,
- Lưu VT, PC, CLH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(ban hành kèm theo Thông tư số
03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn)
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
PHẦN I: THUYẾT MINH DỰ ÁN
MỤC LỤC
TT
|
Tên Chương mục
|
Số trang
|
I
|
Khái quát chung về Dự án
|
|
1
|
Chương
1. Nhu cầu thị trường và tiêu thụ sản phẩm
|
|
2
|
Chương
2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
|
|
3
|
Chương 3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình. Địa
điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
|
|
4
|
Chương
4. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các
yếu tố đầu vào khác
|
|
II
|
Giải pháp kỹ thuật
|
|
5
|
Chương 5. Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ của
phương án chọn
|
|
|
5.1.
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường.
|
|
|
5.2.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
|
|
|
5.3. Mở
vỉa, trình tự và hệ thống khai thác.
|
|
|
5.4.
Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ.
|
|
|
5.5. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng
chống cháy
|
|
6
|
Chuơng
6. Các giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện, kho tàng và mạng
hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
6.1.
Công tác chế biến khoáng sản
|
|
|
6.2.
Sửa chữa cơ điện và kho tàng
|
|
|
6.3.
Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung
cấp điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc)
|
|
7
|
Chương
7. Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất của mỏ
|
|
|
7.1.
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng
|
|
|
7.2.
Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh
|
|
|
7.3. Tổ
chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
|
|
|
7.4.
Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
|
|
III
|
Phân tích tài chính
|
|
8
|
Chương
8. Vốn đầu tư
|
|
9
|
Chương
9. Hiệu quả kinh tế.
|
|
IV
|
Kết luận và kiến nghị
|
|
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành dự
án, xuất xứ và sự cần thiết lập dự án
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1- Chủ đầu
tư và địa chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu
tư:
- Địa chỉ liên
lạc:
- Điện thoại: .
. . . . ., Fax: . . . . .
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư):
- Giấy phép
khai thác mỏ (nếu đã có)
2. Cơ sở để
lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
2.1. Cơ sở pháp
lý lập Dự án
Văn
bản phê duyệt Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc
gia); Văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, trong đó dự án có trong danh mục đầu
tư, hoặc văn bản thoả thuận bổ sung quy hoạch, thoả thuận chủ trương đầu tư của
dự án (đối với dự án nhóm A).
2.2.
Tài liệu cơ sở
Tài
liệu cơ sở lập dự án gồm: tài liệu khảo sát, thăm dò địa chất; thoả thuận về
địa điểm; nguồn đấu nối điện, nước, giao thông và tài liệu mỏ khác của các giai
đoạn trước (nếu có).
Chương
1. Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm
1.1.
Nhu cầu thị trường
Xác
định vị trí và vai trò của sản phẩm của dự án trong việc đáp ứng nhu cầu thị
trường trong nước và ngoài nước hoặc trong Quy hoạch ngành (nếu đã có).
1.2.
Khả năng tiêu thụ sản phẩm
-
Phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường trong nước theo tiêu chuẩn
chất lượng hàng hoá, giá cả, điều kiện mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về
pháp lý của việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Sự thay
thế và cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài cùng mã hiệu, chất lượng
hoặc cùng tính năng, tác dụng.
-
Phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài theo tiêu chuẩn
chất lượng hàng hoá, giá cả, điều kiện, mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về
pháp lý của nước nhập khẩu sản phẩm về việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và
tiêu thụ sản phẩm.
-
Tổng hợp khả năng tiêu thụ trong nước và ngoài nước đối với sản phẩm lựa chọn
sẽ đầu tư sản xuất.
-
Kết luận về nhu cầu thị trường, điều kiện và khả năng tiêu thụ đối với sản phẩm
lựa chọn.
Chương
2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
2.1.
Sự cần thiết phải đầu tư
Xác
định sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các chế độ, chính sách kinh
tế xã hội liên quan đến phát triển mỏ, các điều kiện thuận lợi và khó khăn
trong đầu tư.
2.2.
Mục tiêu đầu tư, chương trình sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng
2.2.1.
Mục tiêu đầu tư: Sử dụng trong nước, thay thế hàng nhập khẩu và xuất khẩu.
2.2.2.
Chương trình sản xuất, các yêu cầu phải đáp ứng
-
Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn ngành hay theo
yêu cầu của thị trường.
-
Chương trình sản xuất.
Chương 3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm
xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
3.1.
Hình thức đầu tư và quản lý dự án
3.1.1.
Hình thức đầu tư
Xác
định hình thức đầu tư: Đầu tư mới hay nâng cấp, mở rộng.
3.1.2.
Hình thức quản lý dự án: Luận giải và lựa chọn hình thức quản lý dự án, ví dụ
như:
-
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
-
Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án
-
Hỗn hợp cả 2 hình thức trên. Trong trường hợp này, cần phân tích và xác định
công việc cụ thể đối với từng hình thức quản lý dự án.
3.2.
Địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất
3.2.1.
Địa điểm xây dựng công trình: Luận giải và xác định địa điểm xây dựng
công trình.
3.2.2.
Nhu cầu sử dụng đất: Xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất
sử dụng, tiến độ sử dụng đất..
Chương
4. Cung cấp nguyên, nhiên liệu và các yếu tố
đầu vào khác
Luận
giải và xác định các nhu cầu đầu vào và các giải pháp bảo đảm: Trên cơ sở dự
kiến sản lượng hàng năm của mỏ cũng như yêu cầu về trang, thiết bị để nêu ra
những yêu cầu cần phải đáp ứng cho hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản của
mỏ như: cung cấp điện, nước, nguyên, nhiên liệu (nếu có) và đưa ra các giải
pháp đáp ứng để lựa chọn.
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
( Tóm tắt kết quả phân tích, lựa chọn
của Thiết kế cơ sở)
Chương
5. Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ của phương án chọn
5.1.
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về điều kiện kinh
tế xã hội, đặc điểm địa chất khoáng sản, trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều
kiện kỹ thuật khai thác.
5.2.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu kết quả xác định chế độ làm
việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
5.3.
Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt kết quả xác định phương án
chọn về mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
5.4.
Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu kết quả lựa chọn về phương thức vận tải
trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
5.5.
Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an
toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
Chuơng
6. Các giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện và kho tàng và mạng
hạ tầng kỹ thuật
6.1.
Công tác chế biến khoáng sản:
Mô tả tóm tắt phương pháp và sản phẩm của công tác chế biến khoáng sản.
6.2.
Sửa chữa cơ điện và kho tàng:
Mô tả tóm tắt công tác sửa chữa, cơ điện và kho tàng.
6.3.
Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp điện,
nước, khí nén, thông tin liên lạc): Mô tả tóm tắt về giải pháp đáp ứng mạng hạ
tầng kỹ thuật.
Chương
7. Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất
7.1.
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố
trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án. Mô tả các giải pháp kiến trúc-xây
dựng Thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
7.2.
Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh: Xác định các nguồn gây ô nhiễm môi
trường, giải pháp xử lý. Giải pháp và tiến độ hoàn thổ môi trường, phục hồi môi
sinh. (Chương này cần nêu các giải pháp chính đã đề cập trong Báo cáo đánh giá
tác động môi trường).
7.3.
Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động; Xác định sơ đồ và mô hình quản lý.
Biên chế và bố trí lao động.
7.4.
Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư; Xác định khối lượng công tác giải
phóng mặt bằng, phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương
8. Vốn đầu tư
8.1.
Vốn đầu tư
Xác
định tổng mức đầu tư của dự án bao gồm các khoản mục sau:
-
Chi phí xây dựng.
-
Chi phí thiết bị
-
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư.
-
Chi phí quản lý dự án và chi phí khác (trong đó không bao gồm: Vốn lưu động
ban đầu cho sản xuất và Lãi vay trong thời gian XDCB).
- Vốn lưu động
ban đầu cho sản xuất
-
Lãi vay trong thời gian XDCB
-
Chi phí dự phòng
Nội dung cụ thể
của các khoản mục đầu tư và phương pháp lập tổng mức đầu tư thực hiện theo quy
định hiện hành.
Đối
với các dự án cải tạo, mở rộng hoặc dự án có sử dụng lại tài sản hiện có cần
xác định và phân ra: vốn hiện có sử dụng lại, vốn đầu tư mới đối với từng
khoản mục chi phí đầu tư.
8.2.
Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy động vốn
Xác
định cụ thể các nguồn vốn đầu tư bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân
sách cấp (nếu có) và các nguốn vốn khác. Cơ cấu nguốn vốn cần phân ra vốn nội
tệ và ngoại tệ (nếu có) và quy chuyển tương đương về vốn nội tệ tại thời điểm
tính toán.
Xác
định tiến độ huy động vốn theo các nguồn vốn trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
Chương
9. Hiệu qủa kinh tế
9.1.
Giá thành
Nêu
cơ sở và phương pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các thông số tính
toán, kết quả tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.
9.2.
Hiệu quả kinh tế
Nêu
cơ sở tính giá bán, doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Nêu
cơ sở và phương pháp tính toán hiệu quả kinh tế, các thông số tính toán gồm các
bảng biểu về sản lượng tiêu thụ, doanh thu. Cân đối tài chính cho cả đời dự án,
tính toán lỗ lãi.
Xác
định hiệu quả đầu tư (tài chính): NPV (Giá trị hiện tại thực), IRR (Tỷ suất
hoàn vốn nội bộ). Thời gian thu hồi vốn.
Tính
toán độ nhạy của dự án theo biến động của các yếu tố đầu vào (của chi phí sản
xuất, giá thành) và đầu ra (giá bán, doanh thu). Đánh giá mức độ rủi ro của Dự
án.
Nêu
kết luận và kiến nghị của phần phân tích kinh tế - tài chính
9.3.
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nêu
các kết luận chủ yếu về tài nguyên, quy mô công suất, tính hợp lý và khả thi về
các giải pháp kỹ thuật lựa chọn, khả năng thu xếp vốn, hiệu quả và độ rủi ro
của dự án.
Nêu
các kiến nghị về cơ chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
PHỤ LỤC SỐ 2
(ban hành kèm theo Thông tư số
03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn)
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
Phần
I. Thuyết minh dự án
Mục lục
TT
|
Tên Chương mục
|
Số trang
|
I
|
Khái quát chung về Dự án
|
|
1
|
Chương
1. Nhu cầu thị trường và tiêu thụ sản phẩm
|
|
2
|
Chương
2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
|
|
3
|
Chương 3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình, địa
điểm xây dựng và nhu cầu sử dụng đất
|
|
4
|
Chương
4. Cung cấp nguyên, nhiên liệu và các yếu
tố đầu vào khác
|
|
II
|
Giải pháp kỹ thuật
|
|
5
|
Chương
5. Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ
|
|
|
5.1.
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường.
|
|
|
5.2.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
|
|
|
5.3.
Khai thông, chuẩn bị khai trường và kế hoạch khai thác
|
|
|
5.4.
Các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm bên giếng
|
|
|
5.5.
Thiết bị nâng, vận tải qua giếng
|
|
|
5.6. Hệ thống khai thác, cơ giới hoá khai thác và đào
lò chuẩn bị
|
|
|
5.7.
Vận tải trong lò, chèn lấp lò (nếu có)
|
|
|
5.8.
Thông gió mỏ, kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp
|
|
6
|
Chuơng
6. Các giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện, kho tàng và mạng
hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
6.1. Chế biến khoáng sản.
|
|
|
6.2.
Sửa chữa cơ điện, kho tàng
|
|
|
6.3. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp
điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc, tự động hoá và điều khiển máy móc
thiết bị)
|
|
7
|
Chương
7. Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất của mỏ
|
|
|
7.1.
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng
|
|
|
7.2.
Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh
|
|
|
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao
động
|
|
|
7.4.
Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
|
|
III
|
Phân tích tài chính
|
|
8
|
Chương
8. Vốn đầu tư
|
|
9
|
Chương
9. Hiệu quả kinh tế.
|
|
IV
|
Kết luận và kiến nghị
|
|
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành dự
án, xuất xứ và sự cần thiết lập dự án.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1- Chủ đầu
tư và địa chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu
tư:
- Địa chỉ liên
lạc:
- Điện thoại: .
. . . . ., Fax: . . . . .
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư):
- Giấy phép
khai thác mỏ (nếu đã có)
2. Cơ sở để
lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
2.1. Cơ sở pháp
lý lập Dự án
Văn
bản phê duyệt Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc
gia); Văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, trong đó dự án có trong danh mục đầu
tư hoặc văn bản thoả thuận bổ sung quy hoạch, thoả thuận chủ trương đầu tư của
dự án (đối với dự án nhóm A).
2.2.
Tài liệu cơ sở
Tài
liệu cơ sở lập dự án gồm: tài liệu khảo sát, thăm dò địa chất, thoả thuận về
địa điểm, nguồn đấu nối điện, nước, giao thông và tài liệu thiết kế của các
giai đoạn trước (nếu có).
Chương
1. Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm
1.1. Nhu cầu
thị trường
Xác
định vị trí và vai trò của sản phẩm dự án trong việc đáp ứng nhu cầu thị
trường trong nước và ngoài nước hoặc trong Quy hoạch ngành (nếu đã có).
1.2.
Khả năng tiêu thụ sản phẩm
-
Phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường trong nước theo tiêu chuẩn
chất lượng hàng hoá, giá cả, điều kiện mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về
pháp lý của việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Sự thay
thế đối với sản phẩm nhập ngoại cùng mã hiệu, chất lượng và cạnh tranh với sản
phẩm nhập ngoại cùng mã hiệu, chất lượng hoặc cùng tính năng, tác dụng.
-
Phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài theo tiêu chuẩn
chất lượng hàng hoá, giá cả, điều kiện, mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về
pháp lý của nước nhập khẩu sản phẩm về việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và
tiêu thụ sản phẩm.
-
Tổng hợp khả năng tiêu thụ trong nước và nước ngoài đối với sản phẩm lựa chọn
sẽ đầu tư sản xuất.
-
Kết luận về nhu cầu thị trường, điều kiện và khả năng tiêu thụ đối với sản phẩm
lựa chọn.
Chương 2. Sự
cần thiết và mục tiêu đầu tư
2.1. Sự cần
thiết phải đầu tư
Các
chính sách kinh tế xã hội liên quan đến phát triển ngành, những ưu tiên được
phân định.
2.2. Mục tiêu
đầu tư, chương trình sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng
2.2.1.
Mục tiêu đầu tư khai thác khoáng sản: đáp ứng như cầu trong nước, cho xuất khẩu
hoặc thay thế hàng nhập khẩu.
2.2.2. Chương
trình sản xuất, các yêu cầu phải đáp ứng
-
Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và/hoặc yêu
cầu của khách hàng.
- Chương trình
sản xuất.
Chương 3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm
xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
3.1. Hình thức
đầu tư và quản lý dự án
3.1.1. Hình
thức đầu tư
Xác định hình
thức đầu tư: Đầu tư mới hay nâng cấp, mở rộng.
3.1.2.
Hình thức quản lý dự án: Luận giải và lựa chọn hình thức quản lý dự án, ví dụ
như:
- Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án
- Thuê tổ chức
tư vấn quản lý dự án
-
Hỗn hợp cả 2 hình thức trên. Trong trường hợp này, cần phân tích và xác định
công việc cụ thể đối với từng hình thức quản lý dự án.
3.2. Địa điểm
xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất
3.2.1.
Địa điểm xây dựng công trình: Luận giải và xác định địa điểm xây dựng
công trình.
3.2.2.
Nhu cầu sử dụng đất: Xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất
sử dụng, tiến độ sử dụng đất..
Chương
4. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các
yếu tố đầu vào khác
Tính toán, luận giải và xác định các nhu cầu đầu vào và
các giải pháp bảo đảm
Trên
cơ sở dự kiến sản lượng hàng năm của mỏ cũng như toàn bộ trang thiết bị mua
sắm, lắp đặt, cần tính toán các nhu cầu đầu vào phải đáp ứng cho hoạt động khai
thác mỏ và chế biến khoáng sản như: cung cấp điện, nước, nguyên nhiên liệu (nếu
có) và nêu ra các giải pháp đáp ứng để lựa chọn.
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
(Tóm tắt kết quả
phân tích và lựa chọn của Thiết kế cơ sở)
Chương
5. Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ của phương án chọn
5.1.
Tài nguyên, Biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về điều kiện kinh
tế xã hội, đặc điểm địa chất, trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ
thuật khai thác mỏ.
5.2.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu kết quả xác định chế độ làm
việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
5.3.
Khai thông, chuẩn bị khai trường và kế hoạch khai thác: Nêu tóm tắt kết quả lựa
chọn phướng pháp khai thông, chuẩn bị khai trường và kế hoạch khai thác mỏ.
5.4.
Các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm bên giếng: Nêu tóm tắt giải pháp lựa chọn về
các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm bên giếng.
5.5.
Thiết bị nâng, vận tải qua giếng: Mô tả tóm tắt giải pháp lựa chọn thiết bị
nâng, thiết bị vận tải qua giếng.
5.6.
Hệ thống khai thác, cơ giới hoá khai thác và đào lò chuẩn bị: Mô tả tóm tắt các
giải pháp lựa chọn về hệ thống khai thác, cơ giới hoá khai thác đào lò chuẩn bị
và chèn lấp lò (nếu có).
5.7.
Vận tải trong lò: Mô tả tóm tắt giải pháp về vận tải trong lò, lựa chọn đầu máy
và xe gòong (nếu sử dụng).
5.8.
Thông gió mỏ, kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp: Nêu tóm tắt kết quả xác
định của Thiết kế cơ sở về thông gió mỏ, kỹ thuật an toàn và vệ sinh công
nghiệp.
Chuơng
6. Các giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện, kho tàng và mạng hạ
tầng kỹ thuật
6.1.
Chế biến khoáng sản: Nêu
kết quả xác định giải pháp về chế biến khoáng sản.
6.2.
Sửa chữa cơ điện, kho tàng: Nêu kết quả xác định giải pháp về sửa chữa cơ điện
và kho tàng phục vụ sản xuất mỏ.
6.3.
Mạng hạ tầng kỹ thuật
(cung cấp điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc, tự động hoá và điều khiển
máy móc thiết bị): Nêu các kết quả xác định giải pháp về mạng hạ tầng kỹ thuật.
Chương
7. Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất của mỏ
7.1.
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp lựa
chọn, bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của Thiết
kế cơ sở. Nêu giải pháp và lịch biểu tổ chức xây dựng của Dự án. Mô tả các giải
pháp kiến trúc xây dựng Thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
7.2.
Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh: xác định các nguồn gây ô nhiễm môi
trường, giải pháp xử lý chúng (Chương này cần nêu các giải pháp chính đã đề cập
trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
7.3.
Tổ chức quản lý sản xuất mỏ và bố trí lao động: Xác định sơ đồ và mô
hình quản lý mỏ. Biên chế và bố trí lao động.
7.4.
Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư; Xác định khối lượng công tác giải
phóng mặt bằng, phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương 8.
Vốn đầu tư
8.1.
Vốn đầu tư
Xác
định tổng mức đầu tư của dự án bao gồm các khoản mục sau:
-
Chi phí xây dựng.
-
Chi phí thiết bị
-
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư.
-
Chi phí quản lý dự án và chi phí khác (trong đó không bao gồm: Vốn lưu động
ban đầu cho sản xuất và Lãi vay trong thời gian XDCB).
- Vốn lưu động
ban đầu cho sản xuất
-
Lãi vay trong thời gian XDCB
-
Chi phí dự phòng
Nội
dung cụ thể của các khoản mục đầu tư và phương pháp lập tổng mức đầu tư thực
hiện theo Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 1/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.
Đối
với các dự án cải tạo, mở rộng hoặc dự án có sử dụng lại tài sản hiện có cần
xác định và phân ra: vốn hiện có sử dụng lại, vốn đầu tư mới đối với từng
khoản mục chi phí đầu tư.
8.2.
Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy động vốn
Xác
định cụ thể các nguồn vốn đầu tư bao gồm: Vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân
sách cấp (nếu có) và các nguốn vốn khác. Cơ cấu nguốn vốn cần phân ra vốn nội
tệ và ngoại tệ (nếu có) và quy chuyển tương đương về vốn nội tệ tại thời điểm tính
toán.
Xác
định tiến độ huy động vốn theo các nguồn vốn trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
Chương
9. Hiệu qủa kinh tế
9.1.
Giá thành
Nêu
cơ sở và phương pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các thông số tính
toán, kết quả tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.
9.2.
Hiệu quả kinh tế
Nêu
cơ sở tính giá bán, doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Nêu
cơ sở và phương pháp tính toán hiệu quả kinh tế, các thông số tính toán gồm các
bảng biểu về sản lượng tiêu thụ, doanh thu. Cân đối tài chính cho cả đời dự án,
tính toán lỗ lãi.
Xác
định hiệu quả đầu tư (tài chính): NPV (Giá trị hiện tại thực), IRR (Tỷ suất
hoàn vốn nội bộ). Thời gian thu hồi vốn.
Tính
toán độ nhạy của dự án theo biến động của các yếu tố đầu vào (của chi phí sản
xuất, giá thành) và đầu ra (giá bán, doanh thu). Đánh giá mức độ rủi ro của Dự
án.
Nêu
kết luận và kiến nghị của phần phân tích kinh tế - tài chính
9.3.
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nêu
các kết luận chủ yếu về tài nguyên, quy mô công suất, tính hợp lý và khả thi về
các giải pháp kỹ thuật lựa chọn, khả năng thu xếp vốn, hiệu quả và độ rủi ro
của dự án.
Nêu các kiến
nghị về cơ chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án
PHỤ LỤC SỐ 3
(ban hành kèm theo Thông tư số
03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn)
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
PHẦN
II. THIẾT KẾ CƠ SỞ
A. THUYẾT MINH
Mục lục
TT
|
Tên Chương mục
|
Số trang
|
|
Lời
nói đầu
|
|
|
I .
Các yếu tố kỹ thuật cơ bản
|
|
1
|
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và đặc điểm địa chất mỏ
|
|
2
|
Chương
2. Hiện trạng khai trường (nếu là dự án cải tạo, mở rộng, nâng công suất mỏ
hiện có)
|
|
|
II.
Giải pháp kỹ thuật công nghệ
|
|
3
|
Chương
3: Biên giới và trữ lượng khai trường
|
|
4
|
Chương
4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
|
|
5
|
Chương
5. Mở mỏ và trình tự khai thác
|
|
6
|
Chương
6. Hệ thống khai thác
|
|
7
|
Chương
7. Vận tải trong mỏ
|
|
8
|
Chương
8. Thải đất đá
|
|
9
|
Chương
9. Thoát nước mỏ
|
|
10
|
Chương
10. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
|
|
11
|
Chương
11. Công tác chế biến khoáng sản
|
|
12
|
Chương
12. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
|
|
13
|
Chương
13. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng
|
|
14
|
Chương
14. Thông tin liên lạc và tự động hoá
|
|
15
|
Chương
15. Kiến trúc và xây dựng
|
|
16
|
Chương
16. Cung cấp nước và thải nước
|
|
17
|
Chương
17. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ
|
|
18
|
Chương
18. Tổ chức xây dựng
|
|
19
|
Chương
19. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh
|
|
20
|
Chương
20. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
|
|
21
|
Chương
21. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
|
|
|
Bảng kê
công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế
Bảng
chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế
|
|
MỞ ĐẦU
Nêu vắn tắt những yếu tố hình thành dự án và giới thiệu
những tính pháp nhân của tổ chức hoặc cá nhân lập dự án, thiết kế cơ sở (tên,
địa chỉ liên hệ, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề tư vấn), giới
thiệu Chủ nhiệm và các thành viên tham gia.
Nêu
các quy định, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho thiết kế cơ sở của Dự án. Trong
trường hợp Việt Nam chưa có quy định, tiêu chuẩn xây dựng đối với lĩnh vực cần
thiết kế của Dự án phải sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài thì Cơ quan lập Thiết
kế cơ sở cần tuân thủ theo “Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài
trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam” ban hành kèm theo Quyết định số
09/2005/QĐ-BXD ngày 7/4/2005 và Quyết định số 35/2006/QĐ-BXD ngày 22/11/2006
của Bộ Xây dựng.
PHẦN I. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chương 1.
Đặc điểm kinh tế, xã hội và đặc điểm địa chất mỏ
1.
Đặc điểm kinh tế xã hội
Nêu
vị trí địa lý khu vực khai thác, điều kiện kinh tế xã hội, tình hình phát triển
kinh tế ở địa phương, điều kiện xã hội và dân cư. Vai trò của mỏ khi tiến hành
khai thác trong cộng đồng, nêu những khó khăn và thuận lợi. Nguồn cung cấp điện,
nước. Nguồn lao động, bao gồm đội ngũ cán bộ quản ý công nhân kỹ thuật (đào
tạo, tuyển dụng, hình thức tuyển dụng). Nguồn vật tư kỹ thuật bao gồm vật liệu
xây dựng, đường xá, nhà cửa công trình, các vật tư kỹ thuật khác dùng cho thời
kỳ xây dựng cơ bản mỏ và cho thời kỳ mỏ hoạt động bình thường. Hệ thống giao
thông như đường sắt, đường bộ, đường thuỷ. Hệ thống thông tin liên lạc hiện có
ở khu vực.
2.
Đặc điểm địa chất mỏ
Nêu
đặc điểm địa lý tự nhiên, khí hậu thuỷ văn, lịch sử công tác thăm dò, đặc điểm
địa chất khu vực, địa chất mỏ, địa chất công trình và địa chất thuỷ văn. Trữ
lượng địa chất đã được phê duyệt. Đánh giá mức độ thăm dò, độ tin cậy của tài
liệu và kiến nghị bổ sung.
Chương
2. Hiện trạng mỏ
Mô
tả hiện trạng về tài nguyên, khai thông, chuẩn bị khai trường, công nghệ khai
thác, thông gió mỏ, vận tải mỏ, sàng tuyển quặng, phân xưởng sửa chữa, cung
cấp điện, nước, tổng mặt bằng và các công trình trên mặt, tổ chức sản xuất, các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của 5 năm gần nhất (nếu có).
PHẦN II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 3:
Biên giới và trữ lượng khai trường
Biên
giới mỏ: Nêu ra ít nhất 2 phương án biên giới mỏ để so sánh và lựa chọn. Nêu
biên giới khai trường trên mặt, mức khai thác thấp nhất; kích thước khai trường
theo đường phương (dài, rộng, diện tích).
Trữ
lượng khai trường bao gồm: Trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động, các tổn
thất, trữ lượng công nghiệp
Chương
4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
Chế
độ làm việc của mỏ (đối với từng bộ phận khai thác, trực tiếp, gián tiếp và chế
biến khoáng sản nếu có sự khác nhau) trên cơ sở số ngày làm việc, số ngày nghỉ
theo quy định của Bộ Luật Lao động và điều kiện cụ thể của mỏ.
Công suất mỏ được xác định trên cơ sở tài nguyên huy động,
số công trường khai thác đồng thời, công nghệ khai thác lựa chọn, dây chuyền
đồng bộ thiết bị khai thác, khả năng đầu tư và tổ chức sản xuất của mỏ. Công
suất được xác định theo quặng nguyên khai, tinh quặng hoặc quặng thương phẩm.
Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án công suất mỏ để so sánh các chỉ tiêu kỹ
thuật và lựa chọn.
Tuổi
thọ (thời gian tồn tại) của mỏ xác định trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác
được và công suất khai thác theo thiết kế (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản
mỏ, thời gian khai thác với công suất thiết kế và thời gian đóng cửa mỏ).
Tuổi
thọ của khu vực, tuổi thọ của toàn mỏ cần tính theo 2 phương án công suất để so
sánh, lựa chọn.
Chương
5. Mở vỉa và trình tự khai thác
Phương
án mở vỉa lựa chọn trên cơ sở điều kiện địa hình và đặc điểm thế nằm của vỉa
khoáng sản.
Trình
tự khai thác chung toàn mỏ và trình tự khai thác riêng cho từng công trường
hoặc từng khai trường của mỏ.
Chương
6. Hệ thống khai thác
Lựa
chọn hệ thống khai thác trên cơ sở điều kiện khai thác của mỏ. Tính toán các
thông số của hệ thống khai thác đã lựa chọn: Chiều cao tầng khai thác, chiều
cao tầng kết thúc, góc nghiêng sườn tầng khai thác, góc nghiêng sườn tầng kết
thúc, góc nghiêng bờ công tác, bờ kết thúc trên cơ sở độ ổn định bờ tầng, bờ
mỏ.
Tính
toán các khâu công nghệ chính như: chuẩn bị đất đá, khoan - nổ mìn, xúc bốc,
công nghệ khai thác quặng (đối với các mỏ quặng, mỏ khai thác than). Đồng bộ
thiết bị sử dụng cho công nghệ khai thác và tính toán lựa chọn về chủng loại,
mã hiệu, số lượng.
Chương
7. Vận tải trong mỏ
Lựa
chọn các phương án vận tải trong mỏ (vận tải bằng ôtô, đường sắt, băng tải hoặc
các hình thức khác) trên cơ sở đó tính toán vận tải cho từng đối tượng: đất đá
thải, khoáng sản có ích hay người và vật liệu.
Lựa
chọn chủng loại, mã hiệu tính toán số lượng thiết bị vận tải, cũng như tính
toán về các thông số của tuyến đường vận tải (đối với vận tải ôtô, đường sắt,
băng tải).
Chương
8. Thải đất đá
Tính
toán khối lượng đất đá thải, lựa chọn vị trí đổ thải, tính toán dung tích bãi
thải, công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá.
Chương
9. Thoát nước mỏ
Tính
toán lượng nước chảy vào moong khai thác và lựa chọn phương án thoát nước phù
hợp.
Tính
toán lựa chọn thiết bị phục vụ cho thoát nước mỏ.
Chương 10. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
Các
giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ khai thác. Các biện pháp
chống tụt lở bờ mỏ, chống sự cố nước ngầm, nước mặt gây lũ quyét ảnh hưởng đến
khai thác mỏ.
Các
giải pháp về vệ sinh công nghiệp, chống bụi và thông khí mỏ khi xuống sâu (nếu
có). Các giải pháp về phòng chống cháy, nổ.
Chương
11. Công tác chế biến khoáng sản
Trong
trường hợp dự án mỏ yêu cầu có sản phẩm là quặng đã qua chế biến để đạt tiêu
chuẩn nhất định thì phải lựa chọn công nghệ chế biến và các thiết bị hợp lý
nhằm thu hồi tối đa tài nguyên khoáng sản. Thiết kế cần lập ít nhất 2 phương án
chế biến để so sánh lựa chọn.
Nếu
chủ đầu tư có nhu cầu lập riêng Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến khoáng
sản thì Dự án đầu tư chế biến khoáng sản được lập theo yêu cầu của Chủ đầu tư
và Chương này chỉ nêu tóm tắt nội dung các giải pháp chính đã lựa chọn.
Chương
12. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
Lựa
chọn các giải pháp về sửa chữa cơ điện kho tàng và các công trình phụ trợ. Lựa
chọn thiết bị phục vụ đối với từng thành phần (như khối sửa chữa cơ điện, khối
kho thành phẩm và bán thành phẩm, kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ)
nhằm đáp ứng nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng và hoạt động của toàn bộ dây chuyền
sản xuất theo các phương án công nghệ đã lựa chọn.
Chương
13. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng
Tính
toán các phụ tải và xác định các giải pháp cung cấp điện hợp lý. Các chỉ tiêu,
tiêu hao về điện. Tính toán trang thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ
thống cấp điện, chiếu sáng.
Chương
14. Thông tin liên lạc và tự động hoá.
Xác
định mức độ cần thiết, giải pháp kỹ thuật, lựa chọn thiết bị, vật liệu và xác
định khối lượng công việc xây dựng cho hệ thống thông tin liên lạc, tự động hoá
và điều khiển máy móc thiết bị của mỏ.
Chương
15. Kiến trúc và xây dựng
Nêu cơ sở thiết kế, quy mô xây dựng các nhà, xưởng và
công trình xây dựng khác phục vụ cho khai thác mỏ trên cơ sở đó đưa ra các giải
pháp kiến trúc và kết cấu công trình.
Chương
16. Cung cấp nước và thải nước
Tính
toán nhu cầu về sử dụng nước công nghiệp, sinh hoạt, nước phục vụ cho khai thác
mỏ. Tính toán trang thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp
nước.
Các
giải pháp cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy và so sánh lựa chọn giải pháp
cung ứng.
Các
giải pháp về xử lý và thải các loại nước bẩn từ sân công nghiệp và công trình
khác của mỏ (nước thải từ mặt bằng sân công nghiệp, nước thải từ khu vực sinh
hoạt) ra môi trường.
Chương
17. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ
Trên
cơ sở các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho khai thác mỏ đã tính toán lựa
chọn, bố trí tổng mặt bằng cần bảo đảm các yêu cầu như: Phù hợp với phương án
mở vỉa và hệ thống khai thác đã chọn, an toàn mỏ, thuận lợi về giao thông vận
tải trong và ngoài mỏ, gần các nguồn điện, nước.
Nêu
các phương án vận tải ngoài mỏ. Thiết kế cần nêu ít nhất 2 phương án để lựa
chọn phương án vận tải ngoài mỏ.
Chương
18. Tổ chức xây dựng
Phương
án tổ chức thi công các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác khai thác
mỏ như: nhà, công trình, đường vận tải và kho tàng. Phương án bóc đất trong
thời gian xây dựng mỏ (bóc đất xây dựng cơ bản nếu có).
Chương
19. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh
Chương
này nêu tóm tắt nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Dự
án cần lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) theo quy định hiện hành
thành bộ hồ sơ riêng trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Chương
20. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
Nêu
sơ đồ quản lý sản xuất, tổ chức các bộ phận sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản
phẩm. Biên chế lao động cho bộ phận sản xuất trực tiếp, bộ phận gián tiếp, sản
xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ. Năng
suất lao động của từng bộ phận sản xuất trực tiếp, gián tiếp, sản xuất kinh
doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ.
Chương
21. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
Khối
lượng công tác giải phóng mặt bằng (diện tích giải phóng, khối lượng công trình
phải đền bù: nhà, mồ mả, công trình). Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và
tái định cư. Lịch trình thực hiện.
Bảng liệt kê
công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế
Bảng
chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế
B. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ
SỞ MỎ LỘ THIÊN
TT
|
Tên bản vẽ
|
Ký hiệu bản vẽ
|
1
|
Bản
đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 và 1/50.000)
|
|
2
|
Bản đồ
địa hình có lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
3
|
Bình đồ
tính trữ lượng khoáng sản (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
4
|
Các mặt
cắt địa chất đặc trưng (tỷ lệ 1/500; 1/1.000)
|
|
5
|
Bản đồ
mở vỉa năm thứ nhất (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
6
|
Bản
đồ kết thúc xây dựng cơ bản mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
7
|
Các
bản đồ khai thác năm thứ 1 đến năm đạt công xuất thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc
1/2.000)
|
|
8
|
Bản
đồ chuyển giai đoạn khai thác (nếu có) (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
|
9
|
Bản đồ
kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.0000).
|
|
10
|
Sơ đồ
công nghệ và các yếu tố hệ thống khai thác.
|
|
11
|
Bản vẽ
các thông số khoan - nổ mìn (nếu có).
|
|
12
|
Bản
vẽ bố trí mặt bằng công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng, nhà máy chế biến
khoáng sản
|
|
13
|
Sơ đồ
dây chuyền công nghệ trên mặt
|
|
13
|
Bản
vẽ mặt bằng, mặt cắt các công trình kiến trúc
(Đối
với các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản có thể phối hợp phần công nghệ
với kiến trúc)
|
|
14
|
Sơ
đồ nguyên lý thông tin liên lạc, tự động hoá điều khiển, cung cấp điện, nước,
khí nén.
|
|
15
|
Bản
đồ mặt bằng sân công nghiệp (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hoặc 1/2.000) có thể
hiện các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật hạ tầng.
|
|
16
|
Bình
đồ, trắc dọc, trắc ngang điển hình của các tuyến thuộc hệ thống vận tải
(đường ô tô, đường sắt, băng tải)
|
|
17
|
Bản
đồ tổng mặt bằng Nhà máy chế biến khoáng sản (tỷ lệ 1/2.000)
|
|
18
|
Sơ
đồ công nghệ dây chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
19
|
Sơ đồ nguyên lý định tính, định lượng của dây chuyền
chế biến khoáng sản
|
|
20
|
Bản
đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật.
|
|
21
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(ban hành kèm theo Thông tư số
03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn)
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
PHẦN II. THIẾT KẾ CƠ
SỞ
A.THUYẾT MINH
Mục lục
TT
|
Tên Chương mục
|
Số trang
|
|
Mở
đầu
|
|
|
Phần
I : Các yếu tố kỹ thuật cơ bản
|
|
1
|
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và điều kiện địa chất mỏ
|
|
2
|
Chương
2. Hiện trạng khai trường (nếu là dự án cải tạo, mở rộng, nâng công suất mỏ
hiện có)
|
|
|
Phần
II. Giải pháp kỹ thuật công nghệ
|
|
3
|
Chương
3. Biên giới và trữ lượng khai trường
|
|
4
|
Chương
4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
|
|
5
|
Chương
5. Khai thông
|
|
6
|
Chương
6. Chuẩn bị khai trường và kế hoạch khai thác
|
|
7
|
Chương
7. Các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
|
|
8
|
Chương
8. Thiết bị nâng, vận tải qua giếng
|
|
9
|
Chương
9. Hệ thống khai thác, cơ giới hoá khai thác và đào lò chuẩn bị
|
|
10
|
Chương
10. Vận tải trong mỏ
|
|
11
|
Chương
11. Thông gió mỏ
|
|
12
|
Chương
12. Kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp
|
|
13
|
Chương
13. Tháo khô và thoát nước khai trường
|
|
14
|
Chương
14. Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ
|
|
15
|
Chương
15. Công tác chế biến
khoáng sản
|
|
16
|
Chương
16. Chèn lấp lò (nếu có)
|
|
17
|
Chương
17. Các phân xưởng phụ
|
|
18
|
Chương
18. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng
|
|
19
|
Chương
19. Thông tin liên lạc, tự động hoá
|
|
20
|
Chương
20. Cung cấp khí nén
|
|
21
|
Chương
21. Kiến trúc - xây dựng
|
|
22
|
Chương
22. Cung cấp nước và thải nước
|
|
23
|
Chương
23. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ
|
|
24
|
Chương
24. Tổ chức xây dựng
|
|
25
|
Chương
25. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh
|
|
26
|
Chương
26. Tổ chức quản lý sản
xuất và bố trí lao động
|
|
27
|
Chương
27. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
|
|
|
Bảng kê
công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế
Bảng
chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của Dự án
|
|
MỞ ĐẦU
Nêu vắn tắt những yếu tố hình thành dự án và giới thiệu những
tính pháp nhân của tổ chức hoặc cá nhân lập dự án, thiết kế cơ sở (tên, địa chỉ
liên hệ, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề tư vấn), giới thiệu Chủ
nhiệm và các thành viên tham gia lập dự án.
Nêu
các quy định, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho thiết kế cơ sở của Dự án. Trong
trường hợp Việt Nam chưa có quy định, tiêu chuẩn xây dựng đối với lĩnh vực cần
thiết kế của Dự án phải sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài thì Cơ quan lập thiết
kế cơ sở cần tuân thủ theo “Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài
trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam” ban hành kèm theo Quyết định số
09/2005/QĐ-BXD ngày 7/4/2005 và Quyết định số 35/2006/QĐ-BXD ngày 22/11/2006
của Bộ Xây dựng.
PHẦN I. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và điều kiện địa chất mỏ
1.
Đặc điểm kinh tế xã hội
Nêu
vị trí địa lý khu vực khai thác, điều kiện kinh tế xã hội, tình hình phát triển
kinh tế ở địa phương, điều kiện xã hội và dân cư. Vai trò của mỏ khi tiến hành
khai thác trong cộng đồng, nêu những khó khăn và thuận lợi. Nguồn cung cấp
điện, nước. Nguồn lao động, bao gồm đội ngũ cán bộ quản ý công nhân kỹ thuật
(đào tạo, tuyển dụng, hình thức tuyển dụng). Nguồn vật tư kỹ thuật bao gồm vật
liệu xây dựng, đường xá, nhà cửa công trình, các vật tư kỹ thuật khác dùng cho
thời kỳ xây dựng cơ bản mỏ và cho thời kỳ mỏ hoạt động bình thường. Hệ thống
giao thông như: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ. Hệ thống thông tin liên lạc
hiện có ở khu vực.
2.
Đặc điểm địa chất mỏ
Nêu
đặc điểm địa lý tự nhiên, khí hậu thuỷ văn, lịch sử công tác thăm dò, đặc điểm
địa chất khu vực, địa chất mỏ, địa chất công trình và địa chất thuỷ văn, trữ
lượng địa chất đã được phê duyệt, đánh giá mức độ thăm dò và kiến nghị thăm dò
bổ sung.
Chương
2. Hiện trạng mỏ
Mô
tả hiện trạng về tài nguyên, khai thông, chuẩn bị khai trường, công nghệ khai
thác, thông gió mỏ, vận tải mỏ, sàng tuyển quặng, phân xưởng sửa chữa, cung
cấp điện, nước, tổng mặt bằng và các công trình trên mặt, tổ chức sản xuất, các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của 5 năm gần nhất (nếu có).
PHẦN II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
3. Biên giới và trữ lượng mỏ
Biên
giới mỏ: Nêu ra ít nhất 2 phương án biên giới mỏ để so sánh và lựa chọn. Nêu
biên giới khai trường trên mặt, mức khai thác thấp nhất; kích thước khai trường
theo đường phương (dài, rộng, diện tích, độ cao đáy mỏ).
Trữ
lượng mỏ cần xác định: Trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động, trữ lượng công
nghiệp.
Chương
4. Chế độ làm việc, công suất và thời gian tồn tại của mỏ
Chế
độ làm việc của mỏ (đối với từng bộ phận: khai thác trực tiếp, gián tiếp, chế
biến nếu có sự khác nhau) trên cơ sở số ngày làm việc, số ngày nghỉ theo quy
định của Bộ Luật Lao động và điều kiện khai thác cụ thể của mỏ.
Công suất mỏ được xác định trên cơ sở tài nguyên huy động,
số khu và lò chợ có thể khai thác đồng thời, công nghệ khai thác lựa chọn, khả
năng áp dụng cơ giới hoá khai thác, khả năng đầu tư và tổ chức sản xuất của mỏ.
Công suất mỏ được xác định theo quặng nguyên khai và tinh quặng hoặc quặng
thương phẩm. Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án công suất mỏ để so sánh
các chỉ tiêu kỹ thuật và lựa chọn phương án tối ưu.
Thời
gian tồn tại của mỏ xác định trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác được và công
suất khai thác (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian khai thác
với công suất thiết kế và thời gian đóng cửa mỏ).
Chương
5. Khai thông
Luận
giải mức mức khai thông khai trường. Nêu ít nhất 2 phương án về mức khai thông
để lựa chọn.
Thiết
kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án khai thông và so sánh lựa chọn các chỉ tiêu
kỹ thuật để chọn phương án có chỉ tiêu kỹ thuật ưu việt nhất (có thể nêu các
phương án khai thông bằng các loại giếng nghiêng, giếng đứng hoặc giếng nghiêng
và giếng đứng hỗn hợp). Các phương án khai thông cần mô tả, lập luận so sánh ưu
nhược điểm. (lập bảng so sánh các chỉ tiêu như: vị trí mặt bằng cửa giếng, mặt
bằng sân công nghiệp, độ sâu khai thác, phân chia khu khai thác, giải pháp
khai thông, khối lượng đường lò khai thông). Tính toán, lập luận khả năng thông
qua, chọn tiết diện, vật liệu chống của giếng. Chọn loại tiết diện, sân ga.
Liệt kê các thông số của giếng chính, phụ.
Chương
6. Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
Sơ
đồ chuẩn bị khai trường (chia tầng, phân tầng, chia khoảnh). Phương án đào lò
chuẩn bị (đào lò trong đá, đào lò trong thân quặng). Chiều dài khu khai thác,
chiều dài lò chợ của các vỉa tham gia đạt công suất thiết kế và các khu, vỉa
duy trì sản xuất. Khối lượng đường lò chuẩn bị của các phương án đến năm đạt
công suất thiết kế theo các loại đường lò trong đá và trong vỉa hoặc thân quặng
(lò bằng, lò nghiêng, giếng đứng, giếng nghiêng).
Lập
luận về trình tự khai thác, lịch khai thác, lịch xây dựng cơ bản. Thiết kế cần
nêu ra ít nhất 2 phương án để so sánh lựa chọn.
Chương
7. Các giếng mỏ, sân ga, hầm trạm
Luận
giải các vị trí để bố trí giếng mỏ, các giải pháp bố trí sân ga và hầm trạm.
Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án để so sánh lựa chọn.
Chương
8. Thiết bị nâng, vận tải qua giếng
Xác
định các phương án công nghệ vận tải qua giếng hợp lý. Lập luận chọn loại, số
lượng thiết bị nâng, vận chuyển (trục tải, trục skip, băng tải, máng cào, tàu
điện) ở giếng nghiêng, giếng đứng, ở mức vận tải chính, vận tải phụ, mức vận
tải trung gian trên cơ sở sơ đồ khai thông, chuẩn bị và công suất mỏ đã lựa
chọn nhằm bảo đảm vận tải khoáng sản có ích, đất đá thải, vật liệu và người.
Chương 9. Hệ thống khai thác, cơ giới hoá khai thác và
đào lò chuẩn bị
Luận
giải để lựa chọn hệ thống khai thác hợp lý bảo đảm công suất khai thác thiết
kế, tiết kiệm vật liệu chống, an toàn, phù hợp với điều kiện địa chất của vỉa,
xác định phương tiện cơ giới hoá trong lò chợ. Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2
phương án để so sánh lựa chọn.
Tính
toán các thông số của hệ thống khai thác, luận giải, lựa chọn các phương tiện
cơ giới hoá đào lò chuẩn bị, đặc tính kỹ thuật của các thiết bị khai thác, đào
lò.
Tổ
chức đào lò (hộ chiếu chống lò, biểu đồ tổ chức) trong gương lò chợ, lò chuẩn
bị. Điều khiển đá vách, khai thác, vận tải quặng trong lò. Công tác khoan - nổ
mìn trong gương lò chợ, lò chuẩn bị (nếu có).
Chương
10. Vận tải trong mỏ
Xác
định các phương án, công nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong lò hợp lý. Lập
luận lựa chọn loại, mã hiệu, tính toán số lượng thiết bị vận chuyển (trục tải,
trục skip, băng tải, máng cào, tàu điện) ở mức vận tải chính mức vận tải trung
gian, trong lò bằng, lò nghiêng. Lựa chọn chủng loại gòong, số lượng gòong cần
thiết cho vận chuyển (nếu sử dụng) khi mỏ đạt công suất.
Chương
11. Thông gió mỏ
Xác
định cấp khí mỏ, lựa chọn sơ đồ và phương pháp thông gió, thông gió cho lò chợ,
thông gió đào lò chuẩn bị, xác định lưu lượng gió cung cấp cho lò chợ khai thác
theo các yếu tố, xác định lưu lượng và hạ áp mỏ giai đoạn thông gió khó khăn
nhất. Lựa chọn quạt gió, công suất động cơ quạt, lựa chọn hợp lý chủng loại, số
lượng quạt gió cho từng khu vực và toàn mỏ theo các giai đoạn phát triển trên
cơ sở sơ đồ khai thông chuẩn bị và hệ thống khai thác của các phương án công
nghệ mỏ, khối lượng công trình cần xây dựng phục vụ công việc thông gió.
Chương
12. Kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp
Các
biện pháp chống bụi nổ và khí nổ (nếu có), các biện pháp chống cháy mỏ, phòng
chống nước mặt, chống bục nước, phụt khí cho hệ thống lò.
Các phương án cấp cứu và cứu hoả.
Chương
13. Tháo khô và thoát nước khai trường
Biện
pháp tháo khô sơ bộ thân khoáng sàng (nếu cần thiết) và thoát nước hợp lý cho
mỏ, lựa chọn bơm và sơ đồ thoát nước phù hợp với yêu cầu thoát nước bảo đảm cho
hoạt động khai thác được an toàn. (Nêu các thông số cơ bản như: Lưu lương nước
cần thoát: Qmin,, Qtb, Qmax , Tính toán chọn
máy bơm, chọn đường kính dẫn, Lưu lượng nước cần thoát, tính toán chọn máy
bơm, chiều dài hầm bơm, chiều rộng hầm bơm. Trạm bơm chính, trạm bơm khu
vực..v.v.).
Chương
14. Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ
Lựa
chọn các giải pháp nhận khoáng sản đã được khai thác từ trong mỏ đưa ra và đưa
khoáng sản ra đến điểm chuyển tải, vận tải đất đá ra bãi thải, vận chuyển vật
liệu, người và thiết bị khai thác vào lò (kể cả vật liệu chèn lấp lò).
Chương
15. Công tác chế
biến khoáng sản
Nêu
đặc tính, chất lượng quặng nguyên khai của mỏ và yêu cầu chất lượng sản phẩm
của các hộ tiêu thụ. Lập
luận việc tổ chức nhà máy hoặc phân xưởng chế biến tại mỏ, hệ thống xử lý
quặng, đá quá cỡ. Tính toán cân bằng và thu hồi sản phẩm. Kiểm tra khối lượng
và chất lượng sản phẩm. Nêu ít nhất 2 phương án chế biến để so sánh lựa chọn.
Chương
16. Chèn lấp lò (nếu có)
Các
giải pháp tổ chức chèn lấp lò từ khâu khai thác vật liệu, chuẩn bị vật liệu,
đưa vật liệu vào lò và công nghệ chèn lấp, lựa chọn thiết bị và xác định khối
lượng công trình liên quan đến việc chèn lấp lò.
Chương
17. Các phân xưởng
phụ
Lựa
chọn các công trình phụ trợ, chương trình sản xuất và quy mô xây dựng. Lựa chọn
thiết bị của từng công trình phụ trợ thành phần (như của khối sửa chữa kho
tàng, kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ, kho thiết bị chống, thiết bị
cồng kềnh và xưởng gia công vì chống; của khối kiểm tu goòng và bôi trơn
v.v...) nhằm đồng bộ dây chuyền sản xuất theo các phương án công nghệ mỏ lựa
chọn.
Lập
luận việc thành lập Phân xưởng sản xuất kinh doanh sản phẩm phụ khác gắn liền
với sản phẩm khai thác chính của mỏ
Chương
18. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng
Tính
toán các phụ tải điện và xác định các giải pháp cung cấp điện hợp lý. Tính toán
trang thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp điện, chiếu sáng.
Các chỉ tiêu về cung cấp điện và liệt kê trang thiết bị điện.
Chương
19. Thông tin liên lạc,
tự động hoá
Xác định mức độ cần thiết, các giải pháp kỹ thuật, lựa
chọn thiết bị, vật liệu và xác định khối lượng công việc xây dựng cho hệ thống
thông tin liên lạc, tự động hoá và điều khiển máy móc thiết bị của mỏ, hệ thống
cảnh bảo khí mê tan.
Chương
20. Cung cấp khí nén
Xác
định nhu cầu khí nén và chọn giải pháp cung cấp khí nén hợp lý.
Chương
21. Kiến trúc - xây dựng
Các
giải pháp kiến trúc, xây dựng các công trình trên mặt đất và khối lượng các
công trình. Các giải pháp phòng chống chữa cháy, thông gió, chiếu sáng và điều
hoà nhiệt độ (nếu cần thiết), v, v . . .
Chương
22. Cung cấp nước và thải nước
Các
giải pháp cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy và thải các loại nước bẩn từ
mỏ đi (nước trong lò chảy ra, nước sinh hoạt).
Chương
23. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ
Các
giải pháp bố trí tổng mặt bằng, các giải pháp vận tải trong phạm vi mặt bằng mỏ
và vận tải ngoài mỏ. Các công trình phục vụ vận tải. Các công trình xây dựng
cảnh quan, sinh thái trên mặt bằng (cây xanh, hồ nước).
Chương
24. Tổ chức xây dựng
Phương án tổ chức xây dựng
các hạng mục công trình trên mặt mỏ như: xây lắp thiết bị và nhân lực thi công,
đơn vị thi công, cung cấp vật liệu xây dựng, nguồn cung cấp. Thời gian xây dựng
và tiến độ đầu tư.
Phương
án tổ chức xây dựng các hạng mục công trình hầm lò: công tác xây lắp, thiết bị
và nhân lực thi công, đơn vị thi công, cung cấp vật liệu xây dựng, cung cấp
điện nước, thời gian thi công. Khối lượng xây lắp hầm lò. Các giải pháp kỹ
thuật thi công như: công nghệ đào, chống lò, thông gió, cung cấp khí nén, cung
cấp nước, cung cấp điện thi công. Vận tải đất đá trong lò và thải đá. Thời gian
xây dựng và tiến độ đầu tư.
Chương
25. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh
Chương
này nêu tóm tắt nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Dự
án cần lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) theo quy định hiện hành
thành bộ hồ sơ riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương
26. Tổ chức quản
lý sản xuất và bố trí lao động
Nêu
sơ đồ quản lý sản xuất, tổ chức các bộ phận sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản
phẩm. Biên chế, năng suất lao động cho từng bộ phận sản xuất trực tiếp, bộ phận
gián tiếp, sản xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của
mỏ.
Chương
27. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
Khối lượng công tác giải phóng mặt
bằng (diện tích giải phóng, khối lượng công trình phải đền bù: nhà, mồ mả, công
trình khác và cây cối hoa màu)
Phương án đền
bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
Bảng
liệt kê công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế
Bảng chỉ
tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế
B. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ MỎ HẦM LÒ
TT
|
Tên bản vẽ
|
Ký hiệu
bản vẽ
|
1
|
Bản
đồ vị trí khu mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 và 1/50.000)
|
|
2
|
Các
bản đồ địa chất có lộ vỉa, tính trữ lượng, mặt cắt địa chất điển hình, cột
địa tầng, thiết đồ lỗ khoan điển hình.
|
|
3
|
Biên
giới khai trường các phương án và vị trí các cửa lò (tỷ lệ 1/1.000 hoặc
1/2.000 và 1/5.000)
|
|
4
|
Sơ
đồ khai thông các phương án: Bình đồ các mức khai thác, mở vỉa đứng, mặt cắt
qua giếng, mặt cắt qua xuyên vỉa chính (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và
1/5.000)
|
|
5
|
Sơ đồ
hệ thống đường lò chuẩn bị các vỉa đầu tư XDCB ban đầu (tỷ lệ 1/1.000 hoặc
1/2.000 và 1/5.000)
|
|
6
|
Sơ đồ
tổng hợp các đường lò (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
7
|
Lịch
đào lò xây dựng cơ bản: Tên các đường lò, chiều dài than, đá, tiết diện đào
chống, khối tích, tiến độ, thời gian thi công
|
|
8
|
Lịch
khai thác (trữ lượng địa chất, công nghiệp, công suất lò chợ, thời gian huy
động)
|
|
9
|
Bản vẽ
sơ đồ giếng mỏ, sân ga, hầm trạm
|
|
10
|
Bản
vẽ sơ đồ hệ thống khai thác có các biểu đồ tổ chức công việc, biểu đồ nhân
lực, các chỉ tiêu kỹ thuật (tỷ lệ 1/200)
|
|
11
|
Bản
vẽ bố trí mặt bằng công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng
sản
|
|
12
|
Sơ đồ
dây chuyền công nghệ trên mặt
|
|
13
|
Bản
vẽ mặt bằng, mặt cắt các công trình kiến trúc (đối với các nhà xưởng, nhà máy
chế biến khoáng sản có thể phối hợp phần công nghệ với kiến trúc)
|
|
14
|
Sơ
đồ nguyên lý thông tin liên lạc, tự động hoá điều khiển, cung cấp điện, nước,
khí nén
|
|
15
|
Bản
đồ mặt bằng sân công nghiệp (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 và 1/2.000) có thể hiện
các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật hạ tầng (điện, nước, thông tin liên
lạc)
|
|
16
|
Bình
đồ, trắc dọc, trắc ngang điển hình của các tuyến thuộc hệ thống vận tải
|
|
17
|
Mặt
bằng bố trí các công trình môi trường (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
18
|
Bản
đồ Tổng mặt bằng toàn mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), thể hiện tất cả các
hạng mục công trình, mạng kỹ thuật hạ tầng.
|
|
Mẫu
số 1
CHỦ ĐẦU TƯ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:
/TTr-.......
|
Độc lập Tự do Hạnh
phúc
|
|
................,
ngày.......... tháng ....... năm 200...
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư khai thác mỏ.......lộ thiên..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số /TT-BCN ngày tháng năm 2007 của Bộ
Công nghiệp hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
Căn
cứ Quyết định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư
của...; văn bản thoả thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A
chưa có trong Quy hoạch);
Căn
cứ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...hoặc văn bản
thoả thuận về môi trường của...;
Các
văn bản pháp lý khác có liên quan (về tài liệu địa chất, thoả thuận địa điểm,
giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản,.v.v.....);
(Tên
Chủ đầu tư) trình
thẩm định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......lộ
thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
1.
Tên Dự án
2.
Chủ đầu tư
3.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Dự án
4.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6.
Mục tiêu đầu tư
7.
Công suất thiết kế
-
Tính theo sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
-
Tính theo sản phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8.
Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản
-
Hệ thống khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ
thiết bị khai thác chủ yếu.
-
Dây chuyền công nghệ chế biến khoáng sản và các thông số chủ yếu
9.
Địa điểm xây dựng
10.
Tổng diện tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong
đó:
-
Diện tích khai trường:..........Ha.
-
Diện tích bãi thải:..........Ha.
-
Diện tích mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
-
Diện tích cho các công trình khác:..........Ha.
11.
Các hạng mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12.
Công tác bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13.
Tổng vốn đầu tư của dự án
14.
Thời gian thực hiện dự án
Các
nội dung khác (nếu có)
Kính
đề nghị cơ quan ................thẩm định Thiết kế cơ sở./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Các cơ quan liên quan,
- Lưu: .....
|
CHỨC DANH CỦA ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ)
Họ và Tên
|
Mẫu
số 2
CHỦ ĐẦU TƯ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập Tự do Hạnh
phúc
|
Số:
/QĐ-.......
|
|
|
................,
ngày........... tháng ....... năm 200...
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư khai thác mỏ.......hầm lò..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số /TT-BCN ngày tháng năm 2007 của
Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
Căn
cứ Quyết định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư
của...; văn bản thoả thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A
chưa có trong Quy hoạch);
Căn
cứ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...(hoặc văn
bản thoả thuận về môi trường của...);
Các
văn bản pháp lý khác có liên quan (về tài liệu địa chất, thoả thuận địa điểm,
giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản,.v.v.....);
(Tên
Chủ đầu tư) trình
thẩm định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......hầm
lò.............với các nội dung chủ yếu sau:
1.
Tên Dự án
2.
Chủ đầu tư
3.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Dự án
4.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6.
Mục tiêu đầu tư
7.
Công suất thiết kế
-
Tính theo sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
-
Tính theo sản phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8.
Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản
-
Hệ thống khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ
thiết bị khai thác chính.
-
Dây chuyền công nghệ chế biến khoáng sản và các thông số chủ yếu
9.
Địa điểm xây dựng
10.
Tổng diện tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong
đó:
-
Diện tích mặt bằng các cửa lò:..........Ha.
-
Diện tích khai trường khu vực lộ vỉa cần bảo vệ:..........Ha.
-
Diện tích mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
-
Diện tích cho các công trình khác:..........Ha.
11.
Các hạng mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12.
Công tác bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13.
Tổng vốn đầu tư của dự án
14.
Thời gian thực hiện dự án
Các
nội dung khác (nếu có)
Kính
đề nghị cơ quan ................thẩm định Thiết kế cơ sở./.
Nơi
nhận:
- Như trên,
- Các cơ quan liên quan,
- Lưu: .....
|
CHỨC DANH CỦA ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ)
Họ và Tên
|
Mẫu
số 3
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập Tự do Hạnh
phúc
|
Số:
/QĐ-.......
|
|
|
................,
ngày.......... tháng ....... năm 200...
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ.......lộ
thiên..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ ..................................của................quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số /TT-BCN ngày tháng năm 2007 của
Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
Căn
cứ Quyết định số... về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổ
thẩm định Thiết kế cơ sở mỏ của........Dự án......và Báo cáo kết quả thẩm định
của Tổ thẩm định;
Xét
đề nghị của....tại tờ trình số.... ngày....tháng....năm ...về việc thẩm định
Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ .....lộ thiên......;
Cơ
quan thẩm định Thiết kế cơ sở mỏ của........Dự án........................thông
báo kết quả thẩm định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......lộ
thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
I.
Thông tin chung về Dự án
1.
Tên Dự án
2.
Chủ đầu tư
3.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Dự án
4.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6.
Mục tiêu đầu tư
7.
Công suất thiết kế
-
Tính theo sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
-
Tính theo sản phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8.
Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản
-
Hệ thống khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ
thiết bị khai thác chủ yếu.
-
Dây chuyền công nghệ chế biến khoáng sản và các chỉ tiêu chủ yếu
9.
Địa điểm xây dựng
10.
Tổng diện tích sử dụng đất: .......... ha.
Trong
đó:
-
Diện tích khai trường: ..........ha.
-
Diện tích bãi thải: ..........ha.
-
Diện tích mặt bằng sân công nghiệp: ..........ha.
-
Diện tích cho các công trình khác: ..........ha.
11.
Các hạng mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12.
Công tác bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13.
Tổng vốn đầu tư của dự án
14.
Thời gian thực hiện dự án. Các nội dung khác (nếu có).
II.
Các ý kiến thẩm định về Thiết kế cơ sở
1.
Các văn bản pháp lý của Dự án (về tư cách pháp nhân của chủ đầu tư, chủ trương
đầu tư, tài liệu địa chất mỏ, thoả thuận địa điểm xây dựng dự án).
2.
Sự phù hợp của Thiết kế cơ sở với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
mạng hạ tầng kỹ thuật và các quy hoạch khác có liên quan. Sự kết nối với các
công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài mỏ.
3.
Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm kỹ thuật, an toàn
trong khai thác mỏ, bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ. Sự
hợp lý của các giải pháp thiết kế của phương án lựa chọn trong Thiết kế cơ sở.
4.
Điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập Thiết kế cơ sở.
5.
Tính đầy đủ và phù hợp về nội dung của Thiết kế cơ sở so với quy định tại Phụ lục
số 3 và Phụ lục số 4 của Thông tư số /TT-BCN
ngày tháng năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định
và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn.
III. Kết luận và kiến nghị
-
Đủ điều kiện hay không đủ điều kiện xem xét phê duyệt Thiết kế cơ sở cùng với
dự án đầu tư xây dựng công trình.
-
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Thiết kế cơ sở (nếu có).
-
Những kiến nghị và yêu cầu đối với Chủ đầu tư.
Nơi
nhận:
- Như trên,
- Cơ quan liên quan,
- Lưu: .....
|
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ)
|
Mẫu
số 4
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập Tự do Hạnh
phúc
|
Số:
/TĐ-.......
|
|
|
................,
ngày........... tháng ....... năm 200...
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ.......hầm lò..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ ..................................của................quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số /TT-BCN ngày tháng năm 2007 của
Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
Căn
cứ Quyết định số... về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổ
thẩm định Thiết kế cơ sở mỏ của........Dự án........và Báo cáo kết quả thẩm
định của Tổ thẩm định;
Xét
đề nghị của....tại tờ trình số.... ngày....tháng....năm ...về việc thẩm định
Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ .....lộ thiên......;
Cơ
quan thẩm định Thiết kế cơ sở mỏ của........Dự án........................thông
báo kết quả thẩm định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......lộ
thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
I.
Thông tin chung về Dự án
1.
Tên Dự án
2.
Chủ đầu tư
3.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Dự án
4.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6.
Mục tiêu đầu tư
7.
Công suất thiết kế
-
Tính theo sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
-
Tính theo sản phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8.
Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản
-
Hệ thống khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ
thiết bị khai thác chính.
-
Dây chuyền công nghệ chế biến khoáng sản và các chỉ tiêu chủ yếu
9.
Địa điểm xây dựng
10.
Tổng diện tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong
đó:
-
Diện tích mặt bằng các cửa lò:..........Ha.
-
Diện tích khai trường khu vực lộ vỉa cần bảo vệ:..........Ha.
-
Diện tích mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
-
Diện tích cho các công trình khác:..........Ha.
11.
Các hạng mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12.
Công tác bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13.
Tổng vốn đầu tư của dự án
14.
Thời gian thực hiện dự án. Các nội dung khác (nếu có).
II.
Các ý kiến thẩm định về Thiết kế cơ sở
1.
Các văn bản pháp lý của Dự án (về tư cách pháp nhân của chủ đầu tư, chủ trương
đầu tư, tài liệu địa chất mỏ, thoả thuận địa điểm xây dựng dự án)
2.
Sự phù hợp của Thiết kế cơ sở với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
mạng hạ tầng kỹ thuật và các quy hoạch khác có liên quan. Sự kết nối với các
công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài mỏ.
3.
Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm kỹ thuật, an toàn
trong khai thác mỏ, bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ. Sự
hợp lý của các giải pháp thiết kế của phương án lựa chọn trong Thiết kế cơ sở.
4.
Điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập Thiết kế cơ sở.
5.
Tính đầy đủ và phù hợp về nội dung của Thiết kế cơ sở so với quy định tại Phụ
lục số 3 và Phụ lục số 4 của Thông tư số
/TT-BCN ngày tháng năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn.
III. Kết luận và kiến nghị
-
Đủ điều kiện hay không đủ điều kiện xem xét phê duyệt Thiết kế cơ sở cùng với
dự án đầu tư xây dựng công trình.
-
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Thiết kế cơ sở (nếu có).
-
Những kiến nghị và yêu cầu đối với Chủ đầu tư.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Cơ quan liên quan,
- Lưu: .....
|
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ)
|
Mẫu
số 5
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập Tự do Hạnh
phúc
|
Số:
/QĐ-.......
|
|
|
................,
ngày.......... tháng ....... năm 200...
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA.........(tên cơ quan phê duyệt)..........
về việc phê duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ.......lộ thiên..................
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI CÓ
THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
Căn cứ ..................................của................quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số /TT-BCN ngày tháng năm 2007 của
Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
Căn
cứ Quyết định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư
của...; văn bản thoả thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A
chưa có trong Quy hoạch);
Căn
cứ văn bản Thẩm định Thiết kế cơ sở mỏ của................................;
Căn
cứ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...(hoặc văn
bản thoả thuận về môi trường của...);
Các
văn bản pháp lý khác có liên quan.......;
Xét
đề nghị của....tại tờ trình số.... ngày....tháng....năm ...về việc phê duyệt Dự
án đầu tư khai thác mỏ .....lộ thiên......;
Theo
đề nghị của..............,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Dự án
đầu tư khai thác mỏ......lộ thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
1.
Tên Dự án.
2.
Chủ đầu tư.
3.
Tên tổ chức lập Dự án, tên Chủ nhiệm Dự án.
4.
Tên tổ chức lập Thiết kế cơ sở.
5.
Tên tổ chức lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6.
Mục tiêu đầu tư.
7.
Nội dung và quy mô đầu tư.
7.1.
Trữ lượng, công suất thiết kế, tuổi thọ mỏ.
7.2.
Mở vỉa và chuẩn bị khai trường.
7.3.
Hệ thống khai thác.
7.4.
Công tác khoan nổ mìn.
7.5.
Công tác xúc bốc và vận tải trong mỏ.
7.6.
Thải đất đá.
7.7.
Tháo khô và thoát nước.
7.8.
Cung cấp điện, nước và thông tin liên lạc.
7.9.
Công nghệ chế biến khoáng sản.
7.10.
Vận tải ngoài.
7.11.
Công tác an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong mỏ.
8.
Địa điểm xây dựng.
9.
Tổng diện tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong
đó:
-
Diện tích khai trường:..........Ha.
-
Diện tích bãi thải:..........Ha.
-
Diện tích mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
-
Diện tích cho các công trình khác:..........Ha.
10.
Công tác bảo vệ môi trường.
11.
Liệt kê đồng bộ thiết bị chính và hạng mục công trình xây dựng phục vụ khai
thác, chế biến khoáng sản của mỏ.
12.
Tổng mức đầu tư của Dự án
Trong
đó:
-
Chi phí xây lắp
-
Chi phí thiết bị
-
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư
-
Chi phí khác
-
Chi phí dự phòng
13.
Nguồn vốn đầu tư.
14.
Hình thức quản lý dự án.
15.
Thời gian thực hiện dự án.
16.
Phương thức thực hiện dự án.
17.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư.
18.
Các nội dung khác.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
Điều
3. Trách nhiệm của
các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Các cơ quan liên quan,
-
-
- Lưu: .....
|
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI PHÊ
DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ)
Họ và Tên
|
Mẫu
số 6
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập Tự do Hạnh
phúc
|
Số:
/QĐ-.......
|
|
|
................,
ngày........... tháng ....... năm 200...
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA.........(tên cơ quan phê duyệt)..........
về việc phê duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ.......hầm lò..................
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI CÓ
THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
Căn cứ ..................................của................quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số /TT-BCN ngày tháng năm 2007 của
Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ;
Căn
cứ Quyết định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư
của...; văn bản thoả thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A
chưa có trong Quy hoạch);
Căn
cứ văn bản Thẩm định Thiết kế cơ sở mỏ của................................;
Căn
cứ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...(hoặc văn
bản thoả thuận về môi trường của...);
Các
văn bản pháp lý khác có liên quan.......;
Xét
đề nghị của....tại tờ trình số.... ngày....tháng....năm ...về việc phê duyệt Dự
án đầu tư khai thác mỏ .....hầm lò......;
Theo
đề nghị của..............,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Dự án
đầu tư khai thác mỏ......hầm lò.............với các nội dung chủ yếu sau:
1.
Tên Dự án.
2.
Chủ đầu tư.
3.
Tên tổ chức lập Dự án, tên Chủ nhiệm dự án.
4.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở.
5.
Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6.
Mục tiêu đầu tư.
7.
Nội dung và quy mô đầu tư mỏ.
7.1.
Trữ lượng, công suất thiết kế, tuổi thọ mỏ.
7.2.
Khai thông khai trường.
7.3.
Chuẩn bị khai trường.
7.4.
Hệ thống khai thác.
7.5.
Vận tải trong mỏ.
7.6.
Thông gió mỏ.
7.7.
Tháo khô và thoát nước.
7.8.
Cung cấp điện, nước, khí nén và thông tin liên lạc.
7.9.
Công nghệ chế biến khoáng sản.
7.10.
Vận tải ngoài mỏ.
7.11.
Công tác an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong mỏ.
8.
Địa điểm xây dựng.
9.
Tổng diện tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong
đó:
-
Diện tích mặt bằng các cửa lò:..........Ha.
-
Diện tích khai trường khu vực lộ vỉa cần bảo vệ:..........Ha.
-
Diện tích mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
-
Diện tích cho các công trình khác:..........Ha.
10.
Công tác bảo vệ môi trường.
11.
Liệt kê đồng bộ thiết bị chính, các hạng mục công trình xây dựng phục vụ khai
thác, chế biến khoáng sản của mỏ.
12.
Tổng mức đầu tư của Dự án.
Trong
đó:
-
Chi phí xây lắp
-
Chi phí thiết bị
-
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư
-
Chi phí quản lý dự án và chi phí khác (trong đó không bao gồm: Vốn lưu động
ban đầu cho sản xuất và Lãi vay trong thời gian XDCB).
-
Chi phí dự phòng
- Vốn lưu động
ban đầu cho sản xuất
-
Lãi vay trong thời gian XDCB
13.
Nguồn vốn đầu tư.
14.
Hình thức quản lý dự án.
15.
Thời gian thực hiện dự án.
16.
Phương thức thực hiện dự án.
17.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư.
18.
Các nội dung khác.
Điều
2. Tổ chức thực hiện.
Điều
3. Trách nhiệm của
các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3,
-
Các cơ quan liên quan,
-
Lưu: .....
|
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI PHÊ
DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ)
Họ và Tên
|