MẪU HỒ SƠ
MỜI
THẦU XÂY LẮP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BKH ngày 06 tháng 01 năm 2010 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ MỜI THẦU
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên chủ đầu tư)
Đại diện hợp pháp của tư vấn lập HSMT (nếu có)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
____, ngày ___
tháng ___ năm ___
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
|
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt .......................................................................................................................
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu ................................................................................
Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu ..................................................................................
A. Tổng quát............................................................................................................................
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu........................................................................................................
C. Nộp hồ sơ dự thầu..............................................................................................................
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu .....................................................................................
E. Trúng thầu...........................................................................................................................
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu ..........................................................................................
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung
xác định giá đánh giá ......................................
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu................................................................................................
Mẫu số 1. Đơn dự thầu.............................................................................................................
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền .........................................................................................................
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh ................................................................................................
Mẫu số 4. Bảng kê khai máy móc, thiết bị thi
công chủ yếu .......................................................
Mẫu số 5. Bảng kê khai dụng cụ, thiết bị thí
nghiệm kiểm tra tại hiện trường thi công .................
Mẫu số 6. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu
phụ .................................................................
Mẫu số 7A. Danh sách cán bộ chủ chốt ...................................................................................
Mẫu số 7B. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của cán bộ chủ chốt ..........................................
Mẫu số 7C. Bản kê khai sử dụng chuyên gia,
cán bộ kỹ thuật nước ngoài .................................
Mẫu số 8A. Biểu tổng hợp giá dự thầu .....................................................................................
Mẫu số 8B. Biểu chi tiết giá dự thầu .........................................................................................
Mẫu số 9A. Phân tích đơn giá dự thầu – Đối
với đơn giá xây dựng chi tiết ................................
Mẫu số 9B. Phân tích đơn giá dự thầu – Đối
với đơn giá xây dựng tổng hợp ............................
Mẫu số 10. Bảng tính giá vật liệu trong đơn
giá dự thầu ............................................................
Mẫu số 11. Các hợp đồng đang thực hiện của nhà
thầu ............................................................
Mẫu số 12. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực
hiện ..............................................................
Mẫu số 13. Tóm tắt về hoạt động của nhà thầu .........................................................................
Mẫu số 14. Kê khai năng lực tài chính của nhà
thầu ...................................................................
Mẫu số 15. Bảo lãnh dự thầu ...................................................................................................
Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp ...........................................................................................
Chương V. Giới thiệu dự án và gói thầu ................................................................................
Chương VI. Bảng tiên lượng ..................................................................................................
Chương VII. Yêu cầu về tiến độ thực hiện ..............................................................................
Chương VIII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật ....................................................................................
Chương IX. Các bản vẽ ..........................................................................................................
Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng ........................................................................................
Chương X. Điều kiện chung của hợp đồng ............................................................................
Chương XI. Điều kiện cụ thể của hợp đồng ...........................................................................
Chương XII. Mẫu hợp đồng ...................................................................................................
Mẫu số 16. Hợp đồng .............................................................................................................
Mẫu số 17. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng .................................................................................
Mẫu số 18. Bảo lãnh tiền tạm ứng ............................................................................................
Phụ lục 1. Biểu giá .................................................................................................................
Phụ lục 2. Các ví dụ ...............................................................................................................
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
TCĐG
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Gói thầu ODA
|
Là gói thầu sử dụng vốn vay ODA từ các nhà
tài trợ (Ngân hàng Thế giới – WB, Ngân hàng Phát triển châu Á – ADB, Cơ quan
Hợp tác Quốc tế Nhật bản – JICA, Ngân hàng Tái thiết Đức – KfW, Cơ quan Phát
triển Pháp – AFD…)
|
Luật sửa đổi
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm
2009
|
Nghị định 85/CP
|
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây
dựng theo Luật Xây dựng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
USD
|
Đồng đô la Mỹ
|
HĐTV
|
Hội đồng tư vấn
|
Phần thứ nhất.
CHỈ DẪN
ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương 1.
YÊU
CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội dung đấu
thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu
thầu gói thầu xây lắp thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung
công việc chủ yếu được mô tả trong BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ
ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành
(nếu có). Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy
định trong BDL.
Mục 2. Điều kiện tham
gia đấu thầu của nhà thầu
1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư
cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải
có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong đó quy
định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng
của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;
3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong
thông báo mời thầu (trường hợp đấu thầu rộng rãi) hoặc thư mời thầu (trường
hợp đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển);
4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy
định trong BDL;
5. Không bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
theo Điều 12 Luật Đấu thầu và khoản 3, khoản 21 Điều 2 Luật sửa đổi.
Mục 3. Tính hợp lệ
của vật tư, máy móc, thiết bị được sử dụng
1. Vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp
công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo những yêu cầu nêu tại BDL.
Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, máy móc, thiết bị; ký, mã hiệu, nhãn
mác (nếu có) của sản phẩm.
2. “Xuất xứ của vật tư, máy móc, thiết bị”
được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư, máy móc,
thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với vật tư,
máy móc, thiết bị trong trường hợp có nhiều nước hoặc lãnh thổ tham gia vào quá
trình sản xuất ra vật tư, máy móc, thiết bị đó.
3. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để
chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của vật tư, máy móc, thiết bị theo yêu cầu được
quy định trong BDL.
Mục 4. Chi phí dự
thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá
trình tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu
thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 5. HSMT và giải
thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại
Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn
bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích
làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời
gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua
fax, email…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy
định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các
nhà thầu mua HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ
chức hội nghị tiền đấu thầu, để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các
nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn
bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả các nhà thầu mua HSMT.
Mục 6. Khảo sát hiện
trường
1. Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện
trường phục vụ cho việc lập HSDT. Bên mời thầu tạo điều kiện, hướng dẫn nhà
thầu đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL. Chi phí khảo sát
hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp
lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như
tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
Mục 7. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi
xây lắp hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT
(bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản
sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu một số
ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của
HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa
đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu
điện, fax hoặc e-mail.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ
THẦU
Mục 8. Ngôn ngữ sử
dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao
đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết
bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 9. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những
nội dung sau:
1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11
Chương này;
2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại
Mục 14 Chương này;
3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 Chương này;
4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù
hợp (đáp ứng) của vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp theo quy định tại
Mục 3 Chương này;
5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17
Chương này;
6. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại
Phần thứ hai của HSMT này, bao gồm cả phương án, biện pháp thi công tổng thể và
biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình (gồm bản vẽ và thuyết
minh); sơ đồ tổ chức thi công, sơ đồ tổ chức quản lý, giám sát chất lượng, an
toàn lao động của nhà thầu và biểu đồ tiến độ thực hiện hợp đồng; biểu đồ huy
động nhân lực, thiết bị, máy móc và vật tư, vật liệu chính phục vụ thi công và
các nội dung khác theo yêu cầu của HSMT.
7. Các nội dung khác quy định tại BDL.
Mục 10. Thay đổi tư
cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên)
tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.
Mục 11. Đơn dự thầu
Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và phải được
ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của
nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy
quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương IV). Trường hợp ủy
quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để
chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh,
đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ
trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong
liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường
hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu
độc lập.
Mục 12. Đề xuất
phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT
1. Trừ trường hợp quy định tại BDL, đề
xuất phương án kỹ thuật nêu trong HSDT (phương án thiết kế mới) thay thế cho
phương án kỹ thuật nêu trong HSMT sẽ không được xem xét.
2. Khi nhà thầu đề xuất các phương án kỹ
thuật thay thế vẫn phải chuẩn bị HSDT theo yêu cầu của HSMT (phương án chính).
Ngoài ra, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết bao gồm bản vẽ
thi công, giá dự thầu đối với phương án thay thế trong đó bóc tách các chi phí
cấu thành, quy cách kỹ thuật, biện pháp thi công và các nội dung liên quan khác
đối với phương án thay thế. Phương án thay thế chỉ được xem xét đối với nhà
thầu có giá đánh giá thấp nhất theo phương án quy định trong HSMT.
Mục 13. Đề xuất biện
pháp thi công trong HSDT
Trừ các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc
phải tuân thủ nêu trong HSMT, nhà thầu được đề xuất các biện pháp thi công cho
các hạng mục công việc khác phù hợp với khả năng của mình và quy mô, tính chất
của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công
việc xây lắp theo thiết kế.
Mục 14. Giá dự thầu
và biểu giá
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong
đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà
thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở
yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của HSMT này.
2. Nhà thầu phải ghi đơn giá và thành tiền
cho các hạng mục công việc nêu trong Bảng tiên lượng theo Mẫu số 8A, 8B Chương
IV. Đơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố quy định tại BDL.
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa
chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập
một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét.
Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.
3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có
thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà
thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc
phải có bảng kê thành phần HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá
cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong
Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là
giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.
4. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều
phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định trong BDL thì
nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu cần chào đủ
các hạng mục trong một hoặc nhiều phần của gói thầu mà mình tham dự.
5. Trường hợp tại BDL yêu cầu nhà thầu
phân tích đơn giá dự thầu, nhà thầu phải ghi đầy đủ các thông tin phù hợp vào
bảng Phân tích đơn giá dự thầu (lập theo Mẫu số 9A, 9B Chương IV), Bảng tính
giá vật liệu trong đơn giá dự thầu (lập theo Mẫu số 10 Chương IV).
Mục 15. Đồng tiền dự
thầu
Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền được quy
định trong BDL.
Mục 16. Tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà
thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp
các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối
với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành
viên theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu:
a) Khả năng huy động máy móc thiết bị thi
công được liệt kê theo Mẫu số 4 Chương IV; kê khai cán bộ chủ chốt điều hành
thi công tại công trường theo Mẫu số 7A, 7B Chương IV; các hợp đồng đang thực
hiện và các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 11
và Mẫu số 12 Chương IV; kê khai tóm tắt về hoạt động của nhà thầu theo Mẫu số
13 Chương IV; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 14 Chương
IV. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh
nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm
nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình
là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên
danh.
b) Các tài liệu khác được quy định trong BDL.
3. Việc sử dụng lao động nước ngoài được quy
định trong BDL.[1]
Mục 17. Bảo đảm dự
thầu
1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định trong BDL.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một
trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực
hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu
cầu nêu tại khoản 1 Mục 17 BDL; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên
trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh
đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận
để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả
liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên
danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện, biện pháp bảo đảm dự
thầu cho cả liên danh nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu
tại khoản 1 Mục 17 BDL.
2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng
đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ (tên và
địa chỉ của bên mời thầu) và thời gian quy định trong HSMT, không đúng tên gói
thầu, tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại khoản 1
Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh
của ngân hàng, tổ chức tài chính).
3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả
bảo đảm dự thầu trong thời gian quy định trong BDL. Đối với nhà thầu
trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự
thầu trong các trường hợp sau đây:
a) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn
hiệu lực;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ
chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Trường hợp một thành viên trong liên danh vi
phạm dẫn đến nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại
khoản này thì tất cả thành viên trong liên danh đều bị tịch thu bảo đảm dự thầu.
Mục 18. Thời gian có
hiệu lực của HSDT
1. Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính
từ thời điểm đóng thầu và phải đảm bảo như quy định trong BDL. HSDT có
thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định trong BDL là không hợp lệ và
bị loại.
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà
thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần với tổng thời
gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia hạn không quá 30 ngày, đồng thời
yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.
Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không được
xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.
Mục 19. Quy cách của
HSDT
và chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một
số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ “bản gốc” và “bản
chụp” tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp
giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện
bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các
lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội
dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ
quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm
thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai
khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian
lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 39
Chương này.
2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không
tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu
có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, biểu giá và các biểu mẫu khác tại Chương
IV yêu cầu đại diện hợp pháp của nhà thầu ký.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc
viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn dự
thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 20. Niêm phong và
cách ghi trên túi đựng HSDT
1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9 Chương
này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách niêm phong do
nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy
định trong BDL.
2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu,
nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và
bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT,
tránh thất lạc, mất mát. Nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào
cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên
mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi để đảm bảo tính thống
nhất và từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định
tại Mục này.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả
hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong
hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi
đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục
này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT
nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại khoản 1, khoản 2 Mục này.
Mục 21. Thời hạn nộp
HSDT
1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến
địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời
điểm đóng thầu quy định trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp
HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc
khi sửa đổi HSMT theo Mục 7 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên
mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời
thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông
báo gia hạn thời hạn nộp HSDT sẽ được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ
(kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) và đăng trên trang thông tin điện tử
về đấu thầu (trừ trường hợp không thuộc diện bắt buộc).1 Khi
thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ
thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT đã nộp (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo
yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của
mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời
thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 22. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu
có) được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, bị loại và
được trả lại theo nguyên trạng (trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời
thầu quy định tại Mục 25 Chương này).
Mục 23. Sửa đổi hoặc
rút HSDT
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà
thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp nhận nếu nhận được văn
bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị sửa đổi,
rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 24. Mở thầu
1. Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay
sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước
sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng
mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan
có liên quan đến tham dự lễ mở thầu
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT
của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gồm cả nhà thầu thay đổi
tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái
tên của nhà thầu. HSDT của nhà thầu có văn bản đề nghị rút HSDT đã nộp và HSDT
của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại
nguyên trạng cho nhà thầu.
3. Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực
hiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra niêm phong HSDT;
b) Mở HSDT;
c) Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ
yếu:
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
- Thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Giá dự thầu nêu trong đơn dự thầu;
- Giảm giá (nếu có);
- Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo
đảm dự thầu;
- Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo
quy định tại Mục 23 Chương này;
- Các thông tin khác liên quan.
4. Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời
thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham
dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở thầu được gửi cho tất cả nhà thầu nộp
HSDT.
5. Sau khi mở thầu, bên mời thầu sẽ ký xác
nhận vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ
“mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.
Mục 25. Làm rõ HSDT
1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời
thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm rõ đơn
giá khác thường). Trường hợp HSDT thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh. Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn
phù hợp và các tài liệu khác theo yêu cầu của HSMT thì nhà thầu có thể được bên
mời thầu yêu cầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của
HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
2. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa
bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình
thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao
đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên
mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản).
Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội
dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần
của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn
bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu
làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
Mục 26. Đánh giá sơ
bộ HSDT
1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của
HSDT, gồm:
a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định
tại Mục 11 Chương này;
b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh theo
quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này (nếu có);
c) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định
tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 16 Chương này;
d) Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT theo quy
định tại khoản 1 Mục 19 Chương này;
đ) Sự hợp lệ của bảo đảm dự thầu theo quy
định tại Mục 17 Chương này;
e) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT được
quy định trong BDL.
2. HSDT không đáp ứng một trong những điều
kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được xem xét
tiếp.
3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục
1 Chương III.(1)
Mục 27. Đánh giá về
mặt kỹ thuật
Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ
thuật các HSDT đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và
TCĐG nêu tại Mục 2 Chương III. Các HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật sau khi
được chủ đầu tư phê duyệt mới được xác định giá đánh giá.
Mục 28. Xác định giá
đánh giá
Bên mời thầu xác định giá đánh giá của các
HSDT theo trình tự sau đây: xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh các sai
lệch; chuyển đổi giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch sang một đồng
tiền chung (nếu có); đưa các chi phí về một mặt bằng để xác định giá đánh giá.
Trường hợp có thư giảm giá thì bên mời thầu sẽ thực hiện sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Trong trường hợp
đó, việc xác định giá trị tuyệt đối của lỗi số học hoặc sai lệch được tính trên
cơ sở giá dự thầu ghi trong đơn. Giá đánh giá được xác định trên cùng một mặt
bằng các yếu tố về kỹ thuật, tài chính, thương mại và các yếu tố khác để so
sánh, xếp hạng HSDT. Các yếu tố để xác định giá đánh giá được nêu tại Mục 3
Chương III.
Mục 29. Sửa lỗi
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót
trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc
sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:
- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và
thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Trường hợp đơn
giá sai mà số lượng, khối lượng và thành tiền đúng thì lấy thành tiền làm cơ sở
pháp lý để xác định đơn giá;
- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá
tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho
việc sửa lỗi.
Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt
đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa lỗi.
b) Các lỗi khác:
- Cột thành tiền được điền vào mà không có
đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền
cho số lượng;
- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ
trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn
giá;
- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và
thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung
bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được
xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì được coi là sai
lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 1 Mục 30
Chương này;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu “,” (dấu phẩy)
thay cho dấu “.” (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách
viết của Việt Nam;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung
thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc
đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp có khác biệt giữa con số và chữ
viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy
con số làm cơ sở pháp lý và thực hiện sửa lỗi số học (nếu có) theo quy định tại
điểm a khoản này;
- Trường hợp có khác biệt giữa giá ghi trong
đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì căn cứ vào
giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu
giá chi tiết.
2. Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên
mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn bản thông
báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không
chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp HSDT có
lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại.
Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá
dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.
Mục 30. Hiệu chỉnh
các sai lệch
1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh
những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu cầu của HSMT. Việc hiệu
chỉnh sai lệch được thực hiện như sau:
Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung
cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi
theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự thầu của nhà thầu đang tiến
hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào
thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các hồ sơ dự thầu
khác vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy
nhất vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành sửa sai lệch trên cơ
sở lấy mức giá của nhà thầu này (nếu có) hoặc trong dự toán.
2. HSDT có sai lệch với tổng giá trị tuyệt
đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được tính theo
tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm
đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.
Mục 31. Chuyển đổi
sang một đồng tiền chung
Trường hợp cho phép các nhà thầu chào giá
bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo quy định tại Mục 15 Chương này, để có cơ sở
cho việc đánh giá và so sánh các HSDT, bên mời thầu quy đổi giá dự thầu về cùng
một đồng tiền căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nước ngoài theo
quy định trong BDL.
Mục 32. Tiếp xúc với
bên mời thầu
Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo
quy định tại Mục 25 Chương này, đàm phán hợp đồng (đối với gói thầu xây lắp
phức tạp, nếu có), thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, nhà thầu không được phép
tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như
liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi
thông báo kết quả đấu thầu.
E. TRÚNG THẦU
Mục 33. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng
thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng
lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá
là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;
4. Có giá đánh giá thấp nhất theo quy định
tại Mục 3 Chương III;
5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt quá
gói thầu được duyệt.
Mục 34. Quyền của bên
mời thầu đề xuất chấp thuận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu
Bên mời thầu được quyền đề xuất chấp nhận,
loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu sửa đổi và các
văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 35. Thông báo kết
quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết
quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu tới các nhà
thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu).
Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không giải thích lý do đối với
nhà thầu không trúng thầu.
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng
văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 16 Chương
XII đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao
đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 36. Thương thảo,
hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết
hợp đồng thực hiện như sau:
1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để
ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:
- Kết quả đấu thầu được duyệt;
- Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 16 Chương XII
đã được điền đầy đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
- Các yêu cầu nêu trong HSMT;
- Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích
làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
- Các nội dung cần được thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu,
trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên
mời thầu văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn
nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ
chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này
sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 4 Mục 17 Chương này. Đồng thời, bên mời
thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và
quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để có cơ sở pháp lý
mời vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời
thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu, nếu cần thiết.
3. Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, chi tiết hóa các nội dung còn
chưa cụ thể, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSDT. Việc
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc xem xét các sáng kiến,
giải pháp kỹ thuật, phương án thay thế hoặc bổ sung do nhà thầu đề xuất (nếu
có), khối lượng công việc trong bảng tiên lượng được mời thầu chưa chính xác so
với thiết kế do nhà thầu phát hiện, đề xuất trong HSDT hoặc do bên mời thầu
phát hiện sau khi phát hành HSMT và việc áp giá đối với phần công việc mà tiên
lượng tính thiếu so với thiết kế.
4. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng. Trong trường hợp
liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên
trong liên danh.
Mục 37. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Chương X để đảm bảo nghĩa
vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực
hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có
hiệu lực.
Mục 38. Kiến nghị
trong đấu thầu
1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị
về kết quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu khi thấy
quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.
2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá trình đấu
thầu mà không phải về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong
khoảng thời gian từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu
thầu;
b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước tiên đến
bên mời thầu theo tên, địa chỉ nêu tại BDL. Bên mời thầu có trách nhiệm
giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể
từ khi nhận được đơn kiến nghị;
c) Trường hợp bên mời thầu không giải quyết
được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà thầu
được quyền gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư theo tên, địa chỉ nêu tại BDL để
xem xét, giải quyết. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn
bản trong thời hạn tối đa là 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;
d) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết
được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được
quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo tên, địa chỉ nêu tại BDL
để xem xét, giải quyết. Người có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết kiến
nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đơn kiến nghị.
3. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được giải
quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong thời
hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu;
b) Theo trình tự quy định tại điểm b và điểm
c khoản 2 Mục này;
c) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết
được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được
quyền gửi đơn kiến nghị đồng thời đến người có thẩm quyền và Chủ tịch Hội đồng
tư vấn về giải quyết kiến nghị để xem xét, giải quyết.
Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,01%
giá dự thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho
bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ
được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
d) Hội đồng tư vấn phải có báo cáo kết quả
làm việc gửi người có thẩm quyền trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ khi nhận
được đơn kiến nghị. Trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
được báo cáo kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, người có thẩm quyền phải ra
quyết định giải quyết kiến nghị của nhà thầu.
4. Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi
kiện ngay ra Tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi
kiện ra Tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Mục
này.
Mục 39. Xử lý vi phạm
trong đấu thầu
1. Trường hợp nhà thầu có hành vi vi phạm
pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của
Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, Nghị định 85/CP và các quy định pháp luật khác
liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ
chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi
đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện
tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở
bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và
trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu
thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
Chương 2.
BẢNG DỮ
LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung
chi tiết của gói thầu theo một số mục tương ứng trong Chương I (Yêu cầu về thủ
tục đấu thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng
trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
Mục
|
Khoản
|
Nội dung
|
1
|
1
|
- Tên gói thầu: __________ [Ghi tên gói
thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]
- Tên dự án: ____________ [Ghi
tên dự án được duyệt]
- Tên bên mời thầu: ____________ [Ghi
tên bên mời thầu]
- Nội dung công việc chủ yếu: _____ [Ghi
nội dung yêu cầu]
|
2
|
Thời gian thực hiện hợp đồng:
________________
[Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch đấu
thầu được duyệt]
|
3
|
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu:
__________________
[Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp
vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ
tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]
|
2
|
1
|
Tư cách hợp lệ của nhà thầu:
_______________
[Nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu
trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn nhà thầu
phải có một trong các loại văn bản pháp lý sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt
động hợp pháp …]
|
4
|
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: ______________
[Căn cứ tính chất của gói thầu mà nêu yêu
cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 của Luật sửa đổi và Điều 3 Nghị định 85/CP]
|
3
|
1
|
Yêu cầu khác về tính hợp lệ của vật tư, máy
móc, thiết bị đưa vào xây lắp: ______________________________
[Nêu yêu cầu khác về tính hợp lệ của vật
tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp, nếu có]
|
3
|
Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của vật tư,
máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp: _________________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp ứng của vật tư, máy
móc, thiết bị: có thể chỉ cần yêu cầu các tài liệu chứng minh đối với một số
vật tư, máy móc, thiết bị chủ yếu, hoặc yêu cầu tài liệu chứng minh đối với
tất cả vật tư, máy móc thiết bị. Tài liệu để chứng minh có thể dưới hình thức
bản vẽ, số liệu và văn bản khác, chẳng hạn:
a) Bảng liệt kê chi tiết danh mục vật tư,
máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp;
b) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn
vật tư, máy móc, thiết bị, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành
của từng loại (kèm theo bản vẽ để mô tả, nếu cần thiết), và các nội dung khác
như yêu cầu nêu tại Chương VIII;
c) Các nội dung yêu cầu khác (nếu có)]
|
5
|
2
|
- Địa chỉ bên mời thầu: ___________ [Ghi
địa chỉ bên mời thầu]
- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải
thích làm rõ HSMT không muộn hơn _____ ngày trước thời điểm đóng thầu.
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
ghi số ngày cụ thể cho phù hợp]
|
6
|
1
|
Bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát
hiện trường: ______
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
ghi “Có”
hoặc “Không”. Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát
hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm]
|
7
|
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu
gửi đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu
_____ ngày.
[Ghi số ngày cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ
thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được quy định ít hơn 10 ngày]
|
8
|
|
Ngôn ngữ sử dụng:
_____________________________
[Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu
thầu trong nước, ghi “Tiếng Việt”. Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp
HSMT bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSMT bằng tiếng Anh và tiếng
Việt thì quy định “Nhà thầu có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để
lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản HSMT bằng tiếng Anh”. Đối với các tài
liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ
thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch
sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT.]
|
9
|
7
|
Các nội dung khác: _____________ [Ghi
các nội dung khác, nếu có]
|
10
|
|
Thay đổi tư cách tham dự thầu:
_____________
[Ghi quy định về thay đổi tư cách (tên)
tham gia đấu thầu so với khi phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu
thầu hoặc khi mua HSMT.
Đối với đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển
thì quy định “Nhà
thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
(nếu có) đến bên mời thầu. Bên mời thầu chấp thuận sự thay đổi tư cách khi
nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu.”
Đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển hoặc
đấu thầu hạn chế thì quy định: “Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc
thay đổi tư cách tham gia đấu thầu (nếu có) đến bên mời thầu. Bên mời thầu
chỉ xem xét khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng
thầu tối thiểu ____[Ghi số ngày]1 ngày. Việc thay đổi tư
cách tham gia đấu thầu là hợp lệ khi có chấp thuận của chủ đầu tư trước thời
điểm đóng thầu bằng văn bản. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu gửi văn bản
chấp thuận bằng fax, e-mail trước, bản gốc được gửi theo đường bưu điện.
Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà
thầu thì bên mời thầu sẽ nêu rõ lý do phù hợp với quy định của pháp luật về
đấu thầu.”]
|
11
|
|
Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp
lệ của người được ủy quyền: ____________________
[Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu
phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản sao
Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh đã được chứng thực …]
|
12
|
1
|
Việc xem xét phương án kỹ thuật thay thế
trong quá trình đánh giá HSDT: ____
[Căn cứ tính chất của gói thầu mà ghi “Có” hoặc “Không”]
|
14
|
2
|
Đơn giá dự thầu bao gồm:
____________________________________
[Nêu các yếu tố cấu thành đơn giá dự thầu,
chẳng hạn đơn giá dự thầu là đơn giá tổng hợp đầy đủ bao gồm: chi phí trực
tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác; chi phí chung,
thuế; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn giá dự thầu như xây bến
bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện, nước thi công, kể cả việc sửa chữa đền
bù đường có sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi công vận chuyển vật
liệu đi lại trên đó, các chi phí bảo vệ môi trường, cảnh quan do đơn vị thi
công gây ra …
Trường hợp bảng tiên lượng mời thầu bao gồm
các hạng mục về bố trí lán trại, chuyển quân, chuyển máy móc, thiết bị … thì
nhà thầu không phải phân bổ các chi phí này vào trong các đơn giá dự thầu
khác mà được chào cho từng hạng mục này.]
|
|
4
|
Các phần của gói thầu: ___________
[Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều
phần thì nêu rõ danh mục, nội dung công việc của từng phần và điều kiện dự
thầu theo từng phần hoặc nhiều phần. Trong mục này cũng quy định rõ cách chào
giá riêng cho từng phần hoặc nhiều phần, giá trị bảo đảm dự thầu cho từng
phần và nguyên tắc xét duyệt trúng thầu cho một hoặc nhiều phần của gói thầu.
Việc đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện theo từng phần
và kết hợp giữa các phần với nhau trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc tổng giá đánh
giá của các phần là thấp nhất và giá trúng thầu của cả gói thầu không vượt
giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần.]
|
|
5
|
Phân tích đơn giá dự thầu:
________________________________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
nêu yêu cầu phân tích đơn giá của các hạng mục chính, hoặc nêu yêu cầu phân
tích đơn giá đối với tất cả hạng mục trong bảng tiên lượng,hoặc ghi rõ là
không yêu cầu nhà thầu phải phân tích đơn giá đối với bất kỳ hạng mục nào]
|
15
|
|
Đồng tiền dự thầu: ______________________
[Ghi đồng tiền dự thầu. Tùy theo yêu cầu
của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào
theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ: VND, USD … Trường hợp cho
phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công
việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá
trị ngoại tệ tương ứng, song phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một
khối lượng cụ thể; các loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng
Việt Nam]
|
16
|
1
|
a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của
nhà thầu: _________
[Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của khoản 1 Mục 2 của BDL
này, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh …]
|
2
|
b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu: _____
[Nêu tài liệu chứng minh khác (nếu có)]
|
3
|
Sử dụng lao động nước ngoài:
__________________________
[Chỉ quy định mục này khi gói thầu có yêu
cầu về sử dụng lao động nước ngoài. Ghi “Nhà thầu kê khai trong HSDT số
lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật, chuyên
gia nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu nếu cần thiết. Nhà thầu không
được sử dụng lao động nước ngoài thực hiện công việc mà lao động trong nước
có khả năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu của gói thầu, đặc biệt là lao động
phổ thông, lao động không qua đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ. Lao động nước ngoài
phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về lao động.”]
|
17
|
1
|
Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:
- Hình thức bảo đảm dự thầu:
___________________________________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
nêu cụ thể hình thức bảo đảm dự thầu theo một hoặc nhiều biện pháp; đặt cọc,
ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Nếu yêu cầu nộp
thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì bảo lãnh phải do một ngân
hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành bảo đảm nội dung quy
định tại Mẫu số 15 Chương IV. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức
tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại
Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân
hàng, tổ chức tài chính phát hành xác nhận trước khi gửi bên mời thầu. Nếu
cho phép nhà thầu được thực hiện bảo đảm dự thầu theo biện pháp đặt cọc, ký
quỹ thì nêu rõ cách thực hiện.]
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu:
_____________________
[Ghi cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự
thầu. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định giá trị bảo đảm dự thầu từ 1%
đến 3% giá gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, cần
quy định rõ giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần theo khoản 4 Mục 14 BDL].
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự
thầu: __________ ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
[Ghi rõ số ngày, được xác định bằng toàn bộ
thời gian có hiệu lực của HSDT quy định trong Mục 18 BDL cộng thêm 30 ngày.]
|
3
|
Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà
thầu không trúng thầu: Trong thời hạn tối đa ____ ngày kể từ ngày thông báo
kết quả đấu thầu.
[Ghi rõ số ngày, nhưng không quá 30 ngày]
|
18
|
1
|
Thời gian có hiệu lực của HSDT là _____
ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
[Ghi rõ số ngày tùy thuộc quy mô, tính chất
của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày. Ví dụ: Thời gian có
hiệu lực của HSDT là 30 ngày kể từ 10 giờ sáng ngày 01/12/2009 có nghĩa là:
HSDT có hiệu lực từ 10 giờ sáng ngày 01/12/2009 đến 24 giờ ngày 30/12/2009]
|
19
|
1
|
Số lượng HSDT phải nộp:
- 01 bản gốc, và
- ______ bản chụp [Ghi rõ số lượng yêu
cầu nhưng không quá 5 bản]
|
20
|
1
|
Cách trình bày các thông tin trên túi đựng
HSDT: _______
[Nêu cụ thể cách trình bày. Ví dụ: Nhà thầu
phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:
- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu:
________________
- Địa chỉ nộp HSDT: _________[Ghi tên, địa
chỉ của bên mời thầu]
- Tên gói thầu: ________________[Ghi tên
gói thầu]
- Không được mở trước ____ giờ, ngày ___
tháng ___ năm ___ [Ghi thời điểm mở thầu]
[Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội
dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ “Hồ sơ dự thầu sửa đổi”]
|
21
|
1
|
Thời điểm đóng thầu: ___ giờ, ngày ___
tháng ___ năm ___
[Ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô,
tính chất của gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát
hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong
nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế.]
|
24
|
1
|
Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai
vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại _______
[Ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc
mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu sao cho bảo đảm việc
mở thầu phải tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu]
|
26
|
1
|
e) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT:
_________
[Nêu các yêu cầu khác (nếu có) căn cứ quy
mô, tính chất của gói thầu về tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT.]
|
2
|
HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu thuộc
một trong các điều kiện tiên quyết sau:
a) Nhà thầu không có tên trong danh sách
mua HSMT, trừ trường hợp thay đổi tư cách tham dự thầu theo quy định tại Mục
10 BDL;
b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ
theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 16 BDL;
c) Nhà thầu không đáp ứng điều kiện về năng
lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm
dự thầu nhưng không hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Mục 17 Chương I;
đ) Không có bản gốc HSDT;
e) Đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định
tại Mục 11 Chương I;
g) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu
theo quy định tại khoản 1 Mục 18 BDL;
h) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào
thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;
i) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều
HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong
liên danh);
k) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi
bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3,
khoản 21 Điều 2 của Luật sửa đổi.
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu có
thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết khác có tính đặc thù của gói
thầu.]
|
31
|
|
Đồng tiền quy đổi là đồng Việt Nam theo tỷ
giá bán ra do một ngân hàng thương mại1 _________ [Ghi tên
ngân hàng thương mại có uy tín mà căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công bố
để quy đổi] công bố vào ngày ______ [Ghi ngày, thông thường tối thiểu
5 ngày trước ngày đóng thầu]
|
36
|
2
|
Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn tối đa ____ ngày [Ghi rõ
số ngày nhưng không quá 30 ngày] kể từ ngày thông báo trúng thầu.
|
38
|
2
|
Địa chỉ nhập đơn kiến nghị:
b) Địa chỉ của bên mời thầu: ______
[Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]
c) Địa chỉ của chủ đầu tư: ________
[Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]
d) Địa chỉ của người có thẩm quyền:
________
[Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]
|
3
|
Bộ phận thường trực giúp việc của HĐTV:
______________
[Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]
|
Chương 3.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Chương này bao gồm TCĐG về năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu (trường hợp không áp dụng sơ tuyển), TCĐG về mặt kỹ thuật,
nội dung xác định giá đánh giá. Trường hợp thầu đã thực hiện sơ tuyển, bên mời
thầu cần yêu cầu nhà thầu khẳng định lại các thông tin về năng lực, kinh nghiệm
mà nhà thầu đã kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển.
TCĐG và nội dung xác định giá đánh giá dưới
đây chỉ mang tính hướng dẫn. Khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính
chất gói thầu mà quy định cho phù hợp. Trường hợp cho phép nhà thầu chào phương
án thay thế thì phải nêu rõ tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá HSDT làm căn cứ
cho việc đánh giá HSDT.
TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá
trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi, bổ
sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu (1)
Các TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Nhà thầu phải “đạt” cả 3
nội dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là
đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm. Các điểm 1, 2 và 3 chỉ được đánh
giá “đạt” khi tất cả nội dung chi tiết trong từng điểm được đánh giá là “đạt”.
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Stt
|
Nội dung yêu cầu (2)
|
Mức yêu cầu tối
thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)
|
1
|
Kinh nghiệm
|
|
|
1.1. Kinh nghiệm chung về thi công xây
dựng:
Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công
xây dựng (3)
|
|
|
1.2. Kinh nghiệm thi công gói thầu tương
tự:
Số lượng các hợp đồng xây lắp tương tự đã
thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ tại Việt Nam và
nước ngoài trong thời gian ____ [Ghi số năm] (4) năm gần đây.
Đơn vị nhà thầu liên danh, các thành viên
liên danh phải có ______ [Ghi số hợp đồng] (5) hợp đồng xây lắp
tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.
|
|
2
|
Năng lực kỹ thuật
|
|
|
2.1. Năng lực hành nghề xây dựng
|
|
|
2.2. Nhân lực chủ chốt (6)
|
|
|
2.3. Thiết bị thi công chủ yếu (7)
|
|
3
|
Năng lực tài chính
|
|
|
3.1. Doanh thu
Doanh thu trung bình hàng năm trong ____
[Ghi số năm](8) năm gần đây.
Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung
bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng
năm của các thành viên trong liên danh.
|
|
|
3.2. Tình hình tài chính lành mạnh
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình
tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù hợp) (9).
Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu
cầu về tình hình tài chính lành mạnh.
|
|
|
(a) số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ
trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1 Mục
này.
|
từ ___ năm trở lên
|
|
(b) hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
(c) giá trị ròng
|
đạt mức ____
đạt mức ___
|
4
|
Các yêu cầu khác (nếu có)(10)
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng mục này đối với gói thầu
không tiến hành sơ tuyển
(2) Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định
nội dung chi tiết về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu cho phù hợp.
(3), (4) Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói
thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp. Thông
thường từ 3 năm đến 5 năm.
(5) Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu
và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp. Thông thường
từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự. Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của
liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên
kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên
đảm nhận trong liên danh.
Hợp đồng xây lắp tương tự là hợp đồng trong
đó công việc xây lắp có các tính chất tương tự với gói thầu đang xét, bao gồm:
- Tương tự về bản chất và độ phức tạp: có
cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu cho gói
thầu này theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với các công việc đặc
thù, có thể chỉ yêu cầu nhà thầu phải có hợp đồng thi công tương tự về bản chất
và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu.
- Tương tự về quy mô công việc: có giá trị
công việc xây lắp bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp của gói thầu
đang xét.
Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa
phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá
trị phần công việc xây lắp của hợp đồng trong khoảng 50% - 70% giá trị phần công
việc xây lắp của gói thầu đang xét, đồng thời vẫn phải yêu cầu nhà thầu đảm bảo
có hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với các hạng mục
chính của gói thầu.
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà có
thể yêu cầu tương tự về điều kiện hiện trường.
(6) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
quy định các nhân sự chủ chốt như chỉ huy trưởng công trình, chủ nhiệm kỹ thuật
thi công, chủ nhiệm thiết kế bản vẽ thi công, đội trưởng thi công. Yêu cầu đối với
các vị trí nhân sự chủ chốt phải tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng.
(7) Yêu cầu về các thiết bị thi công chủ yếu
được xác định theo phạm vi và tính chất của các công tác thi công trong gói
thầu. Căn cứ đặc thù của gói thầu mà các thiết bị thi công chủ yếu có thể bao
gồm thiết bị thi công công tác đất (máy đào, san ủi, đầm), thiết bị thi công
nền, móng (gia cố nền, thi công cọc, móng), thiết bị vận tải (xe tải, xe ben),
thiết bị vận tải nâng (cần cẩu, vận thăng), thiết bị định vị, đo đạc công trình
(kinh vĩ, thủy bình), thiết bị cho công tác bê tông cốt thép (cốp pha, cắt uốn
thép, trộn bê tông, vận chuyển, bơm bê tông, đầm bê tông), giàn giáo, máy
hàn,máy bơm, máy phát điện dự phòng …. Đối với mỗi loại thiết bị, cần nêu rõ
yêu cầu về tính bằng kỹ thuật, số lượng. Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu
của nhà thầu hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy
động để đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
(8) Đối với yêu cầu về doanh thu:
- Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm.
Trong một số trường hợp có thể quy định 1-2 năm để khuyến khích sự tham gia của
các nhà thầu mới thành lập.
- Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu
doanh thu trung bình hàng năm:
a. Yêu cầu tối thiểu mức doanh thu trung bình
hàng năm =
(Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng
theo năm) x k;
Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức
này là từ 1,5 đến 2.
b. Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng
dưới 1 năm thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về
mức doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu x k
Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức
này là 1,5.
c. Đối với trường hợp nhà thầu liên danh,
việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của từng thành viên liên danh căn cứ vào
giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.
(9) Đối với yêu cầu về tình hình tài chính
Có thể quy định một số chỉ tiêu để đánh giá
tình hình tài chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như sau:
a. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ từ 1 đến 3 năm trong thời gian yêu cầu
báo cáo về tình hình tài chính.
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho
thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một
năm hay một chu kỳ kinh doanh. Hệ số này được tính bằng công thức:
Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn = tài sản ngắn hạn / tổng nợ ngắn hạn
Khi đánh giá, chỉ đánh giá hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của năm cuối cùng trong các năm tài chính gần đây theo yêu cầu
của HSMT.
Yêu cầu về hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn phải quy định > 1.
Trường hợp doanh nghiệp không có nợ ngắn hạn
phải trả thì doanh nghiệp đó được coi là đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính
đối với chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
c. Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết
tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, tính bằng công thức:
Giá trị ròng = Tổng
tài sản – tổng nợ phải trả
Thông thường quy định mức tối thiểu là giá
trị ròng phải dương
(10) Yêu cầu khác mà chủ đầu tư xét thấy cần
thiết để đảm bảo khả năng thực hiện gói thầu.
Mục 2. Tiêu chuẩn
đánh giá về mặt kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà áp
dụng phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu chí “đạt”,
“không đạt”.
2.1. TCĐG theo phương pháp chấm điểm1
Căn cứ tính chất của gói thầu mà có thể quy
định mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát (nếu thấy
cần thiết). Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng số
điểm. Đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, mức quy định này không thấp hơn
80%. HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của từng nội dung, nếu có yêu cầu)
đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu
về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xác định giá đánh giá.
Ví dụ về TCĐG về mặt kỹ thuật theo phương
pháp chấm điểm được nêu ở ví dụ 1, Phụ lục 2 Mẫu HSMT này.
2.2. TCĐG theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”
Căn cứ tính chất của gói thầu mà xác định mức
độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các nội dung yêu cầu cơ bản, chỉ sử
dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản,
ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt”, được áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được”
nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong TCĐG.
HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt
kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là “đạt”, các
nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”.
Ví dụ về TCĐG về mặt kỹ thuật theo tiêu chí
“đạt”, “không đạt” được nêu ở ví dụ 2, Phụ lục 2 Mẫu HSMT này.
MỤC 3. NỘI DUNG XÁC
ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Căn cứ tính chất của từng gói thầu mà quy
định các yếu tố để xác định giá đánh giá theo Bảng dưới đây cho phù hợp.
Stt
|
Nội dung
|
Căn cứ xác định
|
1
|
Xác định giá dự thầu
|
Theo Mục 28 Chương I
|
2
|
Sửa lỗi
|
Theo Mục 29 Chương I
|
3
|
Hiệu chỉnh các sai lệch
|
Theo Mục 30 Chương I
|
4
|
Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai
lệch
|
Tổng của giá trị các nội dung:
(1) + (2) + (3)
|
5
|
Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai
lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
|
Giá trị nội dung (4) – giá trị giảm giá
(nếu có)
|
6
|
Chuyển đổi giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu
chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) sang một đồng tiền chung (nếu
có)
|
Theo Mục 31 Chương I
|
7
|
Đưa các chi phí về một mặt bằng so sánh
theo các yếu tố (1) dưới đây:
a) Các điều kiện về mặt kỹ thuật
- Tiến độ thực hiện
- Chi phí quản lý, vận hành
- Chi phí bảo dưỡng
- Các yếu tố kỹ thuật khác
b) Điều kiện tài chính, thương mại
c) Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (nếu có)
d) Các yếu tố khác
|
Theo Mục 28 Chương I
|
8
|
Giá đánh giá
|
Tổng giá trị nội dung (5) hoặc (6) (trường
hợp cần chuyển đổi giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch về một đồng
tiền chung) + giá trị nội dung (7)
|
Ghi chú:
(1) Các yếu tố tại khoản này phải được quy
đổi thành tiền để xác định giá đánh giá và phải nêu rõ cách tính căn cứ vào các
điều kiện về mặt kỹ thuật có thể tính toán và lượng hóa yếu tố kinh tế, kỹ
thuật. Căn cứ tính chất của gói thầu mà lựa chọn các yếu tố đưa về một mặt bằng
cho phù hợp. Trường hợp không có các yếu tố cần thiết để đưa về một mặt bằng
thì ghi rõ giá đánh giá chính là giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai
lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
Chương 4.
BIỂU MẪU
DỰ THẦU
Mẫu số 1
ĐƠN DỰ THẦU
_____, ngày ____
tháng ____ năm ______
Kính gửi:
_______________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên
mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản
sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà
chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, _____[Ghi tên nhà thầu], cam kết thực
hiện gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu với tổng số tiền là _____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền
dự thầu](1) cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp
đồng là ____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của
gói thầu].
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp
nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
tại Mục 37 Chương I và Điều 3 Điều kiện chung của hợp đồng trong hồ sơ mời
thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian
___ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm _____ [Ghi thời điểm đóng
thầu].
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu(2)
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu(3)]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo
một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ
của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
(2) Trường hợp đại diện theo pháp luật của
nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài
liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì
phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2
Chương này). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải
trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện
thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm
khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 39 Chương I của
HSMT này.
(3) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có
con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong
đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của
nhà thầu.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ____, tại
________
Tôi là ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ
chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người
đại diện theo pháp luật của ______ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại
____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho _____ [Ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu _____ [Ghi
tên gói thầu] thuộc dự án ___ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên
bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với
bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ
HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu
có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa
chọn.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện
các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi
tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi
ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến
ngày _____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị
pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____
bản.
Người được ủy quyền
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Người ủy quyền
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy
quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục
11 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho
cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của
nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện
một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường
hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân
liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho
người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều
công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực
của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu số 3
THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)
_____, ngày ____
tháng ____ năm ____
Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ____________________ [Ghi tên
dự án]
Căn cứ (2) ___________ [Luật
Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
Căn cứ (2) _________ [Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009];
Căn cứ (2) _________ [Nghị định
số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu ________ [Ghi
tên gói thầu] ngày ___ tháng ___ năm ___ [ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận
liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh _____ [Ghi tên
từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: _______________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: ______________________________________________________________________
Fax:____________________________________________________________________________
E-mail: _________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ____ ngày ___ tháng ___ năm
______ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên
danh để tham dự thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án
_____ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên
danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ______ [Ghi tên của
liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên
nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia
gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực
hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự
đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên
của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận
thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên
danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo
quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác ___ [Ghi rõ hình thức
xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách
nhiệm để thực hiện gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi
tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho _____ [Ghi
tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh
trong những phần việc sau (1):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với
bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và
văn bản giải trình,làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu
có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng
______ [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh _____ [Ghi
cụ thể phần công việc và giá trị tương ứng, trách nhiệm chung, trách nhiệm của
từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ
phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực
trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ
của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy đấu thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói
thầu] thuộc dự án ______ [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời
thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ____ bản,
mỗi bên giữ ____ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[Ghi
tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu số 4
BẢNG KÊ KHAI MÁY MÓC,
THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU (1)
Loại máy móc, thiết
bị thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của nhà thầu
hay đi thuê (2)
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Kê khai máy móc thiết bị thi công dùng riêng
cho gói thầu này.
(2) Trường hợp thuê máy móc, thiết bị thi
công thì cần có giấy tờ xác nhận (bản cam kết hai bên, bản sao hợp đồng …) Nếu
nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư
bản chụp hợp đồng thuê máy móc, thiết bị. Trường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu
thì cần có giấy tờ chứng minh.
Mẫu số 5
BẢNG KÊ KHAI DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM KIỂM TRA TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG
Loại dụng cụ, thiết
bị
|
Số lượng
|
Tính năng kỹ thuật
|
Nước sản xuất
|
Sở hữu của nhà thầu
hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ quy mô, tính chất của gói
thầu mà yêu cầu nhà thầu kê khai theo Mẫu này. Trường hợp không yêu cầu nhà thầu
phải kê khai thì bỏ Mẫu này.
Mẫu số 6
PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ
DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)
Stt
|
Tên nhà thầu phụ
(nếu có)(2)
|
Phạm vi công việc
|
Khối lượng công
việc
|
Giá trị ước tính
|
Hợp đồng hoặc văn
bản thỏa thuận với nhà thầu chính (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp không sử dụng nhà thầu phụ thì
không kê khai vào Mẫu này.
(2) Trường hợp nhà thầu dự kiến được tên nhà
thầu phụ thì kê khai vào cột này. Trường hợp chưa dự kiến được thì để trống
nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc, khối lượng công việc và giá trị
ước tính dành cho nhà thầu phụ.
Mẫu số 7A
DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ
CHỐT
Stt
|
Họ tên
|
Chức danh (1)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
Ghi chú: Gửi kèm theo một bản khai tóm tắt
năng lực, kinh nghiệm công tác của từng cán bộ chủ chốt theo Mẫu số 7B
Mẫu số 7B
BẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC,
KINH NGHIỆM CỦA CÁN BỘ CHỦ CHỐT
Chức danh(2):
_____________
1- Họ tên: ________________________________ Tuổi:
_________________________________
2- Bằng cấp: _____________________________
Trường: _________________________________ Ngành:
________________________________
3- Địa chỉ liên hệ: __________________________ Số
điện thoại: _________________________
Sau đây là Bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên
môn theo trình tự thời gian:
Từ năm
|
Đến năm
|
Công ty/Dự án tương
tự
|
Vị trí tương tự
|
Kinh nghiệm về kỹ
thuật và quản lý tương ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Gửi kèm theo bản chụp được chứng
thực của các văn bằng, chứng chỉ liên quan.
|
Ngày ____ tháng ___
năm _____
Người khai
[ký tên]
|
(1), (2) Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu
này. Ví dụ: Giám đốc điều hành
Mẫu số 7C
BẢN KÊ KHAI SỬ DỤNG
CHUYÊN GIA, CÁN BỘ KỸ THUẬT NƯỚC NGOÀI
Stt
|
Họ tên
|
Quốc tịch
|
Trình độ học vấn
|
Năng lực chuyên môn
|
Chức danh đảm nhiệm
dự kiến
|
Thời gian thực hiện
công việc dự kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp không sử dụng chuyên gia,
cán bộ kỹ thuật nước ngoài thì không kê khai vào Mẫu này.
Mẫu số 8A
BIỂU TỔNG HỢP GIÁ DỰ
THẦU
Stt
|
Nội dung công việc
|
Thành tiền
|
1
|
Công tác thoát nước (Biểu giá chi tiết 1)
|
|
2
|
Công tác nền đường (Biểu giá chi tiết 2)
|
|
3
|
Công tác xử lý nền đất yếu (Biểu giá chi
tiết 3)
|
|
…
|
|
|
|
Cộng
|
|
Thuế (áp dụng
đối với trường hợp đơn giá trong biểu giá chi tiết là đơn giá trước thuế)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
Tổng cộng: _____________________ [Ghi bằng
số]
Bằng chữ: _________________________________________________
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp giá dự thầu được lập
trên cơ sở các biểu chi tiết.
Mẫu số 8B
BIỂU CHI TIẾT GIÁ DỰ
THẦU (1)
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng mời thầu
|
Đơn giá dự thầu
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Có thể lập từng biểu chi tiết cho từng
hạng mục chính, ví dụ cho công tác thoát nước …
Cột (2): Ghi các nội dung đối với như Bảng
tiên lượng mời thầu
Cột (4): Ghi đúng khối lượng được nêu trong
Bảng tiên lượng mời thầu.
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa
chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng
riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét, không ghi chung
vào biểu này.
Mẫu số 9A
PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ
THẦU (1)
Đối với đơn giá xây
dựng chi tiết
Hạng mục công việc:
_________
Đơn vị tính: _______ [Ghi
loại tiền]
Mã hiệu đơn giá
|
Mã hiệu VL, NC, M
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
DG.1
|
|
Chi phí VL
|
|
|
|
|
|
Vl.1
|
|
|
|
|
|
|
Vl.2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
VL
|
|
|
Chi phí NC (theo cấp bậc thợ bình quân)
|
Công
|
|
|
NC
|
|
|
Chi phí MTC
|
|
|
|
|
|
M.1
|
|
Ca
|
|
|
|
|
M.2
|
|
Ca
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
M
|
|
TỔNG CỘNG
|
Σ1
|
Ghi chú: (1) Căn cứ tính chất của hạng mục
công việc mà yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá theo Mẫu
này. Trường hợp không yêu cầu thì bỏ Mẫu này. Trường hợp đơn giá được tổng hợp
đầy đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu
thuế tính trước.
Cột (6): Là đơn giá do nhà thầu chào, không
phải là đơn giá do Nhà nước quy định.
Mẫu số 9B
PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU
(1)
Đối với đơn giá xây
dựng tổng hợp
Hạng mục công việc:
____________________
Đơn vị tính: _______ [Ghi
loại tiền]
Mã hiệu đơn giá
|
Thành phần công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Thành phần chi phí
|
Tổng cộng
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
DG.1
|
|
|
|
|
|
|
Σ1
|
DG.2
|
|
|
|
|
|
|
|
DG.3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
VL
|
NC
|
M
|
Σ
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ tính chất của hạng mục công
việc mà yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá theo Mẫu này.
Trường hợp không yêu cầu thì bỏ Mẫu này. Trường hợp đơn giá được tổng hợp đầy
đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế
tính trước.
Cột (5), (6), (7): Là đơn giá do nhà thầu
chào, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.
Mẫu số 10
BẢNG TÍNH GIÁ VẬT
LIỆU TRONG ĐƠN GIÁ DỰ THẦU (1)
Stt
|
Loại vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá của vật
liệu
|
Chi phí đến công
trường
|
Đơn giá tính trong
giá dự thầu (2)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ tính chất của hạng mục công
việc mà yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích giá vật liệu theo Mẫu
này. Trường hợp không yêu cầu thì bỏ Mẫu này.
(2) Là đơn giá do nhà thầu chào, không phải
là đơn giá do Nhà nước quy định.
Mẫu số 11
HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC
HIỆN CỦA NHÀ THẦU
_____, ngày ____
tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: ______________________________ [Ghi
tên đầy đủ của nhà thầu]
Stt
|
Tên hợp đồng
|
Tên dự án
|
Tên chủ đầu tư
|
Giá hợp đồng (hoặc
giá trị được giao thực hiện)
|
Giá trị phần công
việc chưa hoàn thành
|
Ngày hợp đồng có
hiệu lực
|
Ngày kết thúc hợp
đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn
bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp
đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên…)
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng
thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 12
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO
NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)
_____, ngày ____
tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: ______________________________ [Ghi
tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần
đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng
|
[Ghi tên đầy đủ của
hợp đồng, số ký hiệu]
|
Ngày ký hợp đồng
|
[Ghi ngày, tháng
,năm]
|
Ngày hoàn thành
|
[Ghi ngày, tháng
,năm]
|
Giá hợp đồng
|
[Ghi tổng giá hợp
đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương _______ VND hoặc USD [Ghi số
tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
Trong trường hợp là thành viên trong liên
danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm
|
[Ghi phần trăm giá
hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]
|
[Ghi số tiền và
đồng tiền đã ký]
|
Tương đương _______ VND hoặc USD [Ghi số
tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
Tên dự án:
|
[Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang
kê khai]
|
Tên chủ đầu tư:
|
[Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp
đồng đang kê khai]
|
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
|
[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu
tư]
[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc
gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]
|
Mô tả tính chất
tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương III(2)
|
1. Loại, cấp công trình
|
[Ghi thông tin phù hợp]
|
2. Về giá trị
|
[Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
3. Về quy mô thực hiện
|
[Ghi quy mô theo hợp đồng]
|
4. Về độ phức tạp và điều kiện thi công
|
[Mô tả về độ phức tạp của công trình]
|
5. Các đặc tính khác
|
[Ghi các đặc tính khác theo Chương V]
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn
bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp
đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên…)
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành
viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng
hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với
yêu cầu của gói thầu.
Mẫu số 13
TÓM TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG
CỦA NHÀ THẦU
_____, ngày ____
tháng ____ năm ____
1. Tên nhà thầu:
_________________________________
Địa chỉ:
_________________________________________
2. Tổng số năm kinh nghiệm trong hoạt động
xây dựng: …………..
Tổng số năm kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực
hoạt động xây dựng đối với gói thầu này:
____________________________________________
3. Tổng số lao động hiện có:
a) Trong hoạt động chung của doanh nghiệp:
_________________
b) Trong lĩnh vực xây lắp:
_________________________________
Trong đó, cán bộ chuyên môn:
_____________________________
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu số 14
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
_____, ngày ____ tháng
____ năm ____
Tên nhà thầu:
_________________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính
trong ___________ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản
3 Mục 1 Chương III]
Đơn vị tính: _______ [Ghi
loại tiền]
Stt
|
|
Năm ____
|
Năm ____
|
Năm ____
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Tổng nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
8
|
Các nội dung khác (nếu có yêu cầu)
|
|
|
|
B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với
các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp
được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong
_____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương
III];
2. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và
thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ
khai trong ______ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản
3 Mục 1 Chương III];
3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế
(xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong ____ năm tài
chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];
4. Báo cáo kiểm toán.
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng
thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 15
BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)
_____, ngày ____
tháng ____ năm ____
Kính gửi:
_____________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên
mời thầu)
Căn cứ vào việc ______ [Ghi tên nhà thầu
tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ tham dự thầu gói thầu _____ [Ghi
tên gói thầu] thuộc dự án _______ [Ghi tên dự án].
Chúng tôi _______ [Ghi tên ngân hàng, tổ
chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại _____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng,
tổ chức tài chính], xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham
dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là _______ [Ghi rõ giá trị bằng số,
bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời
thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm
các quy định về đấu thầu nêu trong hồ sơ mời thầu.(2)
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ____________ (3)
ngày kể từ __________ (4). Bất cứ yêu cầu nào của bên mời thầu liên
quan đến bảo lãnh này thì _______ [Ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính]
phải nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.
|
Đại diện hợp pháp
của ngân hàng
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp
bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
(2) Trường hợp nhà thầu liên danh dự thầu và
các thành viên trong liên danh thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu hoặc một
thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì thay thế
quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản
tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu hoặc bất kỳ thành
viên nào trong liên danh dự thầu với nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu
nêu trong HSMT.”
(3) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 17 của
BDL.
(4) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 21 của
BDL.
Phần thứ 2.
YÊU CẦU
VỀ XÂY LẮP
Chương 5.
GIỚI
THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
Chương này giới thiệu khái quát thông tin về
dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, thời gian
thực hiện gói thầu và những thông tin cần thiết khác.
1. Giới thiệu về dự án
a) Dự án:
- Tên dự án
- Chủ đầu tư
- Nguồn vốn
- Quyết định đầu tư
- Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu
b) Địa điểm xây dựng
- Vị trí
- Hiện trạng mặt bằng: các công trình nổi và
ngầm hiện có
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp
nước, thoát nước, cấp điện, đường giao thông…
c) Quy mô xây dựng
- Loại công trình và chức năng
- Quy mô và các đặc điểm khác
2. Giới thiệu về gói thầu
a) Phạm vi công việc của gói thầu
b) Thời hạn hoàn thành
Chương 6.
BẢNG TIÊN
LƯỢNG
Chương này liệt kê khối lượng công việc mà
nhà thầu phải thực hiện làm căn cứ để nhà thầu tính toán giá dự thầu.
STT
|
Hạng mục, nội dung
công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
(Có thể nêu yêu cầu
kỹ thuật tham chiếu)
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa
chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng
riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không
được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.
Ví dụ minh họa về Bảng tiên lượng được nêu ở
ví dụ 3, Phụ lục 2 Mẫu HSMT này.
Ghi chú:
1. Không nên lấy toàn bộ danh mục công việc
trong dự toán thiết kế để cấu trúc thành bảng tiên lượng, nên rút gọn, đưa danh
mục theo tiêu chí cần kiểm soát, giám sát nghiệm thu. Đối với các khối lượng
liên quan tới biện pháp thi công mà nhà thầu có thể chủ động cải tiến nhằm tăng
năng suất, hiệu quả thì không nên nêu chi tiết.
2. Danh mục và khối lượng công việc phải phù
hợp với nguyên tắc thanh toán sau này (trọn gói/nghiệm thu theo bản vẽ thi
công, theo thực tế,…)
3. Những công việc tương tự hoặc trong chu
trình thi công liên tục để hình thành sản phẩm xây lắp thì nên cấu trúc để nhà
thầu chào dưới dạng đơn giá tổng hợp.
4. Khi lập Bảng tiên lượng đối với gói thầu
lớn, nên phân thành nhóm công việc tương tự, như công tác chuẩn bị, công tác
đất đá, công tác ngầm, công tác bê tông, công tác kết cấu thép…
Ví dụ: Đối với công tác bê tông, thường lập
dự toán phần vữa, biện pháp đổ cầu, thủ công, hoặc bơm, công tác cốp pha riêng
nhưng Bảng tiên lượng chỉ nên đưa thành một mục là bê tông. Trong trường hợp
này, trong cột Ghi chú có thể nêu: “Thuyết minh tại mục… trong Chương trình
VIII – Yêu cầu về mặt kỹ thuật” hoặc “Phạm vi công việc bao gồm toàn bộ các chi
phí vữa, biện pháp thi công, chi phí cốp pha để hoàn thành sản phẩm theo yêu
cầu kỹ thuật”.
Chương 7.
YÊU CẦU
VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Chương này nêu yêu cầu về thời gian từ khi
khởi công tới khi hoàn thành hợp đồng theo ngày/tuần/tháng.
Trường hợp ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành
cho toàn bộ công trình còn có yêu cầu tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công
trình thì lập bảng yêu cầu tiến độ hoàn thành.
STT
|
Hạng mục công
trình
|
Ngày bắt đầu
|
Ngày hoàn thành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Chương 8.
YÊU CẦU
VỀ MẶT KỸ THUẬT
Toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được
soạn thảo dựa trên cơ sở quyết định đầu tư kèm theo các tài liệu làm cơ sở của
quyết định đầu tư, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ thiết kế và các tài liệu hướng dẫn
kèm theo, các quy định pháp luật về đấu thầu.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung
chủ yếu sau:
1. Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi
công, nghiệm thu công trình;
2. Yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám
sát;
3. Yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư,
máy móc, thiết bị (kèm theo các tiêu chuẩn về phương pháp thử);
4. Yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt;
5. Yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn;
6. Yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ (nếu có);
7. Yêu cầu về vệ sinh môi trường;
8. Yêu cầu về an toàn lao động;
9. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị
phục vụ thi công;
10. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công
tổng thể và các hạng mục;
11. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát
chất lượng của nhà thầu;
12. Yêu cầu khác căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu.
Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa
ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế
cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời
cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu, không được
nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của vật tư, máy móc, thiết bị.
Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn
hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc vật tư, máy móc, thiết bị từ một
nước hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về mặt kỹ
thuật của vật tư, máy móc, thiết bị thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương
đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương
đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương
đương với các vật tư, máy móc, thiết bị đã nêu để không tạo định hướng cho một
sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào đó.
Đối với các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, có thể được
miêu tả dưới hình thức bảng biểu như ví dụ minh họa về yêu cầu về vật liệu xây
dựng và quy phạm thi công nêu tại ví dụ 4 và ví dụ 5, Phụ lục 2 Mẫu HSMT này.
Chương 9.
CÁC BẢN
VẼ
Chương này liệt kê các bản vẽ (1).
STT
|
Ký hiệu
|
Tên bản vẽ
|
Phiên bản/ngày phát
hành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chủ đầu tư căn cứ vào pháp luật về xây
dựng để đưa ra danh mục các bản vẽ cho phù hợp.
Phần thứ ba.
YÊU CẦU
VỀ HỢP ĐỒNG
Chương 10.
ĐIỀU
KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
A. TỔNG QUÁT
Điều 1. Giải thích từ
ngữ
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư
và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và
tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu
tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.
3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.
4. “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (độc lập
hoặc liên danh) được nêu tại ĐKCT.
5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc
ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc xây dựng đã
được dự kiến trong HSDT.
6. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được
chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm
giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Tên nhà thầu
tư vấn giám sát được nêu tại ĐKCT.
7. “Ngày khởi công” là ngày mà chủ đầu tư
quyết định cho nhà thầu bắt đầu thi công công trình.
8. “Thời gian hoàn thành” là khoảng thời gian
cần thiết để hoàn thành công trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công
trình được nghiệm thu, bàn giao.
9. ”Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên
tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
10. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng”
là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với
công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn
giao.
11. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được
phát hành theo Điều 34 Chương này.
12. “Công trường” là địa điểm mà chủ đầu tư
quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình được nêu tại ĐKCT.
Điều 2. Luật áp dụng
và ngôn ngữ sử dụng
Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam,
ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.
Điều 3. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng
1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu tại ĐKCT để đảm bảo nghĩa
vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho
chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi
của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình
theo hợp đồng.
3. Chủ đầu tư phải hoản trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn quy định tại ĐKCT.
Điều 4. Hình thức hợp
đồng
Hình thức hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
Điều 5. Nhà thầu phụ
1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà
thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một
phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi
các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về
khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà
thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài
danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi
chủ đầu tư chấp thuận.
2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy
định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo
giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.
3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho
các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong ĐKCT.
4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.
Điều 6. Hợp tác với
nhà thầu khác
Việc hợp tác với nhà thầu khác để cùng sử
dụng công trường được thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
Điều 7. Nhân sự của
nhà thầu(1)
1. Nhà thầu phải sử dụng các cán bộ chủ chốt
có tên trong danh sách cán bộ chủ chốt được đề cập tại ĐKCT để thực hiện
các công việc nêu trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu
tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ
chốt trong trường hợp có lý do chính đáng, năng lực và trình độ của những người
thay thế về cơ bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh
sách.
2. Nếu chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu buộc thôi
việc một hoặc nhiều thành viên trong số nhân viên của nhà thầu với lý do chính
đáng, nhà thầu phải bảo đảm rằng nhân viên đó sẽ rời khỏi công trường trong
vòng 5 ngày làm việc và không còn mối liên hệ nào với công việc trong hợp đồng.
Điều 8. Bồi thường
thiệt hại
1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu trách
nhiệm về những tổn hại cho chủ đầu tư, nhân viên của chủ đầu tư đối với các
thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến:
a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc
thiệt hại về tính mạng của bất kỳ người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình
thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn
thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân viên
của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.
b) Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài sản nào
(không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do
nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình,
sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư
cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.
2. Chủ đầu tư phải bồi thường và chịu trách
nhiệm về những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà thầu đối với các
thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm
đau hoặc thiệt hại về tính mạng được xác định do chủ đầu tư, các nhân viên của
chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.
Điều 9. Rủi ro của
chủ đầu tư
Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn
nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu, chủ đầu tư chịu trách nhiệm về những rủi ro sau
đây:
1. Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con
người, mất mát hoặc hư hỏng tài sản (loại trừ công trình, vật tư, máy móc,
thiết bị) do lỗi của chủ đầu tư.
2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công
trình, vật tư, máy móc, thiết bị do lỗi của chủ đầu tư, do thiết kế của chủ đầu
tư hoặc do bất khả kháng.
Điều 10. Rủi ro của
nhà thầu
Nhà thầu chịu trách nhiệm về những rủi ro sau
đây:
1. Các rủi ro không phải là rủi ro của chủ
đầu tư, bao gồm rủi ro về thương tích, tử vong, mất mát hay hư hỏng tải sản (kể
cả đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến
ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành.
2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công
trình kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ
bảo hành của nhà thầu do:
- Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào ngày hoàn
thành;
- Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước ngày hoàn
thành mà sự việc này không phải là rủi ro của chủ đầu tư;
- Các hoạt động của nhà thầu trên công trường
sau ngày hoàn thành.
Điều 11. Giới hạn về
trách nhiệm pháp lý
1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp
lý đối với bên kia vì sự mất mát trong khi sử dụng công trình, sự thiệt hại về
lợi nhuận, hay thiệt hại gián tiếp liên quan đến hợp đồng này ngoài các quy định
về phạt do chậm trễ thực hiện hợp đồng, sửa chữa sai sót, thanh toán trong
trường hợp chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại.
2. Trách nhiệm pháp lý của nhà thầu đối với
chủ đầu tư theo hợp đồng hoặc liên quan đến hợp đồng ngoài quy định về bồi
thường thiệt hại nêu tại Điều 8 Chương này không được vượt quá tổng số tiền nêu
tại ĐKCT.
3. Không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong
các trường hợp gian lận, lỗi cố ý hay hành vi bất cẩn của bên phạm lỗi.
Điều 12. Trường hợp
bất khả kháng
1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được
hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các
bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ
lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên
bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho
bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên
kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm
quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời hạn không thể thi công công
trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn
phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế
cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị
ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem
xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải
gánh chịu.
3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình
do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị
chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên
do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết
theo quy định tại Điều 19 Chương này.
Điều 13. Bảo hiểm
Yêu cầu về bảo hiểm được quy định tại ĐKCT.
Điều 14. Công trình
tạm
Yêu cầu về công trình tạm được quy định tại ĐKCT.
Điều 15. An toàn
Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm
an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 16. Cổ vật phát
hiện tại công trường
Bất kỳ đồ vật gì có tính chất lịch sử hay có
giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nhà thầu không cho người của mình hoặc người khác
lấy hoặc làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà thầu phải thông báo ngay cho
chủ đầu tư về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị chậm do
việc phát hiện cổ vật, nhà thầu phải tham gia việc xử lý, bảo quản, vận chuyển
cổ vật, thì nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư để xem xét, giải quyết.
Điều 17. Quyền sử
dụng công trường
Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công
trường cho nhà thầu vào ngày nêu tại ĐKCT.
Điều 18. Tư vấn giám
sát
1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện
các công việc nêu trong hợp đồng.
2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho
nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ
lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.
3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám
sát, chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.
Điều 19. Giải quyết
tranh chấp
1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải
quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được
bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định nêu tại ĐKCT kể từ
ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc
tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định tại ĐKCT.
B. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN
Điều 20. Ngày hoàn
thành công trình
Nhà thầu có thể bắt đầu thực hiện công trình
vào ngày khởi công nêu tại ĐKCT và phải tiến hành thi công công trình
theo đúng Bảng tiến độ thi công chi tiết do nhà thầu trình và được chủ đầu tư
chấp thuận. Nhà thầu phải hoàn thành công trình vào ngày hoàn thành dự kiến nêu
tại ĐKCT.
Điều 21. Bảng tiến độ
thi công chi tiết
1. Trong khoảng thời gian quy định tại ĐKCT,
nhà thầu phải trình chủ đầu tư xem xét, chấp thuận Bảng tiến độ thi công
chi tiết bao gồm các nội dung sau:
a) Trình tự thực hiện công việc của nhà thầu
và thời gian thi công dự tính cho mỗi giai đoạn chính của công trình;
b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định
được nêu cụ thể trong hợp đồng;
c) Báo cáo kèm theo gồm: báo cáo chung về các
phương pháp mà nhà thầu dự kiến áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thi
công công trình; số lượng cán bộ, công nhân và thiết bị của nhà thầu cần thiết
trên công trường cho mỗi giai đoạn chính.
2. Nhà thầu phải thực hiện theo Bảng tiến độ
thi công chi tiết sau khi Bảng này được chủ đầu tư chấp thuận.
3. Nhà thầu phải trình chủ đầu tư xem xét,
chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm không
vượt quá thời gian nêu tại ĐKCT. Nếu nhà thầu không trình Bảng tiến độ
thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm trên, chủ đầu tư có thể giữ
lại một số tiền quy định tại ĐKCT trong kỳ thanh toán tiếp theo. Số tiền
này sẽ được thanh toán ở kỳ thanh toán kế tiếp sau khi Bảng tiến độ thi công
chi tiết này được trình.
4. Việc chấp thuận Bảng tiến độ thi công chi
tiết của chủ đầu tư sẽ không thay thế các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu có
thể điều chỉnh lại Bảng tiến độ thi công chi tiết và trình lại cho chủ đầu tư
vào bất kỳ thời điểm nào.
Điều 22. Thay đổi
thời gian thực hiện hợp đồng
1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về
việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:
a) Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công
trường cho nhà thầu vào thời gian quy định tại Điều 17 Chương này;
b) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà thầu phụ
ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 5 Chương này mà không có lý
do chính đáng;
c) Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong
việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình;
d) Các trường hợp khác được mô tả tại ĐKCT.
2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu hoãn
việc khởi công hay thực hiện chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công
trình.
3. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực
hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các nội
dung liên quan.
Điều 23. Dự báo về sự
cố
Nhà thầu cần dự báo sớm cho chủ đầu tư về các
sự việc có thể sắp xảy ra mà tác động xấu đến chất lượng công trình, làm tăng
giá hợp đồng hay làm chậm trễ việc thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư có thể yêu
cầu nhà thầu dự báo về ảnh hưởng của sự việc này đối với giá hợp đồng và thời
gian thực hiện hợp đồng. Nhà thầu phải hợp tác với chủ đầu tư để đưa ra các
biện pháp khắc phục.
C. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Điều 24. Kiểm tra
chất lượng vật tư, máy móc, thiết bị
1. Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư, máy
móc, thiết bị đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm
nghiệm đối với vật tư, máy móc, thiết bị nêu tại ĐKCT để kiểm tra và làm
cơ sở nghiệm thu công trình.
3. Chủ đầu tư sẽ kiểm tra vật tư, máy móc,
thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản xuất hoặc tại công trường vào bất kỳ thời
điểm nào.
4. Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ và các
điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị nêu trên.
Điều 25. Xử lý sai
sót
1. Tư vấn giám sát phải chịu trách nhiệm kiểm
tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai
sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện
pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách
nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
2. Trường hợp tư vấn giám sát yêu cầu nhà
thầu tiến hành một thí nghiệm mà không quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật để
kiểm tra bất kỳ công việc nào xem có sai sót không và việc kiểm tra cho thấy có
sai sót, thì nhà thầu phải thanh toán chi phí về thí nghiệm. Nếu không có sai
sót, chi phí này sẽ được tính vào giá hợp đồng để chủ đầu tư thanh toán cho nhà
thầu.
Điều 26. Bảo hành
công trình
1. Thời gian bảo hành công trình được tính từ
ngày chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng, công trình
xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng và được xác định tại ĐKCT. Thời
gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai
sót do lỗi của nhà thầu.
2. Yêu cầu về bảo hành công trình được quy
định tại ĐKCT.
3. Trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư cần
thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của nhà
thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của nhà
thầu trong khoảng thời gian chủ đầu tư quy định.
4. Trường hợp nhà thầu không khắc phục sai
sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư có thể thuê tổ
chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ
phải hoàn trả khoản chi phí này.
D. QUẢN LÝ CHI PHÍ
Điều 27. Biểu giá hợp
đồng
Biểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục 1 là một bộ
phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà nhà
thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó.(1)
Điều 28. Thuế
Các yêu cầu về thuế được quy định tại ĐKCT.
Điều 29. Điều chỉnh
giá hợp đồng
Điều chỉnh giá hợp đồng được áp dụng cho phần
công việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá. Nội dung điều chỉnh, phương
pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá
hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
Điều 30. Hiệu chỉnh,
bổ sung hợp đồng
1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể
được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, máy
móc, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực hiện
theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;
b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của
một hạng mục công việc nào đó;
c) Thay đổi về thiết kế;
d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.
2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương
thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh,
bổ sung hợp đồng.
3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng,
nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công
chi tiết.
Điều 31. Tạm ứng
1. Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu theo các
nội dung quy định tại ĐKCT.
2. Việc hoàn trả tiền tạm ứng được thực hiện
theo quy định tại ĐKCT.
Điều 32. Thanh toán
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo các
nội dung quy định tại ĐKCT.
Điều 33. Thưởng và
phạt vi phạm hợp đồng
1. Trường hợp quy định tại ĐKCT, nhà
thầu được thưởng một khoản tiền theo mức quy định tại ĐKCT cho các sáng
kiến của nhà thầu, cho mỗi ngày hoàn thành sớm công trình so với ngày hoàn
thành dự kiến. Tổng số tiền thưởng không vượt quá tổng số tiền quy định tại ĐKCT.
2. Nhà thầu bị phạt theo mức quy định tại ĐKCT
cho mỗi ngày chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành dự kiến hoặc
ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn. Tổng số tiền phạt không vượt quá tổng số
tiền quy định tại ĐKCT. Chủ đầu tư có thể khấu trừ khoản tiền phạt từ
các khoản thanh toán đến hạn của nhà thầu.
3. Việc phạt vi phạm hợp đồng đối với chủ đầu
tư khi chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy định trong
hợp đồng được nêu tại ĐKCT.
4. Các yêu cầu khác về thưởng, phạt vi phạm
hợp đồng được nêu tại ĐKCT.
E. HOÀN THÀNH, CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG
Điều 34. Nghiệm thu
Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định
của pháp luật xây dựng hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải được đại diện chủ
đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.
Chủ đầu tư cần tiếp nhận công trường và công
trình theo thời gian được quy định tại ĐKCT kể từ khi nhà thầu được cấp
Biên bản nghiệm thu công trình.
Điều 35. Bản vẽ hoàn
công, hướng dẫn vận hành
1. Nhà thầu phải hoàn thành và nộp cho chủ
đầu tư bản vẽ hoàn công theo quy định của pháp luật hiện hành, tài liệu hướng
dẫn quy trình vận hành thiết bị lắp đặt (nếu có) vào ngày quy định tại ĐKCT.
2. Nếu nhà thầu không nộp bản vẽ hoàn công
hoặc hướng dẫn vận hành vào ngày quy định tại ĐKCT hoặc các tài liệu này
không được chủ đầu tư chấp nhận, chủ đầu tư sẽ giữ lại số tiền quy định tại ĐKCT
từ khoản thanh toán đến hạn cho nhà thầu.
Điều 36. Chấm dứt hợp
đồng
1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể chấm dứt
hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Nhà thầu ngừng thi công trong thời gian
quy định tại ĐKCT trong khi việc ngừng thi công này không có trong Bảng
tiến độ thi công chi tiết hiện tại và chưa được chủ đầu tư cho phép;
b) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến
độ công trình vượt quá thời gian quy định tại ĐKCT;
c) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;
d) Các hành vi khác nêu tại ĐKCT.
2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng, nhà thầu
phải ngừng ngay công việc, giữ công trường an toàn và rời công trường theo yêu
cầu của chủ đầu tư.
Điều 37. Thanh toán
trong trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà
thầu nêu tại Điều 36 Chương này, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị
các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi khoản tiền tạm ứng của nhà
thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn giá trị các công việc đã thực hiện,
vật liệu đã mua thì nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn trả lại cho chủ đầu tư
khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, chủ đầu tư có trách nhiệm
thanh toán cho nhà thầu.
2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của chủ
đầu tư nêu tại Điều 36 Chương này hoặc do bất khả kháng, chủ đầu tư sẽ lập biên
bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua, chi phí hợp
lý cho việc di chuyển máy móc, thiết bị, hồi hương nhân sự mà nhà thầu thuê cho
công trình và chi phí của nhà thầu về việc bảo vệ công trình, trừ đi khoản tiền
tạm ứng mà nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu
khoản tiền chênh lệch này.
3. Mọi vật liệu tại công trường, máy móc,
thiết bị, công trình tạm và công trình sẽ được xem là tài sản của chủ đầu tư
nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu.
Chương 11.
ĐIỀU
KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều
|
Khoản
|
Nội dung
|
1
|
3
|
Chủ đầu tư: _____________________ [Ghi
tên chủ đầu tư]
|
4
|
Nhà thầu: ______________________ [Ghi
tên nhà thầu]
|
6
|
Tư vấn giám sát: ________________ [Ghi
tên tư vấn giám sát]
|
12
|
Công trường: __________________ [Ghi địa
điểm công trường]
|
2
|
|
- Luật điều chỉnh hợp đồng:
________________ [Ghi cụ thể luật điều chỉnh nếu có quy định khác]
- Ngôn ngữ của hợp đồng: ________________ [Ghi
ngôn ngữ của HSMT, nếu ngôn ngữ này không phải là tiếng Việt]
|
3
|
1
|
Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện
hợp đồng:
- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng:
_____________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng
là ___ ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trước ngày
hợp đồng có hiệu lực …]
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:
_________
[Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp
đồng. Căn cứ yêu cầu của gói mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình thức
bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài
chính. Ví dụ, việc yêu cầu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng hình thức nộp thư
bảo lãnh của ngân hàng:
Trường hợp nhà thầu phải nộp bảo lãnh thì
phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc
một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài (được chủ đầu tư chấp thuận)
phát hành, theo Mẫu số 17 Chương XII hoặc một mẫu khác được chủ đầu tư chấp
thuận, Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài
phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại Việt Nam hoặc phải được
một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng phát hành xác nhận
trước khi gửi tới chủ đầu tư].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng:
______ % giá hợp đồng.
[Ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói
thầu và tối đa là 10% giá hợp đồng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì
giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng phải cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp
đồng].
- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho
đến hết ngày ___ tháng ___ năm ___.
[Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà
quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho
đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao và nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ
bảo hành theo quy định]
|
|
3
|
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp
đồng: ________
[Ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu.
Ví dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____ ngày kể
từ khi công trình được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời nhà thầu chuyển sang
thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định.]
|
4
|
|
Hình thức hợp đồng: ____________________ [Ghi
một hoặc các hình thức hợp đồng phù hợp và nguyên tắc thanh toán đối với từng
hình thức. Đối với hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng không được điều chỉnh
trong quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. Đối với hợp
đồng theo đơn giá, nhà thầu được thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc
thực tế đã thực hiện].
|
5
|
1
|
Danh sách nhà thầu phụ: _________ [Ghi
danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT]
|
2
|
Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện
không vượt quá: ____ giá hợp đồng [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu
mà ghi phần trăm cho phù hợp. Nhà thầu phụ không thực hiện toàn bộ công việc
của gói thầu]
|
4
|
Yêu cầu khác về nhà thầu phụ: ____________
[Ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ, nếu có
…]
|
6
|
|
Hợp tác với nhà thầu khác: ____________ [Ghi
các yêu cầu về thời gian, nội dung mà nhà thầu phải hợp tác với cơ quan, tổ
chức khác để cùng sử dụng công trường, nếu có].
|
7
|
1
|
Danh sách cán bộ chủ chốt:
_____________________
[Ghi danh sách cán bộ chủ chốt phù hợp với
Danh sách cán bộ chủ chốt như kê khai tại Mẫu số 7A Chương IV].
|
11
|
2
|
Trách nhiệm pháp lý tối đa:
___________________
[Ghi trách nhiệm pháp lý tối đa. Trách
nhiệm pháp lý tối đa không vượt quá giá hợp đồng x k, trong đó k là hệ số và
thường bằng 1].
|
13
|
|
Yêu cầu về bảo hiểm: _______________ [Căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu để nêu yêu cầu về bảo hiểm, bao gồm cả bảo
hiểm công trình phù hợp với pháp luật xây dựng đối với cả chủ đầu tư và nhà
thầu. Ví dụ, kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình,
nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ
thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối
với người thứ ba cho rủi ro của nhà thầu ..]
|
14
|
|
Yêu cầu về công trình tạm: ______________ [Nêu
yêu cầu về công trình tạm, nếu có. Ví dụ: Nhà thầu phải trình thiết kế và các
tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với các công trình tạm dự kiến cho chủ đầu tư
phê duyệt. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc thiết kế các công trình
tạm. Việc chấp thuận của chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi trách nhiệm của nhà
thầu về việc thiết kế công trình tạm].
|
17
|
|
Ngày giao công trường (mặt bằng thi công):
_______ [Ghi ngày giao công trường]
|
19
|
2
|
Thời gian để tiến hành hòa giải:
________________
Giải quyết tranh chấp: __________________
[Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh
chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi
yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho
việc giải quyết tranh chấp …]
|
20
|
|
- Ngày khởi công: _______ [Ghi ngày dự
định khởi công]
- Ngày hoàn thành dự kiến: _________ [Ghi
ngày hoàn thành dự kiến]
|
21
|
1
|
Thời gian trình Bảng tiến độ thi công chi
tiết: _____________________
[Ghi thời gian trình Bảng tiến độ thi công
chi tiết]
|
3
|
- Thời gian cập nhật Bảng tiến độ thi công
chi tiết: __________________
[Ghi thời gian cập nhật Bảng tiến độ thi
công chi tiết]
- Số tiền giữ lại: ___________ [Ghi số
tiền giữ lại]
|
22
|
|
d) Các trường hợp khác: ___________
[Ghi các trường hợp gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng khác, nếu có]
|
24
|
2
|
Vật tư, máy móc, thiết bị:
___________________ [Ghi vật tư, máy móc, thiết bị cần yêu cầu nhà thầu
cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm, nếu có]
|
26
|
1
|
Thời gian bảo hành công trình:
________________ [Ghi thời gian bảo hành công trình]
|
2
|
Yêu cầu về bảo hành công trình:
__________________
[Ghi yêu cầu về bảo hành công trình theo
quy định của pháp luật về xây dựng]
|
28
|
|
Yêu cầu về thuế: _____________ [Nêu yêu
cầu về thuế, chẳng hạn đơn giá và giá hợp đồng đã bao gồm các loại thuế, phí
các loại …. Đối với hợp đồng theo đơn giá, cần quy định thêm cách thức xử lý
khi Nhà nước có sự thay đổi về chính sách thuế trong quá trình thực hiện hợp
đồng.]
|
29
|
|
Điều chỉnh giá hợp đồng: ___________
[Việc điều chỉnh giá hợp đồng áp dụng đối
với hình thức theo đơn giá. Trong Mục này cần quy định rõ nội dung điều
chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để
tính điều chỉnh giá. Cần quy định sử dụng báo giá, hoặc chỉ số giá của các cơ
quan có thẩm quyền tại địa phương, Trung ương hoặc cơ quan chuyên ngành độc
lập của nước ngoài ban hành đối với các chi phí có nguồn gốc từ nước ngoài.
Có thể áp dụng công thức điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá.
Trong Mục này cũng cần quy định việc điều
chỉnh giá được thực hiện thông qua điều chỉnh đơn giá hoặc điều chỉnh giá hợp
đồng do trượt giá.]
|
31
|
1
|
Tạm ứng:
________________________________________
[Ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm
ứng, phương thức tạm ứng … phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng. Trong
trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm
ứng theo Mẫu số 18 Chương XII].
|
2
|
Hoàn trả tiền tạm ứng: ____________________
[Ghi cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù
hợp quy định của pháp luật về xây dựng. Ví dụ, tiền tạm ứng sẽ được hoàn trả
bằng cách khấu trừ đi số tiền theo tỷ lệ nhất định trong các tài khoản thanh
toán khác đến hạn cho nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ phần trăm hoàn thành
công trình …]
|
32
|
|
Phương thức thanh toán: _________
[Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu
mà quy định cụ thể nội dung này.
Việc thanh toán cho nhà thầu có thể quy
định thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản …. Số lần thanh toán có thể
quy định theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán
một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng.
Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh
toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu
xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể
về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].
|
33
|
1
|
Mức thưởng: ________________ [Ghi mức
thưởng đối với việc hoàn thành sớm công trình, sáng kiến của nhà thầu. Trường
hợp không áp dụng thưởng hợp đồng thì nêu rõ].
Tổng số tiền thưởng tối đa: ______ [Ghi
tổng số tiền thưởng tối đa, nếu có]
|
2
|
Mức phạt: __________
[Ghi nội dung về phạt vi phạm hợp đồng phù
hợp với pháp luật về xây dựng].
|
3
|
Yêu cầu về phạt do chủ đầu tư không thanh
toán cho nhà thầu theo thời gian quy định trong hợp đồng: ______ [Nêu quy
định về phạt hợp đồng trong trường hợp này (nếu có)]
|
4
|
Yêu cầu khác về thưởng, phạt vi phạm hợp
đồng: __________ [Nêu yêu cầu khác về thưởng, phạt vi phạm hợp đồng, chẳng
hạn phạt khi nhà thầu không đảm bảo chất lượng …]
|
34
|
|
Thời gian tiếp nhận công trình: _________ [Ghi
thời gian tiếp nhận công trình]
|
35
|
1
|
Thời gian nộp bản vẽ hoàn công:
____________ [Ghi thời gian nộp bản vẽ hoàn công]
|
2
|
Số tiền giữ lại: __________ [Ghi số tiền
giữ lại]
|
36
|
1
|
a) Nhà thầu ngừng thi công trong thời gian:
_____[Ghi số ngày]
b) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến
độ thi công vượt quá: ____________ [Ghi số ngày]
d) Các hành vi khác: _________________ [Nêu
hành vi khác (nếu có)]
|
Chương 12.
MẪU HỢP
ĐỒNG
Mẫu số 16
HỢP ĐỒNG1
(Văn bản hợp đồng xây
lắp)
____, ngày ___ tháng
___ năm ______
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: ______________ [Ghi tên gói
thầu]
Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án]
Căn cứ[2]
_____ (Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội)
Căn cứ2 _____ (Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội)
Căn cứ2 _____ (Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội)
Căn cứ2 _____ (Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội)
Căn cứ2 _____ (Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu
và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);
Căn cứ Quyết định số ___ ngày ___ tháng ___
năm ____ của _____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên
gói thầu] và thông báo trúng thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của
bên mời thầu;
Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ___ tháng __ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng,
gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư] __________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: ______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: _______________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___
tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng
thầu]: ____________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: ______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: _______________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___
tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp
với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công
xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý
như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Biểu giá và các
Phụ lục khác);
2. Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
5. Điều kiện chung của hợp đồng;
6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà
thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu
có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
Nhà thầu cam kết thi công công trình theo
thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được
nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu
theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy
định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và
trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của
hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh
toán
1. Giá hợp đồng: _____________ [Ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký
bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng
đồng tiền đó, ví dụ: 5 triệu USD + 20 tỷ VND (năm triệu đôla Mỹ và hai mươi tỷ
đồng Việt Nam)].
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo
phương thức nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng (Điều 32 ĐKCT).
Điều 6. Hình thức hợp đồng:
________________________
[Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Điều
4 ĐKCT].
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng:
___________
[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với
khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai
bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _______ [Ghi
cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 7 Điều 1
ĐKC].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến
hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ___ bộ, chủ đầu tư
giữ ___ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu số 17
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG(1)
____, ngày ___ tháng
___ năm ______
Kính gửi:
_______________________ [ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ
đầu tư)
Theo đề nghị của ___ [Ghi tên nhà thầu] (sau
đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói
thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên
(sau đây gọi là hợp đồng); (2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng),
nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền
xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp
đồng;
Chúng tôi, ___ [Ghi tên của ngân hàng] ở
____ [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại _____ [Ghi
địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam
kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ______ [Ghi
rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh
toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong
giới hạn _____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản
của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của
bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành
cho đến hết ngày ____ tháng ___ năm ____ (4).
|
Đại diện hợp pháp
của ngân hàng
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có
hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư
xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu]
(sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói
thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày ___ tháng ___ năm ___ (sau đây
gọi là hợp đồng)”.
(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số
điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại
Điều 3 ĐKCT.
Mẫu số 18
BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG(1)
____, ngày ___ tháng
___ năm ______
Kính gửi:
_______________ [Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ
đầu tư)
[Ghi tên hợp đồng, số
hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều
kiện cụ thể của hợp đồng, ____ [Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau
đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm
nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng _____ [Ghi rõ giá trị bằng
số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ______ [Ghi tên của ngân hàng] ở
_____ [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại _____ [Ghi
địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu
cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà
thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu
với một khoản tiền không vượt quá ____ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và
đồng tiền sử dụng].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi,
bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào
liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay
đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần
tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy
định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của
chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày nhà thầu
nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày ___ tháng __ năm ___ (3)
hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.
|
Đại diện hợp pháp
của ngân hàng
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà
quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 31 ĐKCT (thông thường áp dụng đối với
gói thầu đấu thầu quốc tế).
(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số
điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày quy định tại Điều 31 ĐKCT.
PHỤ LỤC
1
BIỂU
GIÁ
(Kèm theo hợp đồng số
___, ngày ___ tháng ___ năm ____)
[Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của
HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Tùy
tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần: phần
công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình thức theo đơn
giá ….]
PHỤ LỤC
2
CÁC
VÍ DỤ
Ví dụ 1: TCĐG về mặt kỹ thuật
theo phương pháp chấm điểm đối với gói thầu xây dựng phần thô một tòa nhà cao
tầng, có tầng hầm (đã thi công cọc móng)
Stt
|
Nội dung đánh giá
|
Mức điểm tối đa
|
Mức điểm yêu cầu
tối thiểu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của
vật liệu xây dựng
|
25
|
18
|
1.1
|
Xi măng (có thỏa thuận hoặc hợp đồng cung
cấp đáp ứng yêu cầu)
|
6
|
|
1.2
|
Cốt thép (có thỏa thuận hoặc hợp đồng cung
cấp đáp ứng yêu cầu)
|
6
|
|
1.3
|
Bê tông (có thỏa thuận hoặc hợp đồng cung
cấp đáp ứng yêu cầu)
|
6
|
|
1.4
|
Các loại vật liệu khác: gạch, cát, đá sỏi,
chất chống thấm (có thỏa thuận hoặc hợp đồng cung cấp đáp ứng yêu cầu)
|
7
|
|
2
|
Hệ thống tổ chức và nhân sự
|
15
|
10
|
2.1
|
Sơ đồ hệ thống tổ chức của nhà thầu tại
công trường:
- Các bộ phận quản lý tiến độ, kỹ thuật,
hành chính kế toán, chất lượng, vật tư, máy móc, thiết bị, an toàn, an ninh,
môi trường
- Các đội, tổ thi công
|
8
|
|
2.2
|
Nhân sự khác (ngoại trừ nhân sự chủ chốt đã
đánh giá trong yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm):
- Phụ trách kỹ thuật, chất lượng
- Các cán bộ kỹ thuật giám sát thi công cho
từng công tác thi công (vật liệu, trắc đạc, kết cấu bê tông, gạch, cơ khí)
- Các đội trưởng thi công cho từng công tác
thi công
- Trình độ tay nghề của các công nhân chủ
chốt/bậc cao
|
7
|
|
3
|
Các giải pháp kỹ thuật cho công tác/hạng
mục chủ yếu
|
35
|
24
|
3.1
|
Tổ chức mặt bằng công trường:
- Mặt bằng bố trí công trình tạm, thiết bị
thi công, kho bãi tập kết vật liệu, chất thải
- Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo
- Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước,
giao thông, liên lạc trong quá trình thi công
|
5
|
|
3.2
|
Giải pháp trắc đạc để định vị các kết cấu
công trình (trong quá trình thi công và tiếp tục quan trắc lún của công trình
sau này)
|
4
|
|
3.3
|
Thi công tầng hầm
|
14
|
|
|
- Đào đất
|
2
|
|
|
- Chắn cừ, bảo vệ thành vách hố móng
|
4
|
|
|
- Phá đầu cọc
|
2
|
|
|
- Thi công BTCT đài, giằng móng
|
2
|
|
|
- Thi công BTCT tường, sàn tầng hầm và
chống thấm tầng hầm
|
4
|
|
3.4
|
Thi công kết cấu phần thân công trình (từ
cốt + 0.00 đến mái)
|
7
|
|
|
- Thi công kết cấu bê tông phần thân (cốp
pha, cây chống, giàn giáo, cung cấp bê tông, đổ bê tông cột, sàn)
|
5
|
|
|
- Gia công, lắp dựng kết cấu thép trên mái
|
2
|
|
3.5
|
Thi công các hạng mục khác:
Các bể nước, bể phốt trong tầng hầm, các
đường ống kỹ thuật dưới sàn tầng hầm (cọc tiếp địa, đường ống thoát nước cho
bể phốt)
|
3
|
|
3.6
|
Lấp đất hoàn trả hiện trạng đến cốt cao độ
hiện có của vỉa hè, hoàn trả kết cấu hạ tầng bị ảnh hưởng
|
2
|
|
4
|
Biện pháp, quy trình quản lý thi
công
|
15
|
10
|
4.1
|
Quản lý chất lượng:
- Quản lý chất lượng vật tư: các quy trình
kiểm tra chất lượng vật tư, tiếp nhận, lưu kho, bảo quản
- Quản lý chất lượng cho từng loại công tác
thi công (đào, lấp đất, cốp pha, đà giáo, cốt thép, bê tông, nể, chống thấm):
quy trình lập biện pháp thi công, thi công, kiểm tra, nghiệm thu
- Biện pháp bảo quản vật liệu, công trình
khi tạm dừng thi công, khi mưa bão.
- Sửa chữa hư hỏng và bảo hành công trình
|
4
|
|
4.2
|
Quản lý tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hoàn công,
nghiệm thu, thanh quyết toán.
|
1
|
|
4.3
|
Quản lý an toàn trên công trường
- Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an
toàn lao động
- Biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho
từng công đoạn thi công
- Phòng chống cháy nổ trong và ngoài công
trường
- An toàn giao thông ra vào công trường
- Bảo vệ an ninh công trường, quản lý nhân
lực, thiết bị
|
4
|
|
4.4
|
Quản lý an toàn cho công trình và cư dân
xung quanh công trường:
- Biện pháp đảm bảo an toàn cho các công
trình liền kề
- Bảo vệ các công trình hạ tầng, cây xanh
trong khu vực xung quanh
- An toàn cho cư dân xung quanh công trường
|
3
|
|
4.5
|
Quản lý môi trường:
Các biện pháp giảm thiểu:
- Tiếng ồn
- Bụi, khói
- Rung
- Kiểm soát nước thải các loại
- Kiểm soát rò rỉ dầu mỡ, hóa chất
- Kiểm soát rác thải, nhà vệ sinh của công
nhân trên công trường
|
3
|
|
5
|
Tiến độ thi công
|
10
|
8
|
5.1
|
Tổng tiến độ thi công: thời hạn hoàn thành
công trình, sự phối hợp giữa các công tác thi công, các tổ đội thi công
|
5
|
|
5.2
|
Các biểu đồ huy động: nhân lực, vật liệu,
thiết bị
|
3
|
|
5.3
|
Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công, duy trì
thi công khi mất điện, đảm bảo thiết bị trên công trường hoạt động liên tục
|
2
|
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
70
|
Ví dụ 2: TCĐK về mặt kỹ thuật
theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với gói thầu “Khôi phục 30 km đường giao
thông theo tiêu chuẩn đường cấp III với mặt cắt ngang nền đường rộng 12m”
1. Biện pháp thi công
Nội dung yêu cầu
|
Mức độ đáp ứng
|
1. Bảo đảm giao thông:
- Xây dựng 2 đoạn tránh, 1 cầu tạm
|
Có đề xuất xây dựng 2 đoạn tránh, 1 cầu tạm
|
Đạt
|
Không đề xuất hoặc đề xuất thiếu
|
Không đạt
|
2. Thi công nền và mặt đường:
- Bố trí đủ 3 mũi thi công, mô tả biện
pháp, công nghệ thi công các hạng mục chính (đào đất, đắp đất, cấp phối …)
theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật
|
Bố trí đủ 3 mũi thi công. Có đề xuất về
biện pháp, công nghệ thi công
|
Đạt
|
Không bố trí đủ 3 mũi thi công, hoặc đề
xuất không đầy đủ về biện pháp, công nghệ thi công
|
Không đạt
|
3. Chuẩn bị hiện trường xây dựng:
- Bố trí phòng thí nghiệm, thiết bị, nhân
lực thi công, mỏ vật liệu đắp nền, bố trí lán trại phục vụ thi công
|
Có đề xuất việc bố trí phòng thí nghiệm,
thiết bị, nhân lực, mỏ vật liệu đắp nền, xây dựng lán trại
|
Đạt
|
Chỉ đề xuất việc bố trí phòng thí nghiệm,
thiết bị, nhân lực thi công, mỏ vật liệu đắp nền. Không nêu việc bố trí lán
trại phục vụ thi công
|
Chấp nhận được
|
Đề xuất không đủ 4 nội dung: phòng thí
nghiệm, thiết bị, nhân lực, mỏ vật liệu đắp nền trong chuẩn bị hiện trường
xây dựng
|
Không đạt
|
4. Biện pháp giám sát và quản lý chất lượng
trong thi công nền đường, mặt đường:
a) Bố trí lực lượng giám sát cho 3 mũi thi
công
b) Các biện pháp kiểm tra và quản lý chất
lượng
|
Đề xuất đủ đối với cả 2 nội dung a) và b)
|
Đạt
|
Không đề xuất đủ 2 nội dung trên a) và b)
|
Không đạt
|
Kết luận
|
Các tiêu chuẩn chi tiết 1, 2, 4 được xác
định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 3 được xác định là đạt hoặc chấp nhận được
|
Đạt
|
|
Không thuộc các trường hợp nêu trên
|
Không đạt
|
2. Tiến độ thi công
Nội dung yêu cầu
|
Mức độ đáp ứng
|
1. Thời gian thi công:
- Đảm bảo thời gian thi công không quá 18
tháng có tính đến điều kiện thời tiết kể từ ngày khởi công.
|
Đề xuất thời gian thi công không vượt quá
18 tháng có tính đến điều kiện thời tiết
|
Đạt
|
Đề xuất về thời gian thi công vượt quá 18
tháng, hoặc không tính đến điều kiện thời tiết
|
Không đạt
|
2. Tính phù hợp
a) Giữa huy động thiết bị và tiến độ thi
công
b) Giữa bố trí nhân lực và tiến độ thi công
|
Đề xuất đầy đủ, hợp lý, khả thi cho cả 2
nội dung a) và b)
|
Đạt
|
Đề xuất không đủ 2 nội dung a) và b)
|
Không đạt
|
Kết luận
|
Cả 2 tiêu chuẩn chi tiết đều được xác định
là đạt
|
Đạt
|
Có 1 tiêu chuẩn chi tiết xác định là không
đạt
|
Không đạt
|
Ví dụ 3: Bảng tiên lượng đối
với gói thầu xây dựng đường cao tốc lý trình Km 248+00 – Km 255+500 thuộc Dự án
xây dựng đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (giai đoạn 1)
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
|
CÔNG TÁC NỀN ĐƯỜNG
|
m3
|
|
1
|
Phá dỡ kết cấu bê tông
|
m3
|
1.197,00
|
2
|
Đào đất nền đường
|
m3
|
2.662,58
|
3
|
Đào hữu cơ
|
m3
|
257.406,42
|
4
|
Đắp cát nền đường cao tốc đạt K ≥ 0,95
|
m3
|
915.727,98
|
5
|
Đắp cát bệ phản áp K ≥ 0,90
|
m3
|
17.603,95
|
6
|
Đắp cát nền đường đường gom K ≥ 0,90 bằng
cát tận dụng
|
m3
|
47.763,16
|
7
|
Đắp cát nền đường gom K ≥ 0,90 bằng cát mua
|
m3
|
95.550,00
|
8
|
Đắp đất bao đường cao tốc K ≥ 0,95
|
m3
|
172.745,08
|
9
|
Đắp đất bao đường cao tốc K ≥ 0,90
|
m3
|
2.655,91
|
10
|
Đắp đất bao ta luy đường gom tận dụng từ dỡ
tải
|
m3
|
22.574,04
|
11
|
Đắp cấp phối gia cố lề đồi đạt K ≥ 0,95
|
m3
|
15.223,48
|
12
|
Đắp đất K ≥ 0,98 dới KCMĐ đường cao tốc
|
m3
|
96.167,75
|
13
|
Đắp K ≥ 0,95 dày 30cm dới KCMĐ đường gom
|
m3
|
16.151,67
|
14
|
Đắp đất dải phân cách giữa (K90) bằng đất
tận dụng
|
m3
|
26.092,11
|
15
|
Đắp đất hữu cơ bao ta luy đường cao tốc
(0,1m) bằng đất tận dụng
|
m3
|
19.846,73
|
16
|
Đào cải mương
|
m3
|
24.717,67
|
17
|
Đắp cải mương bằng đất tận dụng
|
m3
|
33.037,04
|
|
CÔNG TÁC XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
|
|
|
1
|
Vải địa kỹ thuật cường độ chịu kéo 12KN/m
|
m2
|
682.026,20
|
2
|
Vải địa kỹ thuật cường độ chịu kéo 200KN/m
|
m2
|
48.266,30
|
3
|
Đệm cát hạt trung (K90)
|
m3
|
251.622,70
|
4
|
Đệm cát hạt nhỏ (K90)
|
m3
|
236.906,10
|
5
|
Giếng cát
|
m3
|
959.735,80
|
6
|
Bấc thấm
|
m3
|
1.210.194,50
|
7
|
Đào thay đất yếu
|
m3
|
81.841,20
|
8
|
Cát hạt nhỏ đắp thay đất yếu (cát tận dụng)
|
m3
|
67.275,77
|
9
|
Cát hạt nhỏ đắp thay đất yếu (cát mua mới)
|
m3
|
14.565,43
|
10
|
Đắp gia tải bằng cát
|
m3
|
41.806,50
|
11
|
Dỡ gia tải
|
m3
|
41.806,50
|
12
|
Đắp bù lún đạt K > 95
|
m3
|
295.352,30
|
13
|
Đắp gia tải phần trong KC mặt đường (bằng
đất tận dụng)
|
m3
|
272.486,19
|
14
|
Đắp gia tải phần trong KC mặt đường (bằng
cát))
|
m3
|
73.232,43
|
15
|
Dỡ tải phần bù kết cấu mặt đường
|
m3
|
345.718,61
|
16
|
Bàn quan trắc lún
|
cái
|
219
|
17
|
Cọc gỗ quan trắc dịch chuyển ngang
|
cọc
|
864
|
18
|
Thiết bị quan trắc nước lỗ rỗng (pizometer,
Inclinometer, giếng)
|
bộ
|
4
|
19
|
Đá dăm 1x2 làm tầng lọc
|
m3
|
102,00
|
20
|
Đắp đất đồi phía cửa thoát nước
|
m3
|
7.349,40
|
…
|
|
|
|
Ví dụ 4: Yêu cầu về vật liệu
xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam
Stt
|
Vật liệu
|
Tiêu chuẩn
|
1
|
Xi măng
|
|
|
Xi măng Poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 2682:1999
|
|
Xi măng Poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ
thuật
|
TCVN 6260:1997
|
2
|
Cốt liệu và nước trộn cho bê tông và vữa
|
|
|
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ
thuật
|
TCVNXD 7570:2006
|
|
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Các phương
pháp thử
|
TCVN 7572:2006
|
|
Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
|
TCXDVN 302:2004
|
3
|
Bê tông
|
|
|
Hỗn hợp Bê tông trộn sẵn – Các yêu cầu cơ
bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
|
TCVNXD 374:2006
|
4
|
Cốt thép cho bê tông
|
|
|
Thép cốt bê tông – Thép vằn
|
TCVN 6285:1997
|
|
Thép cốt bê tông – Lưới thép hàn
|
TCVN 6286:1997
|
5
|
Gạch đất sét nung
|
|
|
Gạch rỗng đất sét nung
|
TCVN 1450:1986
|
|
Gạch đặc đất sét nung
|
TCVN 1451:1986
|
...
|
|
|
Ví dụ 5: Yêu cầu về quy phạm
thi công, nghiệm thu
Stt
|
Loại công tác
|
Quy chuẩn, tiêu
chuẩn
|
1
|
Công tác trắc địa, định vị công trình
|
|
|
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình
– Yêu cầu chung
|
TCVNXD 309:2004
|
2
|
Công tác thi công đất
|
|
|
Công tác đất – Quy hoạch thi công và nghiệm
thu
|
TCVN 4447:1987
|
3
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
|
|
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – tiêu
chuẩn thiết kế
|
TCVNXD 356:2005
|
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn
khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu (trừ mục 6.8 được thay thế bởi TCVNXD
305:2004)
|
TCVN 4453:1995
|
|
Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và
nghiệm thu (thay thế mục 6.8 của TCVN 4453-1995)
|
TCVNXD 305:2004
|
|
Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép lắp
ghép – Quy phạm thi công và nghiệm thu
|
TCVNXD 390:2007
|
|
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu Bê tông
cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế thi công lắp đặt và nghiệm thu
|
TCVNXD 267:2002
|
|
Bê tông nặng – Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên
|
TCVNXD 391:2007
|
...
|
|
|