ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 6167/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN
XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011
của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân,
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/5/2012;
Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu
động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011
của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà
Nội quản lý;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính -
Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 8268/TTrLN:XD-TC-LĐTB&XH
ngày 04/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố một số định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù
trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt để các tổ chức, cá nhân
có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối
với các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà
nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi
tiết một số định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố
Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt (Chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định
này).
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành
Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Bộ Xây dựng (để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND Thành phố;
- VPUB: CPVP, các phòng CV, TH;
- Lưu: VT, SXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
MỘT
SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI -
PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định
số 6167/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Phần 1.
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
Định mức dự toán xây dựng công trình Thành phố Hà Nội
(Sau đây gọi là định mức dự toán) là định mức kinh tế-kỹ thuật xác định mức hao
phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác xây như: 1m3 tường gạch, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn
bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp. (Kể cả những hao phí cần thiết do yêu
cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng
quy trình, quy phạm kỹ thuật) cho một số công tác xây lắp trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
Định mức dự toán là căn cứ để xây dựng đơn giá xây dựng
công trình, làm căn cứ lập dự toán xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
- Định mức dự toán xác định cho công tác hoặc kết cấu
xây dựng phù hợp với phạm vi thể hiện khối lượng công tác ở giai đoạn thiết kế
bản vẽ thi công, đúng với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm kỹ thuật
trong xây dựng;
- Định mức dự toán thể hiện tính trung bình tiên tiến,
phản ánh đúng lượng hao phí lao động xã hội trung bình cần thiết của quy trình
xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Công tác hoặc kết cấu xây dựng trong định mức dự toán
được hệ thống một cách thống nhất theo yêu cầu kỹ thuật công trình, điều kiện
thi công bình thường và biện pháp thi công phổ biến phù hợp với trình độ khoa
học kỹ thuật trong xây dựng và mức trang bị cơ giới hoá hiện có của ngành xây
dựng;
1. Nội dung định mức
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu trực tiếp: Là số lượng
vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời lẻ, vật liệu luân
chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp.
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng
phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí vật liệu khác như vật liệu làm dàn giáo
xây, vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động trực tiếp: Mức hao phí
lao động là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân
phục vụ xây dựng cần thiết để thực hiện hoàn chỉnh một đơn vị khối lượng công
tác xây dựng (cấp bậc thợ được tính theo cấp bậc bình quân của nhân công trực
tiếp và nhân công phục vụ).
- Mức hao phí máy thi công trực tiếp: Mức hao
phí máy thi công là số lượng ca máy của các loại máy thi công trực tiếp phục vụ
xây dựng cần thiết để thực hiện hoàn chỉnh một đơn vị khối lượng công tác xây
dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng
ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ
% trên chi phí sử dụng máy chính.
2. Kết cấu định mức
Định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công
tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành
phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác
định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
Các tiết định mức được tập hợp theo nhóm, loại công
tác và thực hiện mã hóa thống nhất. Định mức được chia làm 03 phần:
Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
định mức
Phần II: Định mức điều chỉnh (Theo định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng công bố kèm theo văn bản số
1776/BXD-VP và Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày
16/08/2007, Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng).
- Công tác xây gạch không nung (Bê tông khí chưng
áp).
- Láng Granito nền sàn, cầu thang.
- Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương.
- Công tác bả các kết cấu.
- Định mức lắp đặt đèn ống, đèn tường.
Phần III: Định mức xây dựng mới
- Công tác thi công ván khuôn móng bằng ván khuôn
thép.
- Công tác đào đá bằng máy cho đá cấp III, cấp IV.
- Sơn nền sàn Epoxy.
- Tổng hợp các tiết định mức trên cơ sở tổng hợp các
khoản mục hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công. Mỗi tiết định mức gồm
02 phần:
+ Thành phần công việc: Qui định rõ, đầy đủ nội dung
các bước công việc theo thứ tự từ khâu chuẩn bị ban đầu đến khi kết thúc hoàn
thành công tác.
+ Bảng định mức các khoản mục hao phí: Mô tả tên, chủng
loại, qui cách vật liệu chủ yếu trong công tác khảo sát và các loại vật liệu
phụ khác; loại thợ; cấp bậc công nhân, kỹ sư khảo sát bình quân; tên; loại;
công suất của các loại máy, thiết bị chủ yếu và một số máy, thiết bị khác.
3. Hướng dẫn áp dụng
- Định mức dự toán đặc thù được áp dụng làm cơ sở để
xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội và để các tổ
chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói
thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà
nước trở lên do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng trên, trong
mỗi chương công tác của định mức dự toán đều có phần thuyết minh và hướng dẫn
cụ thể đối với từng nhóm loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật,
điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Các mã định mức điều chỉnh (trên cơ sở các mã định
mức cũ do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP, Phần lắp đặt
công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và Quyết định số
1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011) được đánh dấu (*), các mã định mức mới được mã hóa
thống nhất theo các nội dung do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP,
Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và Quyết
định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011.
- Các nội dung khác được thực hiện theo hướng dẫn tại
các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố và các quy định hiện hành về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Phần 2.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY
DỰNG ĐIỀU CHỈNH
1. CÔNG TÁC XÂY GẠCH KHÔNG
NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP)
a) Thành phần công việc
Xây gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) bằng vữa
xây chuyên dụng:
- Chuẩn bị dụng cụ thi công dọn dẹp mặt bằng.
- Công tác vận chuyển (Nhân công, xe nâng đẩy, vận thăng
chở vật liệu):
+ Vận chuyển gạch và vữa đến vị trí tập kết.
+ Vận chuyển gạch, vữa lên cao.
+ Vận chuyển gạch, vữa từ vận thăng ra địa điểm thi
công.
Công tác xây:
+ Căng dây, khoan râu thép, lắp dựng giàn giáo xây.
+ Trộn vữa.
+ Xây gạch.
- Hoàn thiện dọn dẹp bàn giao mặt bằng.
(Vật liệu làm dàn giáo đã tính trong định mức).
b) Bảng mức
AE.86200(*) XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ
TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP) (20x10x60)cm
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Chiều dày 10 cm
|
Chiều cao (m)
|
≤ 4
|
≤ 16
|
≤ 50
|
> 50
|
AE.862
|
Xây tường thẳng
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Gạch
|
viên
|
82
|
82
|
82
|
82
|
Vữa xây bê tông nhẹ
|
m3
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,98
|
1,08
|
1,20
|
1,25
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy cắt gạch công suất 1,7Kw
|
ca
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
Máy khoan cầm tay công suất 0,75Kw
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
-
|
0,032
|
-
|
-
|
Vận thăng lồng 3T
|
ca
|
-
|
-
|
0,04
|
0,05
|
Máy khác
|
%
|
-
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Chiều dày 20 cm
|
Chiều cao (m)
|
≤ 4
|
≤ 16
|
≤ 50
|
> 50
|
AE.862
|
Xây tường thẳng
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Gạch
|
viên
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Vữa
|
m3
|
0,060
|
0,060
|
0,060
|
0,060
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,85
|
0,89
|
0,97
|
1,02
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy cắt gạch công suất 1,7Kw
|
ca
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
Máy khoan cầm tay công suất 0,75Kw
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
-
|
0,032
|
-
|
-
|
Vận thăng lồng 3T
|
ca
|
-
|
-
|
0,04
|
0,05
|
Máy khác
|
%
|
-
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
50
|
60
|
70
|
80
|
AE.86400(*) XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ
TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP) (15x20x60)cm
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Chiều dày 15 cm
|
Chiều cao (m)
|
≤ 4
|
≤ 16
|
≤ 50
|
> 50
|
AE.864
|
Xây tường thẳng
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Gạch
|
viên
|
55
|
55
|
55
|
55
|
Vữa bê tông nhẹ
|
m3
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,92
|
0,95
|
1,04
|
1,09
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy cắt gạch công suất 1,7Kw
|
ca
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
Máy khoan cầm tay công suất 0,75Kw
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
-
|
0,032
|
-
|
-
|
Vận thăng lồng 3T
|
ca
|
-
|
-
|
0,04
|
0,05
|
Máy khác
|
%
|
-
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Chiều dày 20 cm
|
Chiều cao (m)
|
≤ 4
|
≤ 16
|
≤ 50
|
> 50
|
AE.864
|
Xây tường thẳng
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Gạch
|
viên
|
54
|
54
|
54
|
54
|
Vữa
|
m3
|
0,043
|
0,043
|
0,043
|
0,043
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,79
|
0,81
|
0,89
|
0,93
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy cắt gạch công suất 1,7Kw
|
ca
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
Máy khoan cầm tay công suất 0,75Kw
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
-
|
0,032
|
-
|
-
|
Vận thăng lồng 3T
|
ca
|
-
|
-
|
0,04
|
0,05
|
Máy khác
|
%
|
-
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
50
|
60
|
70
|
80
|
2. CÔNG TÁC LÁNG GRANITO NỀN,
SÀN, CẦU THANG
a) Thành phần công việc
- Vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Trộn hỗn hợp vữa Granito theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Láng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Mài làm nhẵn bề mặt.
- Kiểm tra chất lượng vệ sinh bàn giao.
b) Bảng mức
AK.43110(*) LÁNG GRANITO NỀN, SÀN
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Nền, sàn
|
AK.43110
|
Láng Granitô
|
Vật liệu
Đá trắng
Bột đá
Bột mầu
Xi măng trắng
Vật liệu khác
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Máy mài cầm tay công suất 2,7Kw
|
kg
kg
kg
kg
%
công
ca
|
12,06
5,62
0,071
5,656
0,5
0,65
0,04
|
AK.43210(*) LÁNG GRANITO CẦU THANG
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cầu thang
|
AK.43210
|
Láng Granitô
|
Vật liệu
Đá trắng
Bột đá
Bột mầu
Xi măng trắng
Vật liệu khác
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Máy mài cầm tay công suất 2,7Kw
|
kg
kg
kg
kg
%
công
ca
|
16,5
9,5
0,105
9,5
0,5
0,72
0,05
|
3. CÔNG TÁC LÀM TRẦN BẰNG TẤM
THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG
3.1. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
a) Thành phần công việc
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Treo Móc.
- Treo thanh chính (thanh dọc).
- Treo Thanh phụ.
- Căn chỉnh khung xương.
- Lắp đặt tấm trần thạch cao.
- Lắp đặt viền trần.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Bảng mức
AK.66000(*) LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG
XƯƠNG NỔI
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trần phẳng
|
Trần giật cấp
|
AK.66
|
Làm trần bằng tấm thạch
cao có khung xương nổi
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thanh chính dài 3660 mm
|
thanh
|
0,46
|
0,598
|
Thanh phụ dài 3660 mm
|
thanh
|
0,70
|
0,91
|
Thanh viền tường dài 3600 mm
|
thanh
|
0,4
|
0,4
|
Ty treo
|
cái
|
0,70
|
0,91
|
Tấm thạch cao
|
m2
|
1,02
|
1,05
|
Băng keo xử lý mối nối
|
md
|
1,05
|
1,365
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2,4
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,2
|
0,36
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy khoan công suất 0,75Kw
|
ca
|
0,02
|
0,026
|
Máy cắt công suất 1,7Kw
|
ca
|
0,01
|
0,013
|
|
110
|
210
|
3.2. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương
chìm
a) Thành phần công việc
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Phân chia lưới của thanh chính.
- Treo ty.
- Lắp thanh chính (thanh dọc).
- Thanh ngang (thanh phụ).
- Điều chỉnh.
- Lắp đặt tấm trần.
- Xử lý mối nối.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Bảng mức
AK.66300 LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG
XƯƠNG CHÌM
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trần phẳng
|
Trần giật cấp
|
AK.663
|
Làm trần bằng tấm thạch
cao có khung xương chìm
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thanh chính dài 3660 mm
|
thanh
|
0,54
|
0,702
|
Thanh phụ dài 3660 mm
|
thanh
|
0,96
|
1,248
|
Thanh viền tường dài 3600 mm
|
thanh
|
0,4
|
0,4
|
Ty treo
|
cái
|
0,70
|
0,91
|
Tấm thạch cao
|
m2
|
1,02
|
1,05
|
Băng keo xử lý mối nối
|
md
|
1,05
|
1,365
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2,5
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,3
|
0,54
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy khoan công suất 0,75Kw
|
ca
|
0,025
|
0,0325
|
Máy cắt công suất 1,7Kw
|
ca
|
0,015
|
0,0195
|
|
10
|
20
|
4. CÔNG TÁC BẢ VÀO CÁC KẾT CẤU
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Làm phẳng bề mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Trộn bột bả theo chỉ dẫn kỹ thuật.
- Bả các bộ phận kết cấu.
- Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao.
b) Bảng mức
AK.82700 BẢ BẰNG BỘT VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Bột bả
|
Vào tường
|
Vào cột, dầm, trần
|
AK.827
|
Bả bằng bột bả
|
Vật liệu
|
|
|
|
Bột bả
|
kg
|
0,4
|
0,45
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,0
|
1,0
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,08
|
0,10
|
|
11
|
12
|
5. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐÈN ỐNG ĐÈN
TƯỜNG
5.1. Lắp đặt đèn ống trần thạch cao
a) Thành phần công việc
- Sau khi hoàn thiện lắp dựng trần xong, chuẩn bị dụng
cụ thi công.
- Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo
thiết kế.
- Tháo dỡ, đo cắt trần thạch cao phù hợp kích thước
đèn cần lắp đặt.
- Khoan vít nở.
- Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp
đèn.
- Khoan ty bắt giữ đèn.
- Đấu dây treo đèn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp
bàn giao.
(Định mức chưa bao gồm công tác lắp dựng tháo dỡ
giàn giáo trong)
b) Bảng mức
BA.13700 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6 M - TRẦN
THẠCH CAO
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại hộp đèn
|
1 bóng
|
2 bóng
|
3 bóng
|
BA.137
|
Lắp đặt đèn ống dài 0,6m
|
Vật liệu
Bóng đèn
Hộp đèn và phụ kiện
Vật liệu khác
Nhân công 3,5/7
|
Bộ
hộp
%
công
|
1
1
1
0,17
|
2
1
1
0,22
|
3
1
1
0,27
|
|
01
|
02
|
03
|
BA.13800 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 1,2 M - TRẦN
THẠCH CAO
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại hộp đèn
|
1
bóng
|
2
bóng
|
3
bóng
|
4
bóng
|
BA.138
|
Lắp đặt đèn ống
dài 1,2m
|
Vật liệu
Bóng đèn
Hộp đèn và phụ kiện
Vật liệu khác
Nhân công 3,5/7
|
Bộ
hộp
%
công
|
1
1
1
0,20
|
2
1
1
0,25
|
3
1
1
0,30
|
4
1
1
0,34
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
5.2. Lắp đặt đèn trần thường
a) Thành phần công việc
- Sau khi hoàn thiện trần xong, chuẩn bị dụng cụ
thi công.
- Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo
thiết kế.
- Khoan vít nở.
- Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp
đèn.
- Đấu dây lắp đèn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp
bàn giao.
b) Bảng mức
BA.13200(*) LẤP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6 M
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại hộp đèn
|
1 bóng
|
2 bóng
|
3 bóng
|
BA.132
|
Lắp đặt đèn ống
dài 0,6m
|
Vật liệu
Bóng đèn
Hộp đèn và phụ kiện
Vật liệu khác
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Máy khoan công suất 0,75Kw
|
Bộ
hộp
%
công
Ca
|
1
1
1
0,14
0,01
|
2
1
1
0,19
0,01
|
3
1
1
0,24
0,01
|
|
01
|
02
|
03
|
BA.13300(*) LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 1,2 M
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại hộp đèn
|
1 bóng
|
2 bóng
|
3 bóng
|
4 bóng
|
BA.133
|
Lắp đặt đèn ống
dài 1,2m
|
Vật liệu
Bóng đèn
Hộp đèn và phụ kiện
Vật liệu khác
Nhân công 3,5/7
Máy khoan công suất 0,75Kw
|
Bộ
hộp
%
công
Ca
|
1
1
1
0,18
0,01
|
2
1
1
0,22
0,01
|
3
1
1
0,27
0,01
|
4
1
1
0,31
0,01
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
5.3. Lắp đặt các loại đèn trang trí
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lắp đặt.
- Căng dây, đánh dấu vị trí.
- Ráp linh kiện đèn trang trí.
- Khoan vít nở, liên kết bắt giữ treo đèn.
- Kiểm tra và đấu điện vào dây treo đèn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp
bàn giao.
b) Bảng mức
BA.13600(*) LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN TRANG TRÍ
Đơn vị: Bộ đèn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại đèn
|
Đèn ốp trần
|
Đèn tranh
|
Đèn tường
|
BA.136
|
Lắp đặt các loại
đèn trang trí
|
Vật liệu
Đèn
Vật liệu khác
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Máy khoan công suất 0,75Kw
|
Bộ
%
công
Ca
|
1
3
0,15
0,01
|
1
3
0,14
0,01
|
1
3
0,13
0,01
|
|
06
|
07
|
08
|
Phần 3.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY
DỰNG MỚI
1. CÔNG TÁC GIA CÔNG, LẮP
DỰNG VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ thiết bị phục vụ thi công.
- Sau khi đầm nén, san gạt mặt bằng thi công.
- Xác định cao độ móng theo tính toán thiết kế.
- Vận chuyển vật liệu ván khuôn thép, thanh chống đến
vị trí thi công (trong phạm vi 30m).
- Lắp dựng ván khuôn bằng tổ nhân công bậc 3,5/7.
- Cố định khung ván khuôn bằng các mối hàn hoặc đinh
ốc lắp ghép.
- Tháo ván khuôn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp
bàn giao.
b) Bảng mức
AF.89100 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG CỘT CHỐNG BẰNG GIÁO
ỐNG
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại móng
|
Móng vuông, chữ
nhật
|
Móng tròn, đa
giác
|
AF.891
|
Ván khuôn móng bằng
thép
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thép tấm
|
kg
|
51,81
|
58,03
|
Thép hình
|
kg
|
48,84
|
54,70
|
Cột chống thép ống
|
kg
|
38,5
|
43,12
|
Que hàn
|
kg
|
3,26
|
3,65
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
27,5
|
29
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy hàn 23KW
|
ca
|
0,55
|
0,68
|
Máy cắt 1,7KW
|
ca
|
0,6
|
0,8
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
10
|
20
|
AF.89200 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG CỘT CHỐNG BẰNG GỖ
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại móng
|
Móng vuông, chữ
nhật
|
Móng tròn, đa
giác
|
AF.892
|
Ván khuôn móng bằng
thép
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thép tấm
|
kg
|
51,81
|
58,03
|
Thép hình
Gỗ chống
|
kg
m3
|
48,84
0,496
|
54,70
0,733
|
Que hàn
|
kg
|
3,26
|
3,65
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 KW
|
công
ca
|
27,5
0,55
|
29
0,68
|
Máy cắt 1,7KW
|
ca
|
0,6
|
0,8
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
10
|
20
|
2. CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ BẰNG MÁY
CHO ĐÁ CẤP III, CẤP IV
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị dọn dẹp mặt bằng.
- Đào phá đá bằng máy đào PC350 1,25M3 có gắn búa thủy
lực đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn mặt bằng sau khi đào phá đá.
b) Bảng mức
AB.28300 CÔNG TÁC ĐÀO BẰNG MÁY PC350 1,25M3 ĐÁ CẤP
III, CẤP IV
Đơn vị tính: 100m3 đá
nguyên khai
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
AB.28300
|
Công tác đào phá đá
bằng máy đào PC350 1,25m3 có gắn búa thủy lực, đá cấp III, IV phá đá tạo tuyến
đường
|
Nhân công
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Máy đào 1,25 m3 gắn búa thủy lực
|
công
ca
|
2,5
4,348
|
3. SƠN NỀN SÀN EPOXY
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Làm phẳng bề mặt sàn cần sơn bằng máy mài, máy xoa
nhám đa năng, máy hút bụi.
- Trộn sơn theo tỷ lệ đúng chỉ dẫn kỹ thuật
- Sơn lót trên bề mặt sàn Bê tông bằng dụng cụ chuyên
dụng.
- Sơn phủ trên bề mặt sàn Bê tông bằng dụng cụ chuyên
dụng.
- Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Bảng mức
AK.85410 CÔNG TÁC SƠN NỀN SÀN EPOXY
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Sơn Nền sàn
|
AK.85410
|
Sơn nền sàn Epoxy dày
2 mm với 1 lớp lót, 1 lớp phủ
|
Vật liệu
|
|
|
Sơn lót
|
kg
|
0,1
|
Sơn phủ
|
kg
|
1,75
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,0
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,08
|
Máy thi công
|
|
|
Máy mài kim cương 3KW/h
|
ca
|
0,02
|
Máy xoa nhám đa năng 1,2KW/h
|
ca
|
0,004
|
Máy hút bụi 2KW/h
|
ca
|
0,02
|