|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
420/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Nhân
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 420/QĐ-UBND
|
Điện Biên Phủ,
ngày 20 tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐIỆN BIÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 491/2009/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày
02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch
xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số: 21/2009/TT-BXD ngày
07/4/2008 của Bộ Xây dựng Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng nông thôn;
Căn cứ Thông tư số: 07/2010/TT-BNNPTNT ngày
08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát
triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số:
171/SXD - KTQH ngày 31/3/2010 về triển khai công tác lập Quy hoạch xây dựng nông
nông mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2009-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai rà
soát, điều chỉnh, lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên
theo Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ cụ thể như
sau:
Tổng số các xã rà soát, lập quy hoạch là 98 xã
thuộc các huyện: Điện Biên, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé, Tủa
Chùa, Điện Biên Đông, thị xã Mường Lay và thành phố Điện biên Phủ; trong đó:
- Năm 2010 triển khai rà soát, điều chỉnh,
lập quy hoạch 97 xã;
- Năm 2011 lập quy hoạch 01 xã;
(chi tiết các xã như biểu kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, của từng vùng;
quy hoạch phát triển ngành đã, đang thực hiện; Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày
07/4/2008 của Bộ Xây dựng; Thông tư số:
07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các quy định khác có liên quan, khẩn trương hướng dẫn, chỉ đạo các xã, cơ
quan chuyên môn rà soát lập nhiệm vụ quy hoạch, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng nông thôn mới xong trong Quý 2 năm 2010, làm cơ sở cho UBND
từng xã đề ra yêu cầu quy hoạch xây dựng nông thôn đảm bảo đúng trình tự để phê
duyệt trong Quý IV năm 2010.
2. Sở Xây dựng,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Hướng
dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và triển khai lập quy
hoạch xây dựng nông thôn mới của từng xã trên địa bàn từng huyện.
- Căn cứ vào Quyết định này và các tài liệu có
liên quan phối hợp với các ngành, các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tập huấn,
hướng dẫn, giúp đỡ cán bộ cấp huyện, cấp xã để lập, thẩm định và quản lý quy hoạch
xây dựng nông thôn cấp xã.
- Kiểm tra, hướng
dẫn thường xuyên, định kỳ về tình hình lập quy hoạch xây dựng nông thôn của các
huyện, thị xã, thành phố; kịp thời tổng hợp báo cáo những tồn tại vướng mắc vượt
thẩm quyền của cấp huyện, trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nhân
|
DANH SÁCH CÁC XÃ LẬP QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN I (NĂM 2010)
(Kèm theo Quyết
định số: 420 /QĐ-UBND ngày 20/4/2010 của UBND tỉnh)
TT
|
Địa điểm
|
Đối tượng ưu
tiên
|
Xã nằm trong
NQ 30a
|
Xã nằm trong
CT 134,135
|
Xã nằm cận
đô thị
|
Xã nằm tại
quốc lộ, dọc biên giới
|
Xã nằm trong
khu vực có động lực PT
|
Ghi chú
|
I.
|
Huyện Tủa Chùa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Xá Nhè
|
x
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Xã Tả Sìn Thàng
|
x
|
x
|
|
|
|
|
3
|
Xã Trung Thu
|
x
|
x
|
|
|
|
|
4
|
Xã Mường Đun
|
x
|
x
|
|
|
|
|
5
|
Xã Sính Phình
|
x
|
x
|
|
|
|
|
6
|
Xã Sín Chải
|
x
|
x
|
|
|
|
|
7
|
Xã Huổi Xó
|
x
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Xã Lao Xả phình
|
x
|
x
|
|
|
|
|
9
|
Xã Tà Phình
|
x
|
x
|
|
|
|
|
10
|
Xã Tủa Thàng
|
x
|
x
|
|
|
|
|
11
|
Xã Mường Báng
|
|
|
x
|
|
|
|
II.
|
Thành phố ĐB Phủ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Thanh Minh
|
|
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Xã Tà Lèng
|
|
|
x
|
x
|
|
|
III.
|
Huyện Điện Biên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Mường Lói
|
|
x
|
|
x
|
|
|
2
|
Xã Nà Tấu
|
|
x
|
|
x
|
|
|
3
|
Xã Mường Nhà
|
|
x
|
|
|
|
|
4
|
Xã Na Ư
|
|
x
|
|
x
|
|
|
5
|
Xã Núa Ngam
|
|
x
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã Pa Thơm
|
|
x
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Mường phăng
|
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Xã Nà Nhạn
|
|
x
|
|
x
|
|
|
9
|
Xã Thanh Luông
|
|
|
x
|
x
|
|
|
10
|
Xã Thanh Xương
|
|
|
x
|
x
|
|
|
11
|
Xã Sam Mứn
|
|
|
|
x
|
x
|
|
12
|
Xã Thanh Nưa
|
|
|
x
|
x
|
|
|
13
|
Xã Noong hẹt
|
|
|
|
x
|
|
|
14
|
Xã Thanh An
|
|
|
|
x
|
|
|
15
|
Xã Thanh Chăn
|
|
|
|
x
|
|
|
16
|
Xã Mường Pồn
|
|
|
|
x
|
|
|
17
|
Xã Noong Luống
|
|
|
|
x
|
|
|
18
|
Xã Thanh Hưng
|
|
|
|
x
|
|
|
IV.
|
Huyện Mường Chà
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Na Sang
|
|
x
|
|
x
|
|
|
2
|
Xã Mường Mơn
|
|
x
|
|
x
|
|
|
3
|
Xã Hừa Ngài
|
|
x
|
|
x
|
|
|
4
|
Xã Xá Tổng
|
|
x
|
|
x
|
|
|
5
|
Xã Chà Tở
|
|
x
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã Pa Ham
|
|
x
|
|
|
|
|
7
|
Xã Huổi Lèng
|
|
x
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã Chà Nưa
|
|
x
|
|
x
|
|
|
9
|
Xã Si Pa Phìn
|
|
x
|
|
x
|
|
|
10
|
Xã Mường Tùng
|
|
x
|
|
x
|
|
|
11
|
Xã Ma Thì Hồ
|
|
x
|
|
|
|
|
12
|
Xã Phìn Hồ
|
|
x
|
|
x
|
|
|
13
|
Xã Nậm Khăn
|
|
x
|
|
|
|
|
14
|
Xã Xa Lông
|
|
x
|
|
|
|
|
V.
|
Huyện Điện Biên Đông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Pú Nhi
|
x
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Xã Xa Dung
|
x
|
x
|
|
|
|
|
3
|
Xã Keo lôm
|
x
|
x
|
|
|
|
|
4
|
Xã Luân Giói
|
x
|
x
|
|
|
|
|
5
|
Xã Na Son
|
x
|
x
|
|
|
|
|
6
|
Xã Mường Luân
|
x
|
x
|
|
|
|
|
7
|
Xã Phình Giàng
|
x
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Xã Háng Lìa
|
x
|
x
|
|
|
|
|
9
|
Xã Pú Hồng
|
x
|
x
|
|
|
|
|
10
|
Xã Phì Nhừ
|
x
|
x
|
|
|
|
|
11
|
Xã Tìa Dình
|
x
|
x
|
|
|
|
|
12
|
Xã Noong U
|
x
|
x
|
|
|
|
|
13
|
Xã Chiềng Sơ
|
x
|
x
|
|
|
|
|
VI.
|
Huyện Mường Nhé
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Chà Cang
|
x
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Xã Nà Hỳ
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
3
|
Xã Pa Tần
|
x
|
x
|
|
|
|
|
4
|
Xã Mường Nhé
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Xã Chung chải
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã Sín Thầu
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Mường Toong
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
8
|
Xã Nà Bủng
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
9
|
Xã Nà Khoa
|
x
|
x
|
|
|
|
|
10
|
Xã Nậm Kè
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
11
|
Xã Quảng Lâm
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
12
|
Xã Sen Thượng
|
x
|
|
|
x
|
|
|
13
|
Xã Leng Su Sìn
|
x
|
|
|
x
|
|
|
14
|
Xã Nậm vì
|
x
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã Pá Mì
|
x
|
|
|
|
|
|
16
|
Xã Na Co Sa
|
x
|
|
|
x
|
|
|
VII.
|
Huyện Tuần Giáo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Quài Cang
|
|
x
|
|
x
|
|
|
2
|
Xã Ta ma
|
|
x
|
|
|
|
|
3
|
Xã Nà Sáy
|
|
x
|
|
|
|
|
4
|
Xã Mùn Chung
|
|
x
|
|
x
|
|
|
5
|
Xã Tỏa Tình
|
|
x
|
|
|
|
|
6
|
Xã Mường Mùn
|
|
x
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Tênh Phông
|
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Xã Phình Sáng
|
|
x
|
|
|
|
|
9
|
Xã Mường Thín
|
|
x
|
|
|
|
|
10
|
Xã Quài Tở
|
|
|
|
x
|
|
|
11
|
Xã Chiềng Sinh
|
|
|
|
x
|
|
|
12
|
Xã Quài Nưa
|
|
|
|
x
|
|
|
13
|
Xã Pú Nhung
|
|
|
|
|
|
|
VIII.
|
Thị xã Mường Lay
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lay Nưa
|
|
|
x
|
|
|
|
IX.
|
Huyện Mường Ảng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Búng Lao
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
2
|
Xã Ảng Cang
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
3
|
Xã Ảng Tở
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
4
|
Xã Ngối Cáy
|
x
|
x
|
|
|
|
|
5
|
Xã Mường Đăng
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã Nậm lịch
|
x
|
x
|
|
|
|
|
7
|
Xã Xuân Lao
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã Ẳng Nưa
|
x
|
|
|
x
|
|
|
9
|
Xã Mường Lạn
|
x
|
x
|
|
|
|
|
* Xã Thanh Chăn mới có quy hoạch chung,
chưa lập quy hoạch chi tiết trung tâm xã nên khái toán kinh phí lập quy hoạch
chi tiết là 300 triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH XÃ LẬP QUY HOẠCH NĂM 2011
Số
TT
|
TÊN ĐỊA
PHƯƠNG
|
Đối tượng ưu
tiên
|
Xã nằm trong
NQ 30a
|
Xã nằm trong
CT 134,135
|
Xã nằm cận
đô thị
|
Xã nằm tại
quốc lộ, dọc biên giới
|
Xã nằm trong
khu vực có động lực PT
|
|
I.
|
Huyện Điện Biên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Thanh Yên
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch triển khai rà soát, lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 420/QĐ-UBND ngày 20/04/2010 phê duyệt kế hoạch triển khai rà soát, lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên
1.107
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|