THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 968/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên
quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng
quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm
2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an
ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy Hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng
thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy
hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
816/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu tại Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm
2024, ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3482/BKHĐT-QLQH ngày 08
tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về nội
dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các Bộ, cơ quan liên
quan, tính chính xác của số liệu, thông tin nêu trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các dự án dự kiến
ưu tiên đầu tư trong Phụ lục II (kèm theo).
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ
lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2). Huyền
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
QUY HOẠCH TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 968/QĐ-TTg ngày
12 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có
hiệu quả Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
- Phân công trách nhiệm
cho các Bộ, ngành Trung ương và địa phương thực hiện các đề án, dự án; phân kỳ
đầu tư các dự án; đánh giá tình hình thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trong
thời kỳ quy hoạch và điều chỉnh (nếu cần).
- Xây dựng lộ trình tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án nhằm thực hiện tốt các
mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh đã đề ra. Đồng thời, đảm bảo
đồng bộ hệ thống các quy hoạch phục vụ phát triển tỉnh; bảo đảm sự thống nhất
giữa Quy hoạch tỉnh và Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch ngành cấp quốc
gia và Quy hoạch vùng.
- Xác định nội dung trọng
tâm, tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án; xây dựng các chính
sách, giải pháp nhằm thu hút nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính phù hợp,
tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy
hoạch cấp quốc gia, kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long,
kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa
các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương trong vùng đồng
bằng sông Cửu Long.
- Đảm bảo tính khả thi,
linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.
- Huy động và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực; phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công để kích hoạt,
huy động, thu hút mọi nguồn lực xã hội; tạo đột phá thu hút đầu tư trong phát
triển và hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, bảo đảm liên thông tổng
thể.
- Phân bổ nguồn lực đầu
tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn;
sớm đưa dự án vào sử dụng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Đề cao tính chủ động,
sáng tạo, linh hoạt của các địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh
phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa
phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch. Nâng cao hiệu quả đầu tư và thực
hiện nghiêm công tác phòng, chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1.
Hoàn thiện đồng bộ hệ thống các quy hoạch
Đến năm 2025: Rà soát, lập,
điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo quy định của pháp luật, đảm bảo thống nhất, đồng
bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
Trong năm 2024 - 2025: Tiếp
tục rà soát bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm
cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất,
tiêu thụ trên địa bàn tỉnh; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được
tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo quy định Điều 59
Luật Quy hoạch. Chủ động nghiên cứu xây dựng các đề án thay thế (nếu
cần thiết) để đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định
hướng phát triển của tỉnh.
2.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng
Chủ động phối hợp với các
Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long xây dựng,
hoàn thiện thể chế của Vùng, xác định những chương trình, đề án trọng tâm, trọng
điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho phát triển vùng, phát triển ngành gắn với cơ chế
phù hợp, sử dụng vốn đầu tư công cho kích hoạt, kết nối nguồn lực tư nhân, tạo “tăng
trưởng” lan tỏa trong toàn vùng, đặc biệt là Đề án xúc tiến đầu tư tỉnh
Bạc Liêu giai đoạn 2024 - 2030; Đề án xây dựng tỉnh Bạc Liêu trở thành trung
tâm công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản của vùng đồng bằng sông
Cửu Long; Đề án xây dựng tỉnh Bạc Liêu trở thành trung tâm xuất khẩu năng lượng
tái tạo của cả nước; Đề án xây dựng thành phố Bạc Liêu và các vùng lân cận được
công nhận khu du lịch quốc gia; hoàn chỉnh danh mục các chương trình, dự án có
quy mô vùng và có tính chất liên kết vùng và đưa vào kế hoạch đầu tư công trung
hạn, hàng năm.
Giai đoạn 2026 - 2030:
Triển khai nghiên cứu, xây dựng hoặc phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây
dựng các chương trình, đề án cơ chế chính sách phát triển, liên kết vùng gắn với
lộ trình thực hiện cụ thể.
(Danh mục một số chương
trình, đề án cơ chế, chính sách phát triển, liên kết vùng tại Phụ lục I kèm
theo)
3. Các
chương trình, dự án quan trọng để triển khai thực hiện quy hoạch
a) Nguyên tắc xác định
các dự án đầu tư công
- Ưu tiên thực hiện các dự
án kết cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông
chiến lược của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, tổng thể, thúc đẩy liên kết
vùng, nội vùng gắn với các hành lang phát triển kinh tế, khu đô thị động lực (hành
lang kinh tế ven biển từ Long An - Kiên Giang; đường cao tốc, đường ven biển
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu); hạ tầng kỹ thuật Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao; hạ tầng điện, hạ tầng kỹ thuật đô thị, cấp nước, thủy lợi, đê điều,
phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng viễn thông, công
nghệ thông tin; kết cấu hạ tầng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; hạ tầng
thương mại và dịch vụ, y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa - thể thao, an sinh xã
hội đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh để thu hút các nguồn vốn đầu tư, bảo
đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả.
- Tiếp tục ưu tiên đầu tư
hoàn thiện hạ tầng thủy lợi; giao thông; hệ thống cảng; cấp nước, thoát nước, xử
lý rác thải đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội,
phòng cháy, chữa cháy, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, ứng phó với
biến đổi khí hậu, cấp nước, xử lý chất thải rắn;....
b) Dự án đầu tư sử dụng
các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Đầu tư hoàn thiện cơ sở
hạ tầng trên địa bàn tỉnh nhằm phát huy hiệu quả đầu tư của các công trình hạ tầng
đã và đang được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công.
- Các ngành, lĩnh vực ưu
tiên thu hút đầu tư gồm: Năng lượng tái tạo, năng lượng mới, chế biến nông, thủy
sản; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hạ tầng thông tin và truyền thông
đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số; các vùng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông
sản, thủy sản; giao thông vận tải; du lịch; ứng phó với biến đổi khí hậu, cấp
nước, xử lý chất thải rắn; hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
trên địa bàn tỉnh.
c) Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư đến năm 2030:
- Định hướng danh mục dự
án dự kiến ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện Quy hoạch tỉnh theo các ngành,
lĩnh vực (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
- Tên, quy mô, diện tích
đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi
tiết của các công trình, dự án đầu tư công và ngoài ngân sách sẽ được tính
toán, xác định cụ thể trong từng giai đoạn trong quá trình triển khai theo các
quy định của pháp luật liên quan.
4. Quy
hoạch, Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quy hoạch sử dụng
đất quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu
Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 -
2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết định
số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số
chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xây dựng,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bạc Liêu thời kỳ
2021 - 2025 và Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2026 - 2030 theo đúng
quy định pháp luật. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu sử dụng
đất, đồng bộ, hiệu quả, thống nhất với Quy hoạch tỉnh.
Trường hợp có chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất, khu vực định hướng Quy hoạch đầu tư trong các Quy hoạch
được phê duyệt trước đây khác so với Quy hoạch tỉnh thì thực hiện theo chỉ tiêu
sử dụng đất, định hướng quy hoạch đầu tư của Quy hoạch tỉnh.
5. Nguồn
lực thực hiện quy hoạch
Tỉnh Bạc Liêu dự kiến huy
động tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 400 - 450 nghìn tỷ đồng để
đáp ứng mục tiêu tăng trưởng GRDP là 11,5% bình quân hằng năm trong thời kỳ quy
hoạch 2021 - 2030; trong đó: Nhu cầu vốn giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 180 - 190
nghìn tỷ đồng, giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 220 - 260 nghìn tỷ đồng, cụ thể:
Nguồn vốn
|
Cơ cấu trong tổng vốn
giai đoạn 2021 - 2030
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
Nguồn vốn khu vực nhà
nước
|
10,5 - 11%
(tương đương 20.000 - 21.000 tỷ đồng)
|
9,5 - 10%
(tương đương 21.000 - 25.000 tỷ đồng)
|
Nguồn vốn khu vực ngoài
nhà nước
|
76 - 77%
(tương đương 137.000 - 145.000 tỷ đồng)
|
77,5 - 78,5%
(tương đương 171.500 - 203.000 tỷ đồng)
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI)
|
12,5-13%
(tương đương 23.000 - 24.000 tỷ đồng)
|
12 - 12,5%
(tương đương 27.500 - 32.000 tỷ đồng)
|
Về huy động, quản lý và sử
dụng hiệu quả vốn đầu tư: Tập trung huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát triển;
sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các
ngành, lĩnh vực then chốt, tạo đột phá, các dự án tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội. Mở rộng các hình thức đầu tư, khuyến khích hình thức
đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư khác, đồng thời tăng cường xúc
tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa bàn. Tiếp tục rà soát, sắp xếp,
tổ chức đấu giá quỹ nhà, đất công để bổ sung nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội. Khai thác quỹ đất vùng phụ cận các hành lang kinh tế để tạo
nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh. Nghiên cứu
ban hành quy định cơ chế huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Đối với nguồn vốn ngân
sách Nhà nước: Tranh thủ sự hỗ trợ của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương nhằm
huy động các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, nguồn vốn ODA và các nguồn vốn
hỗ trợ khác để đầu tư các dự án quan trọng về kết cấu hạ tầng giao thông, năng
lượng, thủy lợi, cấp nước, ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Tăng cường
phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương ngay từ khâu xây dựng quy hoạch và kế hoạch,
đảm bảo các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh được thể hiện đầy đủ trong
quy hoạch, kế hoạch đầu tư của các Bộ, ngành Trung ương nhằm đảm bảo vốn cho đầu
tư phát triển. Sử dụng hiệu quả các nguồn ngân sách Trung ương, tập trung đầu
tư các công trình trọng điểm theo định hướng phát triển của tỉnh. Theo đó, cần
xác định rõ các định hướng, điểm mạnh của từng ngành, từng vùng; xây dựng danh
mục dự án ưu tiên đầu tư; tập trung nguồn vốn ngân sách cho các dự án quan trọng
có tính kết nối, tạo động lực cho phát triển, làm cơ sở để thu hút các nguồn lực
đầu tư ngoài ngân sách theo phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư”.
Tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát việc thực hiện, đảm bảo nguồn
vốn đầu tư công sử dụng có hiệu quả. Đồng thời, quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu
quả các khoản chi từ ngân sách nhà nước; có các biện pháp phát triển nguồn thu,
tăng thu ngân sách cho đầu tư phát triển.
- Đối với vốn đầu tư
ngoài ngân sách Nhà nước: Tập trung thu hút các nhà đầu tư tư nhân lớn vào các
dự án sản xuất, kinh doanh mà Tỉnh ưu tiên đầu tư; khuyến khích, ưu tiên mời gọi
các tập đoàn kinh tế lớn có tiềm lực tài chính mạnh, uy tín trong cộng đồng
doanh nghiệp; thực hiện đấu thầu vào các dự án lớn trong các lĩnh vực có tiềm
năng, thế mạnh của tỉnh như: Nông nghiệp công nghệ cao, năng lượng sạch, du lịch,
chế biến, công nghệ thông tin, giáo dục, y tế,... Tăng cường công tác xúc tiến
đầu tư thông qua đối thoại doanh nghiệp, triển lãm, xúc tiến đầu tư, tổ chức đấu
thầu dự án; tiếp thị, xây dựng thương hiệu, quảng bá hình ảnh Bạc Liêu ra nước
ngoài,... Tăng cường giám sát các dự án đầu tư, kịp thời tháo gỡ khó khăn, nhất
là thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh; trong đó giảm các chi
phí không chính thức; tăng cường khả năng tiếp cận đất đai của doanh nghiệp
ngoài nhà nước; nâng cao tính minh bạch trong quản lý nhà nước; nâng cao tính
năng động, tiên phong của chính quyền tỉnh; cải thiện thiết chế pháp lý, đẩy
nhanh cải cách thủ tục hành chính, nhanh, gọn và minh bạch. Phối hợp thực hiện
công tác đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư, góp phần đẩy nhanh tiến độ
giải ngân vốn kịp thời. Nâng cao khả năng tiếp cận đất đai của doanh nghiệp
thông qua đối xử công bằng giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
Nâng cao tính minh bạch trong tiếp cận thông tin thông qua số hóa thông tin để
đảm bảo công bằng cho khối doanh nghiệp tư nhân.
Bên cạnh đó, Tỉnh tăng cường
huy động vốn đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Nghiên cứu xây dựng
danh mục các công trình đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hình thức PPP cho
từng giai đoạn để thu hút nhà đầu tư, tạo đột phá để hoàn thiện cơ sở vật chất,
hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hướng tới mục tiêu xây dựng kết
cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Đẩy mạnh xã hội hóa trên các lĩnh vực: Y tế,
giáo dục, đào tạo nghề, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ,... Khuyến
khích nguồn vốn xã hội hóa cho các dự án mang tính cộng đồng và các dự án nâng
cao phúc lợi cho người dân như: Cải thiện trường lớp học, trang bị thiết bị dạy
học, nâng cấp bệnh viện, khu vui chơi giải trí thể thao, cơ sở hạ tầng dân
sinh,.... góp phần giảm thiểu gánh nặng cho ngân sách địa phương. Đối với vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI); trong đó cần lựa chọn các dự án đầu tư FDI có nền
tảng công nghệ cao, phù hợp với định hướng của tỉnh và góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế; tăng tính hiệu quả của cơ quan chuyên trách về FDI, đi song hành với
doanh nghiệp FDI trong khai thác thị trường trong và ngoài nước, các giải pháp
tăng tính liên kết vùng và quốc tế để tạo điều kiện xuất khẩu và các giải pháp
nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng để thu hút FDI trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu trong quá trình thực
hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính
sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện
thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm về:
(i) Tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050; (ii) Nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các Bộ, cơ
quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh Bạc Liêu; (iii) Tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên
quan đến các dự án tại Phụ lục II (kèm theo); (iv) Đối với các dự án đang xử lý
theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc
danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có) chỉ được triển khai sau
khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều
tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với
các quy định hiện hành.
b) Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến nội dung Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tới các cấp, các ngành, cán bộ, công chức,
viên chức, Nhân dân trên địa bàn tỉnh, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu
tư trong nước và nước ngoài biết, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của Quy
hoạch tỉnh, tạo nền tảng nhận thức, thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng
phát triển tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Nghiên cứu, xây dựng
và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các chương
trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách, giải pháp để cụ thể hóa triển khai thực hiện
các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, đảm bảo
đồng bộ, thống nhất với các mục tiêu phát triển, các nhiệm vụ trọng tâm, định
hướng phát triển tại Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ.
d) Báo cáo đánh giá thực
hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch.
Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh
Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa
phương theo quy định hiện hành.
đ) Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu chủ động đề
xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN CƠ
CHẾ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN, LIÊN KẾT VÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 968/QĐ-TTg ngày 12
tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Một số chương trình,
đề án quan trọng tỉnh Bạc Liêu chủ trì
|
|
|
1
|
Đề án xúc tiến đầu tư tỉnh
Bạc Liêu giai đoạn 2024 - 2030
|
2024 - 2025
|
|
2
|
Chiến lược phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2025 - 2030
|
2024 - 2025
|
|
3
|
Đề án nghiên cứu hoàn thiện
cơ chế, chính sách hợp tác liên kết, thu hút đầu tư tạo động lực cho phát triển
tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2025 - 2030
|
2024 - 2025
|
|
4
|
Đề án xây dựng thành phố
Bạc Liêu và các vùng lân cận được công nhận khu du lịch quốc gia
|
2024 - 2025
|
|
II
|
Đề án tỉnh Bạc Liêu
được giao phối hợp
|
|
|
1
|
Đề án xây dựng tỉnh Bạc
Liêu trở thành trung tâm công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản của
vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
2024-2025
|
Bộ Công Thương chủ trì
|
2
|
Đề án xây dựng tỉnh Bạc
Liêu trở thành trung tâm xuất khẩu năng lượng tái tạo của cả nước
|
2024 - 2025
|
Bộ Công Thương chủ trì
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU
TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 968/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Dự án dự kiến ưu tiên đầu
tư
|
Ưu tiên và phân kỳ thực
hiện
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Ghi chú
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
ĐT.979 (đoạn Phước
Long - Vĩnh Lộc A)
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
2
|
Nâng cấp ĐT.980 (đoạn Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền)
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
|
- Đoạn Giá Rai - Phó
Sinh
|
|
X
|
|
|
|
- Đoạn Phó Sinh - Cạnh
Đền
|
X
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp ĐT.978
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
|
- Quốc lộ 1 - Quản lộ
Phụng Hiệp
|
|
X
|
|
|
|
- Quản lộ Phụng Hiệp -
Cầu Đầu Sấu (Ninh Quới
- Ngan Dừa)
|
X
|
|
|
|
|
- Cầu Đầu Sấu - UBND xã
Vĩnh Lộc A
|
|
X
|
|
|
4
|
Xây dựng mới đường Vành
đai ngoài thành phố Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
- Xây dựng mới đường
Vành đai ngoài thành phố Bạc Liêu (giai
đoạn 1)
|
X
|
X
|
|
|
|
- Xây dựng mới đường
Vành đai ngoài thành phố Bạc Liêu (giai
đoạn 2)
|
|
X
|
|
|
5
|
Xây dựng mới
ĐT.977C (đường nối tiếp
cao tốc Rạch Giá - thành phố Bạc Liêu đến đê biển)
|
|
X
|
ODA và vốn NSNN
|
|
6
|
Đường ven biển đoạn đi qua
tỉnh Bạc Liêu và đoạn nhánh kết nối đường Nam sông Hậu
|
X
|
X
|
ODA và vốn NSNN
|
|
7
|
Nâng cấp ĐT.981 và
ĐT.982B
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
- Xây dựng mới đường
ĐT.982B
|
X
|
X
|
|
|
|
- Nâng cấp ĐT.981
|
|
X
|
|
|
8
|
Nâng cấp ĐT.976 và
ĐT.976B
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
- Nâng cấp ĐT.976
|
|
X
|
|
|
|
- Nâng cấp ĐT.976B
|
|
X
|
|
|
9
|
Nâng cấp ĐT.982
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
- Xây dựng mới cầu Vàm
Xáng
|
|
X
|
|
|
|
- Nâng cấp, mở rộng đường
và các cầu còn lại trên tuyến
|
|
X
|
|
|
10
|
Xây mới tuyến đường
song hành phía Đông quốc lộ 1
|
|
X
|
Vốn NSNN và vốn ngoài NSNN
|
|
B
|
ĐIỆN LỰC
|
|
|
|
|
I
|
Dự án nguồn điện (không kể dự án điện khí đã xác định trong Quy
hoạch điện VIII)
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy Điện gió Hòa
Bình 3
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
2
|
Nhà máy Điện gió Hòa
Bình 2-1
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
3
|
Nhà máy Điện gió Hòa
Bình 4
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
4
|
Nhà máy Điện gió Hòa
Bình 6
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
5
|
Nhà máy Điện gió Hòa
Bình 8
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
6
|
Nhà máy Điện gió Hoà
Bình 5.1
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
7
|
Nhà máy điện gió Đông Hải
1 - giai đoạn 3
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
8
|
Nhà máy điện gió Đông Hải
13
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
9
|
Nhà máy điện gió Đông Hải
3 - giai đoạn 1
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
10
|
Nhà máy Điện gió Đông Hải
6
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
11
|
Nhà máy điện sinh khối,
ấp Trà Ban 1
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
II
|
Dự án lưới điện 110 KV
|
|
|
|
Ngành điện đầu tư
|
1
|
Đường dây 110kV Bạc
Liêu 2 - Vĩnh Châu
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
2
|
Đường dây đấu nối trạm 110
kV Hiệp Thành
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
3
|
Đường dây đấu nối trạm
110 kV Ngan Dừa
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
4
|
Trạm 110kV Hiệp Thành
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
5
|
Trạm 110kV Ngan Dừa
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
6
|
Nâng khả năng tải đường
dây 110kV Bạc Liêu 2 - Thạnh Trị - Sóc Trăng (Nâng khả năng tải đường dây 110kV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Trạch
Đông - Thạnh Trị - Sóc Trăng (AC185) thành dây phân pha AC-2x185)
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
7
|
Cải tạo đường dây 110kV
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
8
|
Cải tạo đường dây 110kV
Hồng Dân - An Xuyên (Cà
Mau)
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
9
|
Trạm 110kV Láng Trâm
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
10
|
Trạm 110kV Vĩnh Mỹ
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
C
|
CẤP NƯỚC SẠCH
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng nhà máy nước số
1
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Xây dựng mới nhà máy nước
Giá Rai
|
X
|
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Mở rộng nhà máy nước
Gành Hào
|
X
|
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Mở rộng nhà máy nước số
2
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Mở rộng nhà máy nước
Phước Long
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Xây dựng mới nhà máy nước
Phó Sinh
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Nhà máy nước Hòa Bình
(mở rộng)
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
8
|
Xây dựng mới tuyến ống
dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về thành phố Bạc Liêu
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
9
|
Xây dựng mới tuyến ống
dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về huyện Phước Long
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
10
|
Xây dựng mới tuyến ống dẫn
nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về huyện Hồng Dân
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
D
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Dự án hạ tầng khu công
nghiệp Láng Trâm
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và ngoài NSNN
|
|
2
|
Dự án hạ tầng khu công
nghiệp Bạc Liêu
|
|
X
|
Vốn NSNN và ngoài NSNN
|
|
3
|
Dự án hạ tầng cụm công
nghiệp Vĩnh Mỹ
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và ngoài NSNN
|
|
4
|
Dự án hạ tầng cụm công
nghiệp Đông Hải
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và ngoài NSNN
|
|
5
|
Dự án hạ tầng cụm công
nghiệp Vĩnh Lợi
|
|
X
|
Vốn NSNN và ngoài NSNN
|
|
6
|
Dự án hạ tầng cụm công
nghiệp Chủ Chí
|
|
X
|
Vốn NSNN và ngoài NSNN
|
|
7
|
Dự án phát triển công
nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu
Long
|
|
X
|
Vốn NSNN và ngoài NSNN
|
|
Đ
|
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI,
THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
|
|
|
|
I
|
Kè chống xói lở bờ biển
|
|
|
|
|
1
|
Chống xói lở bờ biển
Gành Hào, thị trấn Gành Hào
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
II
|
Chống sạt lở bờ sông
|
|
|
|
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ sông
Gành Hào (đoạn giữa
G4 và G5)
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ sông
Gành Hào (đoạn G6)
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
3
|
Kè bờ sông, kênh trên địa
bàn thành phố Bạc Liêu (Phường
2,8, Nhà Mát)
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ
sông, kênh trên địa bàn thị xã Giá Rai
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
5
|
Kè chống ngập dọc tuyến
quốc lộ 1 qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
III
|
Trồng rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
1
|
Dự án gây bồi, triệt
sóng, trồng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
IV
|
Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão
|
|
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng khu neo
đậu tránh trú bão Gành Hào
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
V
|
Dự án thích ứng biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
1
|
Dự án chống chịu khí hậu
tổng hợp và chuyển đổi sinh kế tỉnh Bạc Liêu (WB)
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và WB
|
WB11
|
2
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng
phục vụ bảo vệ và phát triển rừng sinh thái, nâng cao sinh kế, thích ứng biến
đổi khí hậu
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và WB
|
|
3
|
Dự án cải thiện hệ thống
thủy lợi các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí
hậu vay vốn ODA Nhật Bản
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và ODA Nhật Bản
|
|
E
|
HẠ TẦNG THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Âu thuyền Hộ Phòng
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
2
|
Âu thuyền Vàm Lẻo
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
cống Cái Tràm, Cầu Số 3, Chệt Niêu, Xóm Lung, Ấp Dôn, Cả Vĩnh, Nước Mặn
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống cống
phía Bắc kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống trạm
bơm điện liên huyện (456
trạm)
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
6
|
Xây dựng hạ tầng thủy lợi
phục vụ 85 ha sản xuất giống thủy sản
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
7
|
Nâng cấp hạ tầng thủy lợi
phục vụ khu vực nuôi tôm tập trung siêu thâm canh, thâm canh (khoảng 10.000
ha)
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
8
|
Xây dựng công trình cống
Xẻo Chích
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
9
|
Xây dựng cống Gành Hào
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
10
|
Nâng cấp mở rộng trục
kênh cấp nước từ Sóc Trăng - Bạc Liêu
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
G
|
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
1
|
Dự án chỉnh trang đô thị
dọc sông Bạc Liêu - Cà Mau
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Khu công viên cây xanh,
thể dục thể thao Vĩnh Trạch Đông
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
3
|
Khu đô thị khóm 1 thị
xã Giá Rai
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
4
|
Khu đô thị mới Phía
Đông đường Võ Văn Kiệt, Phường 1
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
5
|
Khu đô thị mới phía Nam
đường Nguyễn Thị Minh Khai, quy mô 400 ha, Phường 5
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
6
|
Khu Văn hóa - Thể thao
- Giáo dục và Đô thị sinh thái phía Tây Nam thành phố Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
7
|
Khu đô thị du lịch sinh
thái và phát triển hỗn hợp tại phường Nhà Mát và xã Hiệp Thành (phía Đông đường Bạch Đằng)
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
8
|
Dự án khu đô thị mới 205ha,
Phường 5 và phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
9
|
Khu nhà ở xã hội tập
trung phía Bắc đường 23 tháng 8, Phường 7
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
10
|
Khu đô thị mới Phước
Long
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
11
|
Khu đô thị mới phía Đông
đường Vành đai trong
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
12
|
Nhà ở cho người thu nhập
thấp
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
13
|
Dự án khu dân cư Hòa
Bình 1
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
14
|
Hệ thống cống, mương dẫn
thoát nước mưa đô thị
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
H
|
HẠ TẦNG VIỄN THÔNG, CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển hạ tầng mạng
5G
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Phát triển hạ tầng số
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Phát triển Trung tâm
giám sát an toàn thông tin (SOC)
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
4
|
Xây dựng hạ tầng đô thị
thông minh tỉnh Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
5
|
Xây dựng hạ tầng chính
quyền số
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
I
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
|
|
|
|
I
|
Hạ tầng y tế
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Bệnh viện đa
khoa tỉnh Bạc Liêu
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
2
|
Nâng cấp Bệnh viện
chuyên khoa Tâm thần
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
3
|
Nâng cấp Bệnh viện Lao
và Bệnh phổi
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
II
|
Hạ tầng giáo dục, đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng Trường
đại học Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng Trường
cao đẳng nghề Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
3
|
Xây dựng mới Trường
dành cho người khuyết tật
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Xây dựng mới Trường phổ
thông trung học Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
Trường tư thục
|
5
|
Xây dựng mới Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vĩnh Lợi
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
III
|
Hạ tầng an sinh xã hội
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Cơ sở cai nghiện
ma túy
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
IV
|
Hạ tầng văn hóa, thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Nhà hát Cao
Văn Lầu
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
2
|
Nâng cấp Di tích khảo cổ
Tháp Vĩnh Hưng
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
3
|
Xây mới Trung tâm văn
hóa tỉnh
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
4
|
Xây mới hồ bơi đạt chuẩn
tổ chức các giải cấp quốc gia
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
K
|
HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
1
|
Xây mới Chợ đầu mối thủy
sản Nhà Mát
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
2
|
Xây mới Chợ đầu mối thủy
sản Hộ Phòng
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
3
|
Xây mới Chợ đầu mối thủy
sản Chủ Chí
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
4
|
Xây mới Chợ đầu mối thủy
sản Gành Hào
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo chợ Bạc
Liêu 3
|
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
L
|
DU LỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Dự án khu du lịch Bạc
Liêu - Nhà Mát
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
2
|
Các dự án du lịch sinh thái
kết hợp tham quan điện gió; du lịch kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy, hải
sản; nghề làm muối; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ ven biển Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
3
|
Dự án khu du lịch sinh
thái vườn chim Bạc Liêu
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng
điểm du lịch, dịch vụ Tắc Sậy
|
X
|
X
|
Vốn ngoài NSNN
|
|
5
|
Dự án đầu tư tuyến phố
đi bộ đường Điện Biên Phủ gắn với mô hình văn hóa 03 dân tộc và nghệ thuật Đờn
ca tài tử Nam Bộ
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
6
|
Dự án khu du lịch sinh
thái di tích khảo cổ Quốc gia đặc biệt Tháp Vĩnh Hưng
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
7
|
Dự án đầu tư điểm du lịch
sinh thái cửa biển Gành Hào, du lịch tâm linh khu Lăng Ông Nam Hải
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
8
|
Dự án cầu dẫn bến tàu
du lịch Bạc Liêu - Côn Đảo, khu cảnh quan nhân tạo trên biển Bạc Liêu
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
9
|
Dự án khu du lịch văn
hóa và resort nghỉ dưỡng
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
M
|
HẠ TẦNG BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng khu xử lý chất
thải rắn Châu Hưng, quy mô 23 ha
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
2
|
Xây dựng mới nhà máy xử
lý chất thải rắn khu vực Đông Hải - Giá Rai, quy mô 13 ha
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
3
|
Xây dựng mới nhà máy xử
lý chất thải rắn khu vực Hồng Dân - Phước Long, quy mô 20 ha
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
4
|
Đầu tư mới nhà máy xử
lý nước thải số 1, số 2
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
5
|
Đầu tư mới nhà máy xử
lý nước thải thị xã Giá Rai
|
X
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
6
|
Đầu tư mới nhà máy xử
lý nước thải Hồng Dân
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
7
|
Đầu tư mới nhà máy xử
lý nước thải Phước Long
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
8
|
Đầu tư mới nhà máy xử
lý nước thải Vĩnh Lợi
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
9
|
Đầu tư mới nhà máy xử
lý nước thải Hòa Bình
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
10
|
Đầu tư mới nhà máy xử
lý nước thải Đông Hải
|
|
X
|
Vốn NSNN và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
N
|
QUỐC PHÒNG, AN NINH
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở Ban
CHQS huyện Hòa Bình
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
2
|
Xây dựng trụ sở Ban
CHQS huyện Hồng Dân
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
3
|
Cải tạo và xây dựng khối
chắn đạn Trường bắn/Bộ CHQS tỉnh
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
4
|
Trụ sở Ban CHQS phường
Hộ Phòng
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
5
|
Trụ sở Ban CHQS thị trấn
Châu Hưng
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
6
|
Trụ sở Ban CHQS phường
7
|
X
|
|
Vốn NSNN
|
|
7
|
Xây dựng cơ sở huấn luyện
tỉnh (e894)
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
8
|
Xây dựng trường bắn cụm
huyện Phước Long, huyện Hồng Dân
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
9
|
Xây dựng trường bắn cụm
thị xã Giá Rai, huyện Đông Hải
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
10
|
Xây dựng kho, Trạm sửa
chữa tổng hợp kỹ thuật tỉnh
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
11
|
Quy hoạch và xây dựng
thao trường huấn luyện Ban CHQS Hòa Bình
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
12
|
Quy hoạch và xây dựng
thao trường huấn luyện Ban CHQS Vĩnh Lợi
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
13
|
Kè chống sạt lở Trường
bắn
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
14
|
Nhà khách BCHQS tỉnh
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
15
|
04 Công trình quốc
phòng Quân khu
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
16
|
Xây dựng mới, nâng cấp
các công trình đồn biên phòng, trạm kiểm soát biên phòng
|
X
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
17
|
Xây dựng trụ sở đội cảnh
sát Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ tại các huyện, thị xã, thành phố
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
|
18
|
Mở rộng mạng lưới cấp
nước phục vụ phòng cháy - chữa cháy đô thị loại III trở lên
|
|
X
|
Vốn NSNN
|
Thành phố Bạc Liêu và thị
xã Giá Rai
|