ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
966/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 DỰ ÁN THÍ ĐIỂM
KHU NHÀ Ở XÃ HỘI THÀNH PHỐ KẾT NỐI XANH - “GREEN LINK CITY”
Địa điểm: xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ ban hành về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết định số 2270/QĐ-UBND
ngày 25/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu
đô thị N7, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ công văn số 5181/UBND-ĐT
ngày 05/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện 04 Khu
nhà ở xã hội tập trung trên địa bàn Thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 452/TTr-QHKT ngày 23/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Dự án thí điểm Khu nhà ở xã hội Thành phố kết nối xanh - “Green Link
city” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Dự án thí điểm Khu nhà ở xã hội Thành phố kết nối xanh -“Green Link city”
2. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô
nghiên cứu:
a) Vị trí: Khu vực nghiên cứu lập quy
hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành
phố Hà Nội.
b) Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
- Phía Bắc đến hết tuyến đường quy hoạch
mặt cắt ngang 25m;
- Phía Nam đến hết tuyến đường quy hoạch
mặt cắt ngang 17m;
- Phía Đông đến hết tuyến đường quy
hoạch mặt cắt ngang 20,5m đến giáp khu dân cư xóm Lác.
- Phía Tây đến hết tuyến đường quy hoạch
mặt cắt ngang 30m.
c) Quy mô nghiên cứu quy hoạch:
- Tổng diện tích nghiên cứu lập quy
hoạch khoảng 39,5ha.
- Quy mô dân số dự kiến khoảng 11.000
người.
(Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
chi tiết và quy mô dân số sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn nghiên cứu
lập đồ án quy hoạch chi tiết)
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch
chung xây dựng thủ đô Hà Nội; Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 đã được
phê duyệt.
- Xây dựng thí điểm hoàn chỉnh một
khu nhà ở xã hội tập trung, bổ sung vào quỹ nhà ở của thành phố, đáp ứng nhu cầu
về nhà ở cho người dân thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
theo Luật Nhà ở.
- Thiết kế đồng bộ hệ thống hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhu cầu của Khu nhà ở và địa phương.
- Tạo lập môi trường cảnh quan văn
minh đô thị khu vực, tạo sức hút phát triển đô thị theo định hướng quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu đã xác định, góp phần đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa
của huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Là cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập
dự án đầu tư; Chính quyền thực hiện quản lý quy hoạch đô thị, đầu tư xây dựng,
đất đai...
4. Tính chất và chức năng khu vực:
a) Tính chất: là Khu đô thị, dịch vụ,
thương mại và nhà ở với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại, thân thiện môi
trường.
b) Chức năng:
- Đất cây xanh cấp Thành phố, khu ở;
đất giao thông;
- Đất đơn vị ở gồm: đất cây xanh
TDTT; đất trường học, nhà trẻ mẫu giáo; đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật; đất
nhóm nhà ở.
5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:
a) Các chỉ tiêu kiến trúc:
- Đất công cộng đơn vị ở:
|
1,0-2,0m2/người
|
- Đất cây xanh đơn vị ở:
|
˃2,0m2/người
|
- Đất trường học (trường tiểu học,
THCS):
|
≥15m2/học sinh
|
- Đất nhà trẻ mẫu giáo:
|
≥15m2/học sinh
|
b) Các chỉ tiêu HTKT:
- Tỷ lệ đất giao thông:
|
≥18%
|
(tính đến đường cấp phân khu vực)
- Cấp nước:
+ Cấp nước sinh hoạt cho dân cư:
|
180 lít/người/ngày đêm
|
- Cấp điện:
+ Sinh hoạt:
|
1kW/hộ (tính theo hộ sử dụng)
|
+ Công cộng, dịch vụ:
|
0,03Kw/m2 sàn
|
- Thoát nước và vệ sinh môi trường:
+ Thoát nước mưa và nước thải riêng
biệt.
+ Chỉ tiêu thoát nước thải:
|
100% nước cấp
|
+ Chỉ tiêu xử lý chất thải:
|
1,3 kg/người/ngày đêm.
|
+ Rác thải thu gom 100% và vận chuyển
về khu xử lý rác của thành phố.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ thể
sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, phù hợp và tối
đa hóa trong khung quy hoạch phân khu được duyệt, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành, phù hợp với
hiện trạng sử dụng đất và dân cư khu vực.
6. Dự kiến các hạng mục công trình cần
đầu tư xây dựng trong khu quy hoạch:
- Đầu tư xây dựng đồng bộ các hạng mục
hạ tầng kỹ thuật trong khu đất lập quy hoạch khớp nối với hệ thống HTKT chung
khu vực; đầu tư xây dựng các hạng mục công trình HTKT đầu mối.
- Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình
trong từng lô đất xây dựng, ưu tiên theo thứ tự:
+ Trường học (mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở).
+ Khu công viên cây xanh cảnh quan,
TDTT.
+ Khu nhà ở (thực hiện theo quy định
của Nhà nước và Thành phố về quản lý, phát triển nhà ở xã hội).
- Các yêu cầu khi triển khai lập dự
án, thi công đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thiết kế cảnh quan và xây dựng
công trình: tiêu chí thiết kế cây xanh, chủng loại cây, kích thước đường kính
cây, chiều cao, quy cách trồng, diện tích mảng cây xanh theo yêu cầu của UBND
Thành phố tại công văn số 2340/UBND-XDGT ngày 23/4/2016 và quy định tại các Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành; chiếu sáng đô thị sử dụng đèn led tiết kiệm năng
lượng; thiết kế đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, sử dụng hệ
thống thoát nước mưa, thoát nước thải riêng, xây dựng đồng bộ hệ thống thu gom
và xử lý nước thải, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đảm bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng, hạ
tầng xã hội đi trước một bước.
7. Nội dung và thành phần hồ sơ:
Các yêu cầu và nguyên tắc về không
gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu
cụ thể; danh mục hồ sơ đồ án được thực hiện theo quy định tại: Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị
và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày
27/01/2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ
án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13/5/2013 và số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị; Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết đã được Sở Quy hoạch - Kiến
trúc thành phố Hà Nội xác nhận kèm theo Tờ trình số 452/TTr-QHKT ngày
23/01/2018.
8. Dự toán kinh phí:
Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện
theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định,
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
9. Thời gian lập quy hoạch:
Không quá 6 tháng kể từ khi Nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết được duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Liên
danh Tổng Công ty xây dựng Hà Nội - CTCP và Công ty Cổ phần Bất động sản
Vinalines.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở
Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND
thành phố Hà Nội.
Liên danh Tổng Công ty xây dựng Hà Nội
- CTCP và Công ty Cổ phần Bất động sản Vinalines chịu trách nhiệm thực hiện theo
đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng, bao gồm:
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan để xác định các dự án đầu
tư trong khu vực nghiên cứu, loại bỏ khối lượng và kinh phí trùng lặp; Trong
quá trình triển khai thực hiện cần liên hệ với chính quyền địa phương, các cơ
quan liên quan, các cơ quan quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật (ngầm, nổi)
trong khu vực để khảo sát, thỏa thuận giải pháp di chuyển theo quy hoạch (nếu
có), tuân thủ các quy định hiện hành. Quá trình triển khai lập quy hoạch cho
phép nghiên cứu tối đa hóa các chỉ tiêu quy hoạch trong khuôn khổ pháp luật cho
phép, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám
đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải; Công thương, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Đông Anh; Chủ tịch UBND xã Tiên Dương; Tổng
giám đốc Tổng công ty xây dựng Hà Nội - CTCP; Giám đốc Công ty Cổ phần Bất động
sản Vinalines; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bí thư Thành ủy (để b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các Đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- VPUBTP: CVP; các PCVP, các phòng: TH, ĐT, TKBT;
- Lưu: VT, ĐT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Hùng
|