BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
964/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 20
tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ HƯỚNG DẪN QUY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ
XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Kinh tế xây dựng, Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố hướng dẫn quy đổi chi phí đầu
tư xây dựng công trình kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan tham khảo và sử dụng vào việc quy đổi chi phí đầu tư xây dựng.
Điều
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
1129/QĐ-BXD ngày 22/12/2010 của Bộ Xây dựng công bố hướng dẫn quy đổi chi phí đầu
tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác
sử dụng và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VP, Cục KTXD, Viện KTXD (200b)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
HƯỚNG
DẪN
QUY
ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 964/QĐ-BXD ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công
trình là quy đổi các khoản mục chi phí đầu tư được quyết toán quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, gồm các chi phí: bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư (nếu có); xây dựng; thiết bị; quản lý dự án; tư vấn đầu tư
xây dựng và chi phí khác đã thực hiện về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao
đưa vào khai thác sử dụng để xác định giá trị tài sản mới tăng hình thành qua đầu
tư và làm cơ sở quyết toán dự án hoàn thành.
2. Thực hiện quy đổi dự án, công trình
thực hiện thi công xây dựng với thời gian lớn hơn 02 năm (từ ngày bắt đầu thi
công xây dựng đến ngày nghiệm thu hoàn thành).
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều
công trình mà mỗi công trình hoặc nhóm công trình khi hoàn thành được đưa vào
khai thác, sử dụng độc lập thì Chủ đầu tư có thể quy đổi chi phí đầu tư xây
dựng đã thực hiện của công trình hoặc nhóm công trình này về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa công trình hoặc nhóm công trình đó vào khai thác sử dụng.
4. Chủ đầu tư căn cứ theo hình thức thực hiện
dự án, hình thức giá hợp đồng của các gói thầu xây dựng để lựa chọn phương
pháp quy đổi chi phí theo hướng dẫn tại Quyết định này cho phù hợp với dự án đầu
tư xây dựng.
5. Quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công
trình là tính đúng, tính đủ các yếu tố ảnh hưởng, phù hợp với mặt bằng giá thị
trường và các quy định của nhà nước tại thời điểm bàn giao. Trường hợp giá trị
sau khi quy đổi nhỏ hơn giá trị đầu tư đã thực hiện được quyết toán thì sử dụng
giá trị quyết toán chi phí đầu tư là giá trị quy đổi.
6. Báo cáo kết quả quy đổi chi phí đầu tư xây
dựng công trình theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
II. QUY ĐỔI CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Trình tự quy đổi chi phí đầu tư
xây dựng công trình
Quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình
được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Tổng hợp chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;
chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác đã
thực hiện từng năm.
Bước 2: Xác định hệ số quy đổi
của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí
khác đã thực hiện tương ứng từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao
đưa vào khai thác sử dụng.
Bước 3: Xác định và tổng hợp
giá trị quy đổi chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây
dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn
giao đưa vào khai thác sử dụng.
2. Quy đổi chi phí đầu tư xây dựng
công trình được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được
quy đổi;
: Chi phí xây dựng đã được quy đổi;
: Chi phí thiết bị đã được quy đổi;
: Chi phí quản lý dự án đã được quy đổi;
: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã được quy
đổi;
: Chi phí khác đã được quy đổi;
: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đã được quy đổi;
3. Phương pháp quy đổi chi phí đầu tư
xây dựng công trình
3.1. Quy đổi chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng được quy đổi là tổng chi
phí xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng do sự biến động của các yếu tố chi phí
trong chi phí xây dựng (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy
thi công và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước) theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng quy định tại thời điểm bàn giao.
Chi phí xây dựng được quy đổi bằng các
phương pháp sau:
3.1.1. Phương pháp sử dụng hệ số quy đổi
Quy đổi chi phí xây dựng được thực hiện
theo công thức sau:
Trong đó:
: Chi phí xây dựng công trình thứ i được quy
đổi;
n : Số công trình thuộc dự án.
Chi phí xây dựng công trình thứ i được quy đổi theo công thức
sau:
Trong đó:
m : Số năm tính toán quy đổi;
VLj, NCj, MTCj: Chi phí vật
liệu, nhân công và máy thi công của năm thực hiện thứ j trong chi phí xây
dựng công trình;
KVLj, KNCj, KMTCj: Hệ số quy đổi
chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công năm thực hiện thứ j về thời điểm
bàn giao;
HVL , HNC , HMTC : Hệ số các khoản
mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm chi phí chung và thu nhập chịu
thuế tính trước được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng quy định tại thời điểm bàn giao.
Hệ số quy đổi chi phí vật liệu, nhân
công và máy thi công (KVL, KNC, KMTC) trong chi
phí trực tiếp được xác định theo các phương pháp sau:
a. Xác định hệ số quy đổi chi phí
vật liệu, nhân công, máy thi công (KVL, KNC, KMTC) trong chi
phí trực tiếp.
- Hệ số quy đổi chi phí vật liệu năm thực hiện
thứ j (KVLj) do sự biến
động giá của một số loại vật liệu chủ yếu về mặt bằng giá tại thời điểm bàn
giao của công trình, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Giá loại vật liệu thứ t (t=1÷l) tại thời điểm
bàn giao;
: Giá loại vật liệu thứ t (t=1÷l) của năm
thực hiện thứ j;
: Tỷ trọng chi phí vật liệu thứ t (t=1÷l)
trong chi phí vật liệu của công trình năm thực hiện thứ j và được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
VLtj: Chi phí loại vật liệu
thứ t (t=1÷l) của năm thực hiện thứ j.
- Hệ số quy đổi chi phí nhân công năm thực
hiện thứ j (KNCj) do sự biến
động của tiền lương ngày công về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao của công
trình, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Đơn giá nhân công tính cho 1 ngày công cấp
bậc thứ t (t=1÷l) của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng tại thời điểm bàn
giao;
: Đơn giá nhân công tính cho 1 ngày công cấp
bậc thứ t (t=1÷l) của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng của năm thực hiện
thứ j;
: Tỷ trọng chi phí nhân công cấp bậc thứ t
(t=1÷l) trong chi phí nhân công của công trình năm thực hiện thứ j và được xác
định theo công thức sau:
Trong đó:
NCtj : Chi phí
nhân công cấp bậc thứ t (t=1÷l) của năm thực hiện thứ j.
- Hệ số quy đổi chi phí máy thi công năm
thực hiện thứ j (KMTCj) do sự biến động của giá ca máy thi công chủ
yếu về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao của công trình, được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
: Giá ca máy thi công thứ t (t=1÷l) tại thời điểm
bàn giao;
: Giá ca máy thi công thứ t (t=1÷l) của năm
thực hiện thứ j;
: Tỷ trọng chi phí máy thi công thứ t
(t=1÷l) trong chi phí máy thi công của công trình năm thực hiện thứ j và được
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
MTCtj : Chi phí máy
thi công thứ t (t=1÷l) của năm thực hiện thứ j.
l : trong các công thức từ (4) đến (9) tương ứng
là loại vật liệu, cấp bậc nhân công, loại máy thi công.
b. Xác định hệ số quy đổi chi phí
vật liệu, nhân công, máy thi công (KVL, KNC, KMTC) trên cơ sở
chỉ số giá vật liệu, nhân công và máy thi công trong chi phí trực tiếp.
- Hệ số quy đổi chi phí vật liệu của năm
thực hiện thứ j (KVLj) được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
: Chỉ số giá vật liệu tại thời điểm bàn
giao;
: Chỉ số giá vật liệu của năm thực hiện thứ
j.
- Hệ số quy đổi chi phí nhân công của năm
thực hiện thứ j (KNCj) được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
: Chỉ số giá nhân công tại thời điểm bàn
giao;
: Chỉ số giá nhân công của năm thực hiện thứ
j.
- Hệ số quy đổi chi phí máy thi công của năm
thực hiện thứ j (KMTCj) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Chỉ số giá máy thi công tại thời điểm bàn
giao;
: Chỉ số giá máy thi công của năm thực hiện
thứ j.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng (Ivl), nhân công
xây dựng (Inc), máy thi
công xây dựng (Imtc) tại thời điểm bàn giao và tại năm thực hiện
thứ j là chỉ số giá được xác định theo tháng, quý, năm của công trình hoặc của
địa phương nơi xây dựng công trình công bố (trong trường hợp không xác định
chỉ số giá của công trình).
3.1.2. Phương pháp sử dụng chỉ số giá phần
xây dựng
- Giá trị quy đổi chi phí đầu tư xây dựng
công trình thứ i được
xác định theo chỉ số giá phần xây dựng theo công thức sau:
Trong đó:
m : Số năm tính toán quy đổi;
TXDj : Chi phí phần
xây dựng của năm thực hiện thứ j;
KXDj : Hệ số quy đổi
chi phí phần xây dựng theo chỉ số giá tại năm thực hiện thứ j về thời điểm
bàn giao và được xác định theo công thức sau:
IBG: Chỉ số giá phần
xây dựng của công trình tại thời điểm bàn giao;
Ij : Chỉ số giá
phần xây dựng của công trình tại năm thực hiện thứ j.
- Chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm
bàn giao (IBG) và tại năm
thực hiện thứ j (Ij) là chỉ số giá xây dựng được xác định
theo tháng, quý, năm của công trình hoặc của địa phương nơi xây dựng công
trình công bố (trong trường hợp không xác định chỉ số giá của công trình).
3.1.3. Phương pháp xác định dự toán theo khối
lượng hoàn thành và giá xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao
Giá trị quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công
trình được xác định bằng phương pháp lập dự toán xây dựng theo hướng dẫn của
Bộ Xây dựng về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại thời điểm bàn
giao, trong đó:
a. Khối lượng hoàn thành là khối lượng
đã được nghiệm thu;
b. Giá xây dựng công trình tại thời điểm
bàn giao;
c. Dự toán xây dựng công trình xác định
theo quy định tại thời điểm bàn giao.
3.1.4. Phương pháp quy đổi chi phí xây dựng
trên cơ sở hệ số biến động của tỷ giá giữa đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm
bàn giao so với năm thực hiện có tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ giữa thời điểm
bàn giao và năm thực hiện (tỷ giá của đồng ngoại tệ được xác định theo công bố
của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Phương pháp này chỉ áp dụng cho
phần chi phí xây dựng sử dụng đồng ngoại tệ.
3.2. Quy đổi chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị được quy đổi là tổng của các
chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết
bị và các chi phí liên quan khác đã thực hiện từng năm được quy đổi về mặt bằng
giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Quy đổi chi phí thiết bị được thực hiện theo
công thức sau:
Trong đó:
: Chi phí thiết bị thứ i được quy đổi;
n : Số lượng thiết bị của dự án.
Chi phí thiết bị thứ i được quy đổi theo công thức sau:
Trong đó:
m : Số năm tính toán quy đổi;
: Chi phí mua sắm thiết bị thứ i của năm
thực hiện thứ j được quy đổi;
: Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh
thiết bị thứ i của năm thực hiện thứ j được quy đổi;
: Chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, lưu
container, bảo quản, bảo dưỡng, thuế và các loại phí có liên quan của thiết bị
thứ i được quy đổi (nếu có);
: Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ của
thiết bị thứ i được quy đổi (nếu có).
3.2.1. Quy đổi chi phí mua sắm thiết bị
a) Trường hợp thiết bị được mua sắm bằng
nội tệ, quy đổi chi phí mua sắm thiết bị được xác định theo lãi suất bình
quân của năm thực hiện (theo công bố của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam); hoặc được xác định theo báo giá của đơn vị sản xuất, cung ứng thiết bị có
cùng công suất, công nghệ, xuất xứ tại thời điểm bàn giao; hoặc giá thiết bị
tương tự cùng công suất, công nghệ, xuất xứ của công trình đã và đang thực hiện
tại thời điểm bàn giao.
Khi quy đổi theo lãi suất bình quân của năm
thực hiện thứ j thì chi phí mua sắm thiết bị thứ i được quy đổi theo công thức
sau:
Trong đó:
GMTBij: Chi phí mua sắm thiết
bị thứ i của năm thực hiện thứ j;
: Mức lãi suất bình quân của năm thực hiện
thứ j (%);
m : Số năm tính toán quy đổi.
b) Trường hợp thiết bị mua sắm bằng ngoại
tệ, quy đổi chi phí mua sắm thiết bị trên cơ sở hệ số biến động của tỷ
giá giữa đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện
có tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ giữa thời điểm bàn giao và năm thực hiện
(tỷ giá của đồng ngoại tệ được xác định theo công bố của Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam); hoặc được xác định theo báo giá của đơn vị sản xuất,
cung ứng thiết bị cùng công suất, công nghệ, xuất xứ tại thời điểm bàn giao; hoặc
giá thiết bị tương tự cùng công suất, công nghệ, xuất xứ của công trình đã và
đang thực hiện tại thời điểm bàn giao.
Khi quy đổi trên cơ sở hệ số biến động của
tỷ giá giữa đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện
thứ j, thì chi phí mua sắm thiết bị thứ i được quy đổi theo công thức
sau:
Trong đó:
GMTBij : Chi phí mua
sắm thiết bị thứ i của năm thực hiện thứ j;
Tgbg : Hệ số biến
động tỷ giá giữa đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so với năm
thực hiện thứ j.
h trg: Hệ số trượt giá ngoại
tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện thứ j.
3.2.2. Quy đổi chi phí vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, lưu container, bảo quản, bảo dưỡng, thuế và các loại phí có liên quan.
Giá trị quy đổi chi phí vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, lưu container, bảo quản, bảo dưỡng, thuế và các loại phí có liên quan của thiết bị thứ i được
xác định theo công thức:
Trong đó:
: Chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, lưu
container, bảo quản, bảo dưỡng, thuế và các loại phí có liên quan thiết bị thứ
i được quyết toán;
: Chi phí mua sắm thiết bị thứ i được quyết
toán;
: Chi phí mua sắm thiết bị thứ i sau quy đổi.
3.2.3. Quy đổi chi phí đào tạo và chuyển giao
công nghệ
Đối với trường hợp chi phí đào tạo và chuyển
giao công nghệ thực hiện bằng ngoại tệ thì giá trị quy đổi chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ được tính toán tương tự phương pháp quy đổi chi phí mua
sắm thiết bị bằng ngoại tệ, nêu tại điểm b mục 3.2.1 của hướng dẫn này. Trường
hợp chi phí đào tạo thực hiện bằng nội tệ thì giá trị quy đổi chi phí đào tạo của thiết bị thứ i xác định
theo công thức như sau:
Trong đó:
: Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
thiết bị thứ i được quyết
: Chi phí mua sắm thiết bị thứ i được quyết
toán;
: Chi phí mua sắm thiết bị thứ i sau quy đổi.
3.2.4. Quy đổi chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh thiết bị
Giá trị quy đổi chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh thiết bị được tính toán như quy đổi chi phí xây dựng tại mục 3.1 của
hướng dẫn này.
3.3. Quy đổi chi phí quản lý dự
án
Giá trị quy đổi chi phí quản lý dự án được
xác định bằng chi phí quản lý dự án được quyết toán nhân với tỷ lệ chi phí
xây dựng, thiết bị đã được quy đổi so với chi phí xây dựng, thiết bị được quyết
toán.
3.4. Quy đổi chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
Giá trị quy đổi chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng xác định bằng chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được quyết toán nhân với
tỷ lệ chi phí xây dựng, thiết bị đã được quy đổi so với chi phí xây dựng,
thiết bị được quyết toán.
3.5. Quy đổi chi phí khác
Giá trị quy đổi các chi phí khác có tính chất
xây dựng xác định bằng dự toán, được tính toán như quy đổi chi phí xây dựng
tại mục 3.1 của hướng dẫn này. Giá trị quy đổi các chi phí khác còn lại xác định
bằng chi phí khác tương ứng được quyết toán nhân với tỷ lệ chi phí xây dựng,
thiết bị đã được quy đổi so với chi phí xây dựng, thiết bị được quyết toán.
3.6. Quy đổi chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là
một loại chi phí tổng hợp trong đó có nhiều nội dung như bồi thường về đất,
nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và các
chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;
chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí
sử dụng đất trong thời gian xây dựng... tùy theo điều kiện, quy mô và tính chất
của công trình mà mỗi dự án có những chi phí khác nhau.
Vì vậy khi quy đổi chi phí này cần phải phân
loại các khoản mục chi phí theo tính chất của từng công việc để thực hiện quy
đổi cho phù hợp. Giá trị quy đổi chi phí bồi thường (về đất, nhà, công trình
trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước… và các chi phí bồi thường
khác theo quy định) được xác định trên cơ sở hướng dẫn của cấp thẩm quyền và
tham khảo, sử dụng chi phí bồi thường của khu vực công trình tại thời điểm bàn
giao đưa vào sử dụng. Các khoản mục còn lại tùy theo tính chất, nội dung công
việc cụ thể có thể sử dụng các phương pháp nói trên để tính toán xác định giá
trị quy đổi cho phù hợp.
PHỤ
LỤC SỐ 1
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 964/QĐ-BXD ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN
(Số hiệu
văn bản)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v: quy đổi
chi phí đầu tư xây dựng công trình
|
...., ngày
..... tháng ..... năm.....
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ QUY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình:
....................................................................................
Địa điểm:
....................................................................................
Kính gửi: …………………………………………….
Sau khi quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công
trình (tên công trình), (tên đơn vị thực hiện) báo cáo kết quả như sau:
1. Thông tin chung về dự án
- Tên dự án, công trình; địa điểm xây dựng,
đặc điểm, quy mô, quá trình thực hiện dự án,…;
2. Căn cứ tính toán quy đổi chi phí đầu
tư xây dựng công trình
- Luật Xây dựng;
- Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
- Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
- Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư hướng dẫn quyết toán chi phí đầu
tư công trình xây dựng;
- Quyết định hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
- Hồ sơ báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
- Các văn bản liên quan khác,...;
3. Phương pháp quy đổi chi phí đầu tư
xây dựng công trình
Việc quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công
trình được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số … /2017/QĐ-BXD ngày …
tháng … năm 2017 của Bộ Xây dựng, …;
4. Kết quả quy đổi chi phí đầu tư xây
dựng công trình
Theo các căn cứ và phương pháp nêu trên, giá
trị quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình được tổng hợp như sau:
Đơn vị tính:
....
TT
|
Nội dung
|
Giá trị quyết toán
|
Giá trị quy
đổi
|
1
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
(Phụ lục số 2
kèm theo)
5. Kết luận và kiến
nghị
NGƯỜI THỰC HIỆN
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
…….
|
NGƯỜI CHỦ
TRÌ
(Ký, họ
tên)
|
Nơi nhận:
-
-
|
Chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng hạng…, số…
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
MẪU
CÁC BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 964/QĐ-BXD ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TỔNG HỢP GIÁ
TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Đơn vị tính:
…
Stt
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị quyết toán
|
Giá trị quy
đổi
|
Ghi chú
|
I
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư
|
….
|
….
|
Bảng 1
|
II
|
Chi phí xây dựng
|
….
|
….
|
Bảng 2
|
III
|
Chi phí thiết bị
|
….
|
….
|
Bảng 3
|
IV
|
Chi phí quản lý dự án
|
….
|
….
|
Bảng 4
|
V
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
….
|
….
|
Bảng 5
|
VI
|
Chi phí khác
|
….
|
….
|
Bảng 6
|
|
Tổng cộng
|
….
|
….
|
….
|
Bảng 1. BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÀI ĐỊNH CƯ
Đơn
vị tính: …
Stt
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị quyết toán
|
Giá trị quy
đổi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí…
|
….
|
….
|
….
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
….
|
….
|
….
|
Bảng 2. BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG
Đơn vị tính:
…
Stt
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị quyết toán
|
Giá trị quy
đổi
|
Ghi chú
|
1
|
Công trình 1
|
….
|
….
|
….
|
2
|
Công trình 2
|
….
|
….
|
….
|
i
|
Công trình i
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
n
|
Công trình n
|
….
|
….
|
….
|
|
Tổng cộng
|
….
|
….
|
….
|
Bảng 3. BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ THIẾT BỊ
Đơn vị tính:
...
Stt
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị quyết toán
|
Giá trị quy
đổi
|
Ghi chú
|
1
|
Thiết bị 1
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí mua thiết bị
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu
bãi, lưu container, bảo quản, bảo dưỡng, thuế và các loại phí liên quan
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí đào tạo và chuyển giao
công nghệ
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh thiết bị
|
….
|
….
|
….
|
2
|
Thiết bị 2
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí mua thiết bị
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu
bãi, lưu container, bảo quản, bảo dưỡng, thuế và các loại phí liên quan
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí đào tạo và chuyển giao
công nghệ
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh thiết bị
|
….
|
….
|
….
|
…
|
…
|
….
|
….
|
….
|
n
|
Thiết bị n
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí mua thiết bị
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu
bãi, lưu container, bảo quản, bảo dưỡng, thuế và các loại phí liên quan
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí đào tạo và chuyển giao
công nghệ
|
….
|
….
|
….
|
|
+ Chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh thiết bị
|
….
|
….
|
….
|
|
Tổng cộng
|
….
|
….
|
….
|
Bảng 4: BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Đơn vị tính:
…
Stt
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị quyết toán
|
Giá trị quy
đổi
|
Ghi chú
|
1
|
Nội dung chi phí
|
….
|
….
|
….
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
….
|
….
|
….
|
Bảng 5: BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Đơn vị tính:
…
Stt
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị quyết toán
|
Giá trị quy
đổi
|
Ghi chú
|
1
|
Nội dung chi phí
|
….
|
….
|
….
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
….
|
….
|
….
|
Bảng 6: BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ KHÁC
Đơn vị tính:
…
Stt
|
Nội dung chi
phí
|
Giá trị quyết toán
|
Giá trị quy
đổi
|
Ghi chú
|
1
|
Nội dung chi phí
|
….
|
….
|
….
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
….
|
….
|
….
|