ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 960/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 21
tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ
CƯƠNG, NHIỆM VỤ LẬP ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ, ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018
của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 67/TTr-SNN ngày 06/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề
cương, nhiệm vụ lập Đề án nâng cao năng lực quản lý, đảm bảo an toàn và hiệu
quả các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: TC, KHĐT, TN&MT;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng: TH-NC, TH-CB;
- Lưu: VT, KT(PVĐ).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
ĐỀ CƯƠNG
NHIỆM VỤ LẬP ĐỀ ÁN NÂNG
CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ, ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /5/2020 của Chủ tịch ủy ban nhân
dân tỉnh)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Khái quát vai trò của hệ thống các công trình thủy lợi
đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; phân tích khái quát
thực trạng, kết quả đạt được, hạn chế, yếu kém của hệ thống công trình thủy lợi
cũng như công tác quản lý, từ đó thuyết minh về sự cần thiết phải xây dựng Đề
án.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Các văn bản pháp luật;
- Các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh;
- Các vấn đề thực tiễn liên quan đến công tác quản lý
an toàn và hiệu quả công trình thủy lợi.
III. PHƯƠNG PHÁP, TIẾN ĐỘ LẬP VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
1. Đơn vị lập Đề án: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Phương pháp
- Khảo sát, thu thập, tổng hợp, phân tích;
- Hội thảo chuyên gia.
3. Tiến độ lập Đề án
- Từ tháng 4 - 5/2020: Lập, trình phê duyệt đề cương
Đề án;
- Tháng 5-6/2020: Triển khai xây dựng, hội thảo lấy
ý kiến góp ý hoàn chỉnh Đề án;
- Tháng 7/2020: Trình thẩm định, phê duyệt Đề án.
4. Thời gian thực hiện Đề án: Giai đoạn
2021-2025.
5. Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan có liên quan.
6. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh.
Phần thứ hai
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011-2020
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
- Phân tích, đánh giá về vị trí địa lý.
- Phân tích, đánh giá về đặc điểm khí hậu, thủy văn.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm địa hình, địa chất và
thổ nhưỡng, sông ngòi;
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế, xã hội,
phát triển sản xuất nông lâm nghiệp trên địa bàn; tác động của hệ thống công
trình thủy lợi đến kinh tế, xã hội, đời sống dân cư trên địa bàn.
- Thống kê số lượng dân cư (số hộ, nhân khẩu) sống dưới
các lưu vực hồ, sông, phân tích đánh giá về mức độ ảnh hưởng, khả năng bảo đảm
an toàn.
- Tổng quan về các công trình hạ tầng liên quan, phân
tích khả năng kết nối, mối liên hệ giữa công trình thủy lợi với các công trình
hạ tầng khác.
- Phân tích đánh giá sự thay đổi nguồn sinh thủy, hệ
sinh thái rừng đầu nguồn các sông, hồ.
II. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHAI THÁC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Hiện trạng hệ thống các công trình thủy lợi giai
đoạn 2011 - 2020
- Phân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống công trình
thủy lợi hiện có làm rõ mức độ an toàn của từng công trình, hệ thống công trình
thủy lợi.
- Đánh giá hiệu quả, lợi ích hệ thống công trình thủy
lợi mạng lại trong sản xuất và phát triển kinh tế.
- Đánh giá tác động của các yếu tố thời gian, thiên
tai đến hệ thống công trình thủy lợi.
2. Hiện trạng quản lý khai thác giai đoạn 2011-2020
- Phân tích đánh giá hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý,
năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi;
- Đánh giá việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi;
phân tích các hình thức tổ chức quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn;
- Những kết quả đạt được về công tác quản lý, khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
- Công tác đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp công
trình thủy lợi; hiệu quả đầu tư; khả năng đáp ứng so với nhu cầu thực tế.
- Nguồn kinh phí thực hiện (trung ương, địa phương,
xã hội hóa,…).
3. Đánh giá kết quả thực hiện Đề án nâng cao năng lực
quản lý, khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015,
định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
612/QĐ-UBND ngày 22/4/2011: kết quả, hạn chế nguyên nhân, bài học kinh nghiệm...
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, HẠN CHẾ
YẾU KÉM, BÀI HỌC KINH NGHIỆM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, DỰ BÁO CƠ HỘI, THÁCH THỨC
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Những kết quả đạt được
2. Hạn chế, yếu kém nguyên nhân
- Nêu đánh giá những hạn chế, yếu kém trong công tác
quản lý, khai thác, đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi giai đoạn 2011 -
2020;
- Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân chủ quan;
+ Nguyên nhân khách quan;
3. Dự báo cơ hội, thách thức trong quản lý, khai thác
các công trình thủy lợi tỉnh 2021 - 2025.
Phần thứ ba
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, ĐẢM BẢO AN TOÀN
VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xác định được những mục tiêu tổng thể cần đạt được trong
giai đoạn thực hiện Đề án để đảm bảo nâng cao công tác quản lý, khai thác, đầu
tư hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Số lượng công trình thủy lợi được đầu tư sửa chữa,
nâng cấp; hiệu quả đầu tư dự kiến đạt được.
- Số lượng các tổ chức thủy lợi cơ sở thành lập, củng
cố và phát triển.
- Đào tạo, nâng cao năng lực quản lý hệ thống công
trình thủy lợi.
II. NỘI DUNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về cơ chế chính sách
Căn cứ các cơ chế, chính sách của trung ương, tỉnh đã
ban hành và thực tiễn tổng kết đánh giá đề xuất các cơ chế chính sách mới hoặc
sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách không còn phù hợp để nâng cao hiệu quả
quản lý, bảo đảm an toàn, phát huy hiệu quả phục vụ của hệ thống công trình thủy
lợi trên địa bàn, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi, tăng cường xã hội hóa, thu
hút nguồn lực đầu xây dựng và khai thác tổng hợp công trình thủy lợi.
2. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý khai
thác các công trình thủy lợi
a) Nâng cao năng lực quản lý đảm bảo an toàn đập, hồ
chứa
- Căn cứ các nội dung quy định về an toàn đập hồ
chứa tại Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 đề xuất các nhiệm vụ phù hợp
thực tế địa phương, bảo đảm an toàn hồ chứa trên địa bàn, trong đó tập trung
một số nội dung như: lập, điều chỉnh bổ sung quy trình vận hành hồ chứa nước;
kiểm định an toàn đập; lắp đặt thiết bị quan trắc công trình đập, hồ chứa nước;
bảo trì đập, hồ chứa nước, cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình…
- Dự kiến nguồn lực, kinh phí để các đơn vị quản lý
khai thác đập hồ chứa thủy lợi và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện theo
lộ trình đảm bảo thời gian theo quy định.
b) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý khai thác các
công trình thủy lợi khác Đề xuất các nội dung nhiệm vụ nhằm củng cố tổ chức thủy
lợi cơ sở quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Điều
30 của Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT. Đầu tư về cơ sở vật chất, phương tiện quản
lý tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý khai thác
công trình thủy lợi hoàn thành nhiệm vụ. Công tác bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao
trình độ quản lý khai thác hồ chứa nước cho cán bộ, công nhân trực tiếp quản lý
hồ chứa từ tỉnh đến cơ sở.
c) Nâng cao năng lực tưới các công trình thủy lợi
Đề xuất các nội dung, nhiệm vụ để nâng cao năng lực
tưới các công trình thủy lợi về: công tác quản lý, công tác tuyên truyền, phối hợp
giữa các ngành, các cấp với các địa phương, người dân hưởng lợi; huy động nguồn
lực đầu tư ngoài ngân sách để nâng cao năng lực của công trình...
3. Đầu tư sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn an toàn
và hiệu quả công trình thủy lợi
Đề xuất danh mục các công trình thủy lợi cần sửa chữa,
nâng cấp để bảo đảm an toàn phát huy hiệu quả phục vụ, sắp theo thứ tự ưu tiên,
lộ trình thực hiện cụ thể, nhu cầu nguồn lực đầu tư, khả năng huy động.
4. Về ứng dụng khoa học và công nghệ
Đề xuất các nhiệm vụ để ứng dụng khoa học, công nghệ,
thành tựu kỹ thuật mới, công nghệ cao, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương trong việc thực hiện chương trình đảm bảo an toàn hồ chứa nước.
5. Huy động nguồn lực
Đề xuất các giải pháp huy động các nguồn vốn của Trung
ương, của Tỉnh, của các tổ chức trong, ngoài nước, lồng ghép trong các Chương
trình, dự án và huy động sự đóng góp của người dân và các nguồn vốn hợp pháp
khác để thực hiện Đề án.
III. NHU CẦU NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ
Khái toán xác định nhu cầu nguồn lực đầu tư, trong đó
xác định rõ về nguồn lực Nhà nước, xã hội hóa,…phân kỳ đầu tư thực hiện trong
giai đoạn 2021 - 2025.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Xác định, đề xuất phân công nhiệm vụ từng sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố; tổ chức, doanh nghiệp;…
Các phụ lục, Bảng biểu kèm theo./.