ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 951/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ
1/2000) KHU VỰC HƯƠNG LONG, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ
lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2221/TTr-SXD ngày 18 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản
lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương
Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận
tải; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch
UBND phường Hương Long và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ;
- Lưu VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/2000)
KHU VỰC HƯƠNG LONG, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 951/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
áp dụng và phân công quản lý
1. Đối tượng áp
dụng:
a) Quy định này áp dụng việc quản lý
xây dựng các công trình theo đồ án Quy hoạch
chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Ngoài những nội dung Quy định này,
việc quản lý xây dựng còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của Nhà nước
có liên quan.
c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền
quyết định.
2. Phân công quản lý: UBND thành phố
Huế là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng tại khu vực
Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Ranh giới, quy mô,
tính chất
1. Phạm vi, ranh giới: khu vực nghiên
cứu quy hoạch thuộc địa giới hành chính phường Hương Long; Ranh giới cụ thể như sau:
a) Phía Bắc, Tây
giáp thị xã Hương Trà.
b) Phía Nam giáp sông Hương.
c) Phía Đông giáp phường An Hòa, phường Kim Long.
2. Quy mô:
a) Đất đai: Diện tích khu vực quy hoạch
là 708,77ha.
b) Dân số:
- Dân số hiện trạng: 12.000 người.
- Dân số quy hoạch: 29.295 người.
3. Tính chất: Là khu vực đô thị bao gồm
các khu dân cư được nâng cấp cải tạo, chỉnh trang kết hợp với phát triển mới gắn
kết hài hòa với các khu công viên, thể dục thể thao, công trình dịch vụ công cộng,
dịch vụ du lịch.
Điều 3. Quy định chung về hạ
tầng xã hội:
1. Các công trình nhà ở:
a) Các khu ở mới: bố trí các khu ở mới
dọc theo các trục đường chính phía Bắc của khu vực quy hoạch. Tại mỗi khu ở có
đầy đủ hệ thống các công trình công cộng cấp khu ở,...
b) Các khu dân cư hiện trạng và tái định
cư: chỉnh trang các khu dân cư hiện trạng theo các tiêu chí đô thị. Xây dựng
các khu tái định cư đồng bộ phục vụ ổn định cuộc sống người
dân.
2. Các công trình công cộng, dịch vụ:
a) Có kế hoạch đầu tư xây dựng đồng bộ
các công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, các công trình hành chính
vào khu vực theo quy hoạch
b) Các công trình thương mại và các
công trình dịch vụ đô thị khác được bố trí tại khu trung
tâm đô thị, trong các khu ở.
c) Các công trình quảng trường, công
viên cây xanh, mặt nước cũng được quy hoạch đồng bộ theo các khu vực tập trung,
khu trung tâm và phân bố đều trong các khu ở, khu công cộng.
Điều 4. Các quy định chủ yếu về
kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật chung của đô thị
1. Mạng lưới giao thông: Các tuyến đường
Nguyễn Hoàng nối dài, đường Nguyễn Văn Linh nối dài, đường Nguyễn Phúc Nguyên, đường Lý Nam Đế và
Sư Vạn Hạnh là các trục chính xuyên suốt toàn bộ khu quy hoạch, kết nối các đường
liên khu vực, các khu chức năng của khu vực quy hoạch với các khu vực khác của
đô thị.
2. Cao độ nền: thiết kế san nền các
khu chức năng theo hướng san nền cục bộ từng công trình, tránh đào đắp nhiều để
khai thác tốt các điều kiện địa hình tự nhiên và cảnh quan khu vực. Cao độ nền
xây dựng ≥ +3,0m:
a) Đối với khu vực hiện trạng: Khi xây
dựng các công trình mới phải phù hợp với cao độ tương ứng xung quanh, tận dụng
địa hình đảm bảo cao độ khống chế nền xây dựng ≥ +3,0m.
b) Đối với khu vực xây dựng mới: Đảm bảo tuân thủ cao độ khống chế nền xây
dựng ≥ +3,0m và có giải pháp về ổn định nền, tôn trọng địa
hình tự nhiên.
3. Thoát
nước mưa:
a) Tổ
chức hệ thống thoát nước mưa theo
từng khu vực, hướng thoát theo địa hình về
các trục tiêu tự nhiên, Hói 5 Xã, ra sông Bạch Yến và sông Hương.
b) Khu vực nghiên cứu chia làm 3 lưu
vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Nằm phía Bắc khu quy hoạch,
hướng thoát nước mưa thoát trực tiếp ra Hói 5 Xã và hồ cảnh quan khu
vực.
+ Lưu vực 2 (trong đó có các lưu vực
nhỏ ký hiệu là 2, 3, 4, 5, 6 và 8): thuộc lưu vực thoát
nước của sông Bạch Yến. Nước mưa một phần thoát vào hồ cảnh quan rồi thoát ra sông Bạch Yến qua
hệ thống mương dẫn, một phần thoát trực
tiếp ra sông Bạch Yến qua hệ thống cống thoát
nước.
+ Lưu vực 3 (ký
hiệu lưu vực 7): Nằm ở phía Nam khu quy hoạch, hướng thoát ra sông Hương.
4. Cấp nước:
a) Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước
của thành phố Huế.
b) Mạng lưới: Đường ống trong khu quy
hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện
cho việc kết nối.
c) Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cấp
nước phòng cháy chữa cháy được bố trí theo đúng tiêu chuẩn quy định, các họng cứu
hỏa được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định.
5. Thoát
nước thải:
a) Các khu dân cư hiện trạng chỉnh
trang cần xây dựng hệ thống thoát nước thải
chung với hệ thống thoát nước mưa kết hợp
với các công trình tách nước thải. Các khu dân cư xây dựng
mới, xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng.
b) Nước thải của nhà ở, công trình
dân dụng cần được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, đúng quy
cách, tiến tới thu gom đấu nối vào hệ thống thoát
nước thải đô thị.
6. Cấp điện: Nguồn điện từ hệ thống cấp
điện xuất tuyến từ trạm biến áp 110kV
Huế 2 (E7); dự kiến nâng công suất lên 2x63MVA.
- Lưới điện:
+ Lưới điện trung thế: mạng điện sẽ
được cải tạo và xây dựng mới 2 tuyến 22kV mạch kép cung cấp cho khu vực thiết kế.
+ Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm dọc theo các tuyến giao thông trong khu vực xây
dựng đô thị mới và bố trí nổi trong khu dân cư hiện trạng.
- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu
sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất
chiếu sáng cao.
7. Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp,
hộp được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc
theo hệ thống giao thông.
8. Xử lý chất thải rắn, nghĩa trang:
a) Xử lý chất thải rắn: Hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn phải tuân theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn, phù hợp với
quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Nghĩa trang: Từng bước di dời
nghĩa trang về các khu nghĩa trang nằm trong hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Một số quy định khác: Tuân theo
các yêu cầu xây dựng xác định trong các dự án cụ
thể. Các công trình ngầm dưới trục đường (ống cấp, thoát nước, cấp điện,...) phải được thiết kế đồng
bộ theo hồ sơ thiết kế tổng hợp đường dây
đường ống, khi xây dựng nhất thiết phải xây dựng các công trình ngầm trước khi
xây dựng vỉa hè.
Điều 5. Các quy định
chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên:
1. Khu vực sông, hồ, kênh, mương: Có biện pháp khơi thông, bảo vệ chống lấn chiếm đồng thời
kiểm soát quản lý chặt chẽ các nguồn chất thải rắn, nước thải xả vào sông, hồ,
kênh, mương trong khu vực.
2. Cảnh quan môi trường: Nghiêm cấm
việc tự phát chặt, phá cây xanh. Các nguồn chất thải phải được xử lý đạt chỉ
tiêu bảo vệ môi trường theo quy định của luật bảo vệ môi trường và yêu cầu của
pháp luật Việt Nam trước khi thải vào các nguồn nước.
3. Không khí, tiếng ồn: Xây dựng kế
hoạch phát triển hạ tầng đô thị hợp lý và đồng bộ kết hợp với áp dụng các biện
pháp thi công tối ưu nhằm giảm thiểu thải bụi và tiếng ồn.
Điều 6. Khu vực hạn
chế phát triển và khu vực không được phép xây dựng:
1. Khu vực hạn chế phát triển: Khu vực
đã được xác định di tích. Khu vực II di
tích có thể xây dựng những công trình phục vụ cho việc phát huy giá trị di tích
nhưng không làm ảnh hưởng tới kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên và môi trường -
sinh thái của di tích.
2. Khu vực không được phép xây dựng:
Khu vực hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, lưới điện, cấp nước, thoát
nước, thông tin liên lạc...).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Khu ở:
1. Khu nhà ở liên kế: (có ký hiệu từ OL1.1 đến OL1.12; từ OL3.1 đến
OL3.8; OL4.1 và OL4.2):
a) Quy mô: Diện tích khoảng 14,85ha.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-tô): ≤
80%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 18m
(04 tầng).
- Diện tích lô đất (phân lô khu ở mới):
≥ 100m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc:
- Tổ chức thực hiện và quản lý phát
triển đô thị phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và theo các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Kiến trúc công trình phải được
nghiên cứu và kiểm soát chặt chẽ về hình
thức, đường nét, màu sắc...
- Hạn chế các giải pháp kiến trúc
công trình có hình thức xa lạ không phù hợp
với điều kiện khí hậu, cảnh quan chung của khu vực.
- Trang trí mặt ngoài, không sơn quét
các màu đen, tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, có
nhiều chi tiết rườm rà, phản cảm.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường:
- Cao độ khống chế xây dựng: Xác định
trên cơ sở cao độ thiết kế san nền quy hoạch. Đối với từng lô đất tạo độ dốc về
phía các trục đường xung quanh.
- Giao thông: Ngoài các tuyến giao
thông chính đã được định hướng trong quy hoạch chung, các tuyến giao thông nội
khu cần được xem xét cụ thể khi thiết kế
quy hoạch chi tiết.
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
+ Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm
đi dọc theo các tuyến giao thông tại khu vực xây dựng đô thị mới.
+ Chiếu sáng công cộng và chiếu sáng
mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng,
phù hợp với các quy định hiện hành.
- Cấp thoát
nước: Các đường ống cấp, thoát nước phải được
thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách,
bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho sử dụng.
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
+ Chất thải được thu gom và vận chuyển
đến khu xử lý chất thải rắn chung của khu vực phía Bắc thành phố Huế.
+ Nước thải từ công trình xây dựng
dân dụng (hộ gia đình, văn phòng làm việc, nhà hàng, cơ sở dịch vụ, nhà vệ sinh
công cộng,...) bắt buộc phải xây dựng bể tự hoại đúng quy
cách để xử lý đạt yêu cầu trước khi đổ vào hệ thống chung.
2. Khu nhà ở biệt thự, nhà vườn (có ký hiệu từ
OB1.1 đến OB1.22; từ OB2.1 đến OB2.28; từ OB3.1 đến OB3.16
và từ OB4.1 đến OB4.9):
a) Quy mô: Diện tích khoảng 54,83ha
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-tô): ≤
55%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 14m
(03 tầng).
c) Nguyên tắc kiểm soát
phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Như quy định tại điểm c, Khoản 1 - Điều 7
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: các yêu cầu khác như quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7 ,
3. Khu dân cư hiện trạng chỉnh
trang (có ký hiệu từ OH2.1 đến OH2.15; từ OH3.1 đến
OH2.17; từ OH4.1 đến OH4.32):
a) Quy mô: Diện tích khoảng 172,01
ha.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-tô): ≤
80%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 18m
(04 tầng)
- Điều kiện để tách thửa đất: Diện
tích tối thiểu sau khi tách thửa ≥100m2.
c) Nguyên tắc kiểm
soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những
nội dung được quy định tại điểm c, Khoản
1 - Điều 7 việc xây dựng cải tạo, chỉnh trang khu vực này phải tạo được sự hài
hòa, giữ được không gian kiến trúc cảnh quan, tôn trọng địa
hình. Bố trí lại hoặc điều chỉnh các khu chức năng, bổ sung hoặc mở rộng một số
công trình đồng thời nâng cao chất lượng và tiện nghi phục vụ.
d) Yêu cầu về hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài
những nội dung được quy định tại điểm d, khoản 1 - Điều 7 cần điều chỉnh, bổ sung hệ thống hạ tầng
kỹ thuật thiết yếu, cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường. Tăng cường trồng
cây xanh trong các khu ở và theo các tuyến giao thông.
4. Khu chung cư (có ký hiệu OC):
a) Quy mô: Diện tích khoảng 11,25ha.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị: Tại các vị trí điểm nhấn (đã được xác định trên bản vẽ): công trình có chiều
cao xây dựng tối đa: ≤ 48m (12 tầng). Mật độ xây dựng thuần (net-tô): ≤ 40%.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài các nội dung được quy định tại điểm
c, Khoản 1 - Điều 7 phải bố trí đủ diện tích sân bãi cho người ra vào, để xe
thuận lợi; khuyến khích việc triển khai
các công trình kiến trúc hiện đại, ứng dụng công nghệ mới, kiến trúc xanh (tiết
kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường; sử dụng vật liệu
mới. Quan tâm xây dựng sân vườn, chỗ vui chơi giải trí kết hợp kiến trúc nhỏ
như: chòi nghỉ, ghế đá, tượng nghệ thuật trang trí...trồng nhiều cây xanh trong
khu chung cư.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài các nội dung được quy
định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7 phải ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe nổi hoặc ngầm dưới công trình. Chất thải rắn, nước thải cần được thu gom
và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 8. Trụ sở cơ
quan, văn phòng (ký hiệu CQ)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
3,73ha.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤
50%
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 22m
(05 tầng). Riêng tại các vị trí điểm nhấn của khu vực quy định tầng cao xây dựng ≤ 48m (12 tầng), mật độ xây dựng
thuần (net-tô) < 40%
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài các nội dung được quy định tại điểm c,
Khoản 1 - Điều 7 thì khi thiết kế các công trình cơ quan hành chính nên hợp khối
để tăng diện tích cây xanh, hình thành không gian công cộng
thân thiện với con người.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài các nội dung được quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7
thì tổ chức tổng mặt bằng công trình hành chính cần đảm bảo thuận lợi cho việc
kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cấp
điện, cấp nước, thông tin liên lạc, giao
thông, sân vườn,...theo yêu cầu sử dụng. Trong khuôn viên xây dựng công sở có
chỗ để xe phù hợp với quy mô và cấp công sở.
Điều 9. Khu công
trình sự nghiệp (giáo dục, y tế, văn hóa...) (ký hiệu SN):
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
23,86ha.
a) Công trình y tế: Tổng diện tích
khoảng 10,00ha.
b) Công trình giáo dục: Tổng diện
tích khoảng 11,76ha.
c) Công trình văn hóa: Tổng diện tích khoảng 2,1 ha.
d) Công trình cơ quan hành chính phường:
Tổng diện tích khoảng 1,03ha.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-tô): ≤
40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 14m
(03 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản
lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c, Khoản
1 Điều 7 của quy định này còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Khu vực xây dựng trường học cần đảm
bảo an toàn thuận tiện cho việc đi lại của học sinh, yên tĩnh cho việc học tập và giảng
dạy; không được bố trí gần các cơ sở thường xuyên gây tiếng ồn và thải chất độc
hại như bệnh viện, cửa hàng, chợ,...hình thức kiến trúc của các khối chức năng
trong trường học phải hài hòa và có sự thống nhất chung. Tổng mặt bằng của trường phải được nghiên cứu
thiết kế hoàn chỉnh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng trước mắt và phát triển tương lai.
b) Bổ
sung các công trình phúc lợi xã hội có thể còn thiếu như nhà sinh hoạt cộng
đồng, trạm y tế, nhà trẻ, trường học...nghiêm cấm việc lấn chiếm không gian đất
cây xanh, sân chơi, đất công cộng sử dụng vào mục đích khác.
c) Hình thức kiến trúc được nghiên cứu
theo hướng hiện đại, phù hợp với công
năng sử dụng và cảnh quan khu vực.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: ngoài những quy định được quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7 thì trong khu vực xây dựng phải đảm bảo
đủ diện tích sân vườn, cây xanh, khu thể dục thể thao và bãi đỗ xe. Khuyến
khích bố trí dãi cây xanh kết hợp làm hàng rào chung quanh trường nhằm chắn bụi
và chống ồn. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công
trình là 30%. Nhà vệ sinh công cộng phải bố trí hợp
lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận tiện cho người sử dụng.
Điều 10. Khu
thương mại, dịch vụ (ký hiệu CC)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng 62,27ha.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-tô): ≤
50%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 22m
(≤ 05 tầng). Riêng tại các vị trí điểm nhấn của khu vực quy định tầng cao xây dựng
≤ 60m (≤ 15 tầng), mật độ xây dựng thuần (net-tô) ≤ 45%.
3. Nguyên tắc kiểm
soát phát triển, quản lý về không gian kiến
trúc: Ngoài các nội dung được quy định tại điểm
c, Khoản 1 - Điều 7 thì khi thiết kế các công trình thương mại dịch vụ phải bố
trí đủ điều kiện sân bãi cho người ra vào
để xe thuận lợi; khuyến khích việc triển khai các công trình kiến trúc có ý tưởng mới, đặc sắc, ứng
dụng công nghệ mới, kiến trúc xanh (tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi
trường, sử dụng vật liệu mới...)
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài các nội dung được quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7 phải
ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe nổi hoặc ngầm dưới công
trình. Chất thải rắn,
nước thải cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 11. Khu công viên cây
xanh, TDTT và cây xanh cảnh quan
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
182,67ha (trong đó diện tích mặt nước là 17,16ha).
2. Công trình có chiều cao xây dựng tối
đa ≤ 6,0m (01 tầng).
3. Mật độ xây dựng
gộp (brut-tô):
a) Đối với các khu công viên công cộng:
≤ 05%.
b) Đối với các khu công viên chuyên đề:
≤ 25%.
4. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc:
a) Không gian cây xanh phải đạt các
yêu cầu thông thoáng, thẩm mỹ thuận lợi cho người dân đô thị tiếp
cận và sử dụng vào mục đích luyện tập thể dục thể thao, dạo bộ, nghỉ ngơi, giải
trí...
b) Các công trình, tiểu cảnh kiến trúc phải được nghiên cứu kỹ về hình khối, màu sắc bảo đảm
sự hài hòa và nhẹ nhàng.
c) Việc trồng cây xanh không ảnh hưởng
đến công trình giao thông, không hư hại công trình ngầm, không gây nguy hiểm và
làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
d) Khu công viên cây xanh chỉ nên bố trí các công trình kiến trúc có quy mô nhỏ như: khu trưng bày
ngoài trời, hồ nước, cây xanh, cây cảnh, các điểm dừng chân thưởng ngoạn, quán giải khát,
quán sách, lưu niệm...
5. Yêu cầu về hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7 phải bố trí đầy đủ các thùng rác công cộng, các khu vệ sinh công cộng. Các công trình
dịch vụ trong khu vực cũng phải có đầy đủ khu vệ sinh và đảm
bảo vệ sinh môi trường.
Điều 12. Khu vực
các công trình di tích, tôn giáo và tín ngưỡng:
1. Quy mô:
a) Khu công trình tôn giáo: Diện tích
khoảng 6,46ha.
b) Khu công trình tín ngưỡng: Diện
tích khoảng 0,55ha.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-tô): ≤
40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 02 tầng,
đồng thời căn cứ theo hiện trạng sử dụng, quy mô công trình và phù hợp với quy hoạch được duyệt.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát
triển, quản lý về không gian kiến
trúc: Các công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng trong khu vực như
đình, chùa, miếu mạo
và một số nhà thờ họ tộc được bảo tồn, tôn tạo theo đúng quy định.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Tuân thủ theo các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 13. Các công trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật
1. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị: Chiều cao xây dựng tối đa từ 02 tầng,
mật độ xây dựng thuần (net-tô): ≤ 20% đồng thời căn cứ vào công nghệ của từng loại công trình hạ tầng kỹ thuật.
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Trạm điện trong khu vực đô thị nên dùng trạm
kín.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Tuân thủ đúng quy định
theo Luật Điện lực và các quy định của pháp luật.
Điều 14. Quy định về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến
đường
1. Chỉ giới đường đỏ:
a) Đường Nguyễn Hoàng
kéo dài (mặt cắt 1-1) có lộ giới 43,0m (6,0m + 7,0m + 0,5m
+ 7,0m + 2,0m +7,0m + 0,5m + 7,0m + 6,0m) và dự kiến kết hợp với đường sắt trên cao.
b) Đường Nguyễn Văn Linh kéo dài và
đường quy hoạch (mặt cắt 2-2) có lộ giới 36,0m (6,0m + 10,5m + 3,0m + 10,5m +
6,0m).
c) Đường quy hoạch (mặt cắt 3-3) có lộ
giới 27,0m (6,0m + 15,0m + 6,0m).
d) Đường Nguyễn
Phúc Nguyên, đường Sư Vạn Hạnh và đường quy hoạch (mặt cắt 4-4) có lộ giới
23,0m (4,5m + 14m + 4,5m).
đ) Đường quy hoạch (mặt cắt 5-5) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
e) Đường Lý Nam Đế và đường quy hoạch (mặt cắt 6-6) có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
g) Đường kiệt có lộ giới từ 4,0m đến
6,0m
2. Chỉ giới xây dựng:
a) Đối
với công trình nhà ở:
- Đối với đường Nguyễn Hoàng: lùi ≥ 5,0m
so với chỉ giới đường đỏ
- Đối
với đường có lộ giới từ 7,0m đến 13,5m: lùi ≥ 3,0m so với chỉ giới đường
đỏ.
- Đối
với các đường kiệt: chỉ giới xây dựng được trùng chỉ giới đường đỏ nhưng
khuyến khích các công trình có độ lùi đối với các lô đất có chiều sâu ≥ 20m.
- Đối
với các tuyến đường còn lại: lùi ≥ 04,0m so với chỉ
giới đường đỏ.
b) Đối
với các công trình khác (trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, dịch vụ
thương mại, tôn giáo, tín ngưỡng): lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ; Riêng đối với các tuyến giao
thông có lộ giới ≤ 11,5m quy định chỉ giới xây dựng lùi ≥
4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
c) Đối
với những khu vực đã được lập quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500): chỉ giới
xây dựng tuân thủ theo đồ án quy hoạch chi tiết đã được
phê duyệt.
3. Cốt nền, chiều
cao tầng:
a) Cốt nền:
- Đối với công trình ngoài nhà ở và
nhà ở chung cư: Chiều cao cốt nền phụ thuộc phương án thiết kế kiến trúc cụ thể
trong quá trình triển khai dự án.
- Đối
với công trình nhà ở:
+ Công trình có chỉ giới xây dựng
trùng chỉ giới đường đỏ; cốt xây dựng: +0,20 so với cốt vỉa hè (cốt ±0,00m).
+ Công trình có chỉ giới xây dựng lùi
≥ 3,0m chỉ giới đường đỏ; cốt xây dựng: +0,45 so với cốt vỉa hè.
b) Chiều cao tầng:
- Đối
với công trình công cộng, dịch vụ thương mại và nhà ở chung cư: Chiều
cao cốt sàn tùy thuộc thể loại công trình áp dụng theo quy chuẩn,
tiêu chuẩn để thiết kế cho phù hợp.
- Đối
với công trình nhà ở:
+ Nhà ở liền kế:
cốt sàn tầng 01 là +3,9m so với mặt trên của nền nhà; các tầng còn lại là 3,6m.
+ Nhà ở biệt thự, nhà vườn: cốt sàn tầng
01 cao từ 3,6m đến 4,5m so với mặt trên của nền nhà, các tầng còn lại cao từ +3,3m đến +3,6m.
- Tất cả các công trình nhà ở có thể
xây dựng tầng hầm nhưng phải đảm bảo cốt sàn tầng hầm bằng cốt nền nhà theo quy
định.
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với các tuyến đường: Khi thiết kế các tuyến giao thông phải tuân thủ
các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định pháp luật hiện hành về giao thông.
Điều 15. Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến
trúc cảnh quan đối với các trục đường
chính, không gian mở, điểm nhấn, công
viên cây xanh
1. Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến
trúc cảnh quan đối với các trục đường chính:
a) Hình thức kiến trúc ngoài việc
tuân thủ các quy định về nguyên tắc kiểm soát
phát triển, quản lý về không gian kiến trúc đã
nêu trong các từ Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 tại
Quy định này, các công trình kiến trúc mang tính biểu tượng, công trình điểm nhấn, công trình được xây dựng tại vị trí
có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc của đô thị phải được tổ
chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến
trúc.
b) Tại các tuyến giao thông chính việc
dùng màu sắc và vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình cần đảm bảo sự hài hòa
chung cho toàn tuyến, khu vực.
c) Hè phố, đường đi bộ phải được xây
dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực
trong đô thị.
d) Các tiện ích đô thị như ghế ngồi
nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến
trúc.
đ) Quy định về cây xanh cảnh quan:
- Cây xanh nên trồng cùng một loại
cây theo từng đường phố. Không trồng cây dễ gãy đổ, cây tiết ra chất độc hại và
hấp dẫn côn trùng.
- Hàng rào: có sự thống nhất chung trên cùng một dãy phố, kiểu dáng phải đảm bảo thông thoáng, vật liệu, màu sắc nghiên cứu nhẹ nhàng,
lâu bền. Khuyến khích dùng hàng rào cây xanh có cắt xén.
e) Các bộ phận công trình được phép vượt
quá lộ giới (trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ):
- Ban công được nhô quá chỉ giới xây
dựng (không được che chắn tạo thành buồng hay lôgia):
+ Đối với đường có lộ giới > 15,0m
là 1,4m
+ Đối
với đường có lộ giới từ 12,0m ÷ 15,0m là 1,2m.
+ Đối với đường có lộ giới 7m ÷
12,0m là 0,9m.
+ Đối
với đường có lộ giới <7m không được đưa các bộ phận công trình vượt
quá lộ giới.
- Riêng ban công được nhô quá chỉ giới
xây dựng không quá 1,4m và không được che chắn tạo thành
buồng hay lôgia (trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ giới đường
đỏ).
- Đối với các công trình cao tầng,
chiều cao từ 25m trở lên hạn chế dùng ban công.
- Ống thoát nước đứng, bậu cửa,
gờ chỉ, bộ phận trang trí mặt ngoài: được vượt
không quá 0,2m.
- Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận kết cấu ngầm dưới đất của
công trình không được vượt quá lộ giới.
g) Các quy định khác:
- Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố.
- Máy điều hòa nhiệt độ không khí hạn
chế đặt ở mặt tiền, không được xả nước
ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.
- An toàn điện: Các công trình công cộng,
dịch vụ, thương mại phải đảm bảo quy định khoảng cách hành lang an toàn lưới điện.
- An toàn giao thông:
+ Công trình kiến trúc đô thị xây mới
tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản
trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
+ Trồng cây xanh, xây dựng công trình
không được làm hạn chế tầm nhìn che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu giao thông.
2. Các điểm
nhấn kiến trúc quan trọng:
a) Bố trí tổ hợp
các công trình dịch vụ có quy mô lớn tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến
diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của
tầm nhìn...) nhằm định hướng tầm nhìn và tạo điểm nhấn cho đô thị.
b) Các công trình kiến trúc phải tuân
thủ các quy định về quy hoạch đã được duyệt. Hình thức kiến trúc được nghiên cứu
theo hướng hiện đại, bảo đảm yêu cầu công năng, thân thiện với môi trường, đáp ứng
các tiêu chí về tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi
trường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Sở Xây dựng, UBND
thành phố Huế và UBND phường Hương Long có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc
xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này. Việc quản lý xây dựng được các
cơ quan chức năng thực hiện căn cứ trên quy định quản lý xây dựng này và các
quy định khác có liên quan.
Điều 17. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về UBND thành phố Huế tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng để có hướng giải
quyết trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 18. Quy định này và đồ án Quy định quản lý xây dựng
theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế được lưu giữ
lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân biết và thực hiện:
1. Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;
3. Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế;
4. Sở Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế;
5. Ủy
ban nhân dân thành phố Huế;
6. Phòng Quản lý Đô thị thành phố Huế;
7. Ủy
ban nhân dân phường Hương Long./.