ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 930/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 11 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI ĐƯỜNG
2 PHỐ PHÚ XUÂN, PHƯỜNG NAM BÌNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 685/TTr-SXD ngày 27/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu dân cư mới đường 2 phố Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh
Bình, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 phố Phú Xuân,
phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập
quy hoạch nằm trên địa phận phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình. Phạm vi, ranh
giới cụ thể như sau:
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch:
- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch:
Khoảng 1,14ha.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng
0,86ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích lập quy hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu đất ở khép kín quy hoạch khu dân cư mới đường 2 phố Phú Xuân,
phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dân cư.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng: Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế, phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của Quy hoạch chung đô
thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ
được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu
chuẩn thiết kế chuyên
ngành).
6. Nội dung
nghiên cứu quy hoạch
6.1. Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao
thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, đặc trưng kiến trúc..., các
dự án xây dựng, công trình hạ tầng
kỹ thuật, quỹ đất xây dựng, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch. Phân tích đánh giá
các quy định của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 đã được phê duyệt liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
6.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
6.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh
Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường đảm bảo theo các quy định,
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
6.4. Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan phải đảm bảo không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện có, tạo được nét khang trang, hiện
đại không đơn điệu, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện
hành, và đảm bảo cảnh quan khu hiện
hữu.
6.5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được
bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường;
Tổ chức, khớp nối hệ thống giao thông, đồng bộ với các quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt và hiện trạng giao thông khu vực.
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và
thoát nước mưa: Xác định giải pháp san nền và thoát nước mặt, xác định rõ cốt xây dựng tối ưu cho lô đất; xác định các lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa
ra giải pháp thoát nước phù hợp; xử lý thoát nước cho khu dân cư cũ, có giải pháp đấu nối hạ tầng của khu
dân cư cũ, các quy hoạch lân cận.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mới, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực; xác định vị trí các họng
cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện,
tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn cấp điện và các trạm phân
phối, thiết kế mạng lưới đường dây hạ
thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
và vệ sinh môi trường: Xác định, tính toán lượng nước thải, thiết kế mạng lưới
thoái nước thải, đấu nối hệ thống thoát nước; xác định khối lượng rác thải, tính toán quy mô, đề xuất
phương án thu gom, vận chuyển.
7. Thành phần hồ sơ theo sản
phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan.
|
1/500
|
5
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới xây dựng
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch
cấp nước
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch
cấp điện và chiếu sáng đô thị
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
quản lý chất thải rắn.
|
1/500
|
10
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
2
|
Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án
|
|
3
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND
thành phố Ninh Bình.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06
tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt07.10
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|