ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
93/2006/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH: LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG MẠNG
LƯỚI GIAO THÔNG TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý Đầu
tư Xây dựng công trình;
Căn cứ định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số:
28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (Chương 11 - Công tác
đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn - Số hóa bản đồ địa hình);
Căn cứ Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số:
58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều
chỉnh mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng;
Căn cứ Nghị định số: 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc điều
chỉnh mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng;
Căn cứ Thông tư số: 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục địa
chính và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc lập bản đồ.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số: 167/SXD-QLKT ngày 25
tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ đơn giá công
trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai.
Bộ đơn giá này là cơ sở cho các
công việc: Lập kế hoạch, dự toán, tổng dự toán, xét thầu, thanh toán, quyết
toán, quản lý vốn đầu tư cho dự án đầu tư công trình lập bản đồ hiện trạng mạng
lưới giao thông tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Giao cho Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các ngành
có liên quan. Hướng dẫn việc thực hiện bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng
mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai, đồng thời xử lý các vướng mắc trong quá
trình thực hiện (nếu có) đề xuất và báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
- Sở: XD, KH&ĐT, TC;
- Lưu: VP-CB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Cường
|
PHỤ LỤC
Kèm
theo QĐ số 93/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào
Cai
I. CĂN CỨ XÂY
DỰNG ĐƠN GIÁ CHO DỰ ÁN ĐO VẼ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH
LÀO CAI ĐẾN NĂM 2005:
- Căn cứ định mức dự toán khảo
sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng (Chương 11 - Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn - Số
hóa bản đồ địa hình);
- Căn cứ Đơn giá khảo sát xây dựng
tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của
UBND tỉnh Lào Cai;
- Căn cứ Nghị định số:
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu cho
doanh nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số:
118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương
tối thiểu 350.000 đồng/tháng;
- Căn cứ Nghị định số:
203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương
tối thiểu 290.000 đồng/tháng;
- Căn cứ Thông tư số:
715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục địa chính và Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc lập bản đồ;
II. NỘI DUNG
ĐƠN GIÁ CHO DỰ ÁN ĐO VẼ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH
LÀO CAI ĐẾN NĂM 2005:
1. Đơn giá đo vẽ bản đồ hiện trạng
mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 là biểu hiện bằng tiền
chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng đo vẽ bản đồ hiện
trạng mạng lưới giao thông theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm và đảm
bảo chất lượng đề ra.
2. Đơn giá đo vẽ bản đồ hiện trạng
mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 là những chi phí liên
quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác đo vẽ bản đồ mạng lưới giao thông gồm:
Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị) và được xác
định tại địa bàn thành phố Lào Cai.
2.1. Chi phí vật liệu: Bao
gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ…
Chi phí vật liệu trong đơn giá
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2.2. Chi phí nhân công: Là
toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công việc đo vẽ bản đồ bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực
tiếp cho người lao động.
- Chi phí nhân công (tùy theo khối
lượng thực hiện tại thời điểm trước hoặc sau ngày 01/10/2005) trong đơn giá
tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng hoặc 290.000 đồng/tháng, cấp bậc
tiền lương tính theo Bảng lương A1 (Ban hành kèm theo Nghị định số:
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ). Chi phí nhân công trong đơn giá
bao gồm:
+ Lương cơ bản.
+ Phụ cấp lưu động: 40% lương tối
thiểu.
+ Phụ cấp khu vực: 30% lương tối
thiểu.
+ Lương phụ (phép, lễ, tết…) và
một số khoản khoán trực tiếp cho người lao động: 16% lương cơ bản.
- Công tác đo vẽ bản đồ hiện trạng
mạng lưới giao thông nông thôn tại các khu vực khác với khu vực thành phố Lào
Cai thì chi phí nhân công điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Vùng có phụ cấp khu vực 40% được
nhân với hệ số Kđcnc = 1,022.
+ Vùng có phụ cấp khu vực 50% được
nhân với hệ số Kđcnc = 1,046.
+ Vùng có phụ cấp khu vực 60% được
nhân với hệ số Kđcnc = 1,068.
+ Vùng có phụ cấp khu vực 70% được
nhân với hệ số Kđcnc = 1,091.
2.3. Chi phí sử dụng máy:
Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng,
sửa chữa máy và chi phí khác của máy.
III. QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG:
- Đơn giá đo vẽ bản đồ hiện trạng
mạng lưới giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 là căn cứ
lập, xác định dự toán, thanh toán, quyết toán giá trị cho công tác đo vẽ bản đồ
của dự án.
- Đơn giá này chỉ áp dụng cho Dự
án đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm
2005.
- Đơn giá tính theo mức lương tối
thiểu 290.000 đồng/tháng áp dụng với những khối lượng công việc tính từ ngày
01/10/2005 trở về trước.
IV. TỔNG HỢP
DỰ TOÁN:
- Dự toán chi phí lập bản đồ mạng
lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 được tổng hợp như sau:
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
A
|
Chi phí theo đơn giá:
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
(NC
+ VL + M)
|
T
|
1.
|
Chi phí nhân công
|
Σ(Khối
lượng từng loại sản phẩm x Đơn giá nhân công của sản phẩm đó)
|
NC
|
2.
|
Chi phí vật liệu
|
Σ(Khối
lượng từng loại sản phẩm x Đơn giá vật liệu của sản phẩm đó)
|
VL
|
3.
|
Chi phí sử dụng máy
|
Σ(Khối
lượng từng loại sản phẩm x Đơn giá sử dụng máy của sản phẩm đó)
|
M
|
II
|
Chi phí chung:
|
|
Thu
nhập
|
|
- Ngoại nghiệp
|
28%
x T
|
|
|
- Nội nghiệp bản đồ gốc.
|
22%
x T
|
|
|
- Biên vẽ, chế bản và in.
|
25%
x T
|
|
|
Thu nhập chịu thuế tính trước:
|
6%
(P + T)
|
C
|
|
Giá trị dự toán trước thuế:
|
(T
+ P + C)
|
TT
|
|
Thuế VAT:
|
10%
TT
|
VAT
|
|
Giá trị dự toán sau thuế:
|
TT
+ VAT
|
G
|
B
|
Chi phí khác:
|
(b1
+ b2 + b3)
|
B
|
1.
|
Chi phí KSTK, lập luận chứng.
|
|
b1
|
|
- Luận chứng dưới 1 tỷ đồng
|
|
|
|
+ Ngoại nghiệp.
|
8%
x T
|
|
|
+ Nội nghiệp.
|
4%
x T
|
|
|
+ Biên vẽ, chế bản và in.
|
5%
x T
|
|
2.
|
Chi phí kiểm tra nghiệm thu
|
3%
x (T + P) ngoại nghiệp
2%
x (T + P) nội nghiệp
|
b2
|
3.
|
Chi phí ăn giữa ca (ngoại nghiệp)
|
Theo
chế độ
|
b3
|
C
|
Chi phí in ấn bản đồ
|
|
D
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị dự toán:
|
(G
+ B +D)
|
|
CHI TIẾT ĐƠN GIÁ
Thành phần công việc của công tác
lập bản đồ gồm:
1. Thu thập tài liệu trên cơ sở
bản đồ hiện trạng năm 2004 đã có đường giao thông, Quốc lộ, tỉnh lộ.
2. Số hóa bản đồ.
3. Chi phí đi đường để định vị
GPS và một số công việc ngoại nghiệp (Riêng chi phí đi bộ chỉ áp dụng cho công
tác phục vụ đo vẽ các tuyến đường chuẩn bị mở mới).
4. Chi phí định vị một điểm GPS.
Chỉ xây dựng bổ sung đường giao thông từ huyện đến xã, đường liên xã, đường
liên thôn.
5. Chi phí nội nghiệp.
6. Chi phí in ấn bản đồ.
1. Công tác số hóa bản đồ:
Áp dụng đơn giá khảo sát xây dựng
tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006
(Công tác số hóa bản đồ - Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 đường đồng mức 5m - Mã hiệu
CM.07803).
Vì lập bản đồ tỷ lệ 1/10.000 đường
đồng mức 20m nên tính bằng 1/4 đơn giá của công tác theo mã hiệu định mức nói
trên.
Thành phần công việc chỉ tính bằng
30% thành phần công việc của số hóa bản đồ địa hình theo Đơn giá khảo sát xây dựng
tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006,
chỉ thực hiện mục số hóa bản đồ địa hình cụ thể như sau:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu
(bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ
thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn…). Chuẩn bị
cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu,
kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương…) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc
khung, lưới khi điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ
gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo
khung trong bản đồ, lưới km, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ
cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72
sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển
tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm
lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển
đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung
bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố và nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại
phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa
các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra
trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp
biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên
tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo
topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm
lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và
quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm
tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện
thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
1.1. Đơn giá tính với mức
lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn
vị tính: Đồng/10ha
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
VL
|
NC
|
M
|
Tổng
cộng
|
|
Số hóa bản đồ
|
10ha
|
14,78
|
3.012
|
17,93
|
3.044,71
|
1.2. Đơn giá tính với mức
lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn
vị tính: Đồng/10ha
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
VL
|
NC
|
M
|
Tổng
cộng
|
|
Số hóa bản đồ
|
10ha
|
14,78
|
3.629
|
18,6
|
3.662,48
|
2. Công tác định vị GPS:
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ.
- Chuẩn bị máy và các tài liệu
như hồ sơ, sổ sách ghi chép; chọn điểm định vị, căn chỉnh máy và xác định tọa độ.
- Ghi chép và nhập vào máy tính.
2.1. Đơn giá tính với mức
lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn
vị tính: Đồng/1 điểm
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
VL
|
NC
|
M
|
Tổng
cộng
|
|
Định vị GPS
|
1
điểm
|
|
1.340
|
367
|
1.707
|
2.2. Đơn giá tính với mức
lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn
vị tính: Đồng/1 điểm
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
VL
|
NC
|
M
|
Tổng
cộng
|
|
Định vị GPS
|
1
điểm
|
|
1.617
|
367
|
1.984
|
3. Công tác đi đường để định
vị GPS bằng xe máy:
3.1. Đơn giá tính với mức
lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn
vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
VL
|
NC
|
M
|
Tổng
cộng
|
1.
|
Đi bằng xe máy đối với đường
Quốc lộ, tỉnh lộ
|
1
km
|
|
402
|
221
|
623
|
2.
|
Đi bằng xe máy đối với đường
huyện lộ
|
1
km
|
|
459
|
252
|
711
|
3.
|
Đi bằng xe máy đối với đường
liên xã
|
1
km
|
|
643
|
353
|
996
|
3.2. Đơn giá tính với mức
lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn
vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
VL
|
NC
|
M
|
Tổng
cộng
|
1.
|
Đi bằng xe máy đối với đường
Quốc lộ, tỉnh lộ
|
1
km
|
|
485
|
360
|
845
|
2.
|
Đi bằng xe máy đối với đường
huyện lộ
|
1
km
|
|
554
|
411
|
965
|
3.
|
Đi bằng xe máy đối với đường
liên xã
|
1
km
|
|
776
|
575
|
1.351
|
4. Công tác đi bộ để định vị
GPS:
Đi bộ chỉ áp dụng cho công tác
phục vụ đo vẽ các tuyến đường chuẩn bị mở mới.
4.1. Đơn giá tính với mức
lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn
vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
VL
|
NC
|
M
|
Tổng
cộng
|
|
Đi bộ
|
km
|
|
32.153
|
|
32.153
|
4.2. Đơn giá tính với mức lương
tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn
vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
VL
|
NC
|
M
|
Tổng
cộng
|
|
Đi bộ
|
km
|
|
38.806
|
|
38.806
|
5. Ca máy tính dùng cho công
tác ngoại nghiệp: 15.000 đồng/ca.
6. Chi phí in ấn bản đồ giấy
A0: 27.000 đồng/bản.