ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ BÀ RỊA,
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2040, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đồ thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đồ thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đồ thị và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ
sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đồ thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng
và quy hoạch đồ thị;
Xét đề nghị UBND thành phố Bà Rịa tại Tờ trình số 363/TTr-UBND ngày 01/12/2020 và Báo cáo số
178/BC-SXD ngày 09/12/2020 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh
Quy hoạch chung thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu đến năm 2040, định hướng đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2040, định hướng đến năm 2050
với các nội dung điều chỉnh chính như sau:
1. Phạm vi ranh
giới khu vực lập quy hoạch:
Ranh giới quy hoạch bao gồm toàn bộ địa
giới hành chính của thành phố Bà Rịa, tổng diện tích quy hoạch khoảng 9.099,74
ha, tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Châu Đức;
- Phía Nam giáp thành phố Vũng Tàu;
- Phía Đông giáp huyện Long Điền và Đất
Đỏ;
- Phía Tây giáp thị xã Phú Mỹ;
(Có bản vẽ kèm theo)
2. Quy mô diện
tích và dân số:
- Quy mô diện tích: khoảng 9.099,74
ha.
- Quy mô dân số:
+ Dân số đến năm 2025: khoảng 180.000
- 200.000 người, trong đó: dân số nội thị khoảng 150.000 - 160.000 người, dân số
ngoại thị khoảng 30.000 - 40.000 người.
+ Dân số đến năm 2040: khoảng 380.000
- 400.000 người, trong đó: dân số nội thị khoảng 320.000 - 330.000 người, dân số
ngoại thị khoảng 60.000 - 70.000 người
+ Tầm nhìn đến 2050 khoảng 420.000 -
450.000 người
(Quy mô diện tích và dân số sẽ được
xác định cụ thể trong quá trình khảo sát, nghiên cứu lập đồ án quy hoạch).
3. Mục tiêu quy
hoạch:
- Thành phố Bà Rịa là trung tâm hành
chính - chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; là hạt
nhân thúc đẩy quá trình đô thị hóa của tỉnh, có vai trò quan trọng trong việc kết
nối về không gian kinh tế giữa các trung tâm công nghiệp của tỉnh và thực hiện
vai trò cung ứng các sản phẩm dịch vụ cho các khu công nghiệp, cung ứng vật tư
đồng thời tiêu thụ nông sản cho sản xuất nông nghiệp, cung ứng
hàng hóa tiêu dùng cho các huyện lân cận; là cực tăng trưởng
trọng điểm phía Đông Nam, trung tâm dịch vụ - thương mại, đào tạo, nghiên cứu
khoa học của vùng thành phố Hồ Chí Minh;
- Nhằm khai thác và phát huy các tiềm
năng, lợi thế của thành phố Bà Rịa để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế,
hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị để tạo điều kiện phát triển nhanh và
vững chắc các ngành dịch vụ, đồng thời coi trọng yêu cầu phát triển bền vững,
nâng cao mức sống của toàn thể nhân dân, bảo đảm công bằng xã hội, bảo vệ môi
trường sinh thái và giữ vững quốc phòng, an ninh;
- Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật hoàn chỉnh, làm trung tâm kết nối các đô thị của
tỉnh cũng như kết nối với khu vực;
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng dịch vụ
xã hội như nhà ở, y tế, giáo dục, vui chơi giải trí, TDTT,... nhằm thu hút đầu
tư, cung cấp nguồn nhân lực tại chỗ và các vùng hoạt động
kinh tế lân cận;
- Phân khu chức năng hợp lý theo tính
chất, chức năng của đô thị, tạo ra một đô thị phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế xã hội hiện nay cũng như sau này, tạo cơ sở pháp lý cho các thủ tục tiếp
theo nâng cấp đô thị theo chủ trương của tỉnh;
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý
xây dựng và triển khai tiếp công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng
đô thị theo quy hoạch.
4. Tính chất, chức
năng đô thị:
- Thành phố Bà Rịa là đô thị hành
chính - chính trị, văn hóa, thương mại dịch vụ của tỉnh, giữ vai trò quan trọng
để thực hiện kết nối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và khu vực cũng như phía
hành lang phát triển công thương thuộc tuyến Quốc lộ 51.
- Thực hiện vai trò cung ứng các sản
phẩm dịch vụ cho các khu công nghiệp, cung ứng vật tư đồng
thời tiêu thụ nông sản cho sản xuất nông nghiệp, cung ứng hoàn hóa tiêu dùng
cho các huyện lân cận.
5. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ
án được lấy theo chỉ tiêu của đô thị loại I theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy hoạch xây dựng ban hành kèm Thông tư số 22/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng, một số chỉ tiêu chính như sau:
- Đất khu dân dụng: 45 - 60 m2/người
- Đất đơn vị ở: 15-28 m2/người
- Đất cây xanh: ≥ 6 m2/người
- Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình triển khai lập quy hoạch để phù
hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu phát triển của từng
khu vực nhung phải phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
Trong giai đoạn lập đồ án quy hoạch,
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật có thể được xem xét điều chỉnh cho phù hợp với thực
tế và tính đặc thù của đô thị nhung phải đảm bảo phù hợp với quy chuẩn hiện
hành.
6. Những yêu cầu
trọng tâm nghiên cứu trong nội dung điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bà Rịa:
- Rà soát tổng thể về nội dung quy hoạch
chung đã được phê duyệt năm 2012 và tình hình thực tiễn phát triển đô thị tại
thành phố Bà Rịa.
- Rà soát định hướng phát triển các
khu vực đô thị, quỹ đất phát triển đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy mô các
khu vực chức năng, đánh giá tính phù hợp với xu thế và vận hội phát triển thực
tế của thành phố Bà Rịa.
- Bổ sung các nội dung mới về thiết kế
đô thị, đánh giá môi trường chiến lược, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển
dâng, hệ thống giao thông công cộng, hệ thống không gian ngầm đô thị, chiếu
sáng trang trí đô thị.
- Nghiên cứu đề xuất các chỉ tiêu kiểm
soát phát triển đô thị dựa trên hệ thống các phương pháp khoa học và cơ sở hiểu
biết toàn diện về bảo tồn cảnh quan đô thị, khả năng cung ứng về hạ tầng kỹ thuật.
- Đảm bảo tính toàn diện, sáng tỏ và
gợi mở về bức tranh phát triển để triển khai các công tác tiếp theo về lập Quy
chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị thành phố Bà Rịa; xây dựng các kế hoạch,
chương trình phát triển đô thị, cải tạo, chỉnh trang các
khu vực hiện hữu, điều chỉnh các quy hoạch phân khu, chi tiết trên địa bàn
thành phố, hấp dẫn đầu tư, tập trung nguồn lực phát triển
vào những mục tiêu ưu tiên.
- Rà soát, hoàn thiện các tiêu chí đô
thị loại II và định hướng phát triển đáp ứng các tiêu chí đô thị loại I.
- Nghiên cứu đề xuất định hướng phát
triển đô thị sinh thái, công nghệ cao trong đô thị.
7. Yêu cầu về nội
dung hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bà Rịa:
a) Phân tích vị trí và mối quan hệ
vùng:
- Vị trí: phân tích các lợi thế và hạn
chế do vị trí tạo ra. Phân tích mức độ khai thác lợi thế vị trí mà thành phố đã
và chưa đạt được;
- Quan hệ vùng: phân tích bối cảnh quốc
tế, khu vực, trong nước, vùng thành phố Hồ Chí Minh, vùng tỉnh và những ảnh hưởng
qua lại của nó đối với vận hội phát triển đô thị tại thành phố Bà Rịa.
b) Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên và hiện trạng:
- Lược sử quá trình phát triển đô thị:
lý giải nguyên nhân của sự hợp lý và bất hợp lý trong cấu trúc không gian đô thị;
nhận diện di sản đô thị;
- Tình hình thực hiện theo quy hoạch
chung đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1378/QĐ-UBND ngày 17/7/2012;
- Đánh giá điều kiện tự nhiên và môi
trường;
- Đánh giá hiện
trạng phát triển kinh tế xã hội; hiện trạng dân cư, lao động,
việc làm;
- Hiện trạng đất đai: thống kê, tổng
hợp, phân tích, đánh giá về hiện trạng sử dụng đất đai; phân tích đánh giá vấn
đề nhà ở và hệ thống hạ tầng xã hội; xác định các vùng bảo vệ cảnh quan, môi
trường, di tích văn hóa lịch sử có giá trị, hành lang kỹ thuật quốc gia, vùng
khoáng sản; nhận diện các vấn đề tồn tại về khai thác, sử dụng đất; lựa chọn quỹ
đất phát triển đô thị;
- Phân tích cấu trúc đô thị, thực trạng
phát triển đô thị và tình hình triển khai các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết và dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch. Rà soát các
quy hoạch, dự án, chủ trương đã và đang triển khai;
- Đánh giá hiện trạng các hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên các lĩnh vực;
- Tổng hợp, kết luận về phân tích
đánh giá hiện trạng. Lập bảng phân tích tổng hợp đối với các yếu tố chính. Phân
hạng ưu tiên vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch điều chỉnh.
c) Định hướng phát triển không gian
đô thị:
- Đề xuất viễn cảnh khả thi mà sự
phát triển từ các điều kiện hiện có của thành phố có thể đạt được trong tương
lai dài hạn;
- Xây dựng các chiến lược khung phù hợp
với các định hướng của quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội hiện hành của vùng, tỉnh
và thành phố;
- Đề xuất mô hình cấu trúc không gian
đô thị;
- Định hướng phát triển không gian đô thị;
- Định hướng phát triển không gian đối
với các khu vực đô thị.
d) Định hướng phát triển hệ thống hạ
tầng kinh tế - xã hội: đề xuất quy mô và các giải pháp phân bố hệ thống hạ tầng
kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp thành phố đảm bảo phát triển bền vững.
đ) Thiết kế đô thị: xác định các vùng
kiến trúc cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của đô thị, trục
không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh - mặt nước, điểm nhấn
trong đô thị và đề xuất nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho
các khu đô thị hiện hữu và mở rộng.
e) Quy hoạch sử dụng đất: xác định chức
năng các khu vực; xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị; định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng; đề
xuất kế hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn phát triển; xác định quỹ đất dự
kiến xây dựng đô thị, ranh giới các khu vực đô thị và nông thôn.
g) Định hướng xây dựng khung hạ tầng
kỹ thuật:
- Đề xuất các giải pháp cao độ nền và
thoát nước mặt trên quan điểm tôn trọng địa hình tự nhiên; đảm bảo an toàn về
lũ, úng; phòng tránh các hiểm họa thiên tai...
- Đề xuất mạng lưới giao thông phù hợp
với cấu trúc không gian thành phố Bà Rịa kết nối hợp lý với các đô thị khác
trong vùng. Xác định các công trình đầu mối, các trung tâm tiếp vận và hậu cần
vận tải; hệ thống ga, đường sắt; hệ thống giao thông đường bộ; giao thông công
cộng thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng...
- Giải pháp cấp nước về nguồn và mạng
lưới đảm bảo sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước, tái sử dụng nguồn nước.
- Giải pháp cấp điện và chiếu sáng đô
thị đảm bảo tiết kiệm và sử dụng năng lượng hiệu quả; nguyên cứu đề xuất các
nguồn cấp năng lượng tự nhiên khác. Có giải pháp chiếu sáng cảnh quan các khu vực
điểm nhấn cảnh quan ban đêm.
- Giải pháp về hệ thống hạ tầng viễn
thông thụ động.
- Các giải pháp thoát nước thải và
thu gom xử lý chất thải rắn đảm bảo áp dụng kỹ thuật hiện đại, không gây ảnh hưởng
đến môi trường sinh thái tự nhiên và cảnh quan đô thị.
h) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Dự báo và đề xuất giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu, khắc phục thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu đối với Bà Rịa,
trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dân toàn quốc mới nhất và các
nghiên cứu cụ thể đối với thành phố Bà Rịa.
- Dự báo các tác động môi trường đối
với các hoạt động phát triển đô thị dân cư, sản xuất nông, lâm nghiệp và nuôi
trồng thủy sản, giao thông, công nghiệp, cảng...đề xuất các giải pháp theo dõi,
giám sát tác động môi trường của các lĩnh vực hoạt động trên.
i) Xác định các chương trình, dự án
ưu tiên đầu tư đảm bảo phù hợp với dự báo nguồn lực thực hiện.
k) Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án điều chỉnh quy hoạch
8. Thành phần hồ
sơ và kinh phí, tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Thành phần hồ sơ và nội dung đồ án
thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ, Thông
tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng và các quy định pháp luật
hiện hành.
b) Dự toán kinh phí:
- Giá trị dự toán: 6.526.490.572 đồng
(bằng chữ: sáu tỷ, năm trăm hai mươi sáu triệu, bốn trăm chín mươi ngàn, năm
trăm bảy mươi hai đồng), trong đó:
+ Chi phí lập đồ án điều chỉnh quy hoạch:
5.621.556.092 đồng
+ Chi phí lập nhiệm vụ đồ án QH:
90.803.501 đồng
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ đồ án QH:
18.160.700 đồng
+ Chi phí thẩm định đồ án QH:
206.985.695 đồng
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án
QH: 195.742.583 đồng
+ Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng:
112.431.122 đồng
+ Chi phí công bố đồ án QH:
168.646.683 đồng
+ Chi phí tổ chức đấu thầu:
33.330.717 đồng
+ Chi phí kiểm toán:
62.027.766 đồng
+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán: 16.805.713 đồng
- Giá trị dự toán điều chỉnh quy hoạch nêu trên chỉ
là tạm tính, làm căn cứ để quản lý chi phí. Khi thanh, quyết toán
cần căn cứ theo khối lượng thực tế được nghiệm thu và các quy định hiện hành.
- Nguồn kinh phí: Vốn ngân sách thành phố Bà Rịa.
c) Tiến độ và tổ chức thực hiện:
- Tiến độ:
+ Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh: Quý
IV/2020;
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Quý I/2021;
+ Hoàn thiện hồ sơ đồ án trình thẩm định:
Quý III/2021.
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu;
+ Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh quy
hoạch: UBND thành phố Bà Rịa;
+ Tư vấn lập đồ
án quy hoạch: Tổ chức đấu thầu theo quy định.
Điều 2. Giao UBND thành phố Bà Rịa bố trí nguồn vốn;
phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tổ chức lập, trình phê duyệt
đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến
năm 2040, định hướng đến năm 2050 theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường, Du lịch, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
thương, Tài chính, Chủ tịch UBND thành phố Bà Rịa và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|