THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG TRỊ
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã
hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng
quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
168/NQ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng
thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
376/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết định số
1737/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Trị tại Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ
về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan
liên quan và về tính chính xác của thông tin, số liệu nêu trong Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong Phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP(2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG TRỊ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
b) Xây dựng lộ trình tổ chức
triển khai thực hiện các chương trình, dự án gắn với nguồn lực triển khai nhằm
thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh.
c) Xác định nội dung trọng tâm,
tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án; xây dựng các chính
sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính tuân thủ, tính
kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia,
cấp vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống
nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.
b) Đảm bảo tính khả thi, linh
hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh
hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.
c) Huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng,
kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu
tư công dẫn dắt đầu tư tư” để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển
và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, bảo đảm
liên thông tổng thể.
d) Phân bổ nguồn lực đầu tư tập
trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; sớm
đưa dự án vào sử dụng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; phòng, chống tiêu cực,
tham nhũng, lãng phí.
đ) Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với
Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng
trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
e) Đề cao tính chủ động, sáng tạo,
linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản
lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc
triển khai thực hiện kế hoạch.
II. NỘI DUNG
CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện
đồng bộ hệ thống các quy hoạch
- Rà soát, bãi bỏ các quy hoạch
về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số
lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn và các
quy hoạch không còn phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật; thông báo
công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực
theo quy định Điều 59 Luật Quy hoạch;
- Tổ chức rà soát, lập, điều chỉnh
các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đảm
bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
2. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng
Chủ động hoàn thiện cơ chế,
chính sách phát triển của địa phương và phối hợp với các bộ, ngành trung ương,
các địa phương trong vùng Bắc Trung Bộ xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách
của vùng và những đề án trọng tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển tỉnh,
vùng và ngành (cả nước).
3. Triển
khai thực hiện các dự án theo Quy hoạch tỉnh
a) Nguyên tắc xác định các dự
án đầu tư công
- Tuân thủ các quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản của cấp có thẩm quyền liên
quan về đầu tư công.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng từ
các dự án đã và đang thực hiện từ nguồn vốn đầu tư công nhằm phát huy hiệu quả
công trình, dự án mang lại; lấy đầu tư công kích hoạt mọi nguồn lực của xã hội.
- Ưu tiên thực hiện các dự án kết
cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, nhất là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược
của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, tổng thể, thúc đẩy liên kết vùng, nội
vùng; hạ tầng Khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp; hạ tầng y tế, giáo dục,
văn hóa, thể thao, an sinh xã hội, khoa học và công nghệ; hạ tầng kỹ thuật đô
thị, nhất là các đô thị động lực đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh để thu
hút các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả;
- Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn
thiện hạ tầng thủy lợi, đê điều, cấp nước, xử lý rác thải, nước thải, y tế,
giáo dục, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng chống
và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; hỗ trợ
thực hiện các mục tiêu phát triển xanh và phát triển bền vững; quan tâm đầu tư
cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, biên giới của tỉnh.
b) Các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công
- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng
của tỉnh nhằm phát huy hiệu quả đầu tư của các công trình hạ tầng đã và đang được
thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công. Đẩy mạnh thu hút đầu tư mở rộng, nâng cao
năng suất, hiệu quả các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
- Các ngành, lĩnh vực ưu tiên
thu hút đầu tư bao gồm:
* Phát triển 4 lĩnh vực tạo đột
phá: Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ; cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư kinh doanh, cải cách hành chính, cải cách thủ tục thẩm định phê duyệt
các dự án đầu tư; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; thực hiện chuyển đổi số.
* Phát triển 5 ngành trọng điểm:
Năng lượng tái tạo; du lịch; dịch vụ logistic; công nghiệp chế biến, chế tạo;
nông nghiệp hàng hóa, áp dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
* Phát triển 4 hành lang động lực
phát triển kinh tế: Hành lang kinh tế trung tâm - từ hai bên quốc lộ 1 đến hai
bên đường bộ cao tốc; hành lang kinh tế ven biển; hành lang Đông - Tây kết nối
quốc tế với Lào, Thái Lan và tiểu vùng sông Mê Kông; hành lang kinh tế biên giới.
Trong đó, hành lang kinh tế trung tâm và hành lang kinh tế ven biển đóng vai
trò động lực phát triển chính.
c) Danh mục các dự án dự kiến
ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện tại kế hoạch thực hiện quy hoạch
- Định hướng danh mục các dự án
ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2030 theo các
ngành, lĩnh vực.
(Chi tiết Danh mục các dự án dự
kiến ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện tại Phụ lục kèm theo).
- Vị trí, phạm vi ranh giới, diện
tích đất sử dụng, hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và
các thông tin chi tiết của dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy
hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc
quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án.
- Các dự án, công trình khác
ngoài Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư nêu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này
được thực hiện theo Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số
1737/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023; quy hoạch ngành quốc gia và Kế hoạch thực
hiện; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành.
4. Kế hoạch sử
dụng đất
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia, các quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm
2021 - 2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch sử
dụng đất tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2025 và 2026 - 2030 theo đúng quy định của
pháp luật có liên quan; đảm bảo sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với
tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể thao; bảo vệ môi trường;
thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho phát triển của tỉnh.
5. Nguồn lực
và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng
GRDP bình quân hằng năm là 8,2% trong thời kỳ 2021 - 2030, dự kiến cần huy động
tổng số vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 434,056 nghìn tỷ đồng, cụ thể:
STT
|
Nguồn vốn
|
Đơn vị tính
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
|
TỔNG
|
Tỷ đồng
|
139.713
|
294.343
|
434.056
|
1
|
Nguồn vốn khu vực nhà nước[1]
|
Tỷ đồng
|
32.134
|
44.152
|
76.286
|
|
Tỷ trọng
|
%
|
23
|
18
|
17,6
|
2
|
Nguồn vốn khu vực ngoài nhà
nước
|
Tỷ đồng
|
101.990
|
223.701
|
325.691
|
|
Tỷ trọng
|
%
|
73
|
76
|
75
|
3
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI)
|
Tỷ đồng
|
5.589
|
26.490
|
32.079
|
|
Tỷ trọng
|
%
|
4
|
6
|
7,5
|
Ghi chú: Số vốn của
khu vực Nhà nước sẽ được quyết định tại Kế hoạch đầu tư công trung hạn và Kế hoạch
ngân sách theo pháp luật về đầu tư công và pháp luật ngân sách nhà nước; số vốn
khu vực ngoài nhà nước, FDI phụ thuộc vào khả năng thu hút đầu tư của địa
phương. Về cơ cấu nguồn vốn: tăng dần tỷ trọng khu vực ngoài ngân sách, FDI và
giảm dần tỷ trọng khu vực nhà nước.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về thu
hút đầu tư phát triển
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm,
ưu tiên các dự án trọng điểm, dự án có tính chất liên kết vùng, tạo động lực
phát triển.
b) Thực hiện các chính sách thu
hút đầu tư dưới nhiều hình thức, huy động các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài
nước, ưu tiên thu hút vốn đầu tư vào xây dựng hạ tầng, vào các dự án về năng lượng
và các dự án động lực, công trình giao thông trọng điểm, phát triển văn hóa và
các ngành công nghiệp văn hóa.
c) Khuyến khích, thu hút các đối
tác có thương hiệu tốt, có năng lực tài chính lớn, có khả năng đầu tư ổn định,
lâu dài, có tính liên kết và thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm phụ trợ. Có
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh triển khai thực hiện
các dự án đầu tư ở những quy mô khác nhau.
Huy động nguồn lực từ tài
chính, đất đai để phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đẩy mạnh
việc sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà, đất là tài sản công của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để bố trí, sử dụng đúng mục đích,
đúng pháp luật, có hiệu quả; đồng thời, khai thác nguồn lực tài chính từ quỹ đất
dôi dư, không có nhu cầu sử dụng để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Về phát
triển nguồn nhân lực
a) Nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước và quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên
bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước để đáp ứng nhu cầu đổi
mới phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa và hội nhập quốc
tế.
b) Mở rộng mạng lưới đào tạo
nghề và thay đổi cơ cấu đào tạo nghề theo nhu cầu của thị trường lao động. Đẩy
mạnh công tác đào tạo nghề theo hướng xã hội hóa, đa dạng hóa hình thức đào tạo,
linh hoạt và thiết thực. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người lao động có cơ hội
học nghề, tìm kiếm việc làm. Tăng cường việc liên kết đào tạo nghề, đào tạo
chuyên nghiệp với các cơ sở đào tạo có uy tín, chất lượng tốt trong và ngoài nước.
3. Phát triển
khoa học và công nghệ
a) Thực hiện tốt Quy hoạch mạng
lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, chỉ thành lập mới những tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc
lĩnh vực mà nhà nước hoặc tỉnh cần khuyến khích phát triển nhưng các thành phần
kinh tế khác không có khả năng hoặc không quan tâm đầu tư, thành lập. Chuyển
các tổ chức nghiên cứu cơ bản vào các cơ sở giáo dục đào tạo và chuyển các tổ
chức nghiên cứu ứng dụng vào các doanh nghiệp.
b) Ban hành các chính sách tuyển
dụng và đãi ngộ thỏa đáng về lương, điều kiện làm việc, chỗ ở nhằm thu hút cán
bộ khoa học và công nghệ giỏi về tỉnh làm việc. Có chính sách tôn vinh nhân
tài, chính sách khen thưởng thỏa đáng kết quả sáng tạo khoa học và công nghệ,
các ứng dụng khoa học và công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật đem lại hiệu quả
kinh tế - xã hội lớn. Lựa chọn một giải thưởng khoa học và công nghệ cấp tỉnh định
kỳ dành trao tặng cho các nghiên cứu có khả năng ứng dụng cao vào thực tiễn.
c) Hợp tác chặt chẽ với các cơ
quan khoa học và công nghệ của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào cũng như Thái
Lan đề xuất các hướng, chủ đề nghiên cứu khoa học công nghệ chung, nhằm thúc đẩy
mối liên kết các vùng trọng điểm phát triển trên tuyến hành lang kinh tế Đông -
Tây, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cũng như các địa
phương của nước bạn.
4. Bảo đảm
an sinh xã hội
a) Thực hiện tốt các chế độ,
chính sách chăm lo người có công với cách mạng và các đối tượng bảo trợ xã hội;
thu hẹp khoảng cách phát triển giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng miền;
bảo đảm an sinh xã hội, tiến bộ, công bằng xã hội, đặc biệt là đối với người có
công, đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi, biên giới, hải đảo, người có thu nhập
thấp, đối tượng yếu thế.
b) Thực hiện đầy đủ các quyền
trẻ em; bình đẳng giới; nâng cao chất lượng sống mọi mặt của nhân dân, bảo đảm
hài hòa giữa đời sống vật chất và đời sống văn hóa tinh thần theo các tiêu chí
của “hạnh phúc”.
5. Về bảo vệ
môi trường
a) Thực hiện phân vùng môi trường
để triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường thích hợp nhằm kiểm soát, phòng
ngừa và giảm thiểu tác động của ô nhiễm môi trường từ hoạt động phát triển kinh
tế - xã hội.
b) Quản lý chất thải rắn sinh
hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại. Đầu tư xây dựng hoàn thiện
hạ tầng các khu xử lý chất thải tập trung; đa dạng hóa các công nghệ xử lý chất
thải, khuyến khích áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến, hiện đại, thân thiện với
môi trường.
c) Quản lý, cải thiện và nâng
cao chất lượng môi trường: Quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với các
sông, hồ; kiểm soát chặt chẽ các cơ sở công nghiệp có nguồn khí thải lớn; phòng
ngừa, kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường nước dưới đất trong hoạt động thăm
dò, khai thác nước dưới đất; kiểm soát tác động từ hoạt động phát triển kinh tế
- xã hội đến môi trường nước dưới đất.
d) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học; quy hoạch phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của các khu bảo tồn thiên nhiên
Bắc Hướng Hóa, Khu Bảo tồn thiên nhiên Đakrông, Khu Bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ.
Phân khu phục hồi sinh thái, dịch vụ hành chính, vùng đệm của các khu bảo tồn
thiên nhiên; Khu bảo vệ cảnh quan Rú Lịnh, rừng đặc dụng Cồn Cỏ; hành lang đa dạng
sinh học kết nối Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông và Bắc Hướng Hóa; nâng cấp 02
Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa và Đakrông thành vườn quốc gia; quy hoạch
chuyển tiếp Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ, Khu bảo vệ cảnh quan Rú Lịnh. Duy trì
và phát triển mạng lưới quan trắc, giám sát môi trường đồng bộ, hiện đại, tích
hợp với hệ thống quan trắc môi trường quốc gia. phát triển bền vững rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.
đ) Thúc đẩy các mô hình tăng
trưởng bền vững. Phát triển công nghiệp theo hướng thân thiện với môi trường;
thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp xanh, công nghiệp công nghệ cao, khu
công nghiệp sinh thái. Phát triển nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, ứng dụng công
nghệ cao. Chú trọng phát triển đô thị xanh, đô thị sinh thái, đô thị thông
minh, ứng phó với biến đổi khí hậu.
6. Bảo đảm nguồn
lực tài chính
a) Nâng cao hiệu quả quản lý,
khai thác, huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực của nền kinh tế. Hoàn thành
các công trình trọng tâm, trọng điểm, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội,
nâng cấp hạ tầng kết nối giữa các vùng, miền trong tỉnh và các tỉnh vùng duyên
hải miền Trung và kết cấu hạ tầng đô thị. Cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo hướng
tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, đảm bảo
nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội và điều chỉnh tiền lương.
b) Tăng cường huy động các nguồn
lực cho đầu tư phát triển. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tạo nguồn lực đầu
tư phát triển hạ tầng. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, phân bổ vốn
theo kế hoạch đầu tư trung hạn 05 năm phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, ưu tiên cho các công trình hạ tầng trọng điểm, cấp thiết, có tính lan
toả, động lực.
c) Huy động và khai thác mạnh mẽ
tiềm năng các nguồn lực trong nước, ngoài nước để đầu tư phát triển. Tăng cường
các biện pháp để quản lý và bồi dưỡng nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu
kịp thời theo quy định của pháp luật; đồng thời, tích cực giải quyết các vướng
mắc trong lĩnh vực thuế để tạo điều kiện giúp các cơ sở sản xuất kinh doanh đẩy
mạnh hoạt động và thực hiện tốt nghĩa vụ thuế.
d) Thu hút và sử dụng hiệu quả
các nguồn vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế cho phát triển kinh tế - xã hội,
nhất là kinh tế tư nhân cho phát triển kết cấu hạ tầng và các ngành kinh tế mũi
nhọn, có lợi thế; chú trọng phát triển kinh tế tập thể; tiếp tục thực hiện cổ phần
hóa các đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp các công ty lâm nghiệp, gắn với nâng
cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Hoàn thiện cơ chế, chính sách
hỗ trợ hình thành các vùng có quỹ đất tập trung có quy mô lớn làm cơ sở cho việc
thu hút, kêu gọi đầu tư.
7. Bảo đảm quốc
phòng, an ninh
a) Tiếp tục giữ vững ổn định và
phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy
cũng như cơ chế hoạt động của cơ quan quân sự các cấp. Triển khai đồng bộ các
giải pháp thực hiện phát triển kinh tế xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế
trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công
trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở cập nhật, liên thẩm
chặt chẽ với Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 và Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn
dược, công nghiệp quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; rà
soát, cập nhật và triển khai thực hiện Quyết định số 2256/QĐ-BQP ngày 30 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt Bản đồ khu quân sự và địa hình
ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Quảng Trị.
b) Xây dựng lực lượng vũ trang
chính quy, tinh nhuệ, vững mạnh, toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ khả
năng sẵn sàng chiến đấu cao, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống,
không để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự; xử lý kịp thời, hiệu quả các
tình huống, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
c) Xây dựng lực lượng Công an
nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
lực lượng công an ở tất cả các cấp, trước mắt là tập trung xây dựng, quy hoạch
trụ sở, nơi làm việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng công an xã,
thị trấn.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ có
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị trong quá trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trường hợp cần thiết,
phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch
tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Trị:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật và trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về: (i) tính chính xác
của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii)
nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan
trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng
Trị (iii) thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết nêu tại Tờ trình số
254/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024; (iv) tuyệt đối không hợp thức hóa các
sai phạm trước đây liên quan đến các dự án trong danh mục các dự án dự kiến ưu
tiên đầu tư; (v) đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm
tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án dự kiến đầu
tư (nếu có), chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo
các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm
quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
b) Tổ chức phổ biến nội dung
Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 tới các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, Nhân
dân trên địa bàn tỉnh biết, hiểu, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng Quy hoạch
tỉnh, tạo nền tảng nhận thức thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát
triển tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Nghiên cứu xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh.
d) Định kỳ báo cáo đánh giá thực
hiện Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ theo quy định của Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn
và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện hành.
đ) Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị chủ động đề xuất,
báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2025 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
DANH MỤC DỰ ÁN
|
ĐỊA ĐIỂM
|
Phân kỳ đầu tư
|
2024 - 2025
|
2026 - 2030
|
I
|
DỰ
ÁN CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Giao thông vận tải
|
|
|
|
1.1
|
Đường cao tốc Bắc Nam phía
Đông (*)
|
Thị xã Quảng Trị, huyện Vĩnh Linh, huyện Gio Linh, huyện Cam Lộ, huyện
Hải Lăng, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
1.2
|
Đường tránh phía Đông thành
phố Đông Hà Quốc lộ 1A
|
Thành phố Đông Hà, huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
1.3
|
Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 9
đoạn từ quốc lộ 1A về cảng Cửa Việt (*)
|
Huyện Gio Linh, huyện Cam Lộ, thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
1.4
|
Nâng cấp, cải tạo quốc lộ 15D
từ Cảng Mỹ thủy đến cửa khẩu La Lay
|
Huyện Hải Lăng, huyện Đakrông
|
X
|
X
|
2
|
Năng lượng - Điện
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng mới trạm biến áp 500
kV Quảng Trị và các đường dây đấu nối 500 - 220 kV
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
2.2
|
Xây dựng mới trạm biến áp 500
kV Lao Bảo (Hướng Hóa) và các đường dây đấu nối 500 - 220 kV
|
Huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
2.3
|
Xây dựng mới trạm cắt 500 kV
Quảng Trị 2 và các đường dây đấu nối 500 kV
|
|
X
|
X
|
3
|
Thủy lợi
|
|
|
|
3.1
|
Cụm công trình Khe Mước - Bến
than
|
Khe Mước: xã Hải Thái, huyện Gio Linh. Bến than: xã Vĩnh Sơn, Vĩnh
Linh; Trung Sơn, huyện Gio Linh
|
X
|
|
3.2
|
Các công trình phòng chống sạt
lỡ
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
3.3
|
Đầu tư xây mới các hồ thủy lợi
|
Huyện Vĩnh Linh, Huyện Gio Linh, Huyện Triệu Phong, Huyện Hải Lăng, Huyện
Đakrông
|
X
|
X
|
4
|
An ninh - Quốc phòng
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng bệnh viện 268
|
Huyện Cam Lộ
|
X
|
|
4.2
|
Doanh trại, thao trường huấn
luyện Tiểu đoàn Đặc công Bộ 198
|
Xã Triệu Ái, huyện Triệu Phong
|
X
|
|
4.3
|
Công trình chốt chiến dịch
f968/QK4
|
Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ
|
X
|
|
5
|
Các dự án của bộ, ngành,
cơ quan trung ương trong các ngành, lĩnh vực khác
|
|
X
|
X
|
II
|
DỰ
ÁN ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
|
|
|
|
1
|
Ngành
công nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện Khu công nghiệp
Tây Bắc Hồ Xá khu A
|
Xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
1.2
|
Xây dựng Khu công nghiệp Tây
Bắc Hồ Xá khu B
|
Xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
1.3
|
Xây dựng Mở rộng khu công
nghiệp Quán Ngang
|
Xã Gio Châu, Gio Quang huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
1.4
|
Xây dựng Khu công nghiệp đa
ngành Triệu Phú
|
Xã Triệu Trạch, Triệu Sơn, Triệu Lăng, huyện Triệu Phong (KKT Đông Nam)
|
X
|
X
|
1.5
|
Khu công nghiệp đa ngành, đa
lĩnh vực thuộc KKT Đông Nam (theo giai đoạn 2)
|
Xã Triệu Trạch, Triệu Sơn, Triệu Lăng, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
1.6
|
Khu công nghiệp Quảng Trị
|
Thị trấn Diên sanh, xã Hải Trường, Hải Lâm huyện Hải Lăng (KKT Đông
Nam)
|
X
|
X
|
1.7
|
Khu công nghiệp hỗn hợp chức
năng
|
Xã Hải Ba, Hải Quế, huyện Hải Lăng (KKT Đông Nam)
|
X
|
X
|
1.8
|
Khu công nghiệp hỗ trợ phát
triển khu phức hợp năng lượng
|
Xã Hải Ba, huyện Hải Lăng (KKT Đông Nam)
|
X
|
X
|
1.9
|
Khu công nghiệp sinh thái
|
Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
X
|
X
|
1.10
|
Cụm công nghiệp quốc lộ 9D
|
Phường 4, thành phố Đông Hà
|
X
|
|
1.11
|
Cụm công nghiệp phía Tây huyện
Vĩnh Linh A
|
Xã Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
1.12
|
Cụm công nghiệp phía Tây huyện
Vĩnh Linh B
|
Xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
1.13
|
Cụm công nghiệp vùng Đông
Vĩnh Linh
|
Cửa Tùng huyện Vĩnh Linh
|
X
|
|
1.14
|
Cụm công nghiệp Gio Linh
|
Thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh
|
X
|
|
1.15
|
Cụm Công nghiệp Krông Klang (phần
mở rộng)
|
Krông Klang huyện Đakrông
|
X
|
|
1.16
|
Cụm công nghiệp Cam Hiếu 2
|
Xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ
|
X
|
X
|
1.17
|
Cụm công nghiệp Thượng Lâm
|
Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ
|
|
X
|
1.18
|
Cụm công nghiệp Cam Thành (phần
mở rộng) (khu vực Tân Trang 6,72ha)
|
Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ
|
X
|
|
1.19
|
Cụm công nghiệp Cam Tuyền (phần
mở rộng)
|
Xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ
|
|
X
|
1.20
|
Cụm công nghiệp Cam Tuyền 2
|
Xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ
|
|
X
|
1.21
|
Cụm công nghiệp Tây Triệu
Phong
|
Xã Triệu Ái, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
1.22
|
Cụm công nghiệp Hải Chánh (phần
mở rộng)
|
Xã Hải Chánh, huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
1.23
|
Nhà máy gạch Minh Hưng
|
Huyện Cam Lộ, huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
1.24
|
Nhà máy sản xuất gạch tuynel
công nghệ cao
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
|
1.25
|
Khu liên hợp gang thép Quảng
Trị
|
KKT Đông Nam Quảng Trị
|
X
|
X
|
1.26
|
Nhà máy sản xuất inox và thép
hợp kim
|
Xã Hải Quế, huyện Hải Lăng
|
X
|
|
1.27
|
Nhà máy sản xuất tấm pin năng
lượng mặt trời
|
Xã Triệu Trạch, huyện Triệu Phong
|
X
|
|
2
|
Ngành
nông lâm thủy sản
|
|
|
|
2.1
|
Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (OCOP), trong đó có cây dược liệu tỉnh Quảng Trị gắn với xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
2.2
|
Đề án phát triển nông nghiệp
hữu cơ, nông nghiệp sạch tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
2.3
|
Đề án Chuyển đổi cây trồng, vật
nuôi sản xuất vùng hàng hóa tập trung tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2030
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
2.4
|
Đề án Phát triển chăn nuôi bò
sinh sản, bò thịt chất lượng cao tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2025, định
hướng đến năm 2030
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
2.5
|
Đề án phát triển vùng chăn
nuôi an toàn dịch bệnh; xử lý chất thải chăn nuôi
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
2.6
|
Phát triển đẩy mạnh hoạt động
khoa học - công nghệ, khuyến nông và tăng cường năng lực quản lý nhà nước
ngành chăn nuôi
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
2.7
|
Các trang trại, dự án Khu
chăn nuôi lợn công nghệ cao tại huyện
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
2.8
|
Đường lâm nghiệp phục vụ sản
xuất vùng nguyên liệu tập trung, phát triển trồng rừng thâm canh gỗ lớn và
phòng chống cháy rừng
|
Huyện Hướng Hóa, huyện Vĩnh Linh, huyện Triệu Phong, huyện Hải Lăng và
huyện ĐakRông
|
X
|
X
|
2.9
|
Dự án Trồng, bảo vệ, phát triển
rừng và cơ sở hạ tầng phục vụ bảo tồn và phát triển bền vững các Khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông và Bắc Hướng Hóa
|
X
|
X
|
2.10
|
Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm
nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR)
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
2.11
|
Dự án phục hồi rừng phòng hộ
đô thị ven biển tỉnh Quảng Trị
|
Huyện Vĩnh Linh, huyện Gio Linh, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
2.12
|
Chương trình điều tra, kiểm
kê, đánh giá, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
2.13
|
Chương trình bảo vệ, phòng chống
cháy rừng và sâu bệnh hại rừng
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
2.14
|
Các dự án phát triển công
nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
2.15
|
Nâng cấp, mở rộng khu neo đậu
tránh trú bão kết hợp cảng cá
|
Huyện đảo Cồn Cỏ; huyện Triệu Phong; huyện Vĩnh Linh
|
|
|
2.16
|
Xây dựng khu neo đậu tránh
trú bão kết hợp cảng cá Bắc Cửa Việt
|
Huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
2.17
|
Xây dựng các công trình phụ
trợ phục vụ hoạt động sản xuất thủy sản của các huyện
|
Huyện Triệu Phong, huyện Gio Linh, huyện Vĩnh Linh và huyện Hải Lăng
|
X
|
|
2.18
|
Dự án phục hồi, tái tạo hệ
sinh thái và nguồn lợi thủy sản
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
2.19
|
Hạ tầng chế biến thủy sản tập
trung
|
Huyện Gio Linh, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
2.20
|
Khu nuôi tôm siêu thâm canh ứng
dụng công nghệ cao
|
Huyện Vĩnh Linh; huyện Hải Lăng
|
X
|
|
2.21
|
Nuôi trồng, chế biến thủy sản
công nghệ cao
|
Huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
2.22
|
Nuôi tôm và cá chẽm công nghệ
cao kết hợp nhà máy chế biến tôm, cá xuất khẩu
|
Huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
3
|
Ngành
thương mại dịch vụ
|
|
|
|
3.1
|
Đầu tư các trung tâm thương mại
|
Thành phố Đông Hà, huyện Hướng Hóa, huyện Gio Linh, thị xã Quảng Trị,
huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
3.2
|
Đầu tư các siêu thị tổng hợp
|
Huyện Vĩnh Linh; thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
3.3
|
Trạm dừng nghỉ và cây xăng dầu
đường tránh cầu Hiền Lương (*)
|
Xã Trung Sơn, huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
3.4
|
Cây xăng dầu và trạm dừng nghỉ
tại Khu dịch vụ - Du lịch Trường Sơn (*)
|
Xã Vĩnh Trường, huyện Gio Linh
|
|
X
|
3.5
|
Đầu tư các kho xăng dầu
|
Huyện Triệu Phong; huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
3.6
|
Đầu tư các Trung tâm
logistics/cảng cạn
|
Huyện Hướng Hóa; huyện Đakrông; huyện Cam Lộ; huyện Hải Lăng; huyện Triệu
Phong; huyện Gio Linh; huyện Vĩnh Linh; thành phố Đông Hà.
|
X
|
X
|
3.7
|
Đầu tư xây dựng các trung tâm
logistics
|
Huyện Cam Lộ; huyện Triệu Phong; huyện Gio Linh; thành phố Đông Hà; huyện
Vĩnh Linh.
|
X
|
X
|
3.8
|
Đầu tư xây dựng các kho bãi
hàng hóa, dịch vụ
|
Huyện Cam Lộ; huyện Gio Linh Triệu Phong; thị xã Quảng Trị; thành phố
Đông Hà; huyện Vĩnh Linh; huyện Đakrông; huyện Hướng Hóa; huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
3.9
|
Kho bãi gồm bãi chờ nhập, bãi
chờ xuất, bãi kiểm hóa, kiểm dịch, kho ngoại quan, hạ tải... (theo quy hoạch)
tại khu vực Cửa khẩu Quốc tế La Lay
|
Huyện Đakrông
|
X
|
X
|
3.10
|
Trạm kiểm soát và kho tại thị
trấn Lao Bảo
|
Huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
3.11
|
Đầu tư các khu phi thuế quan
|
Huyện Hải Lăng; huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
3.12
|
Trung tâm dịch vụ biên mậu Cửa
khẩu Quốc tế
|
Hướng Hóa; Đakrông
|
X
|
X
|
3.13
|
Kho bãi tại 6 cửa khẩu, lối mở
(tối thiểu 5ha/CK,LM)
|
Cửa khẩu, lối mở
|
X
|
X
|
3.14
|
Dự án đầu tư hoàn thiện hai
bãi chờ xuất tại các cửa khẩu
|
Huyện Hướng Hóa, Đakrông
|
X
|
X
|
4
|
Đô
thị - Dịch vụ - Du lịch
|
|
|
|
4.1
|
Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch
hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng, giai
đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị
|
Huyện Gio Linh
|
X
|
|
4.2
|
Đường kết nối các điểm du lịch
huyện Hướng Hóa
|
Huyện Hướng Hóa
|
X
|
|
4.3
|
Khu đô thị Tân Vĩnh
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
4.4
|
Khu đô thị sinh thái Nam Đông
Hà
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
4.5
|
Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai
đoạn 2
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
4.6
|
Phát triển đô thị ven biển miền
Trung hướng đến tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu thành phố Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị" sử dụng vốn vay AFD
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
4.7
|
Dự án đầu tư cơ sở vật chất
Khu du lịch Cửa Việt - Cồn Cỏ - Cửa Tùng
|
Huyện đảo Cồn Cỏ, huyện Vĩnh Linh, huyện Gio Linh, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
4.8
|
Khu Công viên Cọ Dầu
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.9
|
Khu dân cư mới Phường 1
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.10
|
Khu đô thị thương mại - dịch
vụ Nam Đông Hà
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.11
|
Khu đô thị Thuận Châu
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.12
|
Khu dân cư Nam sông Hiếu
|
Phường 4, Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.13
|
Khu phức hợp trên sông Hiếu
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.14
|
Khu nhà ở đô thị kết hợp nhà ở
xã hội, Khu công nghiệp Nam Đông Hà
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.15
|
Khu nhà ở đô thị phía Bắc đường
Lê Thế Tiết (Khu đô thị mới tại Phường 2, thành phố Đông Hà)
|
Phường 2, thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.16
|
Khu đô thị Bắc sông Hiếu
|
TP Đông Hà
|
X
|
X
|
4.17
|
Khu đô thị Nam sông Hiếu (phường
3)
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.18
|
Khu đô thị phía Đông thành phố
Đông Hà
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.19
|
Khu dân cư đường Cồn Cỏ (giai
đoạn 3)
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.20
|
Khu đô thị sinh thái Nam sông
Hiếu tại phường Đông Lễ
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.21
|
Khu đô thị mới phường Đông
Lương
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
4.22
|
Khu đô thị Ven sông Vĩnh Phước
|
Thành phố Đông Hà và huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
4.23
|
Công viên ven biển Trung tâm
khu Đông Nam Quảng Trị
|
Xã Triệu Lăng, Triệu Phong
|
X
|
X
|
4.24
|
Khu du lịch sinh thái và nghỉ
dưỡng và dân cư hồ Ái Tử
|
Xã Triệu Ái, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
4.25
|
Khu đô thị và quần thể sinh
thái, nghỉ dưỡng, sân golf
|
Xã Triệu An, Triệu Vân, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
4.26
|
Khu du lịch dịch vụ và dân cư
Triệu Vân
|
Xã Triệu Vân, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
4.27
|
Khu đô thị ven sông Thạch Hãn
(phía Đông thị trấn Ái Tử)
|
Xã Triệu Thượng, Triệu Phong
|
X
|
X
|
4.28
|
Khu đô thị Nam sông Vĩnh Phước
|
Xã Triệu Ái, Triệu Phong
|
X
|
X
|
4.29
|
Khu đô thị Quảng Hà
|
Xã Triệu Ái, Triệu Phong
|
X
|
X
|
4.30
|
Xây dựng Khu du lịch sinh
thái Đakrông
|
Xã Đakrông, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
|
X
|
X
|
4.31
|
Trung tâm dịch vụ biên mậu cửa
khẩu quốc tế La Lay
|
Huyện Đakrông
|
X
|
X
|
4.32
|
Khu du lịch sinh thái và dân
cư thác Ba Vòi
|
Xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông
|
X
|
X
|
4.33
|
KĐT mới phía Đông - Nam thị
trấn Krông Klang
|
Huyện Đakrông
|
X
|
X
|
4.34
|
Khu đô thị du lịch ven sông
Đakrông tại xã Đakrông (Đối diện khu dân cư thôn Tà Lêng)
|
Huyện Đakrông
|
X
|
X
|
4.35
|
Khu đô thị du lịch ven sông
Đakrông tại xã Tà Long (Khu vực ngã ba sông Đakrông và suối Tà Long)
|
Huyện Đakrông
|
X
|
X
|
4.36
|
Khu đô thị du lịch điểm ngắm
cảnh trên cao tại xã A Bung
|
Huyện Đakrông
|
X
|
X
|
4.37
|
Khu đô thị mở rộng Khu vực cửa
khẩu quốc tế La Lay tại xã A Ngo
|
Huyện Đakrông
|
X
|
X
|
4.38
|
Khu dân cư và du lịch sinh
thái ven hồ Trúc Kinh
|
Huyện Cam Lộ
|
|
|
4.39
|
Khu tổ hợp du lịch - dịch vụ
- đô thị và thể dục thể thao
|
Thị trấn Cam Lộ, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ
|
X
|
X
|
4.40
|
Khu đô thị mới Nam trấn Cam Lộ
1
|
Huyện Cam Lộ
|
X
|
X
|
4.41
|
Khu đô thị mới Nam trấn Cam Lộ
2
|
Huyện Cam Lộ
|
X
|
X
|
4.42
|
Khu du lịch sinh thái hai bên
suối Thượng Lâm
|
Huyện Cam Lộ
|
X
|
X
|
4.43
|
Khu du lịch sinh thái khoáng
nóng và nhà máy sản xuất nước đóng chai Tân Lâm
|
Huyện Cam Lộ
|
X
|
X
|
4.44
|
Khu thương mại dịch vụ và nghỉ
dưỡng cao cấp nữ hoàng bãi dài Cửa Tùng 2
|
Khu du lịch Cửa Tùng, thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
|
4.45
|
Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng
và dân cư biển Mũi Trèo
|
Xã Kim Thạch, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
4.46
|
Khu du lịch sinh thái hồ La
Ngà, hồ Bảo Đài
|
Huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
4.47
|
Khu đô thị du lịch ven biển
(Phía Bắc thị trấn Cửa Tùng)
|
Huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
4.48
|
Khu đô thị mới khóm 5
|
Thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
4.49
|
Khu dân cư Tây Nam quốc lộ 1
|
Thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
4.50
|
Khu du lịch sinh thái Rú Lịnh
|
Huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
4.51
|
Làng Văn hóa du lịch cộng đồng
- sinh thái Tùng Luật
|
Huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
4.52
|
Trung tâm dịch vụ biên mậu Cửa
khẩu quốc tế Lao Bảo
|
Huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
4.53
|
Khu Du lịch sinh thái và dân
cư Brai - Tà Puồng
|
Xã Hướng Việt, Hướng Lập, huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
4.54
|
Khu đô thị du lịch điểm ngắm cảnh
trên cao hồ Rào Quán (phía Tây Nam hồ Rào Quán)
|
Huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
4.55
|
Khu dịch vụ - du lịch nghỉ dưỡng
hồ Tân Độ
|
Huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
4.56
|
Khu du lịch sinh thái và dân
cư hồ Đập Trấm
|
Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị
|
X
|
X
|
4.57
|
Khu đô thị ven sông Thạch Hãn
|
Thị Xã Quảng Trị
|
X
|
X
|
4.58
|
Khu đô thị Bắc Thành Cổ
|
Thị Xã Quảng Trị
|
X
|
X
|
4.59
|
Khu đô thị mới Võ Văn Kiệt
|
Thị Xã Quảng Trị
|
X
|
X
|
4.60
|
Khu đô thị Võ Thị Sáu giai đoạn
3
|
Thị Xã Quảng Trị
|
X
|
X
|
4.61
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng và hỗ trợ
phát triển du lịch cộng đồng tại Trung tâm hành hương Đức Mẹ La Vang
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
4.62
|
Khu dịch vụ - du lịch và dân
cư biển Hải Khê
|
Xã Hải Khê, huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
4.63
|
Khu dân cư dịch vụ sinh thái
nông nghiệp
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
4.64
|
Khu du lịch thác Chờơng
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
4.65
|
Các dự án phát triển đô thị
|
Huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
4.66
|
Khu dịch vụ thể thao
|
Xã Trung Giang, Gio Mỹ, huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
4.67
|
Khu du lịch sinh thái và dân
cư ven hồ Hà Thượng
|
Xã Gio Sơn, huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
4.68
|
Khu du lịch sinh thái và dân
cư ven hồ Kinh Môn
|
Huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
4.69
|
Khu dịch vụ - Du lịch và dân
cư Trường Sơn
|
Xã Linh Trường, huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
4.70
|
Tổ hợp khu du lịch nghỉ dưỡng,
vui chơi giải trí và đô thị biển Gio Linh
|
Xã Trung Giang, huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
4.71
|
Khu du lịch sinh thái kết hợp
nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao DFARM Quảng Trị
|
Xã Kim Thạch, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
4.72
|
Khu dịch vụ - Du lịch Gio Hải
|
Xã Gio Hải, huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
5
|
Giao
thông vận tải
|
|
|
|
5.1
|
Đường ven biển kết nối hành
lang kinh tế Đông Tây
|
Huyện Vĩnh Linh, huyện Gio Linh, huyện Triệu phong, thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
5.2
|
Nâng cấp hệ thống giao thông
trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
|
Huyện Gio Linh, thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, huyện Triệu Phong,
huyện Cam Lộ, huyện Hải Lăng, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
5.3
|
Giải phóng mặt bằng để xây dựng
các dự án: Cảng hàng không Quảng Trị và Cảng Cửa Việt
|
Huyện Gio Linh
|
X
|
|
5.4
|
Đường nối đường Hồ Chí Minh
nhánh Đông với đường Hồ Chí Minh nhánh Tây, tỉnh Quảng Trị
|
Huyện Vĩnh Linh
|
X
|
|
5.5
|
Dự án "Xây dựng cơ sở hạ
tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào thiểu số (CRIEM) - Dự án
thành phần tỉnh Quảng Trị"
|
Huyện Hướng Hóa, huyện Đakrông
|
X
|
|
5.6
|
Cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo
(CT.19)
|
Huyện Triệu Phong, huyện Đakrông, Cam Lộ, huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
5.7
|
Tuyến động lực phía tây quốc
lộ 1: Đoạn từ ĐT576 đến quốc lộ 9 - ĐT 579
|
Huyện Gio Linh, thành phố Đông Hà, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
5.8
|
Tuyến kết nối quốc lộ 1 với
sân bay Quảng Trị và đường ven biển
|
Huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
5.9
|
Cảng hàng Không Quảng Trị
(GĐ1)
|
Huyện Gio Linh
|
X
|
|
5.10
|
Cảng Mỹ Thủy: GĐ 1+2
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
6
|
Năng
lượng - Điện
|
|
|
|
6.1
|
Nâng công suất trạm biến áp
220 kV Đông Hà
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
6.2
|
Nâng công suất trạm biến áp
220 kV Lao Bảo
|
Huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
6.3
|
Xây dựng mới trạm biến áp 220
kV Đông Nam
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
6.4
|
Xây dựng mới trạm biến áp 110
kV Triệu Phong và các đường dây đấu nối
|
Huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
6.5
|
Xây dựng mới trạm biến áp 110
kV Mỹ Thủy và các đường dây đấu nối
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
6.6
|
Xây dựng mới trạm biến áp 110
kV QTIP và các đường dây đấu nối
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
6.7
|
Xây dựng mới trạm biến áp 110
kV Bắc Hồ Xá và các đường dây đấu nối
|
Huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
6.8
|
Xây dựng mới trạm biến áp 110
kV TX Quảng Trị và đường dây đấu nối
|
Thị xã Quảng Trị
|
X
|
X
|
6.9
|
Xây dựng mới trạm biến áp 110
kV Triệu Trạch 1 và đường dây đấu nối
|
Huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
6.10
|
Nâng tiết diện các mạch đường
dây 110 kV Lao Bảo - Lao Bảo 220 kV - Đông Hà, Lao Bảo - Khe Sanh, Hướng Linh
- Lao Bảo và Khe Sanh - Lao Bảo 220 kV
|
Huyện Hướng Hóa, huyện Đakrông, huyện Cam Lộ, thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
6.11
|
Nâng tiết diện đường dây 110
kV Đông Hà 220 - Đồng Hới 220 và các nhánh rẽ (Đông Hà 220 - Đông Hà, Đông Hà
- Quán Ngang, Quán Ngang - Vĩnh Linh - Áng Sơn, Đông Hà - Lệ Thủy)
|
Huyện Vĩnh Linh, huyện Gio Linh, thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
6.12
|
Nâng tiết diện đường dây 110
kV Đông Hà 220 kV - Phong Điền 220 kV
|
Thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, huyện Triệu Phong, huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
6.13
|
Nâng công suất trạm biến áp
110 kV Diên Sanh
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
|
6.14
|
Nâng công suất trạm biến áp
110 kV Vĩnh Linh
|
Huyện Vĩnh Linh
|
X
|
|
6.15
|
Trung tâm điện khí LNG Hải
Lăng (1500 MW)
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
6.16
|
Nhà máy tuabin khí hỗn hợp Quảng
Trị (340 MW)
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
6.17
|
Trung tâm công nghiệp khí
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
6.18
|
Trung tâm Hydro xanh
|
Huyện Hải Lăng
|
X
|
X
|
6.19
|
Các dự án điện gió đã có
trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
7
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
|
|
|
7.1
|
Nâng cấp, tu bổ, sửa chữa đê điều
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng trường quay chuyên nghiệp
quy mô 250 chỗ và trường quay ngoài trời - Đài Phát thanh Truyền hình Quảng
Trị
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
8.2
|
Xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh Quảng Trị và Xây dựng trung tâm giám sát điều hành thông minh
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
8.3
|
Đầu tư cơ sở vật chất đài
truyền thanh cấp huyện, xã
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
8.4
|
Đầu tư hạ tầng Chuyển đổi số
tỉnh Quảng Trị (Nâng cấp hạ tầng và triển khai các nền tảng công nghệ thông
tin phục vụ chuyển đổi số như: Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh; nâng
cấp nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu tỉnh; xây dựng hệ thống thông tin nguồn
cấp tỉnh...)
|
Toàn tỉnh
|
|
X
|
8.5
|
Xây dựng và nâng cấp tuyến
truyền dẫn liên tỉnh - Giai đoạn 1
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
8.6
|
Phát triển hạ tầng mạng 5G -
Giai đoạn 1
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
8.7
|
Ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn
thông, chỉnh trang mạng cáp thông tin đô thị - Giai đoạn 1
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
8.8
|
Phát triển hạ tầng IoT các
lĩnh vực trọng điểm như giao thông thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông
minh, du lịch thông minh, công nghiệp thông minh (giai đoạn 1)
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
8.9
|
Phát triển hạ tầng số: Phát
triển hạ tầng băng rộng cố định đến tận hộ gia đình, hạ tầng băng rộng di động
đến các thôn, bản và nền tảng thanh toán điện tử (giai đoạn 1)
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
8.10
|
Xây dựng và nâng câp tuyến
truyền dẫn liên tỉnh - Giai đoạn 2
|
Toàn tỉnh
|
|
X
|
8.11
|
Phát triển hạ tầng mạng 5G -
Giai đoạn 2
|
Toàn tỉnh
|
|
X
|
8.12
|
Ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn
thông, chỉnh trang mạng cáp thông tin đô thị- Giai đoạn 2
|
Toàn tỉnh
|
|
X
|
8.13
|
Phát triển hạ tầng IoT Các
lĩnh vực trọng điểm như giao thông thông minh, y tế thông minh, giáo dục
thông minh, du lịch thông minh, công nghiệp thông minh (giai đoạn 1)
|
Toàn tỉnh
|
|
X
|
8.14
|
Phát triển hạ tầng số: Phát
triển hạ tầng băng rộng cố định đến tận hộ gia đình, hạ tầng băng rộng di động
đến các thôn, bản và nền tảng thanh toán điện tử (giai đoạn 2)
|
Toàn tỉnh
|
|
X
|
9
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
|
|
|
9.1
|
Xây dựng Nhà máy nước Đập Trấm
|
Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị
|
X
|
X
|
9.2
|
Nâng công suất nhà máy nước Bến
Quan
|
Thị trấn Bến Quan, huyện Vĩnh Linh
|
X
|
X
|
9.3
|
Xây dựng nhà máy nước Quật Xá
|
Xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ
|
X
|
X
|
9.4
|
Xây dựng Nhà máy nước Khu
Kinh tế Đông Nam Quảng Trị
|
Huyện Hải Lăng, thị xã Quảng Trị
|
X
|
X
|
9.5
|
Cải tạo nâng cấp Nhà máy nước
Tân Lương
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
9.6
|
Xây dựng nhà máy nước Tà Rụt
|
Huyện Đakrông
|
X
|
X
|
10
|
Xử
lý chất thải rắn và bảo vệ môi trường
|
|
|
|
10.1
|
Đầu tư các khu xử lý, lò đốt
chất thải rắn nguy hại và hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại
|
Huyện Hải Lăng, thành phố Đông Hà, huyện đảo Cồn Cỏ
|
X
|
X
|
10.2
|
Dự án đầu tư xây dựng mới các
trạm quan trắc môi trường tự động, cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị và các huyện Triệu Phong, Vĩnh Linh,
Gio Linh, Hướng Hóa; Hải Lăng, Cồn Cỏ
|
X
|
X
|
10.3
|
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng
các trạm quan trắc môi trường tỉnh Quảng Trị
|
Thành phố Đông Hà, huyện Hải Lăng, huyện Gio Linh, huyện đảo Cồn Cỏ,
huyện Vĩnh Linh, thị xã Quảng Trị, huyện Triệu Phong, huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
10.4
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn
sinh hoạt Đông Hà
|
Phường 3, thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
10.5
|
Khu xử lý chất thải rắn tái sử
dụng năng lượng
|
xã Triệu Ái, huyện Triệu Phong
|
X
|
X
|
10.6
|
Xây dựng khu xử lý chất thải
rắn xã Tân Thành
|
Xã Tân Thành, huyện Hướng Hóa
|
X
|
X
|
10.7
|
Khu cây xanh kết nối công
viên ven biển (Chạy dọc ven biển)
|
Huyện Gio Linh
|
X
|
X
|
11
|
Giáo
dục và đào tạo
|
|
|
|
11.1
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất
các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
11.2
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất
các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở do huyện quản lý
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
11.3
|
Xóa phòng học tạm, phòng học
mượn, cải tạo nâng cấp các trường dân tộc nội trú, bán trú trên địa bàn tỉnh
và xây dựng Trường THPT Hướng Hóa
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
11.4
|
Đầu tư cơ sở vật chất các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp (các trường trung câp, cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh)
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
11.5
|
Dự án xây dựng Hệ thống Trường
Phổ thông Liên cấp Hội nhập Quốc tế.
|
Khu kinh tế Đông Nam, thành phố Đông Hà, Khu kinh tế thương mại Lao Bảo
|
X
|
X
|
12
|
Y tế
|
|
|
|
12.1
|
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ
sở vật chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
12.2
|
Dự án đầu tư bệnh viện y học
cổ truyền tỉnh
|
Thành phố Đông Hà
|
|
X
|
12.3
|
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế tuyến tỉnh và tuyến cơ sở
|
Toàn tỉnh
|
|
X
|
12.4
|
Đầu tư xây dựng bệnh viện đa
khoa tư nhân
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
12.5
|
Đầu tư bệnh viện chuyên khoa
mắt
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
X
|
13
|
Văn
hóa - Thể thao
|
|
|
|
13.1
|
Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp
các di tích lịch sử cách mạng của tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
13.2
|
Xây mới Nhà văn hóa lao động
tỉnh
|
Thành phố Đông Hà
|
|
X
|
13.3
|
Xây mới Nhà triển lãm văn học
nghệ thuật tỉnh
|
Thành phố Đông Hà
|
|
X
|
13.4
|
Xây dựng mới bảo tàng chứng
tích chiến tranh mang tầm quốc gia tại Quảng Trị
|
|
|
X
|
13.5
|
Xây dựng khu nhà ở cho vận động
viên năng khiếu tỉnh
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
13.6
|
Đầu tư nâng cấp nhà thi đấu
và khu liên hợp thể thao tỉnh
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
13.7
|
Trung tâm thể thao đa năng
|
Thành phố Đông Hà
|
X
|
|
14
|
Khoa
học và công nghệ
|
|
|
|
14.1
|
Đầu tư thiết bị đo lường, thử
nghiệm và thiết bị công nghệ sinh học
|
Toàn tỉnh
|
X
|
|
14.2
|
Các dự án nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ
|
Toàn tỉnh
|
|
X
|
15
|
An ninh
- Quốc phòng
|
|
|
|
15.1
|
Hải đội dân quân thường trực/Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh (giai đoạn 1)
|
Xã Triệu An, huyện Triệu Phong
|
X
|
|
15.2
|
Mốc A11
|
Huyện đảo Cồn Cỏ
|
X
|
|
Ghi chú:
- (*) Theo kế hoạch đầu tư của
Bộ Giao thông vận tải.
- Trong quá trình nghiên cứu
triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị
trí, diện tích, quy mô đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, công suất dự án, phân kỳ đầu
tư dự án bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng
giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan;
- Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải bảo đảm thực
hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình;
- Đối với các dự án không thuộc
danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư, thực hiện phê duyệt và triển khai đầu
tư bảo đảm phù hợp các quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều
kiện thực tiễn, khả năng huy động, bố trí các nguồn lực và theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
[1] Gồm ngân sách nhà
nước từ trung ương và địa phương, vốn vay từ khu vực nhà nước và doanh nghiệp
nhà nước.