|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
91/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
TỈNH ĐẮK NÔNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn
cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp
tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch
và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng
cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn
cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch
tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn
cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn
cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội
về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn
cứ Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn
cứ Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số
6749/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ
tướng Chính phủ về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của
các bộ, cơ quan liên quan; tính chính xác của thông tin, số liệu nêu trong Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 và các chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý/Thư ký của TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ,
Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (03b) TĐT.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH ĐẮK NÔNG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 91/QĐ-TTg ngày
14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a)
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
b)
Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các dự án nhằm thực hiện tốt các
mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh đã đề ra.
c)
Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Đắk Nông và các
Bộ, ngành Trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh. Đồng bộ hệ thống
các quy hoạch trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với
quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành cấp quốc gia, quy hoạch Vùng và
các quy hoạch có liên quan. Xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các
nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
d)
Xác định tiến độ và nguồn lực thực hiện các dự án; xây dựng các chính sách, giải
pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
2.
Yêu cầu
a) Đảm
bảo đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Quy hoạch,
đảm bảo phù hợp với các nội dung theo Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
b) Đảm
bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện
quy hoạch cấp quốc gia, cấp Vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo
tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành,
các địa phương.
c)
Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản,
ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực
tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt nguồn lực ngoài nhà nước”
để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ, hiện đại, bảo đảm liên thông, liên kết Vùng.
d) Đảm
bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương và khả
năng cân đối nguồn lực đầu tư. Tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; sớm
đưa dự án vào khai thác sử dụng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
đ) Đề
cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện;
đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các
ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Các chương trình, dự án triển khai thực hiện quy hoạch
a) Về
các dự án đầu tư công
- Ưu
tiên các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, có tính kết nối liên vùng,
đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện
đại, tổng thể, thúc đẩy liên kết vùng, nội vùng gắn với các hành lang phát triển
kinh tế; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại ba cực động lực tăng trưởng đã được xác định
trong Quy hoạch tỉnh; hạ tầng y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo, văn hóa, thể thao, an sinh xã hội; hạ tầng thông tin, truyền thông,
chuyển đổi số để thu hút các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu
quả.
- Tiếp
tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi; cấp nước, thoát nước, xử lý chất
thải (đối với các khu vực mà doanh nghiệp không đầu tư) đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng chống
và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Về
các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Đầu
tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của tỉnh nhằm phát huy hiệu quả đầu tư của các công
trình hạ tầng đã và đang được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công. Thu hút đầu
tư gia tăng mật độ, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh gắn với công nghệ tiên tiến hiện đại.
- Các
ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư bao gồm: hạ tầng giao thông; hạ tầng
khu, cụm công nghiệp; hạ tầng logistics; các dự án phát triển công nghiệp, nông
nghiệp và du lịch; các dự án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông, chuyển
đổi số; khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; các dự án cấp nước, thoát nước,
xử lý chất thải; hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu, đô thị, dân cư, thương mại, dịch vụ.
c)
Danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện đến năm 2030
- Định
hướng danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực
hiện đến năm 2030 theo các ngành, lĩnh vực.
- Quy
mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các
thông tin chi tiết của các dự án đầu tư công và đầu tư sử dụng các nguồn vốn
khác ngoài vốn đầu tư công sẽ được tính toán, xác định trong từng giai đoạn cụ
thể và trong quá trình triển khai đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật
có liên quan.
(Chi
tiết danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện tại Phụ lục
kèm theo)
2. Kế hoạch sử dụng đất
a) Kế
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện theo các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 về phân bổ
chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch
sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12
tháng 3 năm 2024 về điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025; Quyết
định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất an
ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày
09 tháng 5 năm 2024 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy định khác có liên quan.
b)
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2026 - 2030: Thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai trên cơ sở nhu cầu phát triển, bảo đảm khả thi, hiệu quả,
bền vững và phù hợp với các định hướng sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng,
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 và Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 05 năm của cả nước, Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050; bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định,
thứ bậc.
3. Nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch
Để tốc
độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt khoảng 9,05%/năm, tỉnh Đắk
Nông dự kiến cần huy động tổng số vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 345.500 tỷ đồng,
cụ thể:
Nguồn vốn
|
Cơ cấu trong tổng vốn giai đoạn 2021-2030
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Tổng cộng
|
98.220 tỷ đồng
|
247.280 tỷ đồng
|
Nguồn vốn khu vực nhà nước
|
22,07% (tương đương 21.679 tỷ)
|
14.23% (tương đương 35.194 tỷ)
|
Nguồn vốn khu vực ngoài nhà
nước
|
77,66% (tương đương 76.278 tỷ)
|
85,55% (tương đương 211.558 nghìn tỷ)
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI)
|
0,27% (tương đương 263 tỷ)
|
0.22% (tương đương 528 tỷ)
|
III. CHÍNH
SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách phát triển
a) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh
bảo đảm thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch Vùng đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu
thuẫn theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
b) Triển khai rà soát, lập, điều
chỉnh các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành theo quy định của pháp luật, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy
hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
c) Nghiên cứu, ban hành các đề
án, chính sách phát triển các ngành, lĩnh vực, trong đó ưu tiên đầu tư phát triển
đi kèm với các chính sách ưu đãi đầu tư để tạo cơ hội, động lực cho khu vực
kinh tế tư nhân tham gia đầu tư, tìm kiếm cơ hội kinh doanh.
d) Ban hành kịp thời, đồng bộ,
thực hiện có hiệu quả các chính sách phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn
hóa, an sinh xã hội, gắn với tiến bộ, công bằng xã hội.
2. Về thu
hút đầu tư phát triển
a) Tiếp tục tranh thủ sự hỗ trợ
của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, các nhà tài trợ để thu hút các nguồn vốn
từ ngân sách Trung ương, nguồn vốn ODA và các nguồn vốn hỗ trợ khác để đầu tư
các dự án hạ tầng trọng điểm. Tổ chức thực hiện tốt các khâu từ xây dựng quy hoạch
chi tiết, xây dựng kế hoạch hiệu quả, khả thi, sát thực tiễn, để các công
trình, dự án trọng điểm sớm phát huy hiệu quả. Đề xuất với các Bộ, ngành Trung
ương, đảm bảo các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh được thể hiện đầy đủ
trong các quy hoạch, kế hoạch đầu tư của quốc gia nhằm đảm bảo vốn cho đầu tư
phát triển.
b) Huy động tổng lực các nguồn
vốn ngoài ngân sách nhà nước, xem đây là giải pháp đột phá để hiện thực hóa Quy
hoạch tỉnh. Ban hành danh mục dự án ưu tiên, chính sách ưu đãi đầu tư, đẩy mạnh
huy động vốn từ các tập đoàn kinh tế lớn, vốn đầu tư nước ngoài; thực hiện cơ
chế công tư kết hợp (PPP). Huy động nguồn vốn đầu tư từ khu vực dân cư; khai
thác hiệu quả quỹ đất; đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục
và đào tạo, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ.
c) Tiếp tục cải thiện môi trường
đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo lợi thế trong việc thu hút
nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đổi mới công tác xúc tiến đầu tư, thu hút
làn sóng đầu tư mới có chất lượng vào các lĩnh vực công nghiệp khai thác bô xít
- chế biến alumin - luyện nhôm và năng lượng tái tạo, nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao và du lịch mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh,...; thực hiện tốt công tác
giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện cho nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án đầu
tư đúng tiến độ đề ra. Kịp thời giải quyết các kiến nghị của nhà đầu tư theo
quy định của pháp luật hiện hành.
d) Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải
cách thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính trong công tác thẩm định, cấp
quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhằm tạo
môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn các nhà đầu tư đến tìm hiểu
cơ hội và tiến hành đầu tư tại tỉnh; rà soát, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư/giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án triển khai chậm, kém hiệu quả.
3. Về phát
triển nguồn nhân lực
a) Tập trung phát triển nguồn
nhân lực để phục vụ phát triển các ngành trọng điểm của tỉnh. Tăng cường đào tạo,
bồi dưỡng, chuẩn hóa về trình độ, kỹ năng, thái độ phục vụ, đạo đức nghề nghiệp
cho cán bộ, công chức, viên chức; đội ngũ công nhân lành nghề có tác phong công
nghiệp phục vụ yêu cầu của các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn trong và
ngoài nước đầu tư tại tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của tỉnh.
b) Tăng cường liên kết đào tạo,
hợp tác đào tạo với các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước; liên kết
với các doanh nghiệp tham gia vào quá trình đào tạo, đảm bảo chất lượng đào tạo
theo yêu cầu của thị trường. Thực hiện lộ trình tự chủ đối với các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp, thu hút đầu tư
vào lĩnh vực đào tạo nghề. Ưu tiên các nguồn lực đào tạo cho lao động đồng bào
dân tộc thiểu số.
4. Về phát
triển khoa học và công nghệ
a) Nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành và toàn xã hội về vai trò, vị trí của khoa học công nghệ trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tiếp tục đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng
dụng, nhận chuyển giao những thành tựu của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo; ưu tiên các lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chọn tạo giống,
chế biến và bảo quản nông sản; công nghiệp khoáng sản, bô xít - alumin, năng lượng
tái tạo, y tế và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tăng cường ứng dụng trí tuệ
nhân tạo (AI), công nghệ mới vào quản lý sản xuất, kết nối cung cầu sản phẩm,
nâng cao hiệu suất chế biến sản phẩm.
b) Thu hút, thành lập tổ chức
khoa học công nghệ, ưu tiên các lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp. Nâng cấp,
hoàn thiện và tiếp tục phát triển các tổ chức khoa học công nghệ hiện có. Hỗ trợ
doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo, thúc đẩy nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh.
c) Ưu tiên bố trí ngân sách từ
1,2 - 1,5%, phấn đấu đạt mức 2% tổng chi ngân sách địa phương cho nghiên cứu, ứng
dụng và phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để bảo đảm đủ nguồn
lực phát huy hiệu quả vai trò của của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
5. Về bảo vệ
môi trường
a) Chú trọng công tác thông
tin, tuyên truyền về vai trò, ý nghĩa của môi trường. Áp dụng tiêu chuẩn của
các nước phát triển về quản lý môi trường; phát triển, ứng dụng các mô hình
kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch hơn, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên,
... đối với tất cả các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác
trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan đến bảo vệ rừng, bảo vệ đa
dạng sinh học và xử lý chất thải, ô nhiễm nguồn nước.
b) Xây dựng các phương án phát
triển ngành năng lượng, vật liệu xây dựng, công nghiệp khai thác bô xít -
alumin - nhôm có tính toán để hạn chế tối đa các tác hại tới môi trường, hiện đại
hóa công nghệ để giảm thiểu hao phí nhiên liệu, tài nguyên; thực hiện việc chuyển
giao và áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật về nông nghiệp, nông thôn nhằm
tăng năng suất lao động.
c) Phát triển ngành nông lâm
nghiệp theo hướng bền vững; đảm bảo đầu tư và thực hiện các giải pháp ứng phó
và kiểm soát tác động tiêu cực từ biến đổi khí hậu.
d) Xây dựng toàn diện phương án
chi tiết phân bổ tài nguyên nước, giám sát chất lượng nước, xử lý và tái chế nước
thải, đặc biệt là cơ sở xử lý nước thải gần các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
đ) Xây dựng và triển khai đồng
bộ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, giúp cân bằng và bảo vệ quỹ đất dành cho
nông nghiệp, đất rừng, đất đai các khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh.
e) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa
và bảo vệ môi trường, xây dựng hệ thống cảnh báo thiên tai; xây dựng kế hoạch
hành động tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
6. Về an sinh
xã hội
a) Chú trọng và tập trung phát
triển kinh tế - xã hội toàn diện, nhanh, bền vững; quan tâm đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn; hỗ trợ, tạo điều kiện để đồng bào
dân tộc thiểu số tiếp cận bình đẳng nguồn lực, cơ hội phát triển và hưởng thụ đầy
đủ, công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản. Triển khai các chương trình xóa đói,
giảm nghèo đối với vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn; tăng cường số
lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số; củng cố hệ
thống chính trị cơ sở; giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, bảo đảm quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
b) Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng
giao thông kết nối khu vực khó khăn với các trung tâm đô thị, hành lang kinh tế.
Triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
c) Thực hiện tốt công tác đào tạo,
đào tạo nghề, giải quyết việc làm, nhằm giúp cho nhóm yếu thế, nhóm dễ bị tổn
thương và nhóm người nghèo ổn định cuộc sống, thoát nghèo và thoát nghèo bền vững.
d) Đẩy mạnh công tác dân tộc,
tôn giáo; kịp thời phổ biến các luật và văn bản dưới luật để điều hành, chỉ đạo,
tổ chức, hỗ trợ các tổ chức tôn giáo hoạt động đúng theo hiến chương, điều lệ của
giáo hội và thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam. Quản lý hoạt động của
các tôn giáo, tạo điều kiện cho giới chức và tín đồ có hoạt động tôn giáo thông
thường nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật.
7. Bảo đảm nguồn
lực tài chính
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. Tổ chức thực hiện công tác quản
lý và khai thác nguồn thu ngân sách nhà nước hiệu quả; kịp thời xử lý, tháo gỡ
các vướng mắc về thu ngân sách. Tiếp tục thực hiện hiệu quả, đúng quy định việc
cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước.
b) Xây dựng và thực hiện tốt kế
hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn, ưu tiên các công trình quan trọng, cấp
bách, có tính kết nối, tạo động lực cho phát triển. Đồng thời, tăng cường công
tác thẩm định, kiểm tra, giám sát việc thực hiện để đảm bảo tính hiệu quả trong
sử dụng nguồn vốn đầu tư công. Huy động từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi nước
ngoài, nguồn vốn viện trợ để thực hiện đề án, dự án của địa phương trong phát
triển cơ sở hạ tầng trọng điểm, tăng cường liên kết Vùng kinh tế ... Thực hiện
khai thác có hiệu quả quỹ đất vùng phụ cận các đường cao tốc quy hoạch tạo nguồn
vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hạ tầng khác.
c) Sử dụng nguồn vốn đầu tư
công hiệu quả, đóng vai trò hỗ trợ, dẫn dắt để thu hút tối đa nguồn lực từ các
thành phần kinh tế khác; tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước;
tập trung đầu tư, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng giao thông trọng tâm, trọng
điểm có tính lan tỏa và kết nối, liên kết Vùng. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các
giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án; có chế tài xử lý các dự
án chậm triển khai thực hiện.
8. Bảo đảm quốc
phòng an ninh
a) Tiếp tục giữ vững ổn định và
phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy
cũng như cơ chế hoạt động của cơ quan quân sự các cấp. Triển khai đồng bộ các
giải pháp thực hiện phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế
trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công
trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở cập nhật, liên thẩm
chặt chẽ các Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công
nghiệp quốc phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024; Quy
hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp
quốc phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 15/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2024; rà soát, cập
nhật và triển khai thực hiện Quyết định số 2256/QĐ-BQP ngày 30/5/2023 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt bản đồ khu quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm
vụ quốc phòng để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
b) Xây dựng lực lượng vũ trang
chính quy, tinh nhuệ, vững mạnh, toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ khả
năng sẵn sàng chiến đấu cao, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống,
không để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự; xử lý kịp thời, hiệu quả các
tình huống, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
c) Xây dựng lực lượng Công an
nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
lực lượng công an ở tất cả các cấp, trước mắt là tập trung xây dựng, quy hoạch
trụ sở, nơi làm việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng công an xã.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ có
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông trong quá trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh
Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trường hợp cần thiết, phối
hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật và trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về: (i) tính chính xác
của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội
dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong
quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Nông;
(iii) thực hiện nghiêm túc các cam kết tại Tờ trình số 6749/TTr-UBND ngày 23
tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông; (iv) tuyệt đối không hợp
thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các chương trình, dự án tại Phụ lục
kèm theo; (v) đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều
tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu
tư (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo
các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm
quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
b) Tổ chức công bố, tuyên truyền,
phổ biến thông tin rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu
tư trong nước và nước ngoài và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tỉnh Đắk Nông, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển khai các dự
án phát triển đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Nghiên cứu, xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh.
d) Định kỳ báo cáo đánh giá thực
hiện Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ theo quy định của Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn
và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện hành.
đ) Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông chủ động đề xuất,
báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 91/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Các chương trình, dự án
|
Địa điểm (dự kiến)
|
Cơ quan chủ trì, phối hợp
|
Ưu tiên và phân kỳ thực hiện
|
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
|
2021- 2025
|
2026- 2030
|
Sau 2030
|
NSNN, ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài
|
Vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
I
|
Lĩnh
vực nông nghiệp
|
1
|
Nhà máy sản xuất nước tinh
khiết, thảo dược và hoa quả tập trung
|
Các huyện: Đắk Mil, Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Vùng nguyên liệu trồng cây ăn
quả, thảo dược và các giếng khoan
|
Các huyện: Đắk Mil, Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Cụm trang trại chăn nuôi bò sữa
tập trung
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Nhà máy chế biến sữa
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Vùng nguyên liệu chăn nuôi bò
sữa
|
Các huyện: Đắk Glong, Đắk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Dự án trồng cây ăn quả, cây
hương liệu và cây gia vị đa tầng
|
Các huyện: Đắk Song, Tuy Đức, Đắk Glong, Krông Nô và Thành phố Gia
Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Nhà máy chế biến lúa gạo
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
9
|
Nhà máy chế biến sâu nông sản,
trái cây công nghệ cao, kho dự trữ, bao quản thành phẩm, bãi tập kết nguyên
liệu
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
10
|
Các khu, vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, quy mô lớn
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
11
|
Dự án, khu, trang trại chăn
nuôi tập trung
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
II
|
Lĩnh
vực công nghiệp
|
A
|
Khu công nghiệp
|
1
|
Khu công nghiệp Tâm Thắng
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Khu công nghiệp Nhân Cơ
|
Huyện Đắk R’lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Khu công nghiệp Nhân Cơ 2
|
Huyện Đắk R’lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Khu công nghiệp Đắk Ru
|
Huyện Đắk R’lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Khu công nghiệp Quảng Sơn
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
|
x
|
6
|
Khu công nghiệp Đắk Song I
|
Huyện Đắk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
|
x
|
7
|
Khu công nghiệp Đắk Song II
|
Huyện Đăk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
|
x
|
B
|
Cụm Công nghiệp
|
1
|
Cụm công nghiệp Thuận An
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Cụm công nghiệp BMC
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Cụm công nghiệp Quảng Tâm
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Cụm công nghiệp Krông Nô
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Cụm công nghiệp Trúc Sơn
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Cụm công nghiệp Đắk R'lấp
|
Huyện Đắk R’lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Cụm công nghiệp Đắk Song
|
Huyện Đắk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Cụm công nghiệp Đắk R'la
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
|
x
|
9
|
Cụm công nghiệp Gia Nghĩa
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
|
x
|
10
|
Cụm công nghiệp Quảng Khê
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
|
x
|
11
|
Cụm công nghiệp Nam Dong
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
|
x
|
C
|
Các dự án khác
|
1
|
Dự án cải tiến hiệu suất,
nâng công suất Nhà máy sản xuất alumin Nhân Cơ (nâng công suất dây chuyền sản
xuất alumin hiện có từ 0,65 lên 0,8 triệu tấn alumin/năm)
|
Huyện Đắk R’lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Dự án mở rộng, nâng công suất
Nhà máy sản xuất alumin Nhân Cơ (đầu tư mới dây chuyền sản xuất alumin thứ
hai công suất 1,2 triệu tấn alumin/năm)
|
Huyện Đắk R’lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Dự án Nhà máy Alumin Đắk Nông
2
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Dự án Nhà máy Alumin Đắk Nông
3
|
huyện Đắk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Dự án Nhà máy Alumin Đắk Nông
4
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Dự án Nhà máy Alumin Đắk Nông
5
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Nhà máy cơ khí chế tạo máy và
sửa chữa các thiết bị phục vụ cho hoạt động khai thác, chế biến bô xít và
cung cấp thiết bị cơ khí cho dự án điện phân nhôm
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Nhà máy sản xuất dây cáp điện
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
9
|
Nhà máy sản xuất nhôm định
hình và nhôm trang trí
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
10
|
Nhà máy sản xuất linh kiện
thiết bị công nghiệp sử dụng nhôm và hợp kim nhôm
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
11
|
Các dự án khai thác quặng bô
xít theo quy hoạch khoáng sản quốc gia
|
Các huyện: Đắk Glong, Tuy Đức, Đắk R’Lấp, Đắk Song và thành phố Gia
Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
12
|
Nhà máy bảo quản, chế biến
nông sản (trái cây, cà phê, hồ tiêu…)
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
13
|
Nhà máy chế biến gỗ, ván MDF,
tre, nứa…
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
14
|
Nhà máy sản xuất phân bón,
hóa chất tại các huyện, thành phố
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
15
|
Nhà máy chế biến cao su
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
16
|
Nhà máy sản xuất vật liệu xây
dựng
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
17
|
Nhà máy sản xuất thức ăn chăn
nuôi
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
18
|
Nhà máy dệt, may
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
19
|
Kho cung ứng, dự trữ xăng dầu,
khí đốt
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
III
|
Lĩnh
vực thương mại, dịch vụ, du lịch
|
1
|
Tổ hợp, khu du lịch Tà Đùng
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Tổ hợp, khu du lịch Quảng Khê
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Tổ hợp, khu du lịch Liêng
Nung
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Tổ hợp đô thị, du lịch sinh
thái hồ Đắk R’tih
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Tổ hợp khách sạn, thương mại
(Sở Ngoại vụ cũ)
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Khu đô thị, du lịch phức hợp
Không gian Việt theo dòng thời gian
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Khu du lịch sinh thái văn hóa
lịch sử Nâm Nung
|
Các huyện: Đắk Song, Krông Nô, Đắk Glong.
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Đầu tư hoàn thiện Khu du lịch
sinh thái văn hóa cụm thác Đray Sáp - Gia Long
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
9
|
Đầu tư hoàn thiện Khu du lịch
sinh thái thác Đắk G’lun
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
10
|
Các khu du lịch sinh thái dọc
sông Sêrêpôk
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
11
|
Công viên địa chất toàn cầu
UNESCO Đắk Nông; Các điểm dừng chân, các trung tâm thông tin Công viên địa chất
|
Các huyện: Cư Jút, Đắk Mil, Krông Nô, Đắk Song và thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
12
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại Điểm
di sản núi lửa Nam Kar và di sản cánh đồng ven núi lửa
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
13
|
Hệ thống các cơ sở lưu trú du
lịch (khách sạn, nghỉ dưỡng, cắm trại, homestay, farmstay tại các thôn, bon,
buôn, bản, khu sinh thái rừng có tiềm năng du lịch văn hóa, nông nghiệp gắn với
cộng đồng dân tộc…)
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
14
|
Các khu du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng gắn liền với cảnh quan và phát triển lợi thế của địa phương
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
15
|
Các khu phức hợp, dịch vụ, du
lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, sân gôn
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
16
|
Chợ hạng I Đức Lập
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
17
|
Chợ hạng I Kiến Đức
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
18
|
Chợ hạng I Gia Nghĩa (nâng cấp,
cải tạo)
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
19
|
Trung tâm hội chợ triển lãm tỉnh
Đắk Nông
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
20
|
Trung tâm logistics cấp vùng
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
21
|
Trung tâm logistics cấp vùng
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
22
|
Các trung tâm Logistic dọc Quốc
lộ 14, Quốc lộ 28, tuyến kết nối với đường cao tốc
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
23
|
Siêu thị tổng hợp biên giới
|
Các huyện: Đắk Mil, Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
24
|
Cụm kho hải quan Khu cửa khẩu
|
Các huyện: Đắk Mil, Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
25
|
Chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
IV
|
Lĩnh
vực văn hóa, thể thao
|
1
|
Khu liên hiệp bảo tàng, thư
viện tỉnh và công viên tỉnh
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
2
|
Nhà làm việc Đoàn ca múa nhạc
tỉnh
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Khu C Trung tâm Văn hóa, Điện
ảnh tỉnh
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Quảng trường tỉnh
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
5
|
Khu liên hiệp thể thao cấp tỉnh
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Dự án khu di tích lịch sử quốc
gia địa điểm bắt liên lạc khai thông đường Hồ Chí Minh (đoạn Nam Tây Nguyên đến
Đông Nam Bộ)
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
7
|
Tu bổ, tôn tạo, phục hồi và sửa
chữa Khu di tích lịch sử B4 Liên tỉnh IV
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng Điểm di sản
cầu Sêrêpôk
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Tu bổ, tôn tạo, sửa chữa nhà
ngục Đắk Mil
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
10
|
Dự án tu bổ di tích lịch sử địa
điểm lưu niệm N’Trang Gưh
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
11
|
Cụm tượng đài N’Trang Lơng (giai
đoạn 2)
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
12
|
Sân gôn thuộc các tổ hợp du lịch
nghỉ dưỡng, thể thao
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
|
x
|
13
|
Các sân vận động cấp huyện
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
14
|
Xây mới, nâng cấp, cải tạo
các cơ sở, thiết chế văn hóa, thể thao của tỉnh và cấp huyện
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
V
|
Lĩnh
vực thông tin, truyền thông
|
1
|
Xây dựng đô thị thông minh
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Xây dựng các trung tâm
logistics bưu chính
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và
phát triển hạ tầng chính quyền số
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4
|
Xây dựng các tuyến truyền dẫn
quang kết nối liên tỉnh, nội tỉnh
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Phát triển hạ tầng mạng 5G
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Cổng thông tin dữ liệu mở tỉnh
Đắk Nông
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
7
|
Xây dựng nền tảng số chuyên
ngành tỉnh Đắk Nông
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
8
|
Bó gọn cáp và ngầm hóa hạ tầng
mạng cáp viễn thông
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
9
|
Chuyển đổi số trong cơ quan
nhà nước
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
10
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ
liệu tỉnh
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
11
|
Cơ quan truyền thông đa
phương tiện
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
x
|
12
|
Dự án về Điện toán đám mây; Cổng
thông tin dịch vụ trực tuyến; hạ tầng IoT; CSDL về thông tin đối ngoại; thương
mại điện tử
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
V
|
Lĩnh
vực y tế
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa chuyên sâu
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
|
x
|
3
|
Bệnh viện đa khoa Xuyên Á Gia
Nghĩa
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Trung tâm kiểm nghiệm thuốc,
mỹ phẩm và thực phẩm
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Trung tâm sản xuất và ứng dụng
dược liệu
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật
tỉnh (CDC)
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
7
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Khu kiểm dịch biên giới cửa khẩu
Bu Prăng
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
9
|
Khu kiểm dịch biên giới cửa
khẩu Đắk Peur
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
10
|
Trung tâm huyết học và truyền
máu
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
11
|
Trung tâm vận chuyển cấp cứu
của tỉnh
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
12
|
Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng
và mua sắm trang thiết bị cho các Trung tâm y tế
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
13
|
Đầu tư nâng cấp, cải tạo các
trạm y tế tuyến xã
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
VII
|
Lĩnh
vực giáo dục
|
1
|
Nâng cấp Trường Cao đẳng Cộng
đồng tỉnh Đắk Nông đạt cơ sở đào tạo nghề chuẩn quốc gia
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Trường THPT Tuy Đức
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Trường THPT Đắk Glong
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Trường THPT Krông Nô
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Trường THPT Đắk Song
|
Huyện Đắk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Trường liên cấp THPT thành phố
Gia Nghĩa
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
|
x
|
7
|
Trường liên cấp THPT Đắk R’Lấp
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Trường liên cấp THPT Cư Jút
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
|
x
|
9
|
Xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng
các trường Đại học, Cao đẳng, Trường chính trị, Trung
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
cấp, Trường nghề, TTGDTX,
THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non theo yêu cầu phát triển tại các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Lĩnh
vực trợ giúp xã hội
|
1
|
Trung tâm dưỡng lão khu vực
Tây Nguyên
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh
Đắk Nông
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh
Đắk Nông
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Trung tâm bảo trợ xã hội (cơ
sở 2) tỉnh Đắk Nông
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh tại
huyện Cư Jút
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
|
x
|
6
|
Nâng cấp các Nghĩa trang Liệt
sỹ
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
.
|
x
|
|
7
|
Thành lập mới các cơ sở trợ
giúp ngoài công lập
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
IX
|
Lĩnh
vực đô thị, nhà ở
|
1
|
Chỉnh trang, nâng cấp các khu
đô thị hiện hữu
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Đầu tư các khu đô thị mới
theo quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu chức năng, cụ thể hóa định hướng tại
quy hoạch tỉnh
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Xây dựng đô thị thông minh
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
X
|
Lĩnh
vực giao thông
|
a
|
Tỉnh lộ và các tuyến dự kiến
nâng lên Tỉnh lộ theo quy hoạch
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo Tỉnh lộ 1
đoạn Kiến Đức - Đắk Búk So (thuộc trục ngang 5)
|
Các huyện: Đắk R’Lấp, Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo Tỉnh lộ 6 (đoạn
Nâm N'jang - Quảng Sơn (thuộc trục ngang 6)
|
Các huyện: Đắk Song, Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo Tỉnh lộ 4B
(thuộc trục ngang 8)
|
Các huyện: Đắk Glong, Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Nâng cấp cải tạo Tỉnh lộ 5 đoạn
Đắk Ru- Đắk Sin (thuộc trục ngang 7)
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo đường vào
thuỷ điện Đắk Nông 4 (được quy hoạch là Quốc lộ 55)
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng đường kết nối
Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Bảo Lâm (Lâm Đồng)
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
7
|
Đầu tư xây dựng đường kết nối
từ đường ra cửa khẩu Đắk Peur tới Tỉnh lộ 3 (thuộc trục ngang 2)
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng đường kết nối
Krông Nô (Đắk Nông) - Krông Na (Đắk Lắk) (thuộc trục ngang 2)
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Nâng cấp, cải tạo đường Đắk
Sin - Nghĩa Thắng (thuộc trục ngang 5)
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
10
|
Nâng cấp, cải tạo đường Quảng
Sơn - Đắk R’Măng (thuộc trục ngang 4)
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
11
|
Nâng cấp, cải tạo đường Quảng
Khê - Đắk R’Măng (thuộc trục ngang 4)
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo đường Đắk
Som - Đắk R’Măng (thuộc trục ngang 8)
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
13
|
Nâng cấp, cải tạo đường Đắk
R’Măng - Quảng Hoà (thuộc trục ngang 8)
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
14
|
Đường vành đai thị trấn Đắk
Mil (tuyến tránh Quốc lộ 14C)
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
15
|
Đường vành đai đô thị Gia
Nghĩa (tuyến tránh Đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 28)
|
huyện Đắk Song, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
16
|
Đường vành đai thị trấn Kiến
Đức (tuyến tránh Đường Hồ Chí Minh)
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
17
|
Nâng cấp, cải tạo các tuyến
đường tỉnh
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
b
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp
các trục đường đô thị
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
c
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp
tuyến đường tại các huyện
|
Các huyện
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
d
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp
tuyến đường xã
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
đ
|
Thu hút đầu tư xây mới, mở
rộng các bến xe khách
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
XI
|
Lĩnh
vực thủy lợi
|
a
|
Dự án nâng cấp
|
1
|
Hồ Đắk Diêr
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
2
|
Hồ Thủy điện, Hồ Thôn 3A +
3B, Hồ Dạ Hang Lang, Hồ Số 3,Hồ Đắk Bông, Hồ Số 1, Hồ Thôn 3B, Hồ Thôn 5 (Thủy
lợi Thôn 5), Thủy lợi Đắk N'der 2, Hồ Đắk Snao 2, Hồ Thôn 3B Bon Sa Nar, Hồ
Thôn 2, Hồ Đắk Snao 3, Hồ Chum Ia, Hồ Đắk M'buốch, Hồ Số 2, Hồ Đắk R'tiêng, Hồ
Đắk HLang, Hồ Đắk Srê, Hồ Thôn 2 (Nao Kon Đơi)
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Hồ E29, Công trình hồ Đắk
Săk, Công trình Đô Ry II, Hồ Bắc Sơn 1, Hồ Ông Đăng, Hồ đội 1, Hồ Tây
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Thủy lợi Da Dung, Hồ Bon Bu
Ja Rá (sau Hồ Cầu Tư), Hồ Nhân Cơ, Thủy lợi Bàu Muỗi
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Hồ Đắk Sơn 3, Hồ Đắk Mrung, Hồ
Đắk Kuăl, CTTL Đắk kuăl 5 (Hồ Đắk kuăl 5), Hồ Đắk Toa, Hồ Thôn 3, Hồ Đắk Mol,
Hồ Xu Đăng (Dâng Dri), Hồ Thôn 2, Hồ Sình Muống
|
Huyện Đắk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Hồ Tổ 3, Hồ Fai Kol Poul
Đăng, Hồ Nam Dạ
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Hồ Đắk Tân, Hồ Đắk Rồ, Hồ Đắk
Mâm, Hồ Đắk Ri
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Hồ Đắk Zên, Đập Bon Bu PRăng
2, Đập Đắk Huýt 4, Đập D2, Đập Đắk Glun 1, Đập dâng Bon Phung
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Nâng cấp, cải tạo các hồ đập
xuống cấp, mất an toàn
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
b
|
Dự án xây mới
|
1
|
Hồ Ea Sier, Hồ Thôn 15, Hồ Đắk
Drích, Hồ Ea Điêr 2
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Hồ Đắk N'Ting, Hồ Dhôu, Hồ Quảng
Hòa, Hồ Đắk Ha Hạ, Mở rộng hệ thống CTTL TB Suối Đá
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Hồ Đắk Klo Ou, Hồ Suối 38, Hồ
Đắk N'Dreng, Hồ Đắk Siat, Hồ Dốc Đất, Hồ Mạnh Tiến 2, Hồ Mỏ Đá, Hồ Lo Ren, Hồ
Đắk R'la 3, Hồ Ông Bổng, Hồ Đắk Gon hạ, Hồ Nam Sơn 1, Hồ Đắk R'la 5, Hồ Hố
Chay, Đập Đắk N'Drot
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Hồ Thôn 6-7, Hồ Thôn 6+17, Hồ
Đắk Nêr 2, CT. Quảng Trung, Đập Thôn 7-T10, Hồ Đắk Nham, Đập Thôn 9 (Đ.Ana)
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Hồ Đắk Pong (Đắk Mít), Hồ Bu
Răng, Hồ Sình Tre, Hồ Đắk Tiên Tan, Hồ Đắk Klo, Hồ Sình Cỏ, Hồ Thôn 3 Rừng Lạnh,
Hồ Thôn 6, Hồ Thôn 5, Hồ thôn 1, Hồ Đắk Toit
|
Huyện Đắk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Hồ Nam Xuân 1, Hồ Đắk Hoa, Hồ
Nam Xuân, Hồ Đắk Ri 2, Hồ Đắk Na, Hồ Đắk Đrúk, Hồ Đắk Đrô 3, Hồ Đắk Đrô, Hồ Đắk
R'Po, Đập Đắk Prí, Đập Dâng Buôn Choih
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Hồ Thôn 12A (Phú Xuân), Hồ Suối
Đá, Hồ Đắk Muông 1, Hồ Bon Đắk R'Moon, Công trình thủy lợi 12-B1
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Hồ Đắk R'tan, Hồ Đam Ru (Đắk
Dang Re), Hồ Thôn 7B, Hồ Đắk Glun
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Xây mới các hồ, đập đảm bảo
nhu cầu tưới tại
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
c
|
Hệ thống kè chống sạt lở bờ
sông, khắc phục hậu quả thiên tai, hoàn thiện hệ thống thủy lợi
|
1
|
Làm kè chống sạt lở từ suối Đắk
Prí từ QL28 đến sông Krông Nô
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Nạo vét đoạn suối Nam Đà từ
sau hồ Nam Đà đến giáp suối Đắk Sôr tại Krông Nô
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Kè bờ trên sông Krông Nô
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Các dự án phòng chống, khắc
phục hậu quả thiên tai
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Nâng cấp các công trình thủy
lợi phòng chống hạn hán trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nước từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng, tưới tiên tiến tiết kiệm nước
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Kè chống sạt lở một số vị trí
có nguy cơ sạt lở; Kè chống sạt lở giao thông
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
XII
|
Lĩnh
vực cấp nước
|
1
|
Nhà máy nước Gia Nghĩa (nâng
cấp, cải tạo)
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Nhà máy nước Kiến Đức
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Nhà máy nước Đắk Glong
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Nhà máy nước Cư Jút
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Nhà máy nước thị trấn Đắk Mâm
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Nhà máy nước thị trấn Đắk Mil
(nâng cấp, cải tạo)
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Nhà máy nước thị trấn Đức An
|
Huyện Đắk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Nhà máy nước Đắk Búk So
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
9
|
Các nhà máy nước theo yêu cầu
phát triển, đề xuất của nhà đầu tư
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
XIII
|
Lĩnh
vực khoa học công nghệ
|
1
|
Trung tâm nông nghiệp công
nghệ cao
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Dự án: “Mở rộng quy mô vườn
thực nghiệm” thuộc Trung tâm Thông tin, Kỹ thuật và Ứng dụng khoa học công
nghệ tỉnh Đắk Nông
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Dự án bảo vệ nguồn gen động,
thực vật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Trung tâm công nghệ sinh học
tỉnh Đắk Nông
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Các dự án chuyển giao, ứng dụng
khoa học công nghệ vào các lĩnh vực sản xuất chủ lực của tỉnh
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
XIV
|
Lĩnh
vực môi trường
|
a
|
Quan trắc
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống mạng
lưới trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
b
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học
|
1
|
Trung tâm cứu hộ động vật
hoang dã tại các khu bảo tồn
|
Các huyện: Đắk Glong, Đắk Song, Krông Nô và Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Khu rừng đặc dụng cảnh quan
Dray Sáp-Gia Long
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Khu dự trữ thiên nhiên Nâm
Nung
|
Các huyện: Đắk Glong, Đắk Song và Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Vườn Quốc gia Tà Đùng
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
c
|
Khu xử lý chất thải rắn
(CTR)
|
1
|
Khu xử lý CTR Quảng Tâm
|
Huyện Tuy Đức
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Khu xử lý CTR Đạo Nghĩa
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
3
|
Khu xử lý CTR Đắk Nia
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4
|
Khu xử lý CTR Cư Knia
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
5
|
Khu xử lý CTR Đắk Lao
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
6
|
Khu xử lý CTR Quảng Khê
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
7
|
Khu xử lý CTR Đắk Ha
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
8
|
Khu xử lý CTR Đắk Mâm
|
Huyện Krông Nô
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
9
|
Khu xử lý xã Nâm N’Jang
|
Huyện Đắk Song
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
10
|
Các khu xử lý, bãi chôn lấp
CTR theo yêu cầu phát triển và tiêu chuẩn kỹ thuật tại các huyện, thành phố
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
d
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
1
|
Hệ thống xử lý nước thải Gia
Nghĩa tại thành phố Gia Nghĩa
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Hệ thống xử lý nước thải Đô
thị Kiến Đức
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
3
|
Hệ thống xử lý nước thải Đô
thị Quảng Tín
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4
|
Hệ thống xử lý nước thải Đô
thị Kiến Thành
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
5
|
Hệ thống xử lý nước thải Đô
thị Đắk Mil
|
Huyện Đắk Mil
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
6
|
Hệ thống xử lý nước thải Đô
thị Ea T’Ling
|
Huyện Cư Jút
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
7
|
Hệ thống xử lý nước thải thị
trấn Quảng Khê
|
Huyện Đắk Glong
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
8
|
Các hệ thống xử lý nước thải
theo yêu cầu phát triển và tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
đ
|
Nghĩa trang, nhà tang lễ,
lò hỏa táng
|
1
|
Công viên vĩnh hằng, Đắk Nia
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Các nghĩa trang nhân dân, đài
hóa thân
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
XV
|
Quốc
phòng, an ninh
|
1
|
Xây mới, nâng cấp các cơ sở
quốc phòng, an ninh
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Đội cảnh sát phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Trụ sở công an xã
|
Các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán,
lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết
định chủ trương đầu tư, giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án;
- Các dự án, công trình đang được
rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và
thi hành các bản án trong danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện (nếu có) chỉ
được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận
thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm
quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành;
- Việc chấp thuận hoặc quy định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải bảo đảm thực
hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình;
- Đối với các dự án không thuộc
danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: thực hiện phê duyệt và triển khai đầu tư phải
bảo đảm phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều kiện
thực hiện, khả năng huy động, bố trí các nguồn lực và phải theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành./.
Quyết định 91/QĐ-TTg năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 91/QĐ-TTg ngày 14/01/2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
38
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|