BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
91/2005/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO TỈNH
ĐẮK LẮK
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số
32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận
hành điều tiết hồ chứa nước Eakao tỉnh Đắk Lắk
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
|
|
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC EAKAO - TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2005/QĐ-BNNngày 30 tháng12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Chương 1:
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1: Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác
và bảo vệ công trình hồ chứa nước Eakao đều phải tuân thủ:
1.
Luật tài nguyên nước số 08/1998/QH10 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam.
2.
Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ Quy định thi
hành Luật tài nguyên nước.
3.
Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt,
bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
4.
Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-
UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
5.
Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
6.
Các Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành:
-
Hồ chứa nước - Công trình thuỷ lợi quy định về việc lập và ban hành Qui
trình vận hành điều tiết (14TCN 121 -
2002).
-
Công trình thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai
thác (14TCN 55–88).
-
Quy phạm công tác thuỷ văn trong hệ
thống thuỷ nông (14TCN 49–86).
-
Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan.
Điều 2: Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước
Eakao phải đảm bảo:
1.
An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng, chống lũ với tần suất lũ thiết kế
P=1%, tương ứng với mực nước cao nhất là +421,33m; tần suất lũ kiểm tra P=0,2%,
tương ứng với mực nước cao nhất là +422,05m.
2.
Trữ được tối đa nguồn nước đến hồ trong mùa mưa để cấp nước phục vụ sản
xuất nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3: Việc vận hành các cống lấy nước, tràn xả lũ của hồ phải
tuân thủ qui trình vận hành của từng công trình.
Điều 4:
1.
Qui trình này là cơ sở
pháp lý để Công ty khai thác công trình thuỷ lợi Đắk Lắk (Công ty KTCTTL Đắk Lắk)
vận hành điều tiết hồ chứa nước Eakao.
2.
Khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được
quy định trong Qui trình này, việc vận hành điều tiết và phòng, chống lụt bão của
hồ chứa nước Eakao phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Đắk
Lắk, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống lụt
bão tỉnh.
Chương 2:
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5: Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL Đắk Lắk
phải thực hiện:
1.
Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng các quy định hiện hành, phát hiện
và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa
mưa lũ.
2.
Căn cứ vào dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Qui trình này, lập
kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ, làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa,
đảm bảo an toàn công trình và tích nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk phê duyệt.
3.
Lập phương án phòng chống lụt bão cho
hồ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1.
Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường phòng phá hoại" trên
biểu đồ điều phối (Phụ lục số III-4).
2.
Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
30/VI
|
31/VII
|
31/VIII
|
30/ IX
|
31/X
|
30/XI
|
Mực
nước
cao
nhất (m)
|
415,86
|
417,48
|
419,22
|
420,00
|
420,00
|
420,00
|
Điều 7: Khi mực nước hồ vượt quá giới hạn quy định tại khoản 2 Điều
6, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải sẵn sàng xả lũ. Trước khi tiến hành xả lũ, Công
ty KTCTTL Đắk Lắk phải:
1.
Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng, thuỷ văn, hiện trạng các công trình
đầu mối, đặc điểm vùng hạ du hồ chứa và Qui trình này để quyết định việc xả lũ
(số cửa, độ mở và thời gian mở).
2.
Báo cáo Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Đắk Lắk, Ban chỉ huy PCLB tỉnh về việc xả lũ.
3.
Thông báo cho chính quyền địa phương để phổ biến
đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ .
Điều 8: Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc
biệt:
1.
Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 Điều 6, nhưng chưa vượt quá
+420,00 m, Công ty KTCTTL Đắk Lắk báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT Đắk Lắk quyết
định cho phép giữ nước hoặc vận hành cửa tràn để xả lũ theo quy định.
2.
Khi mực nước hồ đạt +420,00 m và đang lên, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải vận
hành cửa van tràn để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh
biết, chủ động đảm bảo mực nước hồ không vượt quá +421,33 m.
3.
Trường hợp xảy ra mưa lũ đặc biệt lớn, mức nước hồ có nguy cơ vượt qua mức
+422,05 m, Ban chỉ huy PCLB tỉnh quyết định phương án xả lũ qua tràn sự cố đồng
thời triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn về người và tài sản của người dân
vùng hạ du.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ TRONG MÙA KIỆT
Điều 9: Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty
KTCTTL Đắk Lắk căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thuỷ
văn và nhu cầu dùng nước, lập kế hoạch cấp nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt và thông báo
cho các hộ dùng nước
trong hệ thống.
Điều 10: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1.
Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải giữ cao hơn hoặc
bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (Phụ lục
số III.1).
2.
Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng mùa kiệt như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
Mực
nước
thấp
nhất (m)
|
416,79
|
416,00
|
415,18
|
414,32
|
414,00
|
Điều 11: Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn
chế cấp nước", Công ty KTCTTL Đắk Lắk đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu
dùng nước theo kế hoạch cấp nước được duyệt.
Điều 12: Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1.
Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và
cao hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải thông báo cho các hộ dùng nước
và thực hiện các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, đề phòng thiếu nước vào cuối
mùa kiệt.
2.
Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết,
Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải lập phương án, sử dụng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Đắk Lắk quyết định.
Chương 4:
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 13: Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập
chính, đập phụ, tràn xả lũ, cống lấy nước) có nguy cơ xẩy ra sự cố, gây mất an
toàn cho công trình, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải lập phương án xử lý khẩn cấp
báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, trình UBND tỉnh Đắk Lắk xem xét quyết định.
Chương 5:
QUAN TRẮC
CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 14: Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải quan trắc, đo đạc, lập sổ theo
dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thuỷ văn khác theo quy định tại
các Quy phạm, Tiêu chuẩn ngành hiện hành (14TCN 49–86 và 14TCN–55–88).
Điều 15: Hàng năm, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải tính toán và dự báo
lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp và xả nước.
Điều 16: Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, lưu lượng kiệt.
1.
Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL Đắk Lắk lập
báo cáo đánh giá việc xả lũ bao gồm: lưu lượng xả, thời gian xả, tổng lượng xả,
diễn biến mực nước hồ và ảnh hưởng đối với vùng hạ du.
2.
Hàng năm, Công ty KTCTTL Đắk Lắk tiến
hành điều tra, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng nước đến hồ; lưu lượng
kiệt; ghi chép, lưu trữ tài liệu trên để phục vụ công tác quản lý khai thác.
Chương 6:
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A. Công ty KTCTTL Đắk Lắk.
Điều 17: Trách nhiệm:
1.
Thực hiện các quy định trong Qui trình này để vận hành điều tiết hồ, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước đáp ứng
các nhu cầu dùng nước.
2.
Hàng năm tiến hành tổng kết đánh giá việc thực hiện quy trình, trình cấp có thẩm quyền cho phép sửa đổi hoặc bổ sung Qui
trình khi cần thiết.
Điều 18: Quyền hạn:
Giám đốc Công ty KTCTTL Đắk Lắk chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ
chứa nước Eakao trong các trường hợp sau:
1.
Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn "Đường hạn chế cấp nước"
của biểu đồ điều phối.
2.
Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn "Đường hạn chế cấp nước"
của biểu đồ điều phối và chưa xuống đến mực nước chết .
3.
Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án
sử dụng dung tích chết được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk phê duyệt.
4.
Quyết định xả lũ theo quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3 Điều 8 Qui trình này.
B. Sở Nông Nghiệp và PTNT Đắk Lắk.
Điều 19: Trách nhiệm:
1.
Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra Công ty KTCTTL Đắk Lắk trong việc thực hiện
Qui trình này; Quyết định xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
Qui trình theo thẩm quyền.
2.
Trình cấp có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
3.
Trình UBND tỉnh quyết định phương án xả lũ qua tràn sự cố khi xảy ra lũ
đặt biệt lớn.
4.
Trình UBND tỉnh quyết định giải pháp xử lý khẩn cấp khi hồ chứa có nguy
cơ mất an toàn.
5.
Thẩm định Phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ, trình UBND tỉnh
Đắk Lắk phê duyệt.
Điều 20: Quyền hạn.
1.
Phê duyệt kế hoạch tích xả nước hồ trong mùa
lũ.
2.
Cho phép trữ hoặc xả nước theo quy định tại
khoản 1 Điều 8 Qui trình này.
C. UBND tỉnh Đắk Lắk.
Điều 21: Trách nhiệm.
1.
Chỉ đạo các ngành, các cấp có liên quan để thực hiện Quy trình.
2.
Xử lý các hành vi ngăn cản việc thực hiện Qui trình hoặc vi phạm các quy
định của Quy trình theo thẩm quyền.
Điều 22: Quyền hạn.
Quyết định việc vận hành điều tiết hồ chứa khi xẩy ra tình
huống như quy định tại khoản 2 Điều 4; khoản 3 Điều 8 và Điều 13 Qui trình này.
D. Các cấp chính quyền huyện, xã
trong hệ thống.
Điều 23:
1.
Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định tại Qui trình
này.
2.
Ngăn chặn, xử lý các hành vi ngăn cản việc thực hiện hoặc vi phạm các
quy định của Qui trình này theo thẩm quyền.
3.
Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và
trường hợp xẩy ra sự cố khẩn cấp.
4.
Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định
trong Qui trình này và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình
hồ chứa nước Eakao.
E. Các hộ dùng nước
và đơn vị hưởng lợi khác.
Điều 24:
1.
Nghiêm chỉnh thực hiện Qui trình này.
2.
Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước
với Công ty KTCTTL Đắk Lắk, để có căn cứ lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý,
đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3.
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh
khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và các văn bản pháp quy có liên quan đến
việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Eakao.
Chương 7:
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 25: Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước
Eakao trước đây trái với những quy định trong Quy trình này đều bãi bỏ.
Trong quá
trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL
Đắk Lắk phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Đắk Lắk, trình cấp
có thẩm quyền.
Điều 26: Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình
này sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi
hành vi vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
PHỤ LỤC
KÈM THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC EAKAO - TỈNH ĐẮK LẮK
Phụ lục
1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO
1. Đặc điểm hệ
thống thủy lợi Eakao.
Công trình hồ
chứa Eakao nằm trên địa phận thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, được xây dựng
và đưa vào vận hành khai thác năm 1983. Vị trí tuyến đập cách Thành phố khoảng
8km về phía Nam. Toạ độ địa lý vào khoảng 12o37’ vĩ độ bắc, 108o03’
kinh độ đông.
Qua quá trình
vận hành, hồ chứa Eakao đã được sửa chữa, nâng cấp để trữ thêm nước.
Khu vực hồ chứa
chịu sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân chia rõ rệt thành hai mùa
trong năm là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 11. Mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau.
Lưu vực hình
thành từ nhiều đồi núi và sông suối, bề mặt lưu vực được che phủ bởi một hệ
sinh thái nhiệt đới chủ yếu là rừng và vườn cây. Lớp đất mặt là đất Bazan với
khả năng thấm nước lớn và giữ nước kém.
Trong quá
trình tính toán các đặc trưng khí tượng, thuỷ văn phục vụ cho việc sửa chữa,
nâng cấp hồ Eakao đã sử dụng tài liệu đo của trạm Buôn Ma Thuột. Tài liệu trên
và tài liệu về hồ chứa sau khi sửa chữa xong được sử dụng để lập quy trình vận
hành điều tiết hồ chứa.
Một số đặc
trưng khí hậu (theo số liệu quan trắc của trạm Buôn Ma Thuột) như sau:
+ Lượng mưa
trung bình: 1.700 mm, tập trung từ tháng 6 đến tháng 12.
+ Lượng bốc
hơi mặt nước: 650 mm.
+ Nhiệt
độ trung bình năm là 23,3oC, cao nhất 39,4oC, thấp nhất
7,4oC.
+
Độ ẩm trung bình năm: 81,5%.
+ Tốc độ gió
trung bình: 3,9 m/s.
+ Số giờ nắng
trong ngày trung bình: 6,6 giờ/ngày.
2. Nhiệm vụ
của hồ chứa Eakao.
+ Hồ chứa
Eakao có nhiệm vụ tưới cho 2.250 ha đất canh tác, trong đó có 580 ha lúa nước 3
vụ và 1.670 ha cà phê.
+ Kết hợp cấp
nước sinh hoạt cho dân cư, nuôi trồng thủy sản, phục vụ du lịch và cải tạo môi
trường sinh thái.
3. Các
thông số kỹ thuật chủ yếu hồ chứa Eakao.
- Cấp công
trình:
Cấp III
- Tần suất lũ
thiết kế:
P = 1%; kiểm tra: P = 0,2%
- Lưu lượng đỉnh
lũ thiết kế:
Q1% = 480 m3/s
- Tổng lượng
lũ thiết kế:
W1% = 24,8x106 m3
- Lưu lượng xả
lớn nhất:
Qx1% = 268,1 m3/s
- Mức đảm bảo tưới:
P = 75%
- Dung tích hữu
ích:
Whi = 13,76x106 m3
- Dung tích chết:
Wc = 4x106 m3
- Mực nước chết:
414,0 m
- Mực nước dâng bình thường: 420,0 m
- Mực nước dâng gia cường:
421,33 m
- Cao trình đỉnh đập:
422,5 m
- Cao trình đỉnh tường chắn sóng:
423,0 m
Đặc
trưng
|
Cao trình
thiết kế
(H, mét)
|
Diện tích mặt hồ tương ứng
(F, km2)
|
Dung tích
tương ứng
(W,106 m3)
|
Trong
đó
|
Dung
tích
chết
|
Dung
tích hữu ích
|
Dung tích
phòng lũ
|
MN chết
|
+414,00
|
1,42
|
4,00
|
4,00
|
-
|
-
|
MN DBT
|
+420,00
|
3,12
|
17,76
|
-
|
13,76
|
-
|
MN gia cường
(ứng
với P=1%)
|
+421,33
|
3,47
|
22,40
|
-
|
-
|
4,64
|
4. Các
công trình đầu mối của hồ chứa Eakao.
4.1. Đập
đất.
Đập số 1:
- Chiều dài đập:
860 m
- Cao trình đỉnh
đập: 422,5 m
- Cao trình đỉnh
tường chắn sóng: 423,0 m
- Chiều cao max
đập: 17 m
- Hệ số mái đập:
m = 3,5
Đập số 2:
- Cao trình đỉnh
đập: 422,5 m
- Cao trình đỉnh
tường chắn sóng: 423,0 m
- Hệ số mái đập:
m = 3,5
Đập
số 3:
- Chiều dài đập:
1.700 m
- Cao trình đỉnh
đập: 422,5 m
- Cao trình đỉnh
tường chắn sóng: 423,0 m
- Chiều cao
max đập: 15 m
- Hệ số mái đập:
m = 3,5
Đập được gia
cố bảo vệ mái thượng lưu từ cao trình 418 m lên đến đỉnh đập bằng tấm BTCT M200
đổ tại chỗ dày 10cm, kích thước tấm 5,0 m x 5,0m. Mái hạ lưu được trồng cỏ bảo
vệ.
4.2. Cống
lấy nước.
Cống số 1:
Cống tròn, kết cấu bê tông cốt thép bọc ống thép đường kính 1200mm, cửa van dự
phòng sự cố bố trí trong tháp cống phía thượng lưu, van côn điều tiết 1200mm bố
trí tại cửa ra cống.
Cống số 2:
Cống tròn, kết cấu bê tông cốt thép bọc ống thép đường kính 800mm, cửa van dự
phòng sự cố bố trí trong tháp cống phía thượng lưu, van côn điều tiết 800mm bố
trí tại cửa ra cống.
4.3.
Tràn xả lũ.
Tràn xả lũ loại
có bố trí cửa van điều tiết, ngưỡng tràn và dốc nước sau ngưỡng tràn bằng BTCT
M200#. Cao trình ngưỡng 415 m, gồm hai khoang cửa, chiều rộng mỗi khoang B = 5
m, lắp đặt 2 cửa van cung có kích thước bxh = (5x5,5 m). Vận hành bằng tời điện
6T và có một bộ phai dự phòng.
5. Hiện trạng
sản xuất nông nghiệp.
5.1. Tình
hình sử dụng ruộng đất.
Khu vực chịu ảnh
hưởng trực tiếp và gián tiếp của hồ Eakao thuộc phạm vi của 7 xã, phường thuộc
thành phố Buôn Ma Thuột và huyện Cư Jút với tình hình sử dụng đất như sau:
Tổng diện
tích đất tự nhiên:
19.726 ha
* Đất nông
nghiệp:
12.274 ha chiếm
62,22%
* Đất lâm
nghiệp:
1.750 ha
8,87%
* Đất chuyên
dụng:
2.132
ha
10,81%
* Đất thổ
cư:
574 ha
2,90%
* Đất chưa sử
dụng:
2.996
ha
15,20%
Tổng diện
tích đất nông nghiệp: 12.274 ha thì:
* Đất trồng
cây hàng năm: 7.144
ha chiếm
58,20%
- Ruộng lúa,
lúa màu: 1.316,4 ha
- Nương rẫy:
1.994,7 ha
- Cây hằng
năm khác: 3.833,5 ha
* Đất trồng
cây lâu
năm:
4.062,3 ha chiếm
33,0%
* Đất vườn:
1.034,6
ha
8,4%
* Đất khác:(thuỷ
sản)
32,6
ha
0,4%
Khu tưới hồ
Eakao thuộc phạm vi hành chính trên và có diện tích canh tác là 2.250 ha.
5.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp.
Đất nông nghiệp có 12.274 ha chiếm 62,22% tổng diện tích tự nhiên.
Trong đó: + Tổng
diện tích lúa và màu:
2.595 ha
Với: * Lúa Đông
xuân:
796 ha
* Lúa hè thu:
1.794 ha
* Lúa mùa:
5 ha
*
Ngô:
575 ha
* Khoai lang:
204 ha
* Lạc:
645 ha
+ Đất trồng cây lâu
năm:
4.062 ha
Với:
* Cà
phê:
2.638 ha
* Cây trồng
khác:
1.424 ha
Thời vụ cây trồng:
+
Lúa đông xuân: Từ đầu
tháng 12 đến giữa tháng 03
+
Lúa hè thu: Từ giữa tháng 04 đến cuối tháng 07
+
Lúa mùa: Từ đầu tháng 08 đến giữa tháng 11
Cây cà phê trồng quanh năm, nhu cầu nước chủ yếu trong mùa khô từ tháng
1 đến tháng 4 hằng năm.
Năng suất cây trồng:
+
Lúa đông xuân:
6,0 đến 6,5
tấn/ha
+
Lúa hè thu:
4,0 đến 4,5 tấn/ha
+ Cà
phê:
2,0 đến 2,5 tấn/ha.
6. Hiện trạng vận hành điều tiết hồ chứa.
Từ khi
đưa vào khai thác sử dụng, hồ chứa Eakao chưa có Qui trình vận hành điều tiết.
Hiện tại Công ty KTCTTL Đắk Lắk vận hành điều tiết hồ theo kinh nghiệm và theo
kế hoạch tích, xả nước do Công ty lập căn cứ vào kế hoạch gieo cấy trong khu tưới
hàng năm.
Phụ lục 2:
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUI TRÌNH VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO
1. Các văn bản pháp qui.
- Luật
Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm
2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
-
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định
về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ NN & PTNT).
-
Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam 285-2002 “Các quy định chủ yếu về thiết kế” ban
hành kèm theo Quyết định số 26 /2002/QĐ-BXD ngày 28 tháng 8 năm 2002.
-
Các Tiêu chuẩn, Qui phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa
nước (của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).
- Các Quyết định của Bộ Nông nghiệp & PTNT: QĐ số 3988/QĐ-BNN-QLN ngày
25/9/2000 phê duyệt Dự án khả thi "Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ
chứa nước Eakao, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk"; QĐ số
1784/QĐ-BNN-QLN ngày 03/5/2001 về việc phê duyệt Thiết kế kỹ thuật dự án Sửa chữa
nâng cấp, bảo đảm an toàn hồ chứa nước Eakao, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
-
Các văn bản của UBND tỉnh Đắk Lắk (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác
và bảo vệ hồ chứa nước Eakao.
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thuỷ
văn.
a. Các tài liệu khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế sửa chữa, nâng cấp hồ chứa
nước Eakao.
b.
Các tài liệu mưa, tài liệu dòng chảy của lưu vực Eakao và một số lưu vực lân cận.
c. Các tài liệu, số liệu để lập Dự án sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa
Eakao, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
3. Các mục tiêu và yêu cầu:
a.
Phòng chống lũ.
- Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất thiết kế chống lũ P=1,0%.
- Tăng thêm dung tích trữ nước, tưới cho 2.250 ha đất canh tác, trong đó có 580
ha lúa và 1.670 ha cà phê.
b.
Các yêu cầu về cấp nước.
- Cấp
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Theo
thiết kế, hồ phải cấp nước tưới cho 2.250 ha diện tích canh tác trong đó có 580 ha lúa và 1.670 ha cà phê. Bao gồm diện
tích thuộc các tuyến kênh N1, N2, N2-4 tưới cho các vùng thuộc Eakao,
Hoà khánh, Khánh xuân, Ea Tam, Hoà xuân.
Theo số liệu thống kê của Công ty KTCTTL Đắk Lắk, cơ cấu canh tác gồm 3 vụ lúa
và cây cà phê, diện tích được cấp nước tưới hiện nay thống kê như sau:
Năng lực tưới thực tế năm 2004 (ha)
|
Diện tích tưới theo thiết kế (ha)
|
Lúa
nước
|
Cà
phê
|
Hoa
màu
|
Lúa
nước
|
Cà
phê
|
Hoa
màu
|
Đông
xuân
|
Hè
thu
|
Mùa
|
Đông
xuân
|
Hè
thu
|
Mùa
|
410
|
410
|
410
|
200
|
90
|
|
|
|
|
|
20
|
20
|
20
|
300
|
10
|
|
|
|
|
|
20
|
20
|
20
|
150
|
5
|
|
|
|
|
|
450
|
450
|
450
|
600
|
115
|
580
|
580
|
580
|
1670
|
115
|
- Dân sinh và công nghiệp:
Theo thiết kế, hồ chứa nước Eakao không có nhiệm vụ cấp nước cho dân
sinh. Tuy nhiên, dọc theo các tuyến kênh đều có dân cư sinh sống nên việc cấp nước
tưới trên cũng đồng thời tạo nguồn nước sinh hoạt cho khu dân cư.
Mặc dù vậy, lượng nước yêu cầu dùng cho sinh hoạt so với lượng nước tưới
không lớn lắm. Ngoài ra hồ còn được kết hợp để nuôi trồng thuỷ sản và khai thác
du lịch.
Phụ lục3:
CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
PHỤ LỤC III.1:
|
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO
|
PHỤ LỤC III.2:
|
BIỂU ĐỒ & BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH VÀ DIỆN TÍCH MẶT HỒ
CỦA HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO.
|
Ghi chú:
[1]
- Đường phòng phá hoại.
[2]
- Đường hạn chế cấp nước.
[75%]
- Đường MN năm thiết kế 75%.
BẢNG TOẠ ĐỘ CÁC ĐƯỜNG [1], [2], [75%]
T. gian
|
1/6
|
1/7
|
1/8
|
1/9
|
1/10
|
1/11
|
1/12
|
1/1
|
1/2
|
1/3
|
1/4
|
1/5
|
1/6
|
[1]
|
414.00
|
415.86
|
417.48
|
419.22
|
420.00
|
420.00
|
420.00
|
420.00
|
419.23
|
418.92
|
418.44
|
416.67
|
414.00
|
[2]
|
414.00
|
414.13
|
414.81
|
415.86
|
417.47
|
417.51
|
417.46
|
417.22
|
416.79
|
416.00
|
415.18
|
414.32
|
414.00
|
[75%]
|
414.00
|
414.40
|
415.65
|
417.39
|
420.00
|
420.00
|
420.00
|
420.00
|
418.47
|
417.49
|
416.39
|
414.42
|
414.01
|
PHỤ LỤC III.2:BIỂU
ĐỒ & BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH VÀ DIỆN TÍCH MẶT HỒ CỦA HỒ CHỨA
NƯỚC EAKAO.
Z(m)
|
405
|
406
|
407
|
408
|
409
|
410
|
411
|
412
|
403
|
414
|
415
|
F(km2)
|
0,008
|
0,050
|
0,093
|
0,142
|
0,195
|
0,318
|
0,556
|
0,808
|
1,142
|
1,432
|
1,829
|
W(106m3)
|
0,003
|
0,028
|
0,099
|
0,215
|
0,383
|
0,637
|
1,068
|
1,746
|
2,716
|
4,001
|
5,627
|
Z(m)
|
416
|
417
|
418
|
419
|
420
|
421
|
422
|
423
|
424
|
425
|
426
|
|
F(km2)
|
2,016
|
2,352
|
2,486
|
2,765
|
3,129
|
3,392
|
3,574
|
3,826
|
4,020
|
4,266
|
|
|
W(106m3)
|
7,570
|
9,775
|
12,194
|
14,808
|
17,763
|
21,018
|
24,496
|
28,195
|
32,117
|
36,260
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|