ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 908/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 08 tháng 07
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHÉP KÍN KHU DÂN
CƯ THÔN BÌNH KHÊ, XÃ NINH NHẤT, THÀNH PHỐ NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 712/TTr-SXD ngày 30/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dân cư thôn Bình Khê, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, gồm những nội
dung sau:
1. Tên quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư thôn Bình Khê, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm
trên địa phận xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình; phạm vi, ranh giới cụ thể như
sau:
- Phía Bắc và
phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu.
- Phía Nam và phía Đông giáp đường hiện
trạng.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch:
Khoảng 500m2.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy
hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ
án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới khép kín khu dân cư tại trường mầm non cũ thôn Bình
Khê, có thiết kế kiến trúc phù hợp
với cảnh quan khu dân cư hiện hữu và kết
nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật với khu vực.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô
thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn
Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh
Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 đã được phê duyệt.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ
được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng: Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, kiến trúc, cảnh quan, nhà ở, giao thông, môi trường, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến
trúc..., công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, các quy định hiện có ảnh hưởng đến
khu vực quy hoạch.
6.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
6.3. Trên cơ sở hiện trạng được tổng
hợp, đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất; xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô
đất và trục đường.
6.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù hợp
với cảnh quan thiên nhiên khu vực; phù hợp
với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành.
6.5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát
nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất, tổ chức hệ thống thoát
nước mưa riêng; đề xuất giải pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu
dân cư cũ, các quy hoạch lân cận.
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Khớp
nối đồng bộ giao thông khu quy hoạch với
hệ thống giao thông hiện trạng của khu vực.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống
cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực; xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện vị trí, quy mô các trạm biến
áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước và vệ
sinh môi trường: Xác định các chỉ tiêu về lưu lượng thoát nước, chất thải rắn, hệ thống thoát
nước thải. Thiết kế mạng lưới đường ống thu gom nước thải và thoát nước
vào hệ thống thoát nước của khu vực. Tính
toán quy mô, đề xuất phương án thu gom rác thải hợp
lý.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí
và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan.
|
1/500
|
5
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới xây dựng
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn.
|
1/500
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
2
|
Các Văn bản pháp lý có liên quan
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch:
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây
dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06
tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt07.03
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|