ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 13 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DU LỊCH VÀ DÂN CƯ
LÀNG CHÀI VŨNG TRÂU NẰM, XÃ BÃI THƠM, HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG, TỶ LỆ
1/2000, QUY MÔ 370HA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG.
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết
định số 1197/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
2822/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc phê duyệt nhiệm vụ khu dân cư du lịch làng chài Vũng Trâu Nằm quy mô
455,8ha, tỷ lệ 1/2000; Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết xây dựng khu du lịch và dân cư làng chài Vũng Trâu Nằm thành khu đô thị
du lịch Bãi Thơm, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000,
quy mô nghiên cứu lập quy hoạch 510ha;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 41/TTr-SXD ngày 13 tháng 01 năm 2010 về việc xin phê duyệt Quy hoạch
chi tiết xây dựng khu du lịch và dân cư làng chài Vũng Trâu Nằm, xã Bãi Thơm,
huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000, quy mô 370ha,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
khu du lịch và dân cư làng chài Vũng Trâu Nằm, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000, quy mô 370ha, với các nội dung như sau:
1. Phạm vi ranh giới:
Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập
quy hoạch rộng 510ha (trong đó phạm vi thuộc ranh giới đất Vườn Quốc gia rộng
140ha, đất quy hoạch xây dựng rộng 370ha) phía Đông Bắc đảo Phú Quốc, thuộc xã
Bãi thơm, được xác định như sau:
- Phía Tây Bắc giáp biển và khu bảo
tồn thảm cỏ biển;
- Phía Đông Nam giáp khu du lịch
Bãi Dương Hòn Một;
- Phía Đông Bắc giáp núi Chảo,
ranh giới Vườn Quốc gia Phú Quốc;
- Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch
Bãi Thơm - Rạch Tràm, ranh giới Vườn Quốc gia Phú Quốc.
2. Quy mô:
- Quy mô diện tích đất quy hoạch
xây dựng rộng 370ha.
- Quy mô dân số: khoảng 30.000 người,
trong đó:
+ Khách du lịch dự kiến khoảng:
8.000 người;
+ Dân cư du lịch, dịch vụ du lịch,
làng nghề và tái định cư: 22.000 người.
3. Tính chất:
Là khu du lịch sinh thái thuộc khu
du lịch Bãi Thơm và dân cư làng chài tại Vũng Trâu Nằm kết hợp với các hoạt động
dịch vụ du lịch và bảo tồn môi trường rừng và biển.
4. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
- Chỉ tiêu sử dụng đất:
+ Đất ở: ≥ 25m2/người;
+ Đất công trình công cộng: ≥ 7m2/người;
+ Đất du lịch: ≥ 100m2/người;
+ Đất giao thông: ≥ 30m2/người;
+ Đất cây xanh và thể dục thể thao: ≥
17m2/người.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Cấp điện:
• Sinh hoạt = 1.500- 2.000kWh/người/năm;
• Du lịch = 2-3kW/giường;
• Tiểu thủ công nghiệp, làng nghề =
250kW/ha.
+ Cấp nước:
• Sinh hoạt = 150-180 lít/người/ngày
đêm;
• Du lịch = 250-300 lít/người/ngày
đêm;
• Tiểu thủ công nghiệp, làng nghề =
40m3/ha.
+ Thoát nước thải: yêu cầu thu gom xử
lý tối thiểu 80% lượng nước cấp.
+ Rác thải: 01kg/người/ngày, yêu cầu
thu gom 100%.
5. Quy hoạch sử dụng đất và giải pháp
tổ chức không gian kiến trúc
5.1. Cơ cấu sử dụng đất đai;
Diện tích đất quy hoạch xây dựng rộng
370ha, được cơ cấu sử dụng như sau:
- Đất công trình
công cộng: chiếm diện tích 7,10ha, tỷ lệ 1,92%;
- Đất thương mại
dịch vụ: chiếm diện tích 28,42ha, tỷ lệ 7,68%;
- Đất nhà ở: chiếm
diện tích 14,87ha, tỷ lệ 4,02%;
- Đất biệt thự du
lịch: chiếm diện tích 40,49ha, tỷ lệ 10,94%;
- Đất trường học:
chiếm diện tích 5,92ha, tỷ lệ 1,60%;
- Đất cây xanh thể
dục thể thao: chiếm diện tích 20,75ha, tỷ lệ 5,61%;
- Đất các khu du
lịch: chiếm diện tích 124,65ha, tỷ lệ 33,69%;
- Đất mặt nước:
chiếm diện tích 9,88ha, tỷ lệ 2,67%;
- Đất bến xe: chiếm
diện tích 2,85ha, tỷ lệ 0,77%;
- Đất tiểu thủ
công nghiệp: chiếm diện tích 4,20ha, tỷ lệ 1,14%;
- Đất kho bãi:
chiếm diện tích 1,90ha, tỷ lệ 0,51%;
- Đất cây xanh
cách ly: chiếm diện tích 7,65ha, tỷ lệ 2,07%;
- Đất hành lang
biển: chiếm diện tích 34,68ha, tỷ lệ 9,37%;
- Đất giao thông:
chiếm diện tích 66,64ha, tỷ lệ 18,01%.
5.2. Giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc:
a) Khoảng lùi xây dựng công trình:
- Hành lang biển tại khu vực bãi tắm
rộng tối thiểu 60m.
- Chiều rộng cây xanh cách ly so với
suối, rạch tối thiểu là 10m
- Khoảng lùi công trình so với chỉ giới
đường đỏ:
+ Đối với nhà liên kế tối thiểu là
3m;
+ Nhà biệt thự du lịch tối thiểu là
4,5m;
+ Công trình công cộng, dịch vụ du lịch,
thương mại so với chỉ giới đường đỏ các đường chính tối thiểu là 10m, so với chỉ
giới đường đỏ các đường nội bộ tối thiểu là 6m.
b) Tầng cao xây dựng: đảm bảo khai
thác hiệu quả kiến trúc công trình theo không gian trục cảnh quan, địa hình tự
nhiên. Các công trình trong các khu chức năng xây dựng không quá 03 tầng, trừ các
công trình trung tâm, tạo điểm nhấn cho khu chức năng.
c) Mật độ xây dựng công trình:
- Khu dân cư: 40 - 50%;
- Khu thương mại dịch vụ: 30 - 40%;
- Công trình công cộng: 30 - 35%;
- Khu tiểu thủ công nghiệp: 30 - 35%;
- Khu biệt thự du lịch: 25 - 35%;
- Khu dịch vụ - du lịch hỗn hợp: 15 -
25%;
- Khu du lịch sinh thái phía biển: tối
đa là 15%;
- Khu công viên cây xanh: 5 - 15%.
6. Quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng xã hội:
a) Công trình
công cộng: tổ chức ở phía Đông Nam và phía Bắc khu đô thị,
gồm các công trình như: trụ sở hành chính, bưu điện, ngân hàng, triển lãm, chợ,
siêu thị… tổng diện tích chiếm đất 7,10ha.
b) Công trình thương mại dịch vụ: tổ
chức nằm dọc các tuyến đường chính của khu du lịch gồm tổ hợp các công trình
nhà hàng, trung tâm mua sắm, làng văn hóa ẩm thực,… tổng diện tích đất rộng
28,42ha.
c) Công trình giáo dục: tổ chức phân
tán trong đô thị, gồm các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học, tổng diện tích
đất rộng 5,92ha.
d) Nhà ở:
- Khu tái định cư phía Bắc: tổ chức gồm
các loại hình tái định cư homestay, phố liên kế… tổng diện tích đất 14,8ha;
- Khu tái định cư phía Nam: tổ chức
chủ yếu loại hình nhà ở liên kế, nhà vườn… tổng diện tích đất 7,7ha;
- Biệt thự du lịch: tổ chức phân tán
trong khu quy hoạch, tổng diện tích đất rộng 40,49ha.
e) Công viên dã ngoại kết hợp thể dục
thể thao: tổ chức phân tán và dọc đường chính gồm các loại hình cắm trại dã ngoại,
vườn cây cảnh, khu nuôi động vật… tổng diện tích đất 20,75ha.
f) Du lịch nghỉ dưỡng: tổ chức nằm dọc
bờ biển và trục đường 14 gồm các công trình nhà hàng, khách sạn 2 - 5 sao, khu
công viên nước, làng du lịch… tổng diện tích đất rộng 124,65ha.
g) Tiểu thủ công nghiệp: tổ chức phía
Bắc giáp với khu tái định cư phía Bắc, nơi đây bố trí các các công trình chế biến
thủy hải sản đáp ứng nhu cầu sản xuất tại chỗ cho người dân, tổng diện tích đất
rộng 4,20ha.
7. Quy hoạch hệ thống giao thông
7.1. Giao thông đối ngoại:
- Đường Bãi Thơm - Rạch Tràm, gồm các
mặt cắt:
+ Mặt cắt 2-2: lộ giới rộng 22,0m,
trong đó mặt đường rộng 12,0m, vỉa hè
mỗi bên rộng 5,0m;
+ Mặt cắt 3-3: lộ giới rộng 21,0m,
trong đó mặt đường rộng 12,0m, vỉa hè (phía các khu chức năng du lịch và hành
chính xã) rộng 7,0m, dãy cây xanh phân cách (phía khu tái định cư) rộng 4,0m.
- Đường Bãi Thơm - Suối Cái: mặt cắt
5-5, lộ giới rộng 24,0m, trong đó mặt đường giữa mỗi bên rộng 8,0m, dải
phân cách giữa rộng 4,0m, dải phân cách 02 bên rộng 4,0m (2x2 bên).
7.2. Giao thông nội bộ:
- Đường khu vực:
+ Mặt cắt 1-1: lộ giới rộng 22,0m,
trong đó mặt đường rộng 12,0m, vỉa hè
rộng 5,0m;
+ Mặt cắt 2-2: đường song hành với
tuyến giao thông đối ngoại, lộ giới rộng 22,0m, trong đó mặt đường rộng 10,0m, vỉa hè rộng 7,0 và 5,0m;
+ Mặt cắt 3-3: đường song hành với
tuyến giao thông đối ngoại (phía các khu chức năng du lịch và hành chính xã), lộ
giới rộng 22,0m, trong đó mặt đường rộng 10,0m, vỉa hè rộng 7,0 và 5,0m;
+ Mặt cắt 3-3: đường song hành với
tuyến giao thông đối ngoại (phía khu tái định cư), lộ giới rộng 17,0m, trong đó
mặt đường rộng 10,0m, vỉa hè rộng
7,0m;
+ Mặt cắt 4-4: các trục đường cảnh
quan, lộ giới rộng 55,0m, trong đó mặt đường mỗi bên rộng 10,0m, dãy cây xanh phân cách rộng 20,0m, vỉa hè mỗi
bên rộng 7,5m;
+ Mặt cắt 6-6: lộ giới rộng 40,0m,
trong đó mặt đường rộng 14,0m và
6,0m, dãy cây xanh phân cách rộng 8,0m, vỉa hè rộng 7,0 và 5,0m.
- Đường nội bộ:
+ Mặt cắt 5-5: gồm 02 đường song hành
với tuyến giao thông đối ngoại, lộ giới rộng 9,0m, trong đó mặt đường rộng 5,0m, vỉa hè rộng 4,0m;
+ Các mặt cắt 7-7; 8-8; 9-9: lộ giới
rộng 18,0-30,0m.
Điều 2. Trên cơ sở khu du lịch và dân cư làng chài Vũng
Trâu Nằm, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000, quy mô
370ha được phê duyệt, giao cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo
Phú Quốc, Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc phối hợp với Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Dịch vụ Quý Hải, các nhà đầu tư và các sở, ngành liên quan:
1. Giao Sở Xây dựng thẩm định, phê
duyệt các bản vẽ hạ tầng kỹ thuật để đủ cơ sở cắm mốc và triển khai các quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500;
2. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố
quy hoạch chi tiết xây dựng để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết
thực hiện và giám sát thực hiện;
3. Triển khai cắm
mốc giới xây dựng, mốc giới Vườn Quốc gia ngoài thực địa, hoàn chỉnh dự thảo quy định quản
lý quy hoạch chi tiết trình ban hành làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch;
4. Trong quá trình thực hiện quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 để triển khai các dự án đầu tư xây dựng, lưu ý
các vấn đề do Sở Xây dựng kiến nghị tại khoản 4 Mục 2 Tờ trình số 41/TTr-SXD
ngày 13 tháng 01 năm 2010;
5. Lập thủ tục thu hồi và giao cấp đất,
đánh giá tác động môi trường, dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận
tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc, Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư
phát triển đảo Phú Quốc cùng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.