ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 898/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ TRỞ THÀNH MỘT TRONG NHỮNG
TRUNG TÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CẢ NƯỚC”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày
11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chiến lược phát triển
khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị Quyết số 07-NQ/TU ngày
15 tháng 11 năm 2011 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về Xây dựng Thừa Thiên Huế trở
thành một trong những trung tâm khoa học - công nghệ của cả nước giai đoạn 2011
- 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 751/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và
kinh phí đề án “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm
khoa học và công nghệ của cả nước”;
Căn cứ Quyết định số 1104/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 6 năm 2012 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ V về Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong
những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 218/TTr-SKHCN ngày 25 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở
thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước” (có đề án
chi tiết kèm theo) với các nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu tổng
quát
Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một
trong những trung tâm khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung và cả nước, có hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết
bị hiện đại, đồng bộ; có đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đủ khả năng tiếp
thu, làm chủ, phát triển các công nghệ tiên tiến và hiện đại hóa công nghệ truyền
thống; có nhiều công trình nghiên cứu giá trị trên các lĩnh vực khoa học và
công nghệ; đưa khoa học và công nghệ thực sự trở thành động lực then chốt, phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đến năm 2020 có một số lĩnh vực
khoa học và công nghệ đạt trình độ tiên tiến, hiện đại của cả nước.
II. Mục tiêu cụ thể
1. Đến năm 2015, hình thành, phát triển
các thể chế khoa học và công nghệ của tỉnh và bước đầu triển khai việc xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao. Đến năm 2020, hình thành một số phòng thí
nghiệm trọng điểm đạt trình độ quốc gia và khu vực.
2. Đến năm 2015, cơ bản đáp ứng nhu cầu
kiểm nghiệm hóa dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm và kiểm định tất cả các loại hàng
hóa, công trình, công nghệ trên địa bàn. Đến năm 2020, khoa học và công nghệ có
được vai trò chủ đạo tạo bước đột phá cho nền kinh tế của tỉnh, đạt được mức
đáng kể về sản phẩm công nghiệp công nghệ cao mang thương hiệu Huế; có được các
sản phẩm khoa học và công nghệ mang tầm khu vực về công nghệ thông tin, công
nghệ sinh học, về ứng dụng công nghệ cao trong y dược và công nghệ bảo tồn,
trùng tu di tích.
3. Đến năm 2015, số lượng công bố quốc
tế và quốc gia từ các đề tài nghiên cứu sử dụng ngân sách tăng 2 lần, số lượng
đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích tăng lên 10 lần so với hiện nay;
tăng số lượng hội thảo, hội nghị khoa học mang tầm quốc gia và quốc tế và có
công trình khoa học được tặng giải thưởng nhà nước.
4. Tăng tổng mức đầu tư xã hội cho hoạt
động khoa học và công nghệ đạt 1,5 % GDP vào năm 2015 và trên 2 % GDP vào năm
2020. Bảo đảm mức đầu tư từ ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ không
dưới 2% tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh.
5. Đến năm 2015, số cán bộ khoa học
và công nghệ đạt 9 - 10 người trên một vạn dân và năm 2020 đạt 11 - 12 người
trên một vạn dân. Đào tạo được đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đủ năng lực
để quản lý, điều hành, tiếp nhận và làm chủ dây chuyền sản xuất công nghệ cao
trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển của tỉnh.
6. Năm 2015 đạt trình độ, năng lực về
công nghệ vượt mức trung bình cả nước, có những công nghệ mang chỉ dẫn địa lý của
địa phương. Tăng chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị
tăng trưởng do công nghệ, tri thức, trình độ quản lý) trong GDP đạt trên 32%
vào năm 2015 và 35% vào năm 2020.
7. Xây dựng Đại học Huế đến năm 2015
và định hướng đến năm 2020 thành trung tâm đào tạo đại học và sau đại học đa
ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc gia và khu vực; là trung tâm
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ mạnh về các lĩnh vực khoa học tự
nhiên, xã hội - nhân văn, giáo dục, quản lý, nông nghiệp, y dược, kỹ thuật và
công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng và khu vực.
8. Xây dựng Bệnh viện Trung ương Huế
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo hướng trung tâm y học cao cấp,
ngang tầm khu vực và quốc tế.
9. Đổi mới mô hình quản lý Trung tâm
Bảo tồn Di tích Cố đô Huế, định hướng đến năm 2017 là một đơn vị quản lý, khai
thác, trùng tu, nghiên cứu di tích mang tầm quốc gia, khu vực.
III. Mô hình để
phát triển tại Thừa Thiên Huế là mô hình chuyển đổi hệ thống đổi mới khoa học
và công nghệ
Các tổ chức khoa học và công nghệ hiện
hành hình thành và phát triển theo con đường này có thể cải biến hoặc chuyển đổi
sang mô hình hoặc loại hình khác, không phải thành lập mới; có thể thay đổi
lĩnh vực hoạt động sang một lĩnh vực lân cận, có liên quan hoặc có thể không
thay đổi lĩnh vực hoạt động, mà chỉ mở rộng hoặc thay đổi về hình thức tổ chức,
đổi mới công nghệ, nhân sự... để kế thừa các nguồn lực và kinh nghiệm về nghiên
cứu khoa học và công tác quản lý. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố nội sinh và yếu tố
ngoại sinh; tiếp thu, làm chủ và sáng tạo các thành tựu về khoa học và công nghệ
của nước ngoài.
IV. Lựa chọn lĩnh
vực khoa học và công nghệ để phát triển tại Thừa Thiên Huế
1. Khoa học xã hội và nhân văn
a) Tập trung nghiên cứu các vấn đề về
quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội đặc thù của tỉnh, nhằm bảo tồn và phát huy giá
trị di sản văn hóa vật thể và phi vật thể Huế; cung cấp luận cứ khoa học cho việc
hoạch định các chủ trương, chính sách phát triển KT-XH, đảm bảo quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế trong tình hình mới; phát
huy nhân tố con người và văn hóa các dân tộc tại địa phương.
b) Nghiên cứu các chính sách, xây dựng
các mô hình, đề xuất các giải pháp huy động và phát huy các nguồn lực, phát triển
kinh tế, phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, xóa đói giảm
nghèo, vươn lên làm giàu cho các ngành, các địa phương và toàn tỉnh.
c) Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực
tiễn để đổi mới hệ thống quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính; nghiên
cứu phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao; nghiên cứu xác định
mô hình và đề xuất giải pháp phát triển nhanh và bền vững của tỉnh, các địa
phương. Nghiên cứu quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh nhằm tận dụng cơ
hội, nâng cao vai trò của tỉnh trong khu vực và cả nước. Nghiên cứu cơ sở khoa
học và thực tiễn để phục hồi Thái Y viện.
d) Nghiên cứu bảo tồn di sản và phát
huy văn hóa Huế; phát triển công nghệ mang thương hiệu Huế về bảo tồn, trùng tu
di tích.
đ) Nghiên cứu về lịch sử và văn hóa
cung đình, văn hóa dân gian của vùng đất cố đô; sự giao thoa, hội nhập và phát
triển kinh tế, văn hóa trong quá trình hình thành và phát triển vùng đất Thừa
Thiên Huế - Phú Xuân - Huế.
e) Nghiên cứu tôn giáo nội và ngoại
(Phật giáo, Công giáo, Tin lành, đạo thờ mẫu...).
g) Nghiên cứu phát triển dịch vụ giáo
dục, dịch vụ tài chính, dịch vụ y tế chuyên sâu từ đó phát triển dịch vụ du lịch
khám chữa bệnh, dịch vụ logistics và các dịch vụ giá trị gia tăng khác, phát huy
hiệu quả tiềm năng và lợi thế của Thừa Thiên Huế trên hành lang kinh tế
Đông-Tây.
h) Đẩy mạnh công tác sưu tầm, nghiên
cứu Hán Nôm; nghiên cứu về văn bản học, bảo tồn, bảo tàng, phong thủy, kiến
trúc cung đình, lăng tẩm, nhà vườn.
i) Nghiên cứu phát triển và trao truyền
các ngành nghề và các sản phẩm thủ công cao cấp đã từng tồn tại trong các tầng
lớp hoàng gia, quan lại và giới thượng lưu nhà Nguyễn.
k) Nghiên cứu văn hóa ẩm thực cung
đình và dân gian phục vụ khách du lịch trong nước và quốc tế.
l) Nghiên cứu mỹ thuật và âm nhạc
truyền thống của Việt Nam khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
m) Nghiên cứu và phát triển việc chuyển
giao công nghệ festival với tính chuyên nghiệp cao.
n) Nghiên cứu và xây dựng hệ thống
phim trường và cung cấp phục trang, đạo cụ cho thể loại sân khấu và điện ảnh chủ
đề lịch sử...
o) Đào tạo nguồn nhân lực khoa học xã
hội và nhân văn có trình độ đại học và sau đại học.
2. Khoa học tự nhiên
a) Kết hợp giữa nghiên cứu cơ bản và
nghiên cứu ứng dụng nhằm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh của tỉnh.
b) Nghiên cứu quy luật, điều kiện tự
nhiên góp phần giải quyết những vấn đề trước mắt và lâu dài của tỉnh như: bảo vệ
môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên...
c) Nghiên cứu nguyên nhân, tác động của
thiên tai, quá trình biến đổi khí hậu để làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất và
thực hiện các giải pháp hạn chế, phòng ngừa, thích ứng với biến đổi khí hậu, nhất
là ảnh hưởng của lũ lụt, bão và hiện tượng nước biển dâng.
d) Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu,
điều tra, giám sát tài nguyên, môi trường biển, đầm phá Tam Giang - Cầu Hai;
nghiên cứu quản lý và khai thác có hiệu quả các tài nguyên biển (hải sản,
khoáng sản), đầm phá, cảnh quan du lịch...
đ) Phát triển một số lĩnh vực liên
ngành giữa khoa học tự nhiên với khoa học kỹ thuật và công nghệ phục vụ phát
triển bền vững.
e) Ứng dụng công nghệ và kỹ thuật cao
như viễn thám, GIS... để nghiên cứu, đánh giá các loại tài nguyên thiên nhiên,
quan trắc và dự báo tai biến, sự cố môi trường,... đặc biệt quan tâm đến vùng đầm
phá, ven biển.
3. Khoa học kỹ thuật
Các hướng ứng dụng và phát triển công
nghệ ưu tiên:
a) Công nghệ sinh học
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ gen
trong chẩn đoán, giám định, điều trị các loại bệnh.
- Tập trung nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ gen trong chế tạo, sản xuất protein tái tổ hợp, enzym tái tổ hợp sử dụng
trong dược phẩm, thực phẩm công nghiệp và xử lý môi trường; vắc xin ADN tái tổ
hợp, vắcxin protein tái tổ hợp dùng cho người, gia súc, gia cầm và thủy sản.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ sinh học
trong chọn tạo, nhân giống cây trồng, giống vật nuôi và giống thủy sản cho năng
suất, chất lượng cao; phòng, trừ dịch bệnh nguy hiểm trên cây trồng, vật nuôi
và thủy sản; tạo các chế phẩm sinh học phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững.
- Nghiên cứu, phát triển các quy
trình công nghệ trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt hiệu quả kinh tế
cao; bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp.
- Nghiên cứu sản xuất nhiên liệu sinh
học bằng công nghệ sinh học từ tảo, phế phẩm nông nghiệp, chất thải.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vi sinh
trong xử lý ô nhiễm môi trường.
b) Công nghệ thông tin
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin và truyền thông đạt tiêu chuẩn, chất lượng và trình độ
quốc tế.
- Nghiên cứu làm chủ và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sản xuất sản phẩm mang thương hiệu
Huế như: công nghệ phần mềm, phần cứng; công nghệ thiết kế, chế tạo mạch tích hợp;
công nghệ an toàn và an ninh mạng.
- Nghiên cứu, cung cấp dịch vụ gia
công phần mềm và nội dung số đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ GPS/GIS
trong quản lý nhà nước và dịch vụ; áp dụng công nghệ GIS để xây dựng các bản đồ
số hóa phục vụ công tác quản lý, quy hoạch.
- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
xác thực điện tử trong giao dịch điện tử, xây dựng chính quyền điện tử thế hệ mới
trên nền điện toán đám mây; đẩy mạnh triển khai các dịch vụ hành chính công trực
tuyến và thương mại điện tử trong tỉnh.
- Xây dựng đề án phát triển ngành
công nghiệp công nghệ thông tin và đào tạo nhân lực công nghệ thông tin đến năm
2020; phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin đến năm 2020.
- Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển các sản
phẩm mã nguồn mở đáp ứng nhu cầu sử dụng để giảm thiểu vi phạm bản quyền, đảm bảo
quyền sở hữu trí tuệ cũng như tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền.
c) Công nghệ vật liệu mới
- Tập trung vào việc tiếp nhận và
phát triển các công nghệ vật liệu mới như: công nghệ chế tạo hợp kim, vật liệu
polime và composit; công nghệ chế tạo vật liệu điện tử và quang điện tử; công
nghệ chế tạo vật liệu nano, vật liệu y - sinh sử dụng trong công nghiệp, nông
nghiệp, y dược, bảo vệ môi trường...
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ
chế tạo vật liệu tiên tiến từ các nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương, đặc
biệt là nguyên liệu sinh học, đất hiếm, khoáng sản quý hiếm khác.
d) Ứng dụng công nghệ cao trong y,
dược
Hướng ứng dụng công nghệ cao trong y
dược sẽ tập trung vào:
- Nghiên cứu ứng dụng, phát triển
công nghệ cao trong chẩn đoán và điều trị bệnh; làm chủ các kỹ thuật tiên tiến
trong trong chẩn đoán và điều trị bệnh, tật ở người.
- Ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên
tiến trong dự phòng các bệnh truyền nhiễm, nguy hiểm, các bệnh mới phát sinh.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ sinh học
trong việc chẩn đoán và theo dõi bệnh: xét nghiệm phân tích nhiễm sắc thể, xét
nghiệm về gene người (gene SRY, FMR1, các vùng AFZ..xét nghiệm ADN của các tác
nhân vi sinh vật gây bệnh (virus viêm gan B, virus viêm gan C, HPV, vi khuẩn
lao...), xét nghiệm các marker về bệnh lý tự miễn, kháng nguyên HLA, các chỉ số
hóa sinh, chỉ số huyết học, xét nghiệm tế bào học và mô bệnh học...
- Tập trung ưu tiên phát triển nhiều
kỹ thuật chẩn đoán và điều trị chuyên sâu mang tính mũi nhọn như ghép tim, ghép
thận, ghép tủy, ghép giác mạc thường quy; triển khai ghép gan, ghép phổi, ghép
khối tim phổi, ghép tụy...; thực hiện các kỹ thuật điều trị tim mạch chất lượng
cao; triển khai phẫu thuật ít xâm lấn, vi phẫu thuật và phát triển các kỹ thuật
hiện đại. Nghiên cứu, ứng dụng ghép tế bào gốc điều trị các bệnh ác tính, bệnh
tim mạch, bệnh khớp, thần kinh, sọ não; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các kỹ thuật
thụ tinh trong ống nghiệm; ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử, bảo đảm chẩn
đoán và điều trị kỹ thuật chuyên sâu đạt tiêu chuẩn ISO...
- Nghiên cứu sản xuất một số loại thuốc
phòng chống, điều trị bệnh nguy hiểm, phổ biến.
- Sản xuất các loại dược liệu y học cổ
truyền, nguyên liệu làm thuốc kháng sinh, vitamin và thực phẩm chức năng...
V. Các giải pháp
chủ yếu
1. Giải pháp về nguồn nhân lực
a) Phát triển nguồn nhân lực khoa học
và công nghệ đáp ứng yêu cầu số lượng, chất lượng và cơ cấu, phù hợp với nhu cầu
phát triển của từng lĩnh vực khoa học và công nghệ, nhất là các ngành khoa học
và công nghệ cao có khả năng tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng lớn và
sáng chế ra công nghệ mới. Trọng tâm phát triển nhân lực cho các ngành khoa học
- tự nhiên, xã hội nhân văn, y dược, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học...
tăng dần nhân lực chuyên gia đầu đàn các ngành khoa học có tiềm năng lợi thế của
tỉnh.
b) Có chính sách cử cán bộ khoa học
và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài; hỗ trợ tài chính để khuyến
khích đội ngũ khoa học và công nghệ học tập, nâng cao trình độ chuyên môn; tạo
môi trường làm việc, chế độ đãi ngộ, tôn vinh đối với cán bộ khoa học và công
nghệ có trình độ cao, có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển khoa học và
công nghệ của địa phương.
c) Hỗ trợ tổ chức mở các lớp đào tạo
cử nhân, kỹ sư tài năng tại Đại học Huế hoặc các chương trình hợp tác trong nước
và quốc tế để làm cơ sở cho việc hình thành đại học xuất sắc.
2. Giải pháp về hoàn thiện hệ thống
thiết chế
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 cần
tập trung xây dựng các thiết chế sau:
a) Khẩn trương hoàn thành hồ sơ đề
nghị thành lập Khu công nghệ cao quốc gia tại Thừa Thiên Huế, tạo điều kiện thuận
lợi gắn kết đào tạo, nghiên cứu - phát triển công nghệ cao với sản xuất và dịch
vụ nhằm thúc đẩy đổi mới công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và
thương mại hóa sản phẩm công nghệ cao.
b) Tập trung triển khai thực hiện dự
án “Đầu tư xây dựng Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung tại Huế” bằng nguồn
vốn ODA. Triển khai lồng ghép tổ chức các hoạt động lưu giữ, trưng bày, triển
lãm, giới thiệu các sưu tập mẫu vật và tư liệu về thiên nhiên khu vực Duyên hải
miền Trung phục vụ phổ biến kiến thức, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tham quan
du lịch để phát huy hiệu quả công năng của Bảo tàng.
c) Với vai trò và vị thế của Bệnh viện
Trung ương Huế, tỉnh cần ưu tiên hỗ trợ Bệnh viện Trung ương Huế triển khai xây
dựng và phát triển thành trung tâm y học cao cấp ngang tầm khu vực và quốc tế,
trọng tâm là xây dựng Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế và các dự án: Trung tâm
Ưng bướu, Trung tâm Sản phụ, Trung tâm Nhi khoa, Trung tâm Răng Hàm Mặt, Trung tâm
Y học hạt nhân, Trung tâm Điều phối ghép tạng và bảo trì ghép mô...
d) Hỗ trợ Đại học Huế phấn đấu đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trở thành trung tâm đào tạo đại học và sau
đại học đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc gia và khu vực; là
trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ mạnh về các lĩnh vực
khoa học tự nhiên, xã hội - nhân văn, giáo dục, quản lý, nông nghiệp, y dược, kỹ
thuật và công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng và khu
vực.
đ) Phối hợp và hỗ trợ Đại học Huế xây
dựng và trình dự án khả thi đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm quốc
gia nhằm thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, đào tạo và dịch vụ khoa học và công
nghệ, thu hút các nhà khoa học trong và ngoài nước đến làm việc. Hỗ trợ, tạo điều
kiện triển khai dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Trường - Viện thứ hai của Trường
Đại học Y Dược Huế tại khu đô thị An Vân Dương, có cơ sở vật chất hiện đại, nguồn
nhân lực trình độ cao, có hệ thống tổ chức hoàn thiện, quản lý theo tiêu chuẩn
quốc tế, ngang tầm với các nước phát triển.
e) Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật
chất của Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm với việc xây dựng
các phòng thí nghiệm đạt chuẩn trên 3 lĩnh vực dược, hóa, sinh học; phát triển các
kỹ thuật cao trong công tác kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm. Xây dựng Bệnh
viện Y học cổ truyền tỉnh trở thành đơn vị khám chữa bệnh bằng phương pháp y học
cổ truyền hoặc kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại mạnh của khu vực.
g) Xây dựng đề án nâng cấp Trường Cao
đẳng Công nghiệp Huế trở thành Trường Đại học Công nghiệp với nhiệm vụ đào tạo
giáo dục đại học, giáo dục chuyên nghiệp chất lượng cao trong các lĩnh vực công
nghiệp và kinh tế - kỹ thuật, ngang tầm quốc gia và khu vực Đông Nam Á.
h) Đầu tư chuyển đổi mô hình tổ chức,
hoạt động của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế sang mô hình đa năng, phù hợp
với yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới nhằm bảo tồn, phát huy giá trị di
tích Cố đô Huế trên cả ba lĩnh vực di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật
thể, di sản văn hóa cảnh quan đô thị và thiên nhiên; gắn bảo tồn và phát huy
giá trị di tích Cố đô Huế với tăng trưởng kinh tế, phát triển du lịch văn hóa;
phát huy tối đa giá trị văn hóa Huế và di sản Cố đô Huế góp phần xây dựng Huế
trở thành thành phố Festival đặc trưng - một trung tâm văn hóa và du lịch đặc sắc
của cả nước.
i) Xây dựng dự án Khu công nghệ thông
tin tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế có dịch vụ, hạ tầng đặc trưng; kiện toàn
Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh, đẩy mạnh hoạt động của Công viên phần mềm,
Vườn ươm doanh nghiệp CNTT để hỗ trợ cho các cá nhân, doanh nghiệp trẻ phát triển
ý tưởng nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ CNTT có giá trị cao cho xã hội.
k) Xây dựng Trung tâm Kỹ thuật Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế, có đội ngũ nhân lực mạnh về
chuyên môn, có trang thiết bị hiện đại và đồng bộ để thực hiện các dịch vụ kỹ
thuật thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (kiểm định, hiệu chuẩn các
phương tiện đo; kiểm nghiệm, phân tích chất lượng các sản phẩm, hàng hóa; kiểm
định hàng hóa xuất nhập khẩu...), đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.
l) Đầu tư xây dựng Trung tâm ứng dụng
Tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế, đảm bảo cho tổ chức này có đầy
đủ những trang thiết bị nghiên cứu, thực nghiệm, đội ngũ cán bộ khoa học và
công nghệ đạt trình độ chuyên môn cao.
m) Tiếp tục đầu tư dự án xây dựng hệ
thống quan trắc môi trường; đầu tư xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về tài nguyên
thiên nhiên, môi trường; tài nguyên văn hóa, du lịch...
n) Đẩy mạnh hoạt động của Quỹ Phát
triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm hỗ trợ, thúc đẩy phát triển
khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
o) Tiếp tục tiến hành hợp tác với Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học xã hội Việt Nam và Đại học Huế để
hình thành các tổ chức khoa học và công nghệ liên kết và phối hợp triển khai
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên ngành, liên vùng. Tạo điều kiện và hỗ
trợ cho việc thành lập, xây dựng các viện hoặc phân viện nghiên cứu của trung
ương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Giải pháp về xây dựng và hoàn
thiện chính sách phát triển khoa học và công nghệ
a) Xây dựng và hoàn thiện cơ chế
chính sách hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng và phát triển khoa học và công nghệ tại
Thừa Thiên Huế theo hướng phù hợp với tiến trình cải cách hành chính, phân định
rõ việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước với việc thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
b) Xây dựng và ban hành văn bản quản
lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương,
theo hướng đổi mới phương thức quản lý đảm bảo tính công khai, minh bạch và cạnh
tranh từ các khâu đề xuất, lựa chọn và xác định nhiệm vụ, đến tổ chức thực hiện
và đánh giá nghiệm thu kết quả; ưu tiên các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
khả năng thương mại hóa hoặc có ý nghĩa thực tiễn cao.
c) Xây dựng và ban hành văn bản quản
lý công nghệ nhằm đẩy mạnh và nâng cao vai trò quản lý nhà nước về công nghệ.
d) Thực hiện chính sách cử cán bộ
khoa học và công nghệ thuộc các ngành ưu tiên của tỉnh đi đào tạo trên đại học,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý ở các nước có nền khoa học và
công nghệ tiên tiến; khuyến khích việc tự túc đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước
ngoài.
đ) Xây dựng chính sách thu hút và trọng
dụng cán bộ khoa học và công nghệ, đặc biệt là chuyên gia đầu ngành và chuyên
gia giỏi trong các lĩnh vực. Khuyến khích việc mời các nhà khoa học nước ngoài
tham gia nghiên cứu, tư vấn cho các nhà khoa học trong tỉnh.
e) Xây dựng và ban hành văn bản quy định
tổ chức xét công nhận sáng kiến và các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến
trên địa bàn tỉnh nhằm đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
ở các cơ quan, doanh nghiệp.
g) Có chính sách khen thưởng cho các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được Hội đồng khoa học và công nghệ
đánh giá nghiệm thu xếp loại xuất sắc; khen thưởng tác giả là cán bộ khoa học
và công nghệ hiện sống và làm việc tại Thừa Thiên Huế có các bài báo khoa học
công bố trên các tạp chí quốc tế có uy tín hoặc có các sáng chế và giải pháp hữu
ích được cấp bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích tại Việt Nam và ngoài nước.
h) Xã hội hóa mạnh mẽ hoạt động khoa
học và công nghệ. Có chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế thành lập
các tổ chức khoa học và công nghệ, chú trọng khu vực doanh nghiệp nhà nước, để
nhanh chóng tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nhằm
tạo điều kiện huy động và thu hút nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh. Tạo môi trường thuận lợi để khuyến khích doanh nghiệp dùng một phần
kinh phí của mình đầu tư đổi mới công nghệ và nghiên cứu khoa học, qua đó nâng
cao tính cạnh tranh của sản phẩm và doanh nghiệp trong nền kinh tế hội nhập.
Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động môi giới, chuyển giao công nghệ; đăng ký sở
hữu trí tuệ, bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức và
cá nhân.
i) Đảm bảo cân đối ngân sách cho khóa
học và công nghệ hằng năm không dưới 2% tổng chi ngân sách nhà nước của tỉnh,
phấn đấu tổng mức đầu tư của toàn xã hội cho khoa học và công nghệ đạt 1,5% -
2% GDP, tăng dần phần đóng góp của các nguồn khác. Không phân bổ bình quân, trải
đều cho các cấp thụ hưởng ngân sách mà tập trung để giải quyết các nhiệm vụ
khoa học công nghệ thiết yếu.
k) Xây dựng cơ sở pháp lý cho việc sử
dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ
hàng năm của tỉnh, góp phần phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương,
đề xuất xây dựng quy định khoán gọn kinh phí đến sản phẩm khoa học và công nghệ
cuối cùng theo hình thức hợp đồng đặt hàng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ.
4. Giải pháp về mở rộng liên kết
và tăng cường hợp tác về khoa học và công nghệ
a) Tăng cường hợp tác, liên kết giữa
các đơn vị, cơ sở khoa học và công nghệ của tỉnh với Đại học Huế, Bệnh viện
Trung ương Huế và các cơ quan nghiên cứu khoa học ở Trung ương trong các nhiệm
vụ nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ.
b) Tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng và tăng
cường hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của Bệnh viện
Trung ương Huế và các trường thành viên thuộc Đại học Huế. Tạo điều kiện cho
cán bộ khoa học và công nghệ và lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ngành và địa
phương được tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm về đào tạo và nghiên cứu
khoa học tại các trường đại học nước ngoài.
c) Tăng cường hợp tác quốc tế về khoa
học và công nghệ, tranh thủ các nguồn viện trợ của các tổ chức quốc tế, các tổ
chức đào tạo quốc tế để xây dựng các chương trình/dự án, ký kết các thỏa thuận
hợp tác quốc tế về đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn và kỹ thuật
cao. Tạo điều kiện để các đơn vị chủ động tìm kiếm, tiếp xúc với các đối tác,
trao đổi thông tin nhằm kêu gọi hợp tác, đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội
nói chung và phát triển khoa học và công nghệ nói riêng.
d) Khuyến khích hợp tác nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ giữa doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên
cứu, cá nhân trong nước với các đối tác nước ngoài.
đ) Tăng cường tổ chức, phối hợp tổ chức
các hội thảo, hội nghị khoa học mang tầm quốc gia, quốc tế tại Thừa Thiên Huế.
Tích cực tham gia các chương trình nghiên cứu quốc tế như: ứng phó với biến đổi
khí hậu và nước biển dâng, phát triển và ứng dụng công nghệ sạch, năng lượng
tái tạo và nhiên liệu sinh học...
e) Xây dựng mối liên kết hữu cơ giữa
4 nhà: nhà quản lý, nhà khoa học, nhà đầu tư và nhà sản xuất; thiết lập diễn
đàn để tạo sự hợp tác chặt chẽ giữa các tổ chức khoa học và công nghệ, các trường
đại học và doanh nghiệp.
5. Giải pháp về kiện toàn tổ chức
bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
a) Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức
bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ để đảm bảo đủ năng lực quản lý toàn diện hoạt
động khoa học và công nghệ, đặc biệt là tổ chức quản lý công nghệ, quản lý chất
lượng sản phẩm và bảo đảm thực thi về sở hữu trí tuệ. Củng cố bộ máy quản lý
khoa học và công nghệ ở các ngành và các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương
Trà, thành phố Huế.
b) Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động
của Khu Công nghệ cao, phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, Trung tâm Thông
tin Khoa học và Công nghệ, Trung tâm ứng dụng Tiến bộ khoa học và công nghệ,
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
c) Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự
nghiệp khoa học và công nghệ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định
96/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP .
d) Củng cố, kiện toàn tổ chức, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
Thừa Thiên Huế để sớm trở thành tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh, góp phần
xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành trung tâm khoa học và công nghệ của cả
nước.
đ) Xây dựng và triển khai thực hiện đề
án nâng cao năng lực quản lý cho lực lượng quản lý khoa học và công nghệ của
các ngành, các cấp (tỉnh, huyện, thị xã, thành phố). Tổ chức các lớp tập huấn,
bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng khác
nhau về quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nói chung và quản lý các hoạt
động khoa học và công nghệ chuyên ngành nói riêng. Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, bảo đảm thông thoáng, thuận lợi, khắc phục phiền hà. ứng dụng công
nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại trong hoạt động quản lý nhà nước
về khoa học và công nghệ.
VI. Chương trình,
đề án, dự án ưu tiên xây dựng và phát triển khoa học và công nghệ tại Thừa
Thiên Huế đến năm 2020
Chương trình, đề án, dự án ưu tiên
đầu tư xây dựng và phát triển khoa học và công nghệ tại Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011-2020, bao gồm:
1. Đề án thành lập Khu Công nghệ cao
tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các dự án trọng tâm đầu tư xây dựng
và phát triển các thiết chế khoa học và công nghệ, theo nguyên tắc ưu tiên đầu tư
đổi mới và nâng cấp các công trình trong giai đoạn từ nay đến 2015; còn đối với
các công trình đầu tư xây dựng mới tập trung xây dựng, phát triển giai đoạn
2016 - 2020 bao gồm:
a) Khoa học xã hội và nhân văn:
- Đầu tư đổi mới, nâng cấp: thành lập
Viện Nghiên cứu Bảo tồn di sản Huế (trên cơ sở Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô
Huế).
- Đầu tư xây dựng mới: Viện Nghiên cứu
Hán - Nôm; Viện Nghiên cứu Văn hóa Huế; Thư viện Hoàng Gia; Viện Nghiên cứu
Kinh tế và Phát triển; Bệnh viện Y học Cổ truyền.
b) Khoa học kỹ thuật: Đầu tư nâng cấp:
Trung tâm ứng dụng Tiến bộ KH&CN; Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng; Trung tâm Cơ sở dữ liệu điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế (EDIC); Trung tâm
CNTT tỉnh, Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm...; nâng cấp Trường
Cao đẳng Công nghiệp Huế thành Trường Đại học Công nghiệp.
c) Khoa học tự nhiên (nghiên cứu cơ bản):
- Đầu tư nâng cấp: Phòng thí nghiệm
CNSH (ĐH Huế).
- Đầu tư xây dựng mới: Bảo tàng Thiên
nhiên Duyên hải miền Trung.
3. Dự án phát triển nguồn nhân lực
khoa học và công nghệ (đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; cơ chế
chính sách ưu đãi thu hút nguồn nhân lực khoa học và công nghệ...).
4. Dự án nâng cao trình độ công nghệ
của các doanh nghiệp...
VII. Lộ trình thực
hiện
1. Giai đoạn từ nay đến 2015:
a) Xây dựng và hoàn thiện các văn bản
pháp quy, các chính sách, cơ chế khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ
trên địa bàn.
b) Tìm kiếm và tranh thủ các nguồn vốn
ưu tiên, đổi mới và nâng cấp các thiết chế khoa học và công nghệ hiện có nhằm phát
huy năng lực hiệu quả hoạt động, phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Khẩn trương hoàn thành hồ sơ đề
nghị thành lập Khu Công nghệ cao quốc gia tại Thừa Thiên Huế, tạo điều kiện thuận
lợi gắn kết đào tạo, nghiên cứu – phát triển công nghệ cao với sản xuất và dịch
vụ nhằm thúc đẩy đổi mới công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và
thương mại hóa sản phẩm công nghệ cao.
d) Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi
và khuyến khích đầu tư theo định hướng phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh,
tập trung vào các dự án nâng cấp đổi mới để phát triển nhanh khoa học và công
nghệ của tỉnh theo chiến lược phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2020.
2. Giai đoạn 2016 - 2020:
a) Tập trung thực hiện các dự án xây
dựng mới các thiết chế khoa học và công nghệ để phát triển nhanh tiềm lực khoa
học và công nghệ của tỉnh và nâng cao trình độ khoa học và công nghệ của các
doanh nghiệp trên địa bàn.
b) Hoàn thiện mạng lưới các tổ chức
khoa học và công nghệ, tăng mức đầu tư cho khoa học và công nghệ đạt trên mức
trung bình của cả nước, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc phát triển
khoa học và công nghệ của tỉnh.
c) Đảm bảo phát triển đồng bộ các yếu
tố và điều kiện để hiện thực hóa mục tiêu xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một
trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước (giai đoạn từ nay đến
2020).
VIII. Phân công thực
hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện đề án; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình
thực hiện kế hoạch và định kỳ hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp với các ngành tham mưu bố trí nguồn lực để thực hiện các mục tiêu định hướng
phát triển khoa học và công nghệ; phối hợp với các ngành liên quan tham mưu đề
xuất kinh phí đầu tư cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng,
Trung tâm ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ từ nguồn vốn ngân sách; vận động
nguồn vốn ODA cho dự án Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung; kêu gọi đầu
tư từ nguồn viện trợ ODA, FDI, NGO và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư ưu tiên bố trí nguồn lực để thực hiện đề án trong khả năng ngân sách
địa phương.
4. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp đề xuất
chính sách thu hút, đãi ngộ đối với chuyên gia đầu ngành và chuyên gia giỏi
trong và ngoài nước về tỉnh làm việc.
5. Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với
các ngành tham mưu thực hiện hiệu quả việc kêu gọi, vận động các tổ chức quốc tế
tài trợ và tham gia xây dựng, triển khai các chương trình/dự án liên quan đến
phát triển khoa học và công nghệ tại địa phương thông qua con đường ngoại giao
và các mối quan hệ hợp tác quốc tế.
6. Đề nghị Đại học Huế xây dựng kế hoạch
để đưa Đại học Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 thành trung tâm đào
tạo đại học và sau đại học đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc
gia và khu vực.
7. Đề nghị Bệnh viện Trung ương Huế
có kế hoạch xây dựng Bệnh viện Trung ương Huế đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2020 theo hướng trung tâm y học cao cấp, ngang tầm khu vực và quốc tế.
8. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thành phố Huế căn cứ chức năng nhiệm vụ được
phân công chịu trách nhiệm cụ thể hóa các nội dung trong đề án này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- CT các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP Đ.N.Trân;
- Lưu: VT, DL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
Chương trình, đề án, dự án ưu tiên xây
dựng và phát triển khoa học và công nghệ tại Thừa Thiên Huế đến năm 2020
STT
|
Tên đề án, dự
án
|
Cơ quan
thực hiện
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn (dự
kiến)
|
Vốn Trung ương
|
Vốn địa phương
|
Vốn khác
|
I
|
Chương trình, đề án, dự án ưu tiên xây dựng và
phát triển KH&CN tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015
|
|
2.620,11
|
1.248,08
|
399,67
|
972,36
|
1
|
Đề án thành lập Khu Công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 1
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
500.00
|
300.00
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm ứng dụng Tiến bộ
Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
25.72
|
16.96
|
9.50
|
0.00
|
|
Dự án đầu tư, tăng cường khả năng kiểm định, thử
nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
28.54
|
25.45
|
3.09
|
0.00
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng Thiên nhiên Duyên
hải miền Trung tại Huế bằng nguồn vốn ODA - Giai đoạn 1: xây dựng rừng mưa
nhiệt đới và nhà điều hành
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
100.00
|
0.00
|
0.00
|
100.00
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Quốc tế Trung
ương Huế
|
Bệnh viện Trung
ương Huế
|
199.00
|
59.70
|
0.00
|
139.30
|
6
|
Dự án xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền
|
Sở Y tế
|
400.00
|
300.00
|
100.00
|
0.00
|
7
|
Đề án nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế
thành Trường Đại học Công nghiệp.
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp Huế
|
500.00
|
166.67
|
0.00
|
333.33
|
8
|
Dự án đầu tư nâng cấp Phòng thí nghiệm CNSH
|
Đại học Huế
|
50.00
|
15.00
|
0.00
|
35.00
|
9
|
Dự án đầu tư nâng cấp Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc
- Mỹ phẩm - Thực phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Y tế
|
299.12
|
239.30
|
59.82
|
0.00
|
10
|
Dự án xây dựng hệ thống quan trắc môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
23.00
|
10.00
|
13.00
|
0.00
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Cơ sở dữ liệu điện
tử tỉnh EDIC
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
40.00
|
10.00
|
30.00
|
0.00
|
12
|
Đề án xây dựng Khu Công nghệ thông tin tập trung
giai đoạn 1
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
50.00
|
50.00
|
0.00
|
0.00
|
13
|
Dự án đầu tư nâng cấp Trung tâm CNTT tỉnh
|
Trung tâm CNTT tỉnh
|
25.00
|
0.00
|
20.00
|
5.00
|
14
|
Các nhiệm vụ khoa học công nghệ ưu tiên thuộc các
lĩnh vực ưu tiên giai đoạn 2011-2015
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các sở, ban, ngành
|
75.00
|
25.00
|
45.00
|
5.00
|
15
|
Dự án phát triển nguồn nhân lực KH&CN giai đoạn
2011-2015
|
Các sở, ban, ngành
|
55.00
|
30.00
|
20.00
|
5.00
|
16
|
Dự án nâng cao trình độ công nghệ của các doanh
nghiệp giai đoạn 2011-2015
|
Các doanh nghiệp
|
250.00
|
0.00
|
0.00
|
250.00
|
II
|
Các chương trình, đề án, dự án ưu tiên xây dựng
và phát triển KH&CN tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
|
|
12.613,83
|
5.058,46
|
1.958,84
|
5.596,53
|
1
|
Đề án thành lập Khu Công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên
Huế - Giai đoạn 2
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
6.980.00
|
4.640.00
|
1.240.00
|
1.100.00
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng Thiên nhiên Duyên
hải miền Trung tại Huế bằng nguồn vốn ODA - Giai đoạn 2
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
400.00
|
0.00
|
0.00
|
400.00
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Ung bướu
|
Bệnh viện Trung
ương Huế
|
459.00
|
0.00
|
0.00
|
459.00
|
4
|
Dự án xây dựng Trung tâm Trang thiết bị y tế
|
Bệnh viện Trung
ương Huế
|
324.00
|
0.00
|
0.00
|
324.00
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Nhi khoa
|
Bệnh viện Trung
ương Huế
|
2.10
|
0.00
|
0.00
|
2.10
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Sản phụ khoa
|
Bệnh viện Trung
ương Huế
|
500.00
|
0.00
|
0.00
|
500.00
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Răng Hàm Mặt
|
Bệnh viện Trung
ương Huế
|
450.00
|
0.00
|
0.00
|
450.00
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y học hạt nhân
|
Bệnh viện Trung
ương Huế
|
550.00
|
0.00
|
0.00
|
550.00
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Điều phối ghép tạng
và Bảo trì ghép mô
|
Bệnh viện Trung
ương Huế
|
600.00
|
0.00
|
0.00
|
600.00
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Trường - Viện thứ
2 tại khu đô thị An Vân Dương (nguồn kinh phí chủ yếu là vay và tự có)
|
Trường Đại học Y
Dược Huế
|
951.43
|
50.00
|
50.00
|
851.43
|
11
|
Đề án xây dựng Khu Công nghệ thông tin tập trung
- Giai đoạn 2
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
450.00
|
100.00
|
250.00
|
100.00
|
12
|
Dự án Khu Công nghiệp Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
67.30
|
13.46
|
53.84
|
0.00
|
13
|
Đề án xây dựng Viện Nghiên cứu Kinh tế và Phát
triển
|
Sở Công thương
|
500.00
|
200.00
|
300.00
|
0.00
|
14
|
Các nhiệm vụ khoa học công nghệ ưu tiên thuộc các
lĩnh vực ưu tiên giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các sở, ban, ngành
|
75.00
|
25.00
|
45.00
|
5.00
|
15
|
Dự án phát triển nguồn nhân lực KH&CN giai đoạn
2016-2020
|
Các sở, ban, ngành
|
55.00
|
30.00
|
20.00
|
5.00
|
16
|
Dự án nâng cao trình độ công nghệ của các doanh
nghiệp giai đoạn 2016-2020
|
Các doanh nghiệp
|
250.00
|
0.00
|
0.00
|
250.00
|
III
|
Các chương trình, đề án, dự án ưu tiên xây dựng
và phát triển KH&CN tại Thừa Thiên Huế giai đoạn sau năm 2020
|
|
1.900,00
|
520,00
|
1.140,00
|
240,00
|
1
|
Đề án xây dựng Viện Nghiên cứu Hán - Nôm
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
450.00
|
270.00
|
180.00
|
0.00
|
2
|
Đề án xây dựng Viện Nghiên cứu Văn hóa Huế
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
400.00
|
160.00
|
240.00
|
0.00
|
3
|
Đề án thành lập Viện Nghiên cứu Bảo tồn di sản Huế
(trên cơ sở Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế)
|
Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế
|
750.00
|
0.00
|
600.00
|
150.00
|
4
|
Đề án xây dựng Thư viện Hoàng Gia
|
Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế
|
300.00
|
90.00
|
120.00
|
90.00
|
IV
|
Dự phòng
|
|
100.00
|
0.00
|
0.00
|
100.00
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
17.233,94
|
6.826,54
|
3.498,51
|
6.908,89
|