BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
896/QĐ-BNN-VPĐP
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 4
năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ,
KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có
đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng
dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao và tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã
giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Hướng dẫn).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Các văn bản được
trích dẫn cụ thể trong Hướng dẫn kèm theo Quyết định này sẽ được áp dụng theo
văn bản mới ban hành khi các văn bản điều chỉnh mới có hiệu lực thi hành.
Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn thực hiện một số tiêu
chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới
nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTgCP Trần Lưu Quang (để b/c);
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Các đồng chí thành viên BCĐ Trung ương;
- Các đồng chí thành viên Tổ công tác CT MTQG XDNTM;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&PTNT, VPĐP NTM các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Lưu: VT, VPĐP. (190b)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 896/QĐ-BNN-VPĐP
ngày 01/4/2024
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương
I
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, NỘI DUNG TIÊU CHÍ (GỌI TẮT
LÀ CHỈ TIÊU) THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục
1. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
I.
Xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi
và phòng, chống thiên tai” khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ
80% trở lên.
2.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và
tiêu nước chủ động:
a) Giải thích từ ngữ:
Hình thức tưới, tiêu nước chủ động là việc có công trình thủy lợi thực hiện điều
tiết nước tưới, tiêu cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu sản
xuất trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai và điều kiện bất
thường khác).
b) Phương pháp xác định:
- Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tưới nước chủ động xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ Ttưới:
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới nước chủ động (%).
+ S1:
Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới nước chủ động (ha).
+ S: Diện tích gieo
trồng cả năm cần tưới nước theo kế hoạch (ha).
S1,
S: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới (sau đây
viết tắt là NTM).
- Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tiêu nước chủ động xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ Ttiêu:
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được nước tiêu chủ động (%).
+ F1:
Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tiêu nước chủ động (ha).
+ F: Diện tích gieo
trồng cả năm cần tiêu nước theo kế hoạch (ha).
F1,
F: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá đạt chuẩn NTM.
Xã được đánh giá là đạt
chỉ tiêu 3.1 khi Ttưới ≥ 80% và Ttiêu ≥
80%.
(Bảng thống kê diện
tích được tưới tiêu chủ động tham khảo biểu mẫu 1 Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này).
Ghi chú: Đối với các
xã có đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1
khi có tỷ lệ diện tích nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước
chủ động đạt từ 80% trở lên.
Xác định theo công thức:
Trong đó:
+ Tk: Tỷ lệ
diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động
(%).
+ K1: Diện
tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối thực tế được cấp, thoát nước chủ
động (ha).
+ K: Diện tích đất
nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối cần cấp, thoát nước theo kế hoạch (ha).
K1, K: Được
xác định theo số liệu của năm đánh giá đạt chuẩn NTM.
Cấp, thoát nước chủ động
là việc có công trình thủy lợi thực hiện điều tiết cấp, thoát nước cho nuôi trồng
thủy sản hoặc làm muối đáp ứng sản xuất trong điều kiện thời tiết bình thường
(không có thiên tai và điều kiện bất thường khác).
Xã được đánh giá là đạt
chỉ tiêu 3.1 khi Tk đạt ≥ 80%.
c) Về mức đạt chuẩn: Ủy
ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh căn cứ hướng dẫn về phương
pháp xác định ở trên để quy định cụ thể đối với các nhóm xã trên địa bàn phù hợp
với điều kiện đặc thù, theo hướng đảm bảo mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp,
thích ứng với biến đổi khí hậu và hình thành các vùng sản xuất nông sản hàng
hóa phát triển bền vững, đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định của
Trung ương.
2.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo
phương châm 4 tại chỗ:
a) Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”.
b) Kết quả chấm điểm
đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
(Biểu đánh giá, chấm điểm
chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Hướng dẫn này).
Mục
2. CÁC CHỈ TIÊU 13.2, 13.3, 13.4, 13.5 THUỘC TIÊU CHÍ TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
I.
Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 13.2, 13.3, 13.4, 13.5 thuộc tiêu chí số 13 về “Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn” khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.
2.
Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng
nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương.
3.
Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề
truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.
4.
Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm
chủ lực đảm bảo bền vững:
a) Xã có mô hình liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững khi: Trên địa
bàn xã có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng
liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp,
hai (02) chu kỳ nuôi, trồng, khai thác đối với các sản phẩm nông nghiệp khác và
được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia
liên kết.
b) Sản phẩm nông nghiệp
chủ lực của xã là sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người
dân có kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn... để cho ra sản phẩm an toàn,
chất lượng cao, giá thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt,
lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với
hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp
tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm
nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc định hướng cơ cấu lại
nông nghiệp của xã.
2.
Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của
xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương
đương:
a) Có sản phẩm nông sản
chủ lực của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống truy xuất
nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản
xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.
b) Có sản phẩm nông sản
chủ lực của xã được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu
chuẩn chất lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận,
còn hiệu lực.
3.
Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển
làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường:
a) Xã có kế hoạch bảo
tồn và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng bảo
vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được triển khai thực hiện
đúng theo kế hoạch.
b) Kế hoạch bảo tồn
và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống phải thể hiện được những nội
dung, nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tuyên truyền, phổ
biến nâng cao nhận thức, hiểu biết về tầm quan trọng của làng nghề đối với phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Khôi phục và duy
trì các lễ, hội của các làng nghề, làng nghề truyền thống.
- Bảo vệ cảnh quan,
không gian làng nghề, làng nghề truyền thống.
- Đầu tư nâng cấp cơ
sở hạ tầng phục vụ sản xuất như: đường giao thông, điện, kho bãi...
- Có hệ thống thu gom
xử lý rác thải, nước sản xuất tập trung tại các làng nghề, làng nghề truyền thống
- Tổ chức và hỗ trợ
đào tạo, truyền nghề;
- Xúc tiến thương mại
đối với các sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống: Đăng ký nhãn hiệu hàng
hóa, quảng bá thương hiệu, tham gia các hội chợ thương mại, tiêu thụ sản phẩm
làng nghề.
4.
Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả:
a) Thành lập và hoạt
động tổ khuyến nông cộng đồng:
- Thành lập:
+ Tổ khuyến nông cộng
đồng là tổ chức khuyến nông tự nguyện với thành phần nòng cốt là cán bộ khuyến
nông cơ sở và các cá nhân trên địa bàn (cán bộ thú y, bảo vệ thực vật, kiểm
lâm,...), đại diện các tổ chức chuyên môn, chính trị, xã hội, đoàn thể, kinh tế
tại địa phương (Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, hợp tác xã, doanh
nghiệp,...), nông dân sản xuất giỏi tại địa phương.
+ Số lượng thành viên
tổ khuyến nông cộng đồng tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, tối thiểu
là 05 người.
+ Tổ khuyến nông cộng
đồng xây dựng nội quy, quy chế, điều lệ hoạt động của tổ và hoạt động theo quy
định của pháp luật hiện hành; có quy chế phối hợp với hệ thống khuyến nông, chính
quyền và các tổ chức có liên quan tại địa phương.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật nông nghiệp và công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông
nghiệp hiệu quả và bền vững.
+ Tư vấn, dịch vụ giống,
vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y,...
+ Tư vấn chính sách
và pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tư vấn thành lập, phát triển
hợp tác xã (sau đây viết tắt là HTX) nông nghiệp, tổ hợp tác; tư vấn, dịch vụ tổ
chức quản lý sản xuất, chuyển đổi số, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc,
xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản.
+ Tham gia Chương
trình xây dựng NTM, chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn, bảo tồn và phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống.
+ Tham gia phát triển
du lịch nông thôn gắn với nông nghiệp sinh thái, bảo tồn các giá trị văn hóa
nông thôn.
+ Thực hiện các nhiệm
vụ khác để phát triển khuyến nông.
- Địa điểm, phương tiện
làm việc: UBND xã bố trí, sắp xếp về địa điểm và phương tiện làm việc cho tổ
khuyến nông cộng đồng hoạt động ổn định, lâu dài.
- Quản lý: Tổ khuyến
nông cộng đồng chịu sự quản lý về chuyên môn của các cơ quan có thẩm quyền ở địa
phương.
- Kinh phí hoạt động:
Ngân sách cấp theo các nhiệm vụ được giao; nguồn thu từ các hoạt động tư vấn, dịch
vụ; nguồn thu từ các hoạt động liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân; nguồn
thu từ tham gia các dự án, đề tài; nguồn vốn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín
dụng theo quy định và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá hiệu quả
hoạt động của tổ khuyến nông cộng đồng:
TT
|
Nội
dung đánh giá (*)
|
Chỉ
số (*)
|
Kết
quả thực hiện
|
Đánh
giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Có tổ
khuyến nông cộng đồng được thành lập
|
Có/Không
|
|
|
|
2
|
Chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật trong nông nghiệp
|
Số lượng mô hình, kỹ
thuật, công nghệ được chuyển giao
|
|
|
|
3
|
Tham gia đào tạo, tập
huấn cho nông dân/HTX
|
Số lớp/số lượng học
viên được đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
4
|
Tư vấn hỗ trợ phát
triển HTX, tổ hợp tác
|
- Số lượng HTX, tổ hợp
tác được tư vấn thành lập mới.
- Số lượng HTX, tổ
hợp tác được tư vấn, hỗ trợ hoạt động.
|
|
|
|
5
|
Hợp đồng tư vấn
khuyến nông với các chủ thể
|
Số lượng hợp đồng
tư vấn
|
|
|
|
6
|
Tư vấn liên kết sản
xuất, kết nối thị trường
|
Số lượng hợp đồng
liên kết sản xuất
|
|
|
|
7
|
Tư vấn quản lý chất
lượng, truy xuất nguồn gốc
|
Số lượng sản phẩm đạt
tiêu chuẩn/truy xuất nguồn gốc
|
|
|
|
8
|
Tư vấn về chính
sách
|
Số lượng HTX, tổ hợp
tác/nông dân được tư vấn, hướng dẫn
|
|
|
|
9
|
Tư vấn, dịch vụ giống,
vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y
|
Đáp ứng bao nhiêu %
số hộ/HTX sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
10
|
Tham gia các hoạt động
phát triển cộng đồng tại địa phương
|
Có/Không
|
|
|
|
(*) Nội dung đánh giá
và chỉ số đánh giá do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương.
Mục
3. CÁC CHỈ TIÊU 17.1, 17.4, 17.9, 17.10 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC
PHẨM
I.
Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 17.1, 17.4, 17.9, 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về “Môi
trường và an toàn thực phẩm” khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn.
2.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông
thôn.
3.
Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ
môi trường.
4.
Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định
về đảm bảo an toàn thực phẩm.
II. Đánh
giá thực hiện
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn:
a) Giải thích từ ngữ:
- Nước sạch đạt quy
chuẩn là nước có các thông số chất lượng nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do địa phương ban hành (sau đây gọi
tắt là quy chuẩn).
- Nước sạch đạt quy
chuẩn được xác định bao gồm từ các công trình cấp nước tập trung và công trình
cấp nước hộ gia đình có chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn.
- Hệ thống cấp nước tập
trung nông thôn/Công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung là công trình cấp
nước sạch phục vụ cho mục đích sinh hoạt, cấp nước cho quy mô từ cấp thôn, bản,
làng, xóm, ấp hoặc tương đương trở lên.
- Công trình cấp nước
hộ gia đình là công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do hộ gia đình tự khai
thác, xử lý nước để cấp cho một, một vài hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình.
b) Phương pháp xác định:
Chỉ tiêu 17.1 được
đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn bằng hoặc cao
hơn mức quy định đối với từng vùng.
- Đối với xã không sử
dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá bằng
tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia
đình trên tổng số hộ
gia đình của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
- Đối với xã sử dụng
nước sạch từ công trình cấp nước tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá bằng tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập
trung và số hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia
đình trên tổng số hộ
gia đình của xã tại cùng thời điểm đánh giá. Trong đó, tỷ lệ hộ gia đình sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung phải bằng hoặc
cao hơn tỷ lệ hộ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
UBND cấp tỉnh căn cứ
vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ hộ
gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung.
c) Địa phương sử dụng
kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc
tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ
tiêu 17.1 (chi tiết theo các biểu mẫu 01, 02 Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này).
Tổng hợp đánh giá thực
hiện chỉ tiêu 17.1 như sau:
Chỉ
tiêu
|
Mức
độ đánh giá
|
Kết
quả đánh giá
(Đạt/Không đạt)
|
17.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch
|
|
|
- Tỷ lệ hộ sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn bằng hoặc cao hơn mức quy định của từng vùng.
|
Đạt
|
|
- Tỷ lệ hộ sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức
quy định của UBND cấp tỉnh (nếu có).
|
Đạt
|
|
d) Đánh giá chất lượng
nước sạch đạt quy chuẩn:
- Đối với chất lượng
nước của hệ thống cấp nước tập trung: Thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng
nước sau khi xử lý của hệ thống cấp nước tập trung theo Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Đối với các địa
phương chưa ban hành quy chuẩn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sử dụng cho mục đích sinh hoạt, Thông tư số 26/2021/TT-BYT
ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư
số 41/2018/TT-BYT.
- Đối với chất lượng
nước của công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: Thực hiện theo quy định của UBND
cấp tỉnh.
2.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông
thôn trong tiêu chí xác định xã NTM là đất công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ
cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong điểm dân cư
nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD) và đất trồng cây ở các hành lang giao thông, ven
sông, kênh, mương, trong khuôn viên các trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện,
nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng và
các công trình công cộng khác... được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục
đích (bao gồm cả cây bóng mát, cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo,
vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ
cao, cây quý, hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định
số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”). UBND cấp tỉnh quy định cụ
thể để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, điều kiện đặc thù và nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương nhưng phải đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn
so với quy định ≥ 2m2/người.
3.
Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh
thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường:
a) Đối với chăn nuôi
trang trại phải đảm bảo:
- Vị trí xây dựng
trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi theo
quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
- Có đủ nguồn nước bảo
đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
- Có biện pháp bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có chuồng trại,
trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
- Có hồ sơ ghi chép
quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc xin
và thông tin khác để đảm bảo truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian
tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ nuôi.
- Có khoảng cách an
toàn trong chăn nuôi theo quy định tại Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều
của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi, Thông
tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
- Thực hiện kê khai
hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Điều 54 của Luật Chăn nuôi.
- Bảo đảm đối xử nhân
đạo với vật nuôi theo quy định tại Điều 69 của Luật Chăn nuôi.
- Đối với trang trại
quy mô lớn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
- Thực hiện các biện
pháp bảo đảm an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện xử lý chất
thải trong chăn nuôi theo quy định tại Điều 59 của Luật Chăn
nuôi và Thông tư số 12/2021/TT-BNNPTNT
ngày 26/10/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thu
gom, xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích
khác.
b) Đối với chăn nuôi
nông hộ phải đảm bảo:
- Chuồng nuôi phải
tách biệt với nơi ở của người.
- Định kỳ vệ sinh, khử
trùng, tiêu độc chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi.
- Có các biện pháp
phù hợp để vệ sinh phòng dịch; thu gom, xử lý phân, nước thải chăn nuôi, xác vật
nuôi và chất thải chăn nuôi khác theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ
môi trường.
- Thực hiện kê khai
hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Điều 54 của Luật Chăn nuôi.
- Bảo đảm đối xử nhân
đạo với vật nuôi theo quy định tại Điều 69 của Luật Chăn nuôi.
- Thực hiện xử lý chất
thải trong chăn nuôi theo quy định tại Điều 60 của Luật Chăn
nuôi.
4.
Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm:
a) Đối tượng áp dụng:
- Hộ gia đình, cơ sở
sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản;
nuôi trồng thủy sản; tàu cá; sản xuất, khai thác muối).
- Hộ gia đình, cơ sở
thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm.
- Hộ gia đình, cơ sở
kinh doanh thực phẩm.
b) Phạm vi áp dụng:
Hộ gia đình, cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn xã (trừ hộ gia đình, cơ sở sản xuất chỉ
để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).
c) Hướng dẫn thực hiện:
TT
|
Đối
tượng
|
Yêu
cầu đạt
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Hộ gia đình, cơ sở
sản xuất ban đầu
|
1
|
Hộ gia đình, cơ sở
sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ
|
Giấy cam kết sản xuất
thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp
|
Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Hộ gia đình, cơ sở
sản xuất thực phẩm không có địa điểm cố định (trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất
từ 15 mét trở lên)
|
3
|
Hộ gia đình, cơ sở
sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu (trừ các đối tượng tại mục I.1,
I.2 nêu trên)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
II
|
Hộ gia đình, cơ sở
giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm (*)
|
1
|
Hộ gia đình, cơ sở
sơ chế nhỏ lẻ
|
Giấy cam kết sản xuất
thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp
|
Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Hộ gia đình, cơ sở
giết mổ, cơ sở sơ chế (trừ cơ sở sơ chế nhỏ lẻ nêu tại II.1 nêu trên), chế biến
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Cơ sở sản xuất thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
4
|
Cơ sở sản xuất thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về quản
lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 16/8/2020 sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
III
|
Hộ gia đình, cơ sở
kinh doanh thực phẩm (*)
|
1
|
Hộ gia đình, cơ sở
kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định
|
Giấy cam kết sản xuất
thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp
|
Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Hộ gia đình, cơ sở
kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
|
3
|
Hộ gia đình, cơ sở
kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn
|
4
|
Hộ gia đình, cơ sở
kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (trừ các đối tượng tại các mục III.1, III.2 và III.3 nêu
trên)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Chợ đầu mối, đấu
giá nông sản
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
7
|
Cơ sở kinh doanh thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 16/8/2020 sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
(*) Sản phẩm thực phẩm
và cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của từng
Bộ được quy định tại Phụ lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật
An toàn thực phẩm.
d) Yêu cầu mức đạt:
100% số hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn xã phải tuân
thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
đ) Phương pháp đánh
giá:
Cung cấp tài liệu chứng
minh xã đạt chỉ tiêu 17.10, bao gồm:
- Danh sách thống kê
các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên hộ
gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất,
kinh doanh). Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu
không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông tin việc tuân
thủ quy định về an toàn thực phẩm của các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể:
+ Số, ngày cấp, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải
cấp).
+ Ngày làm Bản ký cam
kết bảo đảm an toàn thực phẩm của hộ gia đình và cơ sở.
+ Ngày kiểm tra, cơ
quan kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm của cơ quan chức năng.
Chương
II
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục
1. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
I.
Xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai” khi
đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (≥90%).
2.
Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả (≥1).
3.
Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước (theo quy định của UBND cấp tỉnh).
4.
Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (100%).
5.
Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi (đạt).
6.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Phương pháp xác định tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 1 Chương I Hướng dẫn này.
Xã được đánh giá là đạt
chỉ tiêu 3.1 khi Ttưới ≥90% và Ttiêu ≥90%,
hoặc Tk ≥90%.
2.
Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả ≥1:
Tổ chức thủy lợi cơ sở
là tổ chức của những người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cùng hợp tác đầu
tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
Tổ chức thủy lợi cơ sở gồm 2 loại hình: Hợp tác xã và/hoặc Tổ hợp tác.
a) Trường hợp xã có tổ
chức thủy lợi cơ sở: Nếu trên địa bàn xã có 1 tổ chức thủy lợi
cơ sở thì tổ chức đó phải được đánh giá đạt hoạt động hiệu quả; nếu có 2 tổ chức
thủy lợi cơ sở trở lên thì phải có ít nhất 1 tổ chức được đánh giá đạt hoạt động
hiệu quả. Tổ chức thủy lợi cơ sở được đánh giá hoạt động hiệu quả khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Tổ chức thủy lợi cơ
sở đảm bảo về pháp lý, năng lực theo quy định của Luật
Thủy lợi, như:
+ HTX được thành lập
và hoạt động theo Luật Hợp tác xã (có giấy
đăng ký thành lập HTX); tổ hợp tác được thành lập và hoạt động theo Nghị định số
77/2019/NĐ-CP
ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (có hợp đồng hợp tác và gửi thông
báo tới UBND cấp xã nơi thành lập).
+ Có điều lệ hoặc quy
chế hoạt động dịch vụ thủy lợi được trên 50% số thành viên của tổ chức thủy lợi
cơ sở thông qua và UBND cấp xã xác nhận.
+ Toàn bộ người sử dụng
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở.
+ Tổ chức bộ máy, người
vận hành của tổ chức thủy lợi cơ sở đảm bảo đáp ứng năng lực theo quy định.
- Có số điểm đánh giá
hoạt động hiệu quả, bền vững đạt từ 70 điểm trở lên, thông qua các chỉ tiêu
sau:
+ Chỉ tiêu 1: Thực hiện
kế hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát nước.
+ Chỉ tiêu 2: Thực hiện
bảo dưỡng, sửa chữa công trình thủy lợi.
+ Chỉ tiêu 3: Quản lý
tài chính.
+ Chỉ tiêu 4: Thực hiện
đa dịch vụ.
+ Chỉ tiêu 5: Mức độ
hài lòng của thành viên.
Cách xác định điểm số
các chỉ tiêu đánh giá hoạt động hiệu quả, bền vững của tổ chức thủy lợi cơ sở
(TLCS):
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Cách
xác định điểm số
|
1
|
Thực hiện kế hoạch
cấp, tưới, tiêu và thoát nước
|
30
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch cấp,
tưới, tiêu và thoát nước
|
10
|
a) Đối với tổ chức
TLCS quản lý công trình thủy lợi nội đồng trong công trình thủy lợi do các tổ
chức khai thác thủy lợi cấp huyện, cấp tỉnh quản lý:
- Có lập kế hoạch cấp,
tưới, tiêu và thoát nước theo mùa, vụ hoặc theo năm; ký Hợp đồng với tổ chức
cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; thông báo lịch cấp, tưới, tiêu và thoát
nước cho người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi: 5 điểm.
- Có ký hợp đồng,
nhưng không lập kế hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát nước: 2 điểm.
- Không ký hợp đồng:
0 điểm.
b) Đối với tổ chức
TLCS quản lý công trình thủy lợi nhỏ độc lập:
- Có lập hoạch cấp,
tưới, tiêu và thoát nước, thông báo lịch cấp, tưới, tiêu, thoát nước cho người
sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi: 5 điểm.
- Có lập hoạch cấp,
tưới, tiêu và thoát nước, không thông báo lịch cấp, tưới, tiêu cho người sử dụng
sản phẩm dịch vụ thủy lợi: 2 điểm.
- Không lập kế hoạch
cấp, tưới, tiêu và thoát nước: 0 điểm.
|
1.2
|
Tỉ
lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động (T)
|
20
|
T ≥90%: 20 điểm.
80%≤T<90%:
15 điểm.
Cách xác định T (Ttưới,
Ttiêu, Tk) theo khoản 1 phần II Mục I Chương I Hướng dẫn này.
|
2
|
Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa công trình thủy lợi
|
30
|
|
2.1
|
Lập kế hoạch bảo dưỡng,
sửa chữa công trình thủy lợi
|
5
|
- Có lập kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa công trình hàng năm: 5 điểm.
- Không lập: 0 điểm.
|
2.2
|
Thực hiện kế hoạch
bảo dưỡng, sửa chữa công trình thủy lợi đảm bảo công trình hoạt động bình thường
|
20
|
- Đạt 100% theo kế
hoạch: 20 điểm.
- Đạt từ 70% đến dưới
100% theo kế hoạch: 15 điểm.
- Đạt từ 50% đến dưới
70% theo kế hoạch: 10 điểm.
- Đạt dưới 50% theo
kế hoạch: 0 điểm.
|
2.3
|
Lập và thực hiện
phương án bảo vệ công trình
|
5
|
- Có lập và thực hiện
phương án bảo vệ công trình; không để xảy ra vi phạm trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi: 5 điểm.
- Để xảy ra vi phạm
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: 0 điểm.
|
3
|
Quản lý tài chính
|
20
|
|
3.1
|
Lập kế hoạch tài
chính
|
5
|
- Có lập kế hoạch
tài chính, trong đó có kế hoạch thu-chi hàng năm cho dịch vụ thủy lợi thông
qua hội nghị thường niên: 5 điểm.
- Không thực hiện:
0 điểm.
|
3.2
|
Thực hiện kế hoạch
tài chính đối với dịch vụ thủy lợi
|
10
|
Khả năng chủ động
tài chính (TC) đối với dịch vụ thủy lợi được xác định như sau:
- Nguồn thu của tổ
chức TLCS bao gồm: Đóng góp của các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi, kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của nhà
nước và các tổ chức, cá nhân khác đầu tư (nếu có).
- Chi phí theo kế
hoạch bao gồm: Chi trả tiền sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định, chi các
hoạt động quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
TC
≥ 1: 10 điểm.
0,7≤TC<1: 7 điểm.
0,5≤TC<0,7: 5 điểm.
TC<0,5: 0 điểm.
|
3.3
|
Thực hiện quyết
toán, công khai tài chính theo quy định
|
5
|
- Có thực hiện: 5 điểm.
- Không thực hiện:
0 điểm.
|
4
|
Thực hiện đa dịch vụ
|
10
|
|
4.1
|
Phát triển các sản
phẩm dịch vụ khác
|
7
|
- Có thực hiện các
sản phẩm dịch vụ khác như: Cấp nước nông thôn, điện... hoặc tham gia chuỗi
cung ứng sản phẩm, dịch vụ: 7 điểm.
- Không thực hiện:
0 điểm.
|
4.2
|
Ứng dụng khoa học
công nghệ trong xây dựng, quản lý công trình thủy lợi
|
3
|
- Có ứng dụng một
trong các công nghệ trong xây dựng; biện pháp canh tác tiên tiến, tiết kiệm
nước; sử dụng một số thiết bị thông minh để theo dõi, giám sát hoặc điều khiển
vận hành công trình thủy lợi...: 3 điểm.
- Không thực hiện:
0 điểm.
|
5
|
Mức độ hài lòng của
thành viên
|
10
|
Là điểm tổng hợp
bình quân của các phiếu đánh giá mức độ hài lòng của thành viên (Phiếu đánh
giá theo biểu mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này).
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
Tổ chức thủy lợi cơ sở
có tổng số điểm đánh giá đạt từ 80 điểm trở lên được đánh giá là đạt loại tốt;
từ 70 đến dưới 80 điểm được đánh giá là đạt loại khá, dưới 70 điểm được đánh
giá là không đạt.
b) Trường hợp xã
không có tổ chức thủy lợi cơ sở thuộc các diện dưới đây:
- Xã không có công
trình thủy lợi.
- Xã có công trình thủy
lợi nhưng không có tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi, việc quản lý, khai thác công
trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng vẫn được đáp ứng đảm bảo hoạt động hiệu
quả và an toàn công trình.
Trong các trường hợp
trên, không xét chỉ tiêu này và được đánh giá là đạt. Tuy nhiên, trong báo cáo
đánh giá phải chỉ rõ lý do không có tổ chức thủy lợi cơ sở và cung cấp tài liệu
minh chứng kèm theo.
3.
Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước:
a) Giải thích từ ngữ:
Tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng là việc áp dụng quy trình kỹ thuật
và thiết bị tiên tiến để tưới theo phương pháp nhỏ giọt, phun mưa, tưới ngầm, bảo
đảm cấp nước theo nhu cầu của cây trồng cạn hoặc tưới ướt - khô xen kẽ, nông lộ
phơi, SRI, 1 phải 5 giảm, 3 tăng 3 giảm cho cây lúa phù hợp từng giai đoạn sinh
trưởng kết hợp với các biện pháp canh tác tiên tiến trong nông nghiệp.
b) Phương pháp xác định
Tỷ lệ diện tích cây
trồng chủ lực được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước được tính bằng diện tích đất
trồng cây trồng chủ lực thực tế áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên tổng
diện tích đất trồng cây trồng chủ lực theo quy hoạch/kế hoạch của xã.
Trong đó:
+ TK: Tỷ lệ lệ diện
tích cây trồng chủ lực được tưới tiên tiến, tiết kiệm (%);
+ S1k:
Diện tích đất trồng cây trồng chủ lực thực tế được áp dụng tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước (ha);
+ Sk: Diện
tích đất trồng cây trồng chủ lực theo quy hoạch/kế hoạch của xã (ha).
(Diện tích đất trồng
được tính bằng tổng các vụ trong năm hoặc 1 vụ tùy thuộc vào kế hoạch của xã).
(Mẫu
biểu xác định tỷ lệ diện tích đất trồng cây trồng chủ lực được tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước trên địa bàn xã theo biểu số
3 Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này).
Chỉ tiêu 3.3 được
đánh giá là đạt khi tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực được tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ do UBND cấp tỉnh quy định.
UBND xã chịu trách
nhiệm về tính chính xác đối với số liệu diện tích cây trồng chủ lực được tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước.
c) Về mức đạt chuẩn:
UBND cấp tỉnh quy định
cụ thể loại cây trồng chủ lực và tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực áp dụng tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước đối với các nhóm xã trên địa bàn phù hợp với điều kiện
đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phù hợp với các Quyết
định: Số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (trong đó, đến năm 2030 có 30% diện tích trồng lúa áp dụng
phương thức canh tác tiên tiến,
30% diện tích cây trồng cạn được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước);
số 1748/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (trong đó, định hướng phát triển
cho 12 nhóm cây chủ lực là lúa gạo, cây rau, ngô, sắn,
cà phê, hồ tiêu, điều, chè, cao su, cây ăn quả, hoa cây cảnh và cây dừa);
số 4085/QĐ-BNN-TT ngày 27/10/2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt Đề án phát triển cây ăn quả chủ lực đến năm 2025 và 2030 (trong đó, định
hướng phát triển 14 cây ăn quả chủ lực: Thanh long, xoài, chuối,
vải, nhãn, cam, bưởi, dứa, chôm chôm, sầu riêng, mít, chanh leo, bơ, na); số
4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025.
d) Các trường hợp
khác:
- Trường hợp xã không
có cây trồng chủ lực theo quy định của UBND cấp tỉnh thì có thể được tính bằng
tỷ lệ diện tích cây trồng mang lại giá trị kinh tế chính của địa phương như
lúa, rau màu, cây ăn quả, cây công nghiệp được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Đối với các xã có
diện tích đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu là đất nuôi trồng thủy sản, làm muối:
Chỉ tiêu 3.3 được đánh giá là đạt khi có áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong nuôi trồng
thủy sản, làm muối đối với việc sử dụng nước đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phòng
ngừa bệnh, bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu...
4.
Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo
trì hàng năm (100%):
a) Giải thích từ ngữ:
Bảo trì công trình
xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường,
an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử
dụng. Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn
bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa
chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai
thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm
thay đổi công năng, quy mô công trình.
b) Phương pháp xác định:
Tỷ lệ công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm được xác định bằng số công
trình thủy lợi nhỏ, số km kênh mương thực tế được bảo trì trên tổng số công
trình, số km kênh mương cần bảo trì theo kế hoạch.
Việc bảo trì được xác
định thông qua công tác lập kế hoạch bảo trì và thực hiện kế hoạch bảo trì.
- Nội dung chính của
Kế hoạch bảo trì bao gồm: Tên công việc thực hiện, thời gian thực hiện, phương
thức thực hiện, chi phí thực hiện.
- Tổ chức thực hiện kế
hoạch bảo trì, bao gồm:
+ Có báo cáo kết quả
thực hiện kiểm tra thường xuyên, trước và sau mùa mưa, kiểm tra ngay sau khi có
mưa, lũ lớn nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của
công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công
trình.
+ Có hồ sơ thể hiện
việc sử dụng lao động, vật liệu thực hiện bảo dưỡng công trình theo kế hoạch bảo
trì để duy trì sự hoạt động bình thường của công trình và máy móc, thiết bị.
+ Có hồ sơ thể hiện
việc sửa chữa công trình bao gồm sửa chữa định kỳ (gồm sửa chữa hư hỏng hoặc
thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực
hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì) và sửa chữa đột xuất công
trình (thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu tác động
đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất
khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến
an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình).
Chỉ tiêu 3.4 được
đánh giá đạt khi tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì
hàng năm đạt 100%.
5.
Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào
công trình thủy lợi:
a) Có bảng thống kê,
cập nhật đầy đủ các nguồn nước thải xả vào từng công trình thủy lợi do xã quản
lý theo biểu mẫu 4 Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này.
b) Có thực hiện chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn nước thải, tổ
chức quản lý nguồn nước thải trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc theo phân công,
phân cấp. Hồ sơ chứng minh gồm: Văn bản chỉ đạo, văn bản hướng dẫn; biên bản
làm việc...
c) Xử lý vi phạm xả
nước thải vào công trình thủy lợi kịp thời, dứt điểm hàng năm theo thẩm quyền
hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Hồ sơ chứng
minh gồm: Biên bản xử lý vi phạm, quyết định xử lý vi phạm...
6.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo
phương châm 4 tại chỗ:
a) Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”.
b) Kết quả chấm điểm
đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm.
(Biểu đánh giá, chấm điểm
chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Hướng dẫn này).
Mục
2. CÁC CHỈ TIÊU 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.8 THUỘC TIÊU CHÍ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
I.
Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 13.2, 13.3,
13.4, 13.5, 13.6,
13.8 thuộc tiêu chí số 13 về “Tổ chức sản xuất và phát triển
kinh tế nông thôn” khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn.
2.
Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng
tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô
hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm.
3.
Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
4.
Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử.
5.
Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng.
6.
Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp
đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường).
II. Đánh
giá thực hiện
1.
Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương
đương còn thời hạn khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Có ít nhất 01 sản
phẩm OCOP được công nhận đạt từ 3 sao trở lên còn thời hạn theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
b) Có ít nhất 01 sản
phẩm chủ lực của xã đáp ứng các điều kiện sau:
- Sản xuất gắn với
vùng nguyên liệu tập trung, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định.
- Có thương hiệu sản
phẩm (được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý).
- Có bao bì, nhãn mác
theo quy định.
- Có kênh phân phối ổn
định và hiệu quả (tỷ trọng sản phẩm chủ lực được tiêu thụ qua kênh phân phối ≥50%/năm)
trong ít nhất 02 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã NTM nâng cao.
2.
Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình
quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ
giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an
toàn thực phẩm khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Có mô hình kinh tế
ứng dụng công nghệ cao khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có Khu nông nghiệp
công nghệ cao được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc phê duyệt.
- Có Doanh nghiệp
nông nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
- Mô hình kinh tế có
quy mô phù hợp đặc điểm phát triển kinh tế của địa phương và đầu tư sản xuất để
tạo ra các sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao,
thân thiện với môi trường, cụ thể có ít nhất một trong các nội dung sau:
+ Trong trồng trọt:
Sản xuất giống và ứng
dụng rộng rãi các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt và khả
năng chống chịu cao, tập trung vào các đối tượng cây trồng chủ lực phục vụ cho
an ninh lương thực, xuất khẩu và thay thế nhập khẩu.
Sản xuất các sản phẩm
nông nghiệp có chất lượng, an toàn và hiệu quả cao áp dụng quy trình quản lý
cây trồng tổng hợp (ICM), VietGAP, tập trung vào các loại
cây lương thực, cây thực phẩm, cây ăn quả, hoa và cây cảnh, cây dược liệu, cây
công nghiệp.
Sản xuất rau an toàn,
hoa cao cấp trong nhà lưới, nhà kính.
Nhân giống và sản xuất
nấm ăn và nấm dược liệu quy mô tập trung.
Sản xuất và ứng dụng
các chế phẩm sinh học, các bộ kít chẩn đoán bệnh, các loại phân bón thế hệ mới
trong trồng trọt và bảo vệ cây trồng nông nghiệp.
Ứng dụng
công nghệ tưới tiết kiệm cho cây trồng.
+ Trong chăn nuôi:
Sản xuất giống vật
nuôi mới (gia cầm, lợn, bò) có năng suất, chất lượng cao.
Chăn nuôi gia cầm, lợn,
bò quy mô công nghiệp.
Ứng dụng
các chế phẩm sinh học, các loại thức ăn chăn nuôi, vắc-xin, bộ kít mới trong
chăn nuôi và phòng trừ dịch bệnh.
+ Trong lâm nghiệp:
Nhân nhanh và sản xuất
giống quy mô công nghiệp một số giống cây trồng lâm nghiệp mới, như: Keo lai, bạch
đàn bằng công nghệ mô, hom.
Trồng rừng kinh tế
theo phương pháp thâm canh.
Ứng dụng
công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong
quản lý và bảo vệ rừng.
+ Trong thủy sản:
Nhân nhanh và sản xuất
giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao, tập trung vào một số đối tượng thủy
sản chủ yếu, như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, các loại cá nước ngọt, cá biển có
giá trị cao, nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
Nuôi thâm canh, siêu
thâm canh, tự động kiểm soát và xử lý môi trường bằng các công nghệ tiên tiến
(chemicalfog, biofloc, lọc
sinh học) trong nuôi trồng một số loài thủy sản, như: Cá, tôm.
Sản xuất thức ăn, các
loại thuốc phòng trị bệnh thủy sản, sản xuất các bộ kít chẩn đoán nhanh bệnh
trên các đối tượng nuôi thủy sản.
Ứng dụng
công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý để quy hoạch, quản lý và khai
thác nguồn lợi hải sản, các vùng nuôi trồng thủy sản.
+ Trong chế biến, bảo
quản:
Sản xuất và ứng dụng
các chế phẩm sinh học, các chất phụ gia thiên nhiên, các chất màu để bảo quản
và chế biến nông, lâm, thủy sản.
Xây dựng và mở rộng
mô hình bảo quản, chế biến sâu các sản phẩm nông sản.
Ứng dụng
công nghệ tiên tiến trong bảo quản và chế biến gỗ; vật liệu và công nghệ nano để
nâng cao độ bền cơ học, độ bền sinh học của gỗ rừng trồng; sản xuất vật liệu mới
dạng bio-composite từ gỗ và thực vật có sợi.
Xây dựng và mở rộng
mô hình bảo quản dài ngày sản phẩm thủy sản trên tàu cá; chế biến các sản phẩm
thủy sản có giá trị gia tăng cao.
+ Trong cơ điện, tự động
hóa, sản xuất vật tư, máy móc, thiết bị: Tự động hoặc bán tự
động trong trồng trọt (nhân giống và sản xuất rau, hoa), chăn nuôi (lợn, gà,
bò), thủy sản (sản xuất giống và nuôi thâm canh cá, tôm).
b) Có mô hình quản lý
sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) khi đáp ứng các điều kiện
sau:
TT
|
Tiêu
chí
|
Điều
kiện cụ thể
|
1
|
Quy mô (tối thiểu)
|
+ Đối với cây lương
thực: 10 ha
+ Đối với cây ăn quả:
10 ha
+ Đối với cây rau:
02 ha
+ Đối với cây công
nghiệp: 10 ha
+ Đối với cây dược
liệu: 02 ha
+ Đối với cây hoa,
cây cảnh: 02 ha
+ Đối với cây lâm
nghiệp: 50 ha
|
2
|
Các nội dung thực
hiện trong mô hình
|
+ Có quy trình kỹ
thuật canh tác theo từng nhóm cây trồng hoặc tiến bộ kỹ thuật đã công bố để
áp dụng cụ thể vào địa phương.
+ Có tổ đội kỹ thuật
về canh tác và bảo vệ thực vật đã qua lớp huấn luyện nông dân về IPM hoặc
IPHM (FFS).
+ Sử dụng giống xác
nhận hoặc giống có chất lượng cao.
+ Ứng
dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước đối với cây trồng cạn. Tưới tiêu nước theo
“nông, lộ, phơi” đối với cây lúa.
+ Quản lý thảm thực
vật (cỏ) đối với cây trồng cạn.
+ Đảm bảo bón đúng
loại, lượng phân hữu cơ theo quy trình canh tác do Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc
Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
+ Quản lý sinh vật
gây hại cây trồng theo IPM/IPHM.
+ Có bể chứa bao
gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
+ Có liên kết sản
xuất - tiêu thụ.
+ Có nhật ký đồng
ruộng của cả mô hình.
|
c) Có mô hình nông
nghiệp áp dụng cơ giới hóa đồng bộ các khâu khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Mô hình nông nghiệp
có quy mô phù hợp đặc điểm phát triển kinh tế của địa phương, căn cứ vào từng
loại hình sản xuất cây trồng, vật nuôi mà có các khâu cơ giới hóa khác nhau.
- Mô hình nông nghiệp
áp dụng cơ giới hóa đồng bộ các khâu được đánh giá là đạt khi điểm trung bình
các khâu lớn hơn hoặc bằng 65 điểm.
- Việc đánh giá điểm
của từng tiêu chí dựa trên mức độ cơ giới hóa đạt được của khâu sản xuất tương ứng.
Ví dụ: Khâu sản xuất có mức độ cơ giới hóa đạt được 85% thì điểm đánh giá đạt
được tương ứng của khâu đó sẽ là 85 điểm.
- Chi tiết các khâu
cho từng loại mô hình sản xuất cụ thể như sau:
+ Trồng trọt:
TT
|
Tên
tiêu chí đánh giá
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Sản xuất giống
|
|
100
|
2
|
Làm đất
|
|
100
|
3
|
Gieo, trồng
|
|
100
|
4
|
Tưới, tiêu
|
|
100
|
5
|
Chăm sóc
|
|
100
|
6
|
Thu hoạch
|
|
100
|
7
|
Vận chuyển
|
|
100
|
8
|
Sơ chế
|
|
100
|
9
|
Bảo quản
|
|
100
|
10
|
Chế biến
|
|
100
|
11
|
Xử lý phụ phẩm trồng
trọt
|
|
100
|
+ Lâm nghiệp:
TT
|
Tên
tiêu chí đánh giá
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Sản xuất giống
|
|
100
|
2
|
Xử lý thực bì
|
|
100
|
3
|
Làm đất
|
|
100
|
4
|
Gieo, trồng
|
|
100
|
5
|
Chăm sóc
|
|
100
|
6
|
Khai thác
|
|
100
|
7
|
Vận chuyển
|
|
100
|
8
|
Sơ chế
|
|
100
|
9
|
Bảo quản
|
|
100
|
10
|
Chế biến
|
|
100
|
11
|
Phòng cháy, chữa
cháy
|
|
100
|
12
|
Xử lý phụ phẩm lâm
nghiệp
|
|
100
|
+ Chăn nuôi:
TT
|
Tên
tiêu chí đánh giá
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Sản xuất giống
|
|
100
|
2
|
Sản xuất thức ăn
|
|
100
|
3
|
Chuồng trại (cung cấp
nước, thức ăn, điều tiết tiểu khí hậu chuồng nuôi, vệ sinh, xử lý chất thải
chăn nuôi)
|
|
100
|
4
|
Thu hoạch
|
|
100
|
5
|
Vận chuyển
|
|
100
|
6
|
Giết mổ, sơ chế
|
|
100
|
7
|
Bảo quản; xử lý phụ
phẩm chăn nuôi
|
|
100
|
+ Nuôi trồng thủy sản:
TT
|
Tên
tiêu chí đánh giá
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Sản xuất giống
|
|
100
|
2
|
Sản xuất thức ăn
|
|
100
|
3
|
Cấp, thoát nước
|
|
100
|
4
|
Chăm sóc
|
|
100
|
5
|
Thu hoạch
|
|
100
|
6
|
Vận chuyển
|
|
100
|
7
|
Sơ chế
|
|
100
|
8
|
Bảo quản
|
|
100
|
9
|
Chế biến
|
|
100
|
10
|
Xử lý chất thải, phụ
phẩm nuôi trồng thủy sản
|
|
100
|
+ Khai thác thủy sản:
TT
|
Tên
tiêu chí đánh giá
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Thăm dò, đánh giá
ngư trường
|
|
100
|
2
|
Chuẩn bị chuyến biển
(sửa chữa tàu thuyền, vật tư, thực phẩm, ngư cụ)
|
|
100
|
3
|
Đánh bắt, khai thác
|
|
100
|
4
|
Phân loại sản phẩm
|
|
100
|
5
|
Sơ chế, bảo quản
trên tàu
|
|
100
|
6
|
Bốc xếp, sơ chế, chế
biến, bảo quản sản phẩm trên bờ
|
|
100
|
+ Diêm nghiệp:
TT
|
Tên
tiêu chí đánh giá
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Sửa chữa hạ tầng
cánh đồng muối
|
|
100
|
2
|
Cấp nước, tiêu nước
sản xuất muối
|
|
100
|
3
|
Sản xuất và thu hoạch
|
|
100
|
4
|
Gom muối trên đồng
|
|
100
|
5
|
Vận chuyển
|
|
100
|
6
|
Sơ chế
|
|
100
|
7
|
Bảo quản
|
|
100
|
8
|
Chế biến các sản phẩm
từ muối
|
|
100
|
d) Có liên kết theo chuỗi
giá trị gắn với bảo đảm an toàn thực phẩm khi đáp ứng
các điều kiện sau:
- Trên địa bàn xã có
mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết
ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02)
chu kỳ nuôi, trồng, khai thác đối với các sản phẩm nông nghiệp khác và được sản
xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất
giữa các bên tham gia liên kết.
- Sản phẩm mô hình
liên kết được cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc tương đương
còn hiệu lực.
3.
Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản
phẩm chủ lực của xã được xác định là có tối thiểu 01 sản phẩm nông sản chủ lực
của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống điện tử truy xuất
nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản
xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.
4.
Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương
mại điện tử (thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội) được tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) giữa số sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
trên tổng số sản phẩm chủ lực của xã tại cùng thời điểm đánh giá. Tỷ lệ phải đạt
mức tối thiểu 10%.
5.
Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của
xã được cấp mã vùng được xác định như sau: Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã
thuộc vùng nguyên liệu tập trung được cấp mã vùng.
6.
Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo
hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) khi có ít nhất 01 mô
hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả (đảm bảo tối thiểu 02 tiêu chí trong
các tiêu chí sau: Tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm của mô hình; tạo công ăn việc
làm, nâng cao thu nhập; giữ gìn bản sắc văn hóa; không gây ô nhiễm môi trường).
Mục
3. CÁC CHỈ TIÊU 17.7, 17.8, 17.11 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
I.
Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 17.7, 17.8, 17.11 thuộc tiêu chí số 17 về “Môi trường”
khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái
chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
2.
Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ
môi trường.
3.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu
gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân
thiện với môi trường:
a) Giải thích từ ngữ:
- Chất thải hữu cơ:
Là chất thải dễ phân hủy sinh học, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật, phát
sinh từ sinh hoạt, chăn nuôi, giết mổ gia súc/gia cầm, sơ chế, chế biến các sản
phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy hải sản, từ làng nghề và các hoạt động
phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn nông thôn. Chất thải hữu cơ có thể
thu hồi, sử dụng trực tiếp cho các mục đích sử dụng khác (không cần qua chế biến
hoặc có sơ chế như cắt, nghiền...) hoặc qua các công đoạn xử lý, tái chế thành
các dạng sản phẩm khác, có giá trị sử dụng, hạn chế tác động, ảnh hưởng đến môi
trường.
- Chất thải chăn nuôi
để tái sử dụng cho mục đích khác bao gồm chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ và
nước thải chăn nuôi.
- Phụ phẩm nông nghiệp
(phụ phẩm cây trồng): Là sản phẩm phụ phát sinh trong quá trình chăm sóc, thu
hoạch, sơ chế cây trồng và sản phẩm cây trồng tại khu vực canh tác nông nghiệp.
Phụ phẩm nông nghiệp có 02 dạng: Dạng vô cơ (vỏ bao gói, túi đựng, chai lọ,
màng phủ, vật chắn, lưới chắn, giá cây...) và dạng hữu cơ (rơm rạ, vỏ trái cây,
phần thải loại từ hoạt động sơ chế, chế biến). Phụ phẩm nông nghiệp hữu cơ hầu
hết có nguồn gốc từ thực vật.
- Tái chế chất thải hữu
cơ, phụ phẩm nông nghiệp (tái chế phụ phẩm nông nghiệp hữu cơ): Là hoạt động có
áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ có tính chất vật lý (cắt, nghiền, ủ,
ép, đóng bánh...) hoặc hoá học (hoá chất, chất phân hủy hữu cơ...) hoặc sinh học
(nấm men, nấm mốc, côn trùng, vi khuẩn, chế phẩm sinh học...) để thay đổi tính
chất của chất thải hữu cơ thành các dạng dễ tiêu, dễ phân hủy, từ đó chế biến
thành các sản phẩm có tính chất hàng hóa (có thể trao đổi qua thị trường) hoặc
có thể sử dụng cho các mục đích khác (sản xuất: nhiên liệu sinh học, phân bón,
thức ăn chăn nuôi, mùn bã hữu cơ...).
- Sản phẩm thân thiện
môi trường: Là sản phẩm mà quá trình sản xuất và tiêu thụ chúng không gây ảnh
hưởng tiêu cực tới môi trường (nếu có thì cũng có tác động nhẹ hơn so với các sản
phẩm cùng loại). Sản phẩm thân thiện với môi trường còn được gọi là các sản phẩm
xanh, sản phẩm sinh thái.
b) Một số biện pháp
tái sử dụng và tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp1:
- Một số biện pháp
tái sử dụng, tái chế đối với phụ phẩm cây trồng:
+ Ủ
thành phân hữu cơ truyền thống được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng (vỏ
cà phê, rơm rạ, hoa ăn lá, rau ăn củ..
+ Thu hồi làm nguyên
liệu sản xuất cho các ngành khác:
Ủ
chua làm thức ăn chăn nuôi, làm vật liệu độn chuồng, đệm lót sinh học trong
chăn nuôi (cây và lõi ngô, trấu, rơm rạ…).
Làm giá thể trồng nấm,
trồng cây (rơm rạ, mùn dừa...).
Làm than hoạt tính (vỏ
sầu riêng, vỏ điều, vỏ lạc, thân cây sắn, rơm rạ...).
Phơi khô, nghiền
thành bột bổ sung thức ăn chăn nuôi hoặc chế biến thành sản phẩm thương mại
khác (đầu cá, tôm...).
+ Sử dụng trực tiếp:
Cày vùi hoặc phay.
Ép xanh theo rãnh hoặc
phủ luống.
Vùi trong hố đa năng
hoặc che phủ gốc cây trồng, che phủ đất.
+ Sản xuất thành viên
nhiên liệu:
Sử dụng bã ép (lạc, đậu
tương...).
Sử dụng vỏ các loại hạt
(cà phê...).
- Một số biện pháp
tái sử dụng, xử lý đối với chất thải chăn nuôi:
+ Kỹ thuật và công
nghệ xử lý: Để thực hiện các quy định kỹ thuật bảo vệ môi trường chăn nuôi,
trang trại chăn nuôi phải thực hiện xây dựng hệ thống
xử lý chất thải chăn nuôi đối với chất thải rắn và chất thải lỏng có nguồn gốc
hữu cơ, gồm 04 nhóm giải pháp xử lý chính: Xử lý bằng cơ học; nhóm xử lý bằng
sinh học; nhóm xử lý bằng hóa học và nhóm xử lý bằng côn trùng.
+ Đối với chất thải rắn
có thể áp dụng nhiều giải pháp để xử lý chất thải hữu cơ từ chăn nuôi: Ủ
phân (composting), sản xuất phân hữu cơ, nuôi côn trùng (trùn quế, lính ruồi
đen).
+ Đối với nước thải
chăn nuôi phải áp dụng đồng thời nhiều công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi khác
nhau, phụ thuộc vào quy mô, mục đích sử dụng: Công nghệ khí sinh học, ao sinh học,
chế phẩm sinh học. Trong các công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi, công nghệ khí
sinh học là công nghệ phổ biến nhất hiện nay áp dụng cho tất cả các quy mô chăn
nuôi. Tuy nhiên, công nghệ này chỉ xử lý được 70-80% các chất hữu cơ, không thể
xử lý để đạt được theo quy định của QCVN62. Vì vậy, các trang trại phải đầu tư
tổ hợp các công nghệ xử lý ở các giai đoạn khác nhau của nước thải.
Việc thu gom, xử lý
chất thải phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2021 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn
nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác và Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng phân bón QCVN01-189:2019/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải chăn nuôi dùng trong trồng trọt.
- Các biện pháp tái sử
dụng và tái chế khác.
c) Thống kê khối lượng
chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp:
- Khối lượng chất thải
phát sinh:
+ Thống kê số lượng,
loại hình cây trồng có phát sinh phụ phẩm.
+ Thống kê số trang
trại chăn nuôi, loại hình chăn nuôi, số lượng gia súc, gia cầm, khối lượng chất
thải.
- Khối lượng chất thải
được thu gom, xử lý, tái sử dụng:
+ Thống kê khối lượng
chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp đã được thu gom, xử lý, tái sử dụng tại
mỗi hộ gia đình, trang trại chăn nuôi.
+ Thống kê số trang
trại chăn nuôi áp dụng một trong các biện pháp tái sử dụng và tái chế chất thải
hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp.
d) Đánh giá tình hình
kết quả thực hiện:
- Tỷ lệ khối lượng chất
thải được thu gom, xử lý, tái sử dụng/khối lượng chất thải phát sinh đạt ≥80%.
- Tỷ lệ hộ gia đình,
trang trại áp dụng các biện pháp tái sử dụng và tái chế chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp/tổng số hộ gia đình, trang trại đạt ≥80%.
2.
Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh
thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường: Theo hướng dẫn tại khoản
3 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn này.
3.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông
thôn trong tiêu chí xác định xã NTM nâng cao là đất công viên, vườn hoa, sân
chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong
điểm dân cư nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD) và đất trồng cây ở các hành lang giao thông, ven
sông, kênh, mương, trong khuôn viên các trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện,
nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng và
các công trình công cộng khác... được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục
đích (bao gồm cả cây bóng mát, cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo,
vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ
cao, cây quý, hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định
số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”). UBND cấp tỉnh quy định cụ
thể để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, điều kiện đặc thù và nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương nhưng phải đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn
so với quy định ≥4m2/người.
Mục
4. CÁC CHỈ TIÊU 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG SỐNG
I.
Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 thuộc tiêu chí số
18 về “Chất lượng môi trường sống”
khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
2.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.
3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững.
4.
Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được
tập huấn về an toàn thực phẩm.
5.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của
xã.
6.
Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an
toàn thực phẩm.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống
cấp nước tập trung:
a) Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được đánh giá đạt khi
có tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
bằng hoặc cao hơn mức chỉ tiêu quy định đối
với vùng.
b) Chỉ tiêu 18.1 được
đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp
nước tập trung trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã tại cùng thời điểm
đánh giá.
c) Thực hiện đánh giá
theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn này
đối với nội dung “Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung”.
2.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm:
a) Tỷ lệ cấp nước sạch
đạt quy chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm được đánh giá đạt khi số lượng nước
cấp sinh hoạt (tính bằng lít) đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm bằng hoặc
cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.
b) UBND cấp tỉnh căn
cứ vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ
cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.
c) Tỷ lệ cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít) được xác định bằng công
suất cấp nước thực tế của công trình (m3/ngày đêm) x
1.000/tổng số hộ được cấp nước x 4.4, trong đó: Công
suất thực tế sử dụng theo công
suất phục vụ cao nhất trong năm đánh giá; 4.4 là số người trung bình mỗi hộ.
d) Địa phương sử dụng
kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn
hàng năm hoặc tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực
hiện chỉ tiêu 18.2 (chi tiết theo biểu mẫu
04 Phụ lục III kèm
theo).
3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững:
a) Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững được đánh giá
là đạt khi tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt
động bền vững bằng hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.
b) UBND cấp tỉnh căn
cứ vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
c) Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn xã
được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền
vững trên tổng số công trình của xã tại thời điểm đánh giá.
d) Hướng dẫn đánh giá
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:
- Công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững là công trình được
giao cho tổ chức, đơn vị quản lý, khai thác, vận hành tuân theo quy định của
pháp luật hiện hành; có cán bộ đảm bảo chuyên môn, năng lực quản lý vận hành
công trình và đạt các tiêu chí hoạt động bền vững như sau:
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Thang
điểm tối đa
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
đánh giá
|
1
|
Tiền nước thu được
đủ bù đắp chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ
|
20
|
- Thu còn dư để
tích lũy: 20 điểm;
- Thu đủ chi trả
cho chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 15 điểm;
- Thu không đủ chi
trả cho chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 10 điểm;
- Không thu được tiền
nước: 0 điểm.
|
|
2
|
Chất lượng nước sạch
sau xử lý đạt quy chuẩn
|
20
|
- Đạt: 20 điểm
- Không đạt: 0 điểm
|
|
3
|
Khả năng cấp nước
thường xuyên trong năm
|
20
|
- Luôn luôn ổn định:
20 điểm;
- Số ngày không được
cấp nước dưới 30 ngày/năm: 10 điểm;
- Số ngày không được
cấp nước trên 30 ngày/năm: 0 điểm.
|
|
4
|
Tỷ lệ công suất
khai thác thực tế sau 02 năm đưa vào sử dụng so với công suất thiết kế
|
20
|
- Lớn hơn 60%: 20 điểm;
- Từ 50-60%: 10 điểm;
- Dưới 50%: 0 điểm.
|
|
5
|
Cán bộ quản lý, vận
hành có chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp quy mô, yêu cầu kỹ thuật
của công trình
|
20
|
- Đạt: 20 điểm
- Không đạt: 0 điểm
|
|
|
Tổng
số
|
100
|
|
|
Ghi chú:
Tổng số điểm từ 70 trở lên (trong đó bắt buộc phải đạt ít nhất 15 điểm cho nội
dung đánh giá số 1 và 20 điểm cho nội dung đánh giá số 2).
- Địa phương sử dụng
kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc
tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ
tiêu 18.3 (Chi tiết theo biểu mẫu số 04, 05 Phụ lục III kèm theo).
Tổng hợp đánh giá thực
hiện các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 như sau:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
độ đánh giá
|
Kết
quả đánh giá (Đạt/Không đạt)
|
1
|
Chỉ tiêu 18.1 về Tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức
quy định đối với vùng
|
Đạt
|
|
2
|
Chỉ tiêu 18.2 về Cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm bằng
hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh và chất lượng nước đạt quy chuẩn
|
Đạt
|
|
3
|
Chỉ tiêu 18.3 về Tỷ
lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững
|
|
|
|
Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng
hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.
|
Đạt
|
|
4.
Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm:
a) Hướng dẫn thực
hiện:
Đối
tượng
|
Yêu
cầu đạt
|
Căn
cứ pháp lý
|
Chủ hộ gia đình, chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Chương trình, tài
liệu tập huấn và danh sách chủ hộ gia đình, chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm tham gia tập huấn về an toàn thực phẩm
|
Điều 19 Luật An toàn thực phẩm
|
b) Yêu cầu mức đạt:
100% số chủ hộ gia đình, chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.
c) Phương pháp đánh
giá:
Cung cấp tài liệu chứng
minh xã đạt chỉ tiêu 18.4, gồm: Chương trình, tài liệu tập huấn và danh sách tổng
hợp thống kê các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa
bàn thuộc phạm vi quản lý của xã (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình
và cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh); số lượng chủ hộ gia đình,
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập
huấn về an toàn thực phẩm. Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06
tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
5.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn
thuộc phạm vi quản lý của xã:
a) Sự cố về an toàn
thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm
hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến sức khỏe,
tính mạng con người.
b) Sản phẩm từ hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
của xã không là nguyên nhân gây ra sự cố về an toàn thực phẩm.
c) Phương pháp đánh
giá:
Cung cấp tài liệu chứng
minh xã đạt chỉ tiêu 18.5, gồm:
- Danh sách thống kê
các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên hộ
gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất,
kinh doanh). Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến
thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông tin liên quan
đến sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn xã (nếu có).
6.
Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản
được chứng nhận về an toàn thực phẩm khi đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông
tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương
III
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NTM GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục
1. CHỈ TIÊU 2.3 THUỘC TIÊU CHÍ GIAO THÔNG
I.
Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 2.3 thuộc tiêu chí số 2 về “Giao thông” khi đáp
ứng yêu cầu: Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường (từ 50%
trở lên).
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Cây xanh trồng dọc tuyến đường huyện là các loài cây thân gỗ, có giá trị bảo vệ
môi trường, tạo cảnh quan, bóng mát, có tác dụng phòng hộ cao, do địa phương lựa
chọn.
2.
Việc trồng cây xanh dọc tuyến đường huyện để ổn định nền đường, tạo mỹ quan và
bảo vệ môi trường, tăng cảm giác an toàn khi
tham gia giao thông nhưng không được trồng cây ở trên lề đường và ảnh hưởng đến
canh tác (Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022
của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về
giao thông thuộc bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng
cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025”).
Mục
2. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
I.
Huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai”
khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch.
2.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch:
a) Hệ thống thủy lợi
liên xã (bao gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về
khai thác và bảo vệ từ 02 xã trở lên) được xây dựng phù hợp với quy hoạch được
phê duyệt.
b) Có tổ chức quản
lý, khai thác công trình thủy lợi quy mô cấp huyện phù hợp:
- Được thành lập theo
quy định hiện hành.
- Quản lý khai thác hệ
thống theo đúng kế hoạch được duyệt, đảm bảo điều hòa phân phối nước, tiêu nước
công bằng, hợp lý.
- Thực hiện Phương án
bảo vệ công trình thủy lợi được duyệt.
2.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ:
a) Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”.
b) Kết quả chấm điểm
đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
(Biểu đánh giá, chấm điểm
chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Hướng dẫn này).
Mục
3. CÁC CHỈ TIÊU 6.1 VỀ “CÓ CỤM NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN”, 6.3, 6.4 THUỘC TIÊU CHÍ
KINH TẾ
I.
Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 6.1 về “Có cụm ngành nghề nông thôn”, 6.3,
6.4 thuộc tiêu chí số 6 về “Kinh tế” khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Có cụm ngành nghề nông thôn.
2.
Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô
hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất
đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện.
3.
Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp
hoạt động hiệu quả.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Cụm ngành nghề nông thôn:
a) Chỉ tiêu 6.1 về
“Có cụm ngành nghề nông thôn” được đánh giá đạt khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có khu vực sản xuất,
kinh doanh một trong các hoạt động ngành nghề nông thôn được quy định tại Điều 4 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ
về phát triển ngành nghề nông thôn (sau đây gọi là cụm ngành nghề nông
thôn).
- Cụm ngành nghề nông
thôn đó được đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống các công
trình giao thông nội bộ; cấp nước; thoát nước; xử lý nước thải phù hợp với hoạt
động ngành nghề nông thôn; thu gom chất thải rắn; cấp điện và các công trình
khác phục vụ hoạt động của cụm ngành nghề nông thôn.
- Tổ chức, cá nhân đầu
tư sản xuất, kinh doanh trong cụm ngành nghề nông thôn bao gồm: Các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
b) Trường hợp địa
phương không có cụm ngành nghề nông thôn theo hướng dẫn tại điểm
a khoản 1 phần II Mục này, tùy vào điều kiện thực tế của địa phương, có thể
đánh giá đạt chỉ tiêu 6.1 về “Có cụm ngành nghề nông thôn” khi đáp ứng một
trong các yêu cầu sau:
- Có khu vực du lịch
cộng đồng đáp ứng các yêu cầu:
+ Có điểm du lịch đáp
ứng ứng điều kiện công nhận được quy định tại Điều 11 Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
+ Có ít nhất 10 hộ
trên địa bàn huyện tham gia chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch của khu vực du lịch
nông thôn.
- Có vùng sản xuất
nông nghiệp hàng hóa tập trung (theo quy định tại khoản 3 Điều
3 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp) gắn với cơ sở sơ chế, hoặc cơ sở chế biến, hoặc cơ sở xử lý phụ phẩm
nông nghiệp.
- Có cảng cá đạt tiêu
chí loại III trở lên, có quyết định công bố mở cảng cá còn hiệu lực và được quản
lý, hoạt động theo quy định.
- Có khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao được thành lập theo quy định tại khoản 3 Điều
5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu
công nghệ cao; trong đó, đã triển khai thực hiện ít nhất 01 hoạt động công nghệ
cao theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
2.
Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản
phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực
phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện
khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Hình thành vùng
nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện:
- Vùng nguyên liệu tập
trung: “Là vùng sản xuất tập trung một hay một nhóm sản phẩm nông nghiệp cùng
loại có quy mô phù hợp với từng loại hình sản xuất và điều kiện của mỗi địa
phương, tuân thủ các quy định của Nhà nước về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh,
bảo vệ môi trường, có liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp”
(theo quy định tại điểm 3 Điều 3 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP).
- Sản phẩm chủ lực của
huyện: Là sản phẩm nông sản được sản xuất trên địa bàn huyện được UBND huyện
phê duyệt. Sản phẩm chủ lực của huyện cần đảm bảo:
+ Có tỷ trọng giá trị
sản xuất trong 01 năm lớn nhất so với giá trị sản xuất của các sản phẩm khác
trên địa bàn huyện, hoặc tỷ lệ hộ nông dân tham gia vào sản xuất sản phẩm lớn
nhất so với các sản phẩm khác trên địa bàn huyện.
+ Sản phẩm được sản
xuất không tác động xấu tới môi trường đất, nước và hệ sinh thái xung quanh khu
vực sản xuất.
+ Sản phẩm nông nghiệp
chủ lực phải phù hợp với định hướng phát triển Nhà nước.
b) Có mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ
đối với các sản phẩm chủ lực của huyện:
- Mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp là hình thức liên kết trong sản xuất
nông nghiệp theo chuỗi từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, sản xuất, sơ chế hoặc
chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP). Các hình thức liên
kết cụ thể theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
- Sản phẩm mô hình
liên kết được cấp một trong các Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc
tương đương còn hiệu lực.
3.
Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển
giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả:
a) Có Trung tâm kỹ
thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có quy chế hoạt động
và phân công trách nhiệm cụ thể đối với các tổ chức thành viên của Trung tâm kỹ
thuật nông nghiệp (nếu có) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đảm bảo thực hiện
hoàn thành đúng, đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của cấp
có thẩm quyền.
b) Có đơn vị chuyển
giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có đơn vị chuyển
giao kỹ thuật nông nghiệp (Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện, Trạm Khuyến
nông của huyện hoặc đơn vị tương đương) hoạt động hiệu quả theo chức năng nhiệm
vụ được giao và có triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn, dịch vụ về chính sách,
liên kết sản xuất, kết nối thị trường và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển
sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá hiệu quả
hoạt động của đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp:
TT
|
Nội
dung đánh giá (*)
|
Chỉ
số (*)
|
Kết
quả thực hiện
|
Đánh
giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có đơn vị chuyển
giao kỹ thuật nông nghiệp
|
Có/Không
|
|
|
|
2
|
Chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật trong nông nghiệp
|
Số lượng mô hình, kỹ
thuật, công nghệ được chuyển giao
|
|
|
|
3
|
Tham gia đào tạo, tập
huấn cho nông dân/HTX
|
Số lớp/số lượng học
viên được đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
4
|
Tư vấn về chính
sách, liên kết sản xuất, kết nối thị trường
|
Số lượng hợp đồng
liên kết sản xuất
|
|
|
|
5
|
Tư vấn, dịch vụ giống,
vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, trồng
trọt, chăn nuôi thú y và thủy sản
|
Đáp ứng bao nhiêu %
số hộ/HTX sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
6
|
Tham gia các hoạt động
phát triển cộng đồng tại địa phương
|
Có/Không
|
|
|
|
7
|
Truyền thông phổ biến
quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, mô hình chuyển giao hiệu quả trong nông
nghiệp
|
Số lượng tin bài
|
|
|
|
(*) Nội dung đánh giá
và chỉ số đánh giá do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương.
Mục
4. CÁC CHỈ TIÊU 7.3, 7.6 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
I.
Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 7.3, 7.6
thuộc tiêu chí số 7 về “Môi
trường” khi
đáp ứng các yêu cầu:
1.
Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở
lên.
2.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông
nghiệp quy mô cấp xã trở lên:
a) Giải thích từ ngữ:
- Chất thải hữu cơ
(organic waste) là chất thải dễ phân hủy sinh học,
có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật, phát sinh từ sinh hoạt, chăn nuôi, giết
mổ gia súc/gia cầm, sơ chế, chế biến các sản phẩm nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy hải sản, từ làng nghề và các hoạt động phát triển kinh tế -
xã hội khác trên địa bàn nông thôn. Chất thải hữu cơ có thể thu hồi, sử dụng trực
tiếp cho các mục đích sử dụng khác (không cần qua chế biến hoặc có sơ chế như cắt,
nghiền...) hoặc qua các công đoạn xử lý, tái chế thành các dạng sản phẩm khác,
có giá trị sử dụng, hạn chế tác động, ảnh hưởng đến môi trường.
- Phụ phẩm nông nghiệp
(cụ thể là phụ phẩm cây trồng) là sản phẩm phụ phát sinh trong quá trình chăm
sóc, thu hoạch, sơ chế cây trồng và sản phẩm cây trồng tại khu vực canh tác
nông nghiệp. Phụ phẩm nông nghiệp có 02 dạng: Dạng vô cơ (vỏ bao gói, túi đựng,
chai lọ, màng phủ, vật chắn, lưới chắn, giá cây...) và dạng
hữu cơ (rơm rạ, vỏ trái cây, phần thải loại từ hoạt động sơ chế, chế biến). Phụ
phẩm nông nghiệp hữu cơ hầu hết có nguồn gốc từ thực vật.
- Tái chế chất thải hữu
cơ, phụ phẩm nông nghiệp (tái chế phụ phẩm nông nghiệp hữu cơ) là hoạt động có
áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ có tính chất vật lý (cắt, nghiền, ủ,
ép, đóng bánh...) hoặc hoá học (hoá chất, chất phân hủy hữu cơ...) hoặc sinh học
(nấm men, nấm mốc, côn trùng, vi khuẩn, chế phẩm sinh học...) để thay đổi tính
chất của chất thải hữu cơ thành các dạng dễ tiêu, dễ phân hủy, từ đó chế biến
thành các sản phẩm có tính chất hàng hóa (có thể trao đổi
qua thị trường) hoặc có thể sử dụng cho các mục đích khác (sản xuất: nhiên liệu
sinh học, phân bón, thức ăn chăn nuôi, mùn bã hữu cơ...).
- Mô hình tái chế chất
thải hữu cơ là hình thức tổ chức hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý hoặc sử dụng
trực tiếp, tái chế chất thải hữu cơ thành dạng sản phẩm trung gian cung cấp
nguyên liệu đầu vào cho các hoạt động sản xuất khác hoặc sản phẩm cuối cùng để
sử dụng cho các mục đích khác. Mô hình có thể do một tổ chức hoặc cá nhân hoặc
doanh nghiệp trên địa bàn xã đầu tư, xây dựng, vận hành để thu gom chất thải hữu
cơ từ các nguồn phát sinh trên địa bàn xã (có thể thu gom từ các xã lân cận);
hoặc do tổ tự quản, đoàn thể, hợp tác xã nông nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND xã, do UBND xã thành lập và ban hành quy chế hoạt động, có sự hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước. UBND xã ưu tiên thành lập và ưu đãi hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân xây dựng và vận hành các “mô hình tái chế”; tham mưu, đề xuất, trình
UBND huyện cơ chế thu giá dịch vụ xử lý chất thải hữu cơ phù hợp trên địa bàn,
áp dụng tối đa các cơ chế hỗ trợ, ưu đãi phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Quy mô của “Mô hình
tái chế chất thải hữu cơ quy mô cấp xã trở lên” bao gồm quy mô về địa bàn hoạt
động là mô hình có hoạt động thu gom và xử lý chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông
nghiệp từ các hộ gia đình, hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn một xã hoặc nhiều
xã; hoặc quy mô về mạng lưới hoạt động, tính chất cộng đồng là mô hình có quy
mô liên kết từ tối thiểu 100 hộ sản xuất/gia đình/hộ kinh doanh/hộ chăn nuôi trở
lên; hoặc quy mô về công suất hoạt động là mô hình có quy mô tiếp nhận và xử lý
từ 5 tấn chất thải trở lên/ngày.
b) Phương thức thành
lập và hoạt động của mô hình:
- Có quyết định thành
lập hoặc đăng ký kinh doanh (có ngành nghề phù hợp).
- Có phương án, quy
trình sản xuất kinh doanh kèm theo hồ sơ về môi trường phù hợp với quy mô dự kiến.
- Có địa chỉ, mặt bằng
hoạt động, nhà xưởng, máy móc trang thiết bị và nhân lực phù hợp.
- Có cam kết thu mua
(hoặc hợp đồng thu gom) với ít nhất 80% số hộ gia đình hoặc ít nhất 100 hộ chăn
nuôi, chế biến, sản xuất nông nghiệp trên địa bàn một xã hoặc nhiều xã.
- Có hợp đồng tiêu thụ
sản phẩm hoặc địa chỉ sử dụng sản phẩm cụ thể kèm theo các chứng từ bàn giao sản
phẩm (hóa đơn, phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận).
c) Các biện pháp công
nghệ, kỹ thuật có thể áp dụng:
Tùy đặc tính từng loại
chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp để lựa chọn phương án xử lý sau:
- Ủ thành phân hữu cơ
truyền thống được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng (vỏ cà phê, rơm rạ, hoa
ăn lá, rau ăn củ...).
- Thu hồi làm nguyên
liệu sản xuất cho các ngành khác:
Ủ chua làm thức ăn
chăn nuôi, làm vật liệu độn chuồng, đệm lót sinh học trong chăn nuôi (cây và
lõi ngô, trấu...).
Làm giá thể trồng nấm,
trồng cây (rơm rạ, mùn dừa...).
Làm than hoạt tính (vỏ
sầu riêng, vỏ điều, vỏ lạc, thân cây sắn...).
Phơi khô, nghiền
thành bột bổ sung thức ăn chăn nuôi hoặc chế biến thành sản phẩm thương mại
khác (đầu cá, tôm...).
- Sử dụng trực tiếp:
Cày vùi hoặc phay.
Ép xanh theo rãnh hoặc
phủ luống.
Vùi trong hố đa năng
hoặc che tủ gốc cây trồng, che phủ đất.
- Sản xuất thành viên
nhiên liệu:
Sử dụng bã ép (lạc, đậu
tương...).
Sử dụng vỏ các loại hạt
(cà phê...).
d) Sản phẩm và hỗ trợ
tiêu thụ sản phẩm:
- Mô hình do tổ chức
(HTX, HTX nông nghiệp, doanh nghiệp, đoàn thể xã hội, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND xã...) hoặc cá nhân trên địa bàn đứng ra thực hiện, có ký cam kết đối với
cơ sở/hộ sản xuất có phát sinh chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp trên địa
bàn và có cơ chế ưu đãi hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân
thực hiện mô hình.
- Hoạt động ổn định từ
02 năm liên tục trở lên.
- Sản phẩm được tiêu
thụ trên địa bàn cấp xã hoặc các địa bàn khác.
đ) Đánh giá tình hình
kết quả thực hiện:
Chỉ
tiêu
|
Chỉ
số kiểm chứng
|
Đánh
giá
|
Lý
do không đạt
|
Nội
dung
|
Chỉ
số
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Có
mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
Quy
mô
|
Mô hình gắn với hoạt
động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản
|
|
|
|
Tổ
chức thực hiện
|
Có tổ chức (HTX,
HTX nông nghiệp, doanh nghiệp, đoàn thể,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND xã...) hoặc cá nhân thực hiện mô hình
|
|
|
|
Hoạt động ổn định từ
02 năm liên tục trở lên
|
|
|
|
Không xảy ra hiện
tượng phá vỡ hợp đồng liên kết giữa tổ chức hoặc cá nhân thực hiện mô hình và
cơ sở/hộ sản xuất có phát sinh chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp trên địa
bàn xã
|
|
|
|
Sản phẩm được tiêu
thụ trên địa bàn xã hoặc các địa bàn khác
|
|
|
|
2.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông
thôn trong tiêu chí xác định huyện NTM là đất công viên, vườn hoa, sân chơi phục
vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong điểm dân cư
nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD) và đất trồng cây ở các hành lang giao thông, ven
sông, kênh, mương, trong khuôn viên các trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện,
nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng và
các công trình công cộng khác... được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục
đích (bao gồm cả cây bóng mát, cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo,
vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ
cao, cây quý, hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định
số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”). UBND cấp tỉnh quy định cụ
thể để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, điều kiện đặc thù và nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương nhưng phải đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn
so với quy định ≥ 2m2/người.
Mục
5. CÁC CHỈ TIÊU 8.1, 8.2, 8.5 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG
I.
Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.5 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng
môi trường sống” khi
đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
2.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững.
3.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định
về đảm bảo an toàn thực phẩm.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ
thống cấp nước tập trung:
a) Công bố chỉ tiêu cụ
thể:
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
8.
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 12%
|
≥ 43%
|
≥ 18%
|
≥ 22%
|
≥ 12%
|
≥ 34%
|
≥ 33%
|
b) Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
- Chỉ tiêu 8.1 được
đánh giá là đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng.
- Chỉ tiêu 8.1 được
đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp
nước sạch tập trung trên tổng số hộ gia đình nông thôn tại địa bàn huyện tại
cùng thời điểm đánh giá.
- Thực hiện đánh giá
theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn này
đối với nội dung “Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung”.
- Địa phương sử dụng
kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc
tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ
tiêu 8.1 (chi tiết theo biểu mẫu 03 Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này).
2.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản
lý, khai thác hoạt động bền vững:
a) Chỉ tiêu 8.2 được
đánh giá là đạt khi có tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn huyện bằng
hoặc cao hơn 35%.
b) Chỉ tiêu 8.2 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là
hoạt động bền vững trên tổng số công trình trên địa bàn huyện tại thời điểm
đánh giá.
c) Thực hiện đánh giá
theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 4 Chương II Hướng dẫn này.
Tổng hợp đánh giá thực
hiện chỉ tiêu 8.1, 8.2 như sau:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
độ đánh giá
|
Kết
quả đánh giá (Đạt/Không đạt)
|
1
|
Chỉ tiêu 8.1 về Tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng
hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng.
|
Đạt
|
|
2
|
Chỉ tiêu 8.2 về Tỷ
lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững
|
|
|
|
Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng
hoặc cao hơn 35%.
|
Đạt
|
|
3.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản
lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm:
a) Đối tượng áp dụng:
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm bao gồm:
- Cơ sở sản xuất ban
đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản; nuôi trồng thủy
sản; tàu cá; sản xuất, khai thác muối).
- Cơ sở thu gom, giết
mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm.
- Cơ sở kinh doanh thực
phẩm.
b) Phạm vi áp dụng:
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn huyện do huyện quản lý (trừ cơ sở sản xuất chỉ để
tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).
c) Hướng dẫn thực hiện:
TT
|
Đối
tượng
|
Yêu
cầu đạt
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Cơ sở sản xuất ban
đầu
|
1
|
Cơ sở sản xuất nông
lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ
|
Giấy cam kết sản xuất
thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp
|
Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Cơ sở sản xuất thực
phẩm không có địa điểm cố định (trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở
lên)
|
3
|
Cơ sở sản xuất nông
lâm thủy sản ban đầu (trừ các đối tượng tại mục I.1,
I.2 nêu trên)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
II
|
Hộ gia đình, cơ sở
giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm (*)
|
1
|
Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ
|
Giấy cam kết sản xuất
thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp
|
Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Cơ sở giết mổ, cơ sở
sơ chế (trừ cơ sở sơ chế nhỏ lẻ tại II.1 nêu trên), chế biến thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Cơ sở sản xuất thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
4
|
Cơ sở sản xuất thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ
Công Thương.
- Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 16/8/2020 sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
III
|
Cơ sở kinh doanh thực
phẩm (*)
|
1
|
Cơ sở kinh doanh thực
phẩm không có địa điểm cố định
|
Giấy cam kết sản xuất
thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp
|
Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Cơ sở kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ
|
3
|
Cơ sở kinh doanh thực
phẩm bao gói sẵn
|
4
|
Cơ sở kinh doanh
nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (trừ các đối tượng tại các
mục III.1, III.2 và III.3 nêu trên)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Chợ đầu mối, đấu
giá nông sản
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
7
|
Cơ sở kinh doanh thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 16/8/2020 sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
(*) Sản phẩm thực phẩm
và cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của từng
Bộ được quy định tại Phụ lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm.
d) Yêu cầu mức đạt:
100% số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn huyện do huyện quản
lý phải tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
đ) Phương pháp đánh
giá:
Cung cấp tài liệu chứng
minh huyện đạt chỉ tiêu 8.5, bao gồm:
- Danh sách thống kê
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên cơ sở, địa chỉ cơ sở
theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh). Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu
không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông tin việc tuân
thủ quy định về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể:
+ Số, ngày cấp, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải
cấp).
+ Ngày làm Bản ký cam
kết bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở.
+ Ngày kiểm tra, cơ
quan kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm của cơ quan chức năng.
Mục
6. CHỈ TIÊU 9.3 THUỘC TIÊU CHÍ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH
CHÍNH CÔNG
I.
Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.3 thuộc tiêu chí số 9 về “Hệ thống chính trị - An
ninh trật tự - Hành chính công” khi đáp ứng yêu cầu: Trong 02 năm liên tục
trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử
lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
II.
Đánh giá thực hiện
Trong 02 năm liên tục
liền kề trước năm xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM, trên địa bàn huyện không
có công chức thuộc huyện quản lý giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật
từ mức cảnh cáo trở lên theo quy định tại Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử
lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
Chương
IV
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục
1. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
I.
Huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống
thiên tai” khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp.
2.
Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình
thủy lợi trên địa bàn huyện.
3.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp:
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Cách
xác định
|
1. Lập kế hoạch bảo
trì, nâng cấp công trình thủy lợi do huyện quản lý
|
15
|
- Có lập kế hoạch bảo
trì công trình thủy lợi bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:
Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình;
bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình; nội dung chính của Kế hoạch
bảo trì bao gồm: Tên công việc thực hiện, thời gian thực hiện, phương thức thực
hiện, chi phí thực hiện.
Có kế hoạch nâng cấp
công trình (đối với huyện chưa có hệ thống thủy lợi công trình hoàn chỉnh
tính từ thời điểm có chủ trương xây dựng huyện NTM nâng cao). Lập kế hoạch đầy
đủ: 15 điểm.
Có lập kế hoạch
nhưng không đầy đủ: 10 điểm.
Không lập: 0 điểm.
|
2. Thực hiện kiểm
tra công trình
|
10
|
- Có báo cáo thực
hiện kiểm tra thường xuyên, kiểm tra trước và sau mùa mưa, kiểm tra ngay sau
khi có mưa, lũ lớn đầy đủ nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những
hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo
dưỡng công trình: 10 điểm.
- Có báo cáo nhưng
chưa đầy đủ: 05 điểm.
- Không thực hiện:
0 điểm.
|
3. Thực hiện bảo dưỡng
công trình
|
15
|
- Kết quả thực hiện
bảo dưỡng đạt:
+ 100% theo kế hoạch:
15 điểm.
+ Từ 70% đến dưới
100% theo kế hoạch: 10 điểm
+ <70% theo kế
hoạch: 0 điểm.
(Có hồ sơ thể hiện
việc sử dụng lao động, vật liệu thực hiện bảo dưỡng các hạng mục công trình để
minh chứng)
|
4. Thực hiện sửa chữa
|
30
|
- Kết quả thực hiện
sửa chữa đạt:
+ 100% theo kế hoạch:
30 điểm.
+ Từ 70% đến dưới
100% theo kế hoạch: 20 điểm.
+ <70% theo kế
hoạch: 0 điểm.
Có hồ sơ thể hiện
việc sửa chữa công trình bao gồm sửa chữa định kỳ (gồm sửa chữa hư hỏng hoặc
thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được
thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì) và sửa chữa đột xuất
công trình (thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu
tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động
đột xuất khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh
hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình).
|
5. Thực hiện nâng cấp
công trình
|
20
|
Tỷ lệ thực hiện
nâng cấp công trình (T) được tính bằng số công trình thực tế được nâng cấp
trên tổng số công trình cần nâng cấp theo kế hoạch.
T ≥
90%: 20 điểm.
70% ≤
T <
90%: 15 điểm.
50% ≤
T <
70%: 10 điểm.
T
< 50%: 0 điểm.
(Có hồ sơ biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình để minh chứng)
|
6. Có ít nhất 1
công trình thủy lợi áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý, khai thác
|
10
|
- Có lắp đặt một
trong các thiết bị theo dõi, giám sát, thu thập dữ liệu hoặc điều khiển từ
xa. Các thiết bị giám sát các thông số: Mực nước, lượng mưa, độ mở cửa tràn,
độ mở cửa cống; thiết bị điều khiển từ xa vận hành đóng mở cửa cống/cửa van/hệ
thống tưới thông minh...: 10 điểm.
- Không có: 0 điểm.
|
Tổng
điểm
|
100
|
|
Chỉ tiêu 3.1 được
đánh giá đạt khi có tổng điểm từ 70 điểm trở lên (trong đó các chỉ tiêu 1, 4
không bị 0 điểm).
2. Thực
hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
trên địa bàn huyện:
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Cách
xác định
|
1. Có thống kê đầy
đủ các vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, nguồn nước thải xả
vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
40
|
- Có các bảng thống
kê đầy đủ: 40 điểm.
- Có bảng thống kê
nhưng chưa đầy đủ: 20 điểm.
- Không thống kê: 0
điểm.
(Thống kê theo biểu
mẫu số 5, 6 Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này).
|
2. Thực hiện thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và xả
nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn
|
60
|
- Số lượng vi phạm
được phát hiện kịp thời và xử lý dứt điểm hàng năm theo thẩm quyền hoặc chuyển
cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đạt 100% (có biên bản xử
lý, quyết định xử lý, văn bản báo cáo... kèm theo): 60 điểm.
- Số lượng vi phạm
được phát hiện và xử lý dứt điểm hàng năm theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có
thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đạt từ 70% đến dưới 100%: 40 điểm.
- Số lượng vi phạm
được phát hiện và xử lý dứt điểm hàng năm theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có
thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đạt dưới 70%: 0 điểm.
|
Tổng
điểm
|
100
|
|
Chỉ tiêu 3.2 được
đánh giá đạt khi có tổng điểm từ 80 điểm trở lên.
3.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ:
a) Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”.
b) Kết quả chấm điểm
đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm.
(Biểu đánh giá, chấm điểm
chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Hướng dẫn này).
Mục
2. CÁC CHỈ TIÊU 6.1 VỀ “CÓ CỤM NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN ĐƯỢC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐỒNG
BỘ”, 6.2, 6.4 THUỘC TIÊU CHÍ KINH TẾ
I.
Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 6.1 về “Có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư
cơ sở hạ tầng đồng bộ”, 6.2, 6.4 thuộc tiêu chí số 6 về “Kinh tế”
khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ.
2. Vùng
nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ
về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến.
3. Có
Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản
phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Cụm ngành nghề nông thôn được
đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ:
a) Chỉ tiêu 6.1 về
“Có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ” được đánh giá đạt
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có khu vực sản xuất,
kinh doanh một trong các hoạt động ngành nghề nông thôn được quy định tại Điều 4 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ
về phát triển ngành nghề nông thôn (sau đây gọi là cụm ngành nghề nông thôn).
- Được đầu tư hệ thống
cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống các công trình giao thông nội bộ; cây
xanh; cấp nước; thoát nước; xử lý nước thải phù hợp với hoạt động ngành nghề
nông thôn xử lý chất thải rắn; cấp điện; chiếu sáng công cộng; bảo vệ và các
công trình khác phục vụ hoạt động của cụm ngành nghề nông thôn.
- Tổ chức, cá nhân đầu
tư sản xuất, kinh doanh trong cụm ngành nghề nông thôn bao gồm các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật.
b) Trường hợp địa
phương không có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ theo
hướng dẫn tại điểm a khoản 1 phần II Mục này, tùy vào điều kiện thực tế của địa
phương, có thể đánh giá đạt chỉ tiêu 6.1 về “Có cụm ngành nghề nông thôn được đầu
tư cơ sở hạ tầng đồng bộ” khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Có khu vực du lịch
cộng đồng đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Có điểm du lịch đáp
ứng ứng điều kiện công nhận được quy định tại Điều 11 Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
+ Có ít nhất 10 hộ
trên địa bàn huyện tham gia chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch của khu vực du lịch
nông thôn.
+ Có tổ chức quản lý,
điều hành du lịch cộng đồng (hợp tác xã, tổ hợp tác trung tâm/ban quản lý hoặc
các tổ chức khác).
+ Có không gian giới
thiệu, bán sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề và các loại đặc sản của địa phương
phục vụ khách du lịch.
- Có khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao được thành lập theo quy định tại Khoản 3 Điều
5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu
công nghệ cao và đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Được đầu tư hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Các công trình giao thông nội bộ; cấp điện;
cấp nước; thoát nước; xử lý nước thải; thu gom chất thải rắn và các công trình
khác phục vụ hoạt động của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Đã triển khai thực
hiện ít nhất 01 hoạt động công nghệ cao theo quy định tại Điều
34 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
2.
Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực
của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng
quy trình kỹ thuật tiên tiến:
- Vùng nguyên liệu tập
trung: “Là vùng sản xuất tập trung một hay một nhóm sản phẩm nông nghiệp cùng
loại có quy mô phù hợp với từng loại hình sản xuất và điều kiện của mỗi địa
phương, tuân thủ các quy định của Nhà nước về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh,
bảo vệ môi trường, có liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp”
(theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP).
- Sản phẩm chủ lực của
huyện: Là sản phẩm nông sản được sản xuất trên địa bàn huyện được UBND huyện
phê duyệt. Sản phẩm chủ lực của huyện cần đảm bảo:
+ Có tỷ trọng giá trị
sản xuất trong 01 năm lớn nhất so với giá trị sản xuất của các sản phẩm khác
trên địa bàn huyện, hoặc tỷ lệ hộ nông dân tham gia vào sản xuất sản phẩm lớn
nhất so với các sản phẩm khác trên địa bàn huyện.
+ Sản phẩm được sản
xuất không tác động xấu tới môi trường đất, nước và hệ sinh thái xung quanh khu
vực sản xuất.
+ Sản phẩm nông nghiệp
chủ lực phải phù hợp với định hướng phát triển Nhà nước.
- Vùng nguyên liệu tập
trung được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy
trình kỹ thuật tiên tiến:
+ Về
hệ thống cơ sở hạ tầng trong vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ
lực của huyện được đầu tư, nâng cấp đảm bảo cơ bản điều kiện sản xuất, chế biến
và thương mại sản phẩm thuận lợi gồm: Hạ tầng giao thông (đường giao thông trục
chính; đường giao thông nội đồng trong vùng sản xuất); hạ tầng thủy lợi; hạ tầng
logistic phục vụ kinh doanh, chế biến (sân bãi tập kết, nhà kho, silo, kho lạnh
để lưu trữ, bảo quản, chế biến nông sản).
+ Được cấp mã vùng
theo quy định hiện hành.
+ Về
ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến: Sản phẩm nông sản chủ lực của huyện được
sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc
tiêu chuẩn chất lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng
nhận, còn hiệu lực.
3.
Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối
với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả, đạt được các mục
tiêu theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Mục
3. CÁC CHỈ TIÊU 7.3, 7.6 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
I.
Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 7.3, 7.6 thuộc tiêu chí số 7 về “Môi trường”
khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế
thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường.
2.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu
gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân
thiện với môi trường: Theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục
3 Chương II Hướng dẫn này.
2.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông
thôn trong tiêu chí xác định huyện NTM nâng cao là đất công viên, vườn hoa, sân
chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong
điểm dân cư nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD) và đất trồng cây ở các hành lang giao thông, ven
sông, kênh, mương, trong khuôn viên các trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện,
nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng và
các công trình công cộng khác... được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục
đích (bao gồm cả cây bóng mát, cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo,
vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ
cao, cây quý, hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định
số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”). UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, điều kiện đặc thù và nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương nhưng phải đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn
so với quy định ≥ 4m2/người.
Mục
4. CÁC CHỈ TIÊU 8.1, 8.2, 8.3, 8.6, 8.7, 8.8 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
SỐNG
I.
Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.3, 8.6, 8.7, 8.8 thuộc tiêu chí số 8 về
“Chất lượng môi trường sống”
khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
2. Cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.
3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai
thác hoạt động bền vững.
4.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định
về đảm bảo an toàn thực phẩm.
5. Tỷ
lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
6.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của
huyện.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
a) Công bố chỉ tiêu cụ
thể:
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
8.
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 18%
|
≥ 53%
|
≥ 28%
|
≥ 30%
|
≥ 18%
|
≥ 48%
|
≥ 43%
|
b) Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
- Chỉ tiêu 8.1 được
đánh giá là đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức quy định đối
với vùng.
- Chỉ tiêu 8.1 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững
trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.
- Thực hiện đánh giá
theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn này
đối với nội dung “Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống
cấp nước tập trung”.
- Địa phương sử dụng
kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc
tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ
tiêu 8.1 (chi tiết theo biểu mẫu 04 Phụ lục
III kèm theo Hướng dẫn này).
2.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm:
a) Chỉ tiêu 8.2 được
đánh giá là đạt khi số lượng nước cấp sinh hoạt (tính bằng lít) đạt chuẩn bình
quân đầu người/ngày đêm bằng hoặc cao hơn 80 lít/người/ngày đêm và chất lượng
nước sinh hoạt đạt quy chuẩn trên địa bàn huyện.
b) Thực hiện đánh giá
theo hướng dẫn tại khoản 2 phần II Mục 4 Chương II Hướng dẫn này.
3. Tỷ
lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai
thác hoạt động bền vững:
a) Chỉ tiêu 8.3 được
đánh giá là đạt khi có tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn 40%.
b) Chỉ tiêu 8.3 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được
đánh giá là hoạt động bền vững trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm
đánh giá.
c) Thực hiện đánh giá
theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 4 Chương II Hướng dẫn này.
Tổng hợp kết quả đánh
giá các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.3 như sau:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
độ đánh giá
|
Kết
quả đánh giá (Đạt/Không đạt)
|
1
|
Chỉ tiêu 8.1 về Tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn
mức quy định đối với vùng
|
Đạt
|
|
2
|
Chỉ tiêu 8.2 về Cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm đạt bằng hoặc cao hơn
80 lít/người/ngày đêm và chất lượng nước sinh hoạt đạt quy chuẩn của Bộ Y tế.
|
Đạt
|
|
3
|
Chỉ tiêu 18.3 về Tỷ
lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững
|
|
|
|
Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao
hơn 40%
|
Đạt
|
|
4.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định
về đảm bảo an toàn thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 5 Chương III Hướng dẫn này.
5. Tỷ
lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hướng dẫn thực hiện:
Đối
tượng
|
Yêu
cầu đạt
|
Căn
cứ pháp lý
|
Cán bộ làm công tác
quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng
năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chương trình, tài
liệu tập huấn và danh sách cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ
|
Khoản 4 Điều 65 Luật An toàn thực phẩm
|
b) Yêu cầu mức đạt:
100% số cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Phương pháp đánh
giá:
Cung cấp tài liệu chứng
minh huyện đạt chỉ tiêu 8.7, gồm: Chương trình, tài liệu tập huấn và danh sách
cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do
huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Thời điểm cập nhật
danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
6.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của
huyện:
a) Sự cố về an toàn
thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm
hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến sức khỏe,
tính mạng con người.
b) Sản phẩm từ hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
của huyện không là nguyên nhân gây ra sự cố về an toàn thực phẩm.
c) Phương pháp đánh
giá:
Cung cấp tài liệu chứng
minh huyện đạt chỉ tiêu 8.8, gồm:
- Danh sách thống kê
các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm
vi quản lý của huyện (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở
theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh). Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu
không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông tin liên quan
đến sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện (nếu có).
Chương
V
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ
HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục
1. CHỈ TIÊU 2.2 THUỘC TIÊU CHÍ GIAO THÔNG
I.
Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 2.2 thuộc tiêu chí số 2 về “Giao thông” khi đáp
ứng yêu cầu: Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường (theo quy
định của UBND cấp tỉnh).
II.
Đánh giá thực hiện
Đường huyện được trồng
cây xanh dọc tuyến đường theo hướng dẫn tại phần II Mục 1 Chương
III Hướng dẫn này. UBND cấp tỉnh quy định cụ thể, phù hợp với điều kiện đặc
thù và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Mục
2. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
I.
Huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống
thiên tai” khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động
đạt từ 80% trở lên.
2.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động
đạt từ 80% trở lên:
a) Đối với huyện có
công trình thủy lợi và đất sản xuất nông nghiệp: Phương pháp xác định thực hiện
theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 1 Chương I của Hướng dẫn
này.
b) Đối với huyện
không có công trình thủy lợi và đất sản xuất nông nghiệp: Không xét chỉ tiêu này
và được đánh giá là đạt.
c) Về
mức đạt chuẩn: Căn cứ vào điều kiện thực tế, UBND cấp tỉnh ban hành quy định cụ
thể chỉ tiêu 3.1 phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định của Trung ương.
2.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ:
Khi đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn cụ thể của Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống
thiên tai.
Mục
3. CHỈ TIÊU 6.1 THUỘC TIÊU CHÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
I.
Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 6.1 thuộc tiêu chí số 6 về “Kinh tế - xã hội”
khi đáp ứng các yêu cầu: Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu
có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%.
II.
Đánh giá thực hiện
1. Tỷ lệ cơ sở nuôi
trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%:
2. Tỷ lệ tàu cá khai
thác đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%:
TT
|
Đối
tượng
|
Yêu
cầu đạt
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Tàu cá có chiều dài
lớn nhất từ 06m trở lên
|
100% số tàu cá được
đăng ký
|
- Khoản
1 Điều 71 Luật Thủy sản.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận
cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng
ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
|
Tàu cá có chiều dài
lớn nhất dưới 6m
|
100% số tàu cá được
UBND cấp xã thống kê quản lý
|
Khoản
1 Điều 71 Luật Thủy sản.
|
2
|
Chủ tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 06m trở lên
|
100% số chủ tàu cá
có Giấy phép khi tham gia hoạt động khai thác thủy sản
|
Khoản
1 Điều 50 Luật Thủy sản.
|
Mục
4. CÁC CHỈ TIÊU 7.4, 7.5 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
I.
Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 7.4, 7.5 thuộc tiêu chí số 7 về “Môi trường” khi
đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng).
2. Đất
cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn (≥ 2m2/người).
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng):
Tỷ lệ che phủ rừng là
tỷ lệ phần trăm giữa diện tích rừng so với tổng diện tích đất tự nhiên trên một
phạm vi địa lý nhất định” (theo khoản 5 Điều 2 Luật Lâm nghiệp
năm 2017). Việc xác định chỉ tiêu về “Tỷ lệ che phủ rừng” căn cứ vào điều
kiện thực tế của tỉnh (nếu có rừng), UBND cấp tỉnh quy định cụ thể. Hạt Kiểm
lâm cấp huyện là cơ quan tham mưu, giúp UBND huyện xác định tỷ lệ che phủ rừng
trên địa bàn huyện.
2.
Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn trong tiêu chí xác định huyện NTM đặc thù, không có
đơn vị hành chính cấp xã là đất công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu
và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong điểm dân cư nông thôn
(theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD)
và đất trồng cây ở các hành lang giao thông, ven
sông, kênh, mương, trong khuôn viên các trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện,
nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng và
các công trình công cộng khác... được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục
đích (bao gồm cả cây bóng mát, cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo,
vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ
cao, cây quý, hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định
số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”). UBND cấp tỉnh quy định cụ
thể để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, điều kiện đặc thù và nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương nhưng phải đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn
so với quy định ≥ 2m2/người.
Mục
5. CÁC CHỈ TIÊU 8.1, 8.2, 8.5 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG
I.
Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.5 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng
môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
2. Tỷ
lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
3. Tỷ
lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định
về đảm bảo an toàn thực phẩm.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ
thống cấp nước tập trung:
a) Công bố chỉ tiêu cụ
thể:
Nội
dung chỉ tiêu
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
8.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 60%
|
≥ 22%
|
≥ 60%
|
≥ 33%
|
b) Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
- Chỉ tiêu 8.1 được
đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước
tập trung bằng hoặc cao hơn: 60% đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đông
Nam Bộ; 22% đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ; 33% đối với vùng Đồng bằng
sông Cửu Long.
- Chỉ tiêu 8.1 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững
trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.
- Thực hiện đánh giá
theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn này
đối với nội dung “Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung”.
- Địa phương sử dụng
kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc
tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ
tiêu 8.1 (chi tiết theo biểu mẫu 04 Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này).
2.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản
lý, khai thác hoạt động bền vững:
a) Chỉ tiêu 8.2 được
đánh giá là đạt khi có tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn 80%.
b) Chỉ tiêu 8.2 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững
trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.
c) Thực hiện đánh giá
theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 4 Chương II Hướng dẫn này.
Tổng hợp kết quả đánh
giá các chỉ tiêu 8.1, 8.2 như sau:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
độ đánh giá
|
Kết
quả đánh giá (Đạt/Không đạt)
|
1
|
Chỉ tiêu 8.1 về Tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn
quy định từng vùng.
|
Đạt
|
|
2
|
Chỉ tiêu 8.2 về Tỷ
lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững
|
|
|
|
Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao
hơn 80%.
|
Đạt
|
|
3.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản
lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu
theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 5 Chương III Hướng dẫn
này.
Mục
6. CHỈ TIÊU 9.3 THUỘC TIÊU CHÍ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH
CHÍNH CÔNG
I. Huyện
đạt chuẩn chỉ tiêu 9.3 thuộc tiêu chí số 9 về “Hệ thống chính trị - An ninh
trật tự - Hành chính công” khi đáp ứng yêu cầu: Trong 02 năm liên tục trước
năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ
luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
II.
Đánh giá thực hiện
Trong 02 năm liên tục
liền kề trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
khi đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn tại phần II Mục 6 Chương III
Hướng dẫn này./.
PHỤ LỤC I
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VỀ THỦY LỢI
(Kèm theo Hướng dẫn tại Quyết định số: 896/QĐ-BNN-VPĐP Ngày
01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Biểu
mẫu số 1: Xác định tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động
1. Diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới chủ động
TT
|
Cây
trồng
|
Diện
tích gieo trồng cần được bảo đảm tưới theo kế hoạch (ha)
|
Diện
tích gieo trồng thực tế được tưới chủ động (ha)
|
1
|
Cây hàng năm
|
|
|
|
Lúa đông xuân
|
|
|
|
Lúa hè thu
|
|
|
|
Lúa mùa
|
|
|
|
Rau, màu
|
|
|
2
|
Cây lâu năm
|
|
|
|
Cây ăn quả
|
|
|
|
Cây công nghiệp
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
S
|
S1
|
|
Ttưới
(%)
|
(S1/S)*100
|
2. Diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tiêu chủ động:
TT
|
Loại
đất phân theo mục đích sử dụng đất
|
Diện
tích gieo trồng cần tiêu theo kế hoạch (ha)
|
Diện
tích thực tế được tiêu chủ động (ha)
|
1
|
Cây hàng năm
|
|
|
|
Lúa đông xuân
|
|
|
|
Lúa hè thu
|
|
|
|
Lúa mùa
|
|
|
|
Rau, màu
|
|
|
2
|
Cây lâu năm
|
|
|
|
Cây ăn quả
|
|
|
|
Cây công nghiệp
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
F
|
F1
|
|
Ttiêu
(%)
|
(F1/F)*100
|
3. Diện tích đất nuôi
trồng thủy sản hoặc làm muối được cấp, thoát nước chủ động:
TT
|
Loại
đất phân theo mục đích sử dụng đất
|
Diện
tích đất NTTS/làm muối cần cấp, thoát nước theo kế hoạch (ha)
|
Diện
tích đất NTTS/làm muối thực tế được cấp thoát nước chủ động (ha)
|
1
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
|
|
2
|
Đất làm muối
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
K
|
K1
|
|
Tk
(%)
|
(K1/K)*100
|
Biểu
mẫu số 2: Mẫu phiếu đánh
giá mức độ hài lòng của thành viên đối với tổ chức thủy lợi cơ sở
Tên thành viên: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………………………………………………………………………..
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Điểm
số
|
Nhận
xét
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Cung cấp thông tin
cho thành viên, gồm: lịch tưới tiêu, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thường
xuyên, kế hoạch tài chính, công khai minh bạch tài chính
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện cấp, tưới,
tiêu và thoát nước đầy đủ, kịp thời, công bằng, đảm bảo chất lượng nước phục
vụ sản xuất hoặc sinh hoạt (nếu có).
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
điểm đánh giá
|
………….
điểm
|
|
|
………..,
ngày ……. Tháng .....
năm ……… Thành viên ký và ghi rõ họ
tên
|
Ghi
chú:
- Các thành viên tổ
chức TLCS căn cứ vào tình hình hoạt động của tổ chức đánh giá từng chỉ tiêu
trong phiếu đánh giá theo mức độ hài lòng của thành viên đối với tổ chức TLCS bằng
cách đánh dấu (x) vào ô điểm số tương ứng với số điểm tăng dần theo mức độ hài
lòng (từ thấp nhất là 1 điểm đến cao nhất là 5 điểm) đối với từng chỉ tiêu đánh
giá. Nếu có ý kiến đánh giá bổ sung thì ghi vào cột nhận xét.
- Phiếu đánh giá hợp
lệ là phiếu đánh giá đủ cả 2 chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu chỉ đánh dấu 01 ô điểm. Trường
hợp tổng số điểm không khớp với điểm chi tiết thì được tính lại tổng
theo số điểm chi tiết chấm. Tổng điểm tối đa là 10 điểm.
Biểu
mẫu số 3: Xác định tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực được tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
1. Đối với cây lúa:
TT
|
Vụ
sản xuất
|
Diện
tích gieo trồng lúa theo quy hoạch/kế hoạch của xã (ha)
|
Diện
tích gieo trồng lúa thực tế áp dụng biện pháp canh tác tiên tiến, tiết kiệm
nước (ha)
|
Ghi
rõ biện pháp canh tác tiên tiến, tiết kiệm nước được áp dụng
|
1
|
Vụ đông xuân
|
|
|
|
2
|
Vụ hè thu
|
|
|
|
3
|
Vụ mùa
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
S
|
S1
|
|
|
TK(%)
|
(S1/S)*100
|
|
Ghi
chú: Biện pháp canh tác tiên tiến, tưới tiết kiệm được hiểu là áp
dụng một trong các biện pháp như: SRI, 1 phải
5 giảm, 3 tăng 3 giảm, ướt khô xen kẽ/nông lộ phơi.
2. Đối với cây trồng
cạn:
TT
|
Loại
cây trồng cạn chủ lực
|
Diện
tích đất trồng cây trồng cạn chủ lực cần tưới theo kế hoạch (ha)
|
Diện
tích đất trồng cây trồng cạn thực tế được tưới tiên tiến, TKN (ha)
|
Ghi
rõ phương pháp tưới tiết kiệm được áp dụng
|
1
|
Cây ....
|
|
|
|
2
|
Cây ....
|
|
|
|
3
|
Cây ....
|
|
|
|
4
|
Cây ....
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
S
|
S1
|
|
|
TK
|
(S1/S)*100
|
Ghi
chú: Phương pháp tưới tiết kiệm cho cây trồng cạn bao gồm tưới
phun mưa, tưới nhỏ giọt, tưới ngầm.
Biểu
mẫu số 4: Thống kê nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi đối với xã nông
thôn mới nâng cao
TT
|
Tên
kênh mương - Công trình
|
Tên
tổ chức/cá nhân xả nước thải
|
Địa
chỉ tổ chức/cá nhân xả thải
|
Vị
trí xả thải
|
Loại
nước thải
|
Lưu
lượng xả
|
Chế
độ xả
|
Biện
pháp xử lý
|
Giấy
phép (có ghi C, không ghi K)
|
Địa
giới hành chính
|
Vị
trí trên kênh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Ghi
chú: Thống kê nguồn xả nước thải lần lượt theo từng tuyến kênh của
từng công trình thủy lợi do xã quản lý.
- Cột 1: Ghi thứ tự.
- Cột 2: Ghi tên kênh
thuộc công trình thủy lợi (ví dụ: Kênh N1- Trạm
bơm A).
- Cột 3: Tên tổ chức/cá
nhân xả nước thải, bao gồm: Tên cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề, khu dân
cư, cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, khác.
- Cột 4: Ghi địa chỉ
của tổ chức/cá nhân xả nước thải.
- Cột 5: Ghi vị trí xả
thải vào kênh theo địa giới hành chính (ví dụ: Thôn A).
- Cột 6: Ghi vị trí
tiếp nhận nguồn thải trên kênh theo vị trí khoảng cách cộng dồn tính từ đầu
kênh hoặc vị trí công trình gắn với tên địa danh
(ví dụ: K0+450, cống B).
- Cột 7: Loại nước thải
ghi rõ thuộc loại nước thải gì (ví dụ: nước thải công nghiệp, nước thải làng
nghề, nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi, nước thải nuôi trồng thủy sản,
nước thải khác).
- Cột 8: Lưu lượng xả
được xác định theo hướng dẫn sau:
+ Đối với cơ sở SXKD
có trạm xử lý nước thải thì lấy theo công suất trạm hoặc lưu lượng xả theo giấy
phép đã cấp.
+ Nước thải sinh hoạt:
i) Đối với địa phương
có công trình cấp nước tập trung: KL nước thải bằng 100% KL nước sạch tiêu thụ
theo đồng hồ đo nước;
ii) Đối với địa
phương chưa có công trình cấp nước tập trung: KL nước thải bằng 100% định mức
tiêu thụ nước sạch theo đầu người do UBND cấp tỉnh quy định:
Khu vực nông thôn:
Trung bình từ 80-120 lít/người/ngày đêm;
Khu vực đô thị: Trung
bình từ 100-150 lít/người/ngày đêm, một số đô thị loại I,
khu du lịch, nghỉ dưỡng quy định mức tiêu thụ nước sạch lên đến 200 lít/người/ngày
đêm.
iii) Khách sạn, nhà
nghỉ: 250 lít/giường.
+ Nước thải chăn
nuôi:
i) Trường hợp sử dụng
nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: KL nước thải bằng 80% KL nước sạch
tiêu thụ theo đồng hồ đo nước;
ii) Trường hợp không
sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, KL nước thải có thể tính như
sau:
Chăn nuôi lợn: 35 lít/con/ngày
đêm;
Chăn nuôi trâu, bò:
38-40 lít/con/ngày đêm;
Chăn nuôi dê: 7 lít/con/ngày
đêm.
+ Nước thải từ cơ sở
SXKD, làng nghề:
i) Trường hợp sử dụng
nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: KL nước thải bằng 80% KL nước sạch
tiêu thụ theo đồng hồ đo nước;
ii) Trường hợp không
sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: KL nước thải tham khảo theo định
mức sau:
Cơ sở chế biến tinh bột:
Bột sắn: 12 m3/tấn bột sắn sản phẩm; Bột dong: 20 m3/tấn
bột dong sản phẩm; Bún, bánh đa: 10 m3/tấn bún, bánh đa sản phẩm; Miến
dong: 7 m3/tấn miến dong sản phẩm.
Cơ sở chế biến bia,
rượu, cồn: Khối lượng nước thải cơ sở tính theo định mức thải sản xuất từ 6-7
lít nước thải/1 lít bia, rượu, cồn.
Cơ sở chế biến thủy sản:
Thủy sản đông lạnh: 4-6 m3/tấn sản phẩm; Thủy sản phile: 5-7 m3/tấn
sản phẩm.
Cơ sở kinh doanh cửa
hàng ăn uống, khách sạn: Khách sạn, nhà nghỉ: 200-300 lít/giường/ngày;
Nhà hàng: 20 lít/món/ngày.
Cơ sở giết mổ gia
súc: Giết mổ trâu, bò: 1,25 m3/con; Giết mổ lợn: 0,75 m3/con.
+ Nước thải từ nuôi
trồng thủy sản:
i) Căn cứ hợp đồng dịch
vụ cấp nước cho các ao nuôi, lượng nước thải ở mỗi lần thay nước được tính bằng
20% lượng nước cấp.
ii) Trường hợp không
có hợp đồng cấp nước, cách tính như sau: Trung bình ao nuôi có chiều sâu 1,5 m,
hệ số trao đổi nước 20%, tiêu chuẩn thải nước thải 3.000m3/ha/ngày
đêm.
- Cột 9: Chế độ xả:
Liên tục hay không liên tục;
- Cột 10: Thuộc diện
cấp phép môi trường: Theo quy định tại Điều 39 Luật
Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Trường hợp không thuộc điều 39 thì phải
đăng ký môi trường.
Trường hợp không phải
đăng ký môi trường: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải dưới
05 m3/ngày được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được
quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.
- Cột 10: Biện pháp xử
lý:
i) Đối với nguồn xả
thải đã có hệ thống xử lý nước thải trước khi xả vào kênh mương thì ghi rõ hệ
thống thu gom, tỷ lệ được thu gom, công nghệ xử lý, công suất xử lý, năm xây dựng...
ii) Đối với nguồn xả
thải chưa có hệ thống xử lý nước thải: Ghi “Không”.
- Cột 11: Giấy phép:
i) Đối với nguồn xả
thải đã được cấp phép: Ghi “C”;
ii) Đối với nguồn xả
thải chưa được cấp phép: Ghi “K”.
Biểu
mẫu số 5: Thống kê hoạt động vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
TT
|
Tên
công trình, hệ thống công trình, tổ
chức, cá nhân vi phạm
|
Thời
gian vi phạm
|
Vị
trí
|
Địa
điểm vi phạm (thôn, xã)
|
Hình
thức vi phạm
|
Hình
thức xử phạt
|
Kiến
nghị xử lý tiếp
|
Ghi
chú
|
Bờ
tả
|
Bờ
hữu
|
Gây
cản trở dòng chảy
|
Đổ
rác thải, chất thải
|
Quy
định về bảo vệ an toàn
|
Quy
định về điều khiển xe cơ giới qua CTTL
|
Quy
định của giấy phép
|
Khác
(vận hành)
|
Biện
pháp
|
Thời
gian thực hiện
|
|
TỔNG
CỘNG: .... VỤ VI PHẠM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống công trình
thủy lợi A1, có … vụ
vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tên kênh trục chính
số 1
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tên
kênh nhánh số 1
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
tổ chức, cá nhân vi phạm
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Tên
kênh nhánh số 2
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………….
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tên kênh trục chính
số 2
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tên
kênh nhánh số 1
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
tổ chức, cá nhân vi phạm
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Tên
kênh nhánh số
2
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………..
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công trình tiêu cho
các khu công nghiệp, bệnh viện, khu chế xuất... đổ
trực tiếp vào kênh trục chính
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống công trình
thủy lợi A2, có …. vụ
vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Thống kê giống hệ
thống CTTL A1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công trình thủy lợi
đầu mối (hồ chứa, trạm bơm...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
tổ chức, cá nhân vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Thống kê toàn bộ
các vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn huyện bao gồm các
công trình do huyện quản lý và công trình do tỉnh, Bộ quản lý nhưng đi qua địa
bàn huyện.
- Các vi phạm gây cản
trở dòng chảy bao gồm: Hành vi trồng rau, cắm đăng đó, chất chà, các hình thức
đánh bắt khác, ngâm tre, luồng, nứa, lá, gỗ hoặc tạo các vật cản khác gây cản
trở dòng chảy;
- Các vi phạm đổ rác
thải, chất thải vào công trình thủy lợi với khối lượng từ 0,5 m3 trở
lên;
- Vi phạm Quy định về
bảo vệ an toàn gồm:
+ Lấn chiếm đất trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi để làm lều, quán, bãi đậu xe;
+ Xây dựng nhà ở,
công trình phụ, cầu, kè, bến bốc dỡ hàng hóa, nơi sản xuất, bãi chứa vật liệu
trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Khai thác đất, đá,
cát, sỏi và các vật liệu xây dựng trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi.
+ Xây dựng lò gạch,
lò vôi, chuồng trại để chăn nuôi gia súc, gia cầm trái phép;
+ Nuôi trồng thủy sản
trái phép;
+ Phá dỡ, xê dịch
trái phép mốc chỉ giới, biển báo của công trình thủy lợi; tự ý đấu nối kênh, đường
ống dẫn nước;
+ Trồng cây lâu năm,
nghiên cứu khoa học trái phép;
+ Xây dựng trái phép
đường ống dẫn dầu, cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, cấp thông tin và các công
trình khác;
+ Khoan, đào điều
tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước
dưới đất;
+ Khoan, đào thăm dò,
khai thác khoáng sản trái phép;
+ Chôn chất thải trái
phép;
+ Tổ chức các hoạt động
du lịch, thể thao hoặc các dịch vụ khác với mục đích kinh doanh trái phép;
+ Tự ý dỡ bỏ hoặc lấp
công trình thủy lợi;
- Vi phạm về điều khiển
phương tiện giao thông bao gồm các hành vi: Điều khiển xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng vượt quá mức quy định về tải trọng cho phép khi đi qua
công trình thủy lợi; Điều khiển
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi qua công trình thủy lợi khi không được phép
đi qua; Điều khiển phương tiện thủy nội địa qua công trình thủy lợi gây hư hại
công trình.
- Vi phạm quy định của
giấy phép đối với hành vi hoạt động sai nội dung quy định trong mỗi loại giấy
phép sau:
+ Xây dựng công trình
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Xả nước thải vào
công trình thủy lợi;
+ Sử dụng chất nổ và
các hoạt động gây nổ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Khoan, đào điều
tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước
dưới đất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản; khoan, đào thăm dò, khai
thác vật liệu xây dựng;
+ Xây dựng kho, bến,
bãi bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện;
+ Chôn, lấp chất thải;
+ Xây dựng các công
trình ngầm, bao gồm: Đường ống dẫn dầu, cáp điện, cáp thông tin, đường ống cấp
thoát nước;
+ Tổ chức hoạt động
kinh doanh, dịch vụ.
+ Trồng cây lâu năm;
+ Xây dựng chuồng trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản;
+ Nghiên cứu khoa học.
- Cột hình thức xử phạt,
kiến nghị biện pháp xử lý: Thể hiện các hoạt động do UBND huyện đã thực hiện,
làm cơ sở chấm điểm cho mục ii, iii của chỉ tiêu 3.2.
Biểu
mẫu số 6: Thống kê nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi đối với huyện
nông thôn mới nâng cao
TT
|
Tên
kênh mương -Công trình
|
Tên
tổ chức/cá nhân xả nước thải
|
Địa
chỉ cơ quan/cá nhân xả thải
|
Vị
trí xả thải
|
Loại
nước thải
|
Lưu
lượng xả
|
Chế
độ xả
|
Thuộc
diện cấp phép (có ghi C; không ghi K
|
Biện
pháp xử lý
|
Tình
trạng cấp phép
|
Địa
giới hành chính
|
Tọa
độ/Vị trí kênh
|
Chưa
cấp phép
|
Đã
cấp phép
|
Số
QĐ, cơ quan cấp phép
|
Thời
hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Thống kê nguồn xả nước thải vào các tuyến kênh liên xã do
huyện quản lý và tuyến kênh chính do tỉnh, Bộ quản lý nhưng đi qua địa bàn huyện.
- Cột 2: Ghi tên kênh
thuộc công trình thủy lợi.
- Cột 3: Tên tổ chức/cá
nhân xả nước thải bao gồm: Tên cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề, khu dân
cư, cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, khác.
- Cột 4: Ghi địa chỉ
của tổ chức/cá nhân xả nước thải.
- Cột 5: Ghi vị trí xả
thải vào kênh theo địa giới hành chính.
- Cột 6: Ghi vị trí
tiếp nhận nguồn thải trên kênh theo tọa độ X, Y của hệ tọa độ VN2000 hoặc vị
trí khoảng cách cộng dồn tính từ đầu kênh hoặc vị trí gắn với tên địa giới.
- Cột 7: Loại nước thải
ghi rõ thuộc loại nước thải gì, ví dụ: Nước thải công nghiệp, nước thải làng
nghề, nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi, nước thải nuôi trồng thủy sản,
nước thải khác.
- Cột 8: Lưu lượng xả
xác định tương tự mẫu số 4.
- Cột 9: Chế độ xả:
Liên tục hay không liên tục;
- Cột 10: Thuộc diện
cấp phép môi trường: Theo quy định tại Điều 39 Luật
Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Trường hợp không thuộc điều 39 thì phải
đăng ký môi trường.
Trường hợp không phải
đăng ký môi trường: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải dưới
05 m3/ngày được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được
quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.
- Cột 11: Biện pháp xử
lý: Ghi hệ thống thu gom, tỷ lệ được thu gom, công nghệ xử lý, công suất xử lý,
năm xây dựng...
- Cột 12, 13, 14:
Tình trạng cấp phép: Đã cấp, đánh dấu X; Chưa cấp, đánh chữ C. Đã cấp thì điền
số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn của giấy phép./.
PHỤ LỤC II
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
VỀ PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI
(Kèm theo Hướng dẫn tại Quyết định số:
896/QĐ-BNN-VPĐP ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn)
Mục 1. ĐỐI
VỚI XÃ
TT
|
Nội
dung
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Yêu
cầu
|
Thang
tính điểm
|
Có
|
Không
có/ hoặc theo tỷ lệ
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
|
I
|
Về tổ chức bộ máy
và nguồn nhân lực
|
|
35
|
|
1
|
Tổ chức bộ máy
|
a) Có Ban chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp xã được thành lập (Quyết định).
|
Có
|
3
|
0
|
b) Được kiện toàn
thường xuyên, liên tục theo quy định (Quyết định)
|
|
2
|
0
|
c) Có công chức cấp
xã được phân công theo dõi lĩnh vực PCTT và làm thường trực của Ban chỉ huy
PCTT&TKCN cấp xã (Quyết định).
|
Có
|
2
|
0
|
d) Có phân công cụ
thể trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban chỉ huy phù hợp với điều
kiện của từng địa phương (Quyết định phân công).
|
|
3
|
0
|
2
|
Nguồn nhân lực
|
a) Có 100% số cán bộ
cấp xã tham gia trực tiếp công tác Phòng, chống thiên tai được tập huấn nâng
cao năng lực, trình độ (văn bản triệu tập, cử cán bộ tham gia).
|
|
7
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
b) Thành lập, củng
cố và duy trì hoạt động thường xuyên của đội xung kích phòng, chống thiên tai
theo quy định (Quyết định, kế hoạch hoạt động).
|
Có
|
4
|
0
|
c) Đội xung kích được
tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ hàng năm (văn bản triệu tập, cử cán bộ tham
gia).
|
|
7
|
0
|
d) Có từ 70% trở
lên số người dân trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai được phổ
biến kiến thức về phòng, chống thiên tai.
|
|
7
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
II
|
Hoạt động phòng, chống
thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh
|
|
40
|
|
1
|
Kế hoạch phòng, chống
thiên tai
|
a) Có Kế hoạch
Phòng, chống thiên tai cấp xã được phê duyệt.
|
Có
|
5
|
0
|
b) Được rà soát, cập
nhật, bổ sung hàng năm theo quy định.
|
|
3
|
0
|
c) Có xác định vùng
có nguy cơ cao về rủi ro theo các loại hình thiên tai.
|
Có
|
5
|
0
|
2
|
Phương
án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
Có phương án ứng
phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn
được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc
điểm thiên tai ở địa phương.
|
Có
|
6
|
0
|
3
|
Thực hiện có hiệu
quả kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt
|
a) Ban chỉ huy PCTT&TKCN
cấp xã có phương án sẵn sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của từng loại vật
tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống
thiên tai theo kế hoạch được duyệt.
|
|
7
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
b) Có 100% số tổ chức
trong vùng thường xuyên bị thiên tai chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện,
trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng
yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt.
|
|
7
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
c) Có 70% trở lên số
hộ gia đình trong vùng thường xuyên bị thiên tai chuẩn bị nhân lực, vật tư,
phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống
thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt.
|
|
7
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
III
|
Về cơ sở hạ tầng
thiết yếu
|
|
25
|
|
1
|
Quy hoạch, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
a) Thực hiện lồng
ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các Quy hoạch: sử dụng đất; phát triển
dân sinh - kinh tế - xã hội - môi trường; điểm dân cư mới hoặc chỉnh trang
các khu dân cư hiện có, đảm bảo phù hợp với loại hình thiên tai thường xuyên
và các quy hoạch phòng chống lũ, đê điều (nếu có)
|
|
3
|
0
|
b) 100% số cơ sở hạ
tầng được xây dựng mới phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn trước
thiên tai đã được ban hành hoặc được lồng ghép nội dung an toàn trước thiên
tai.
|
|
3
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
2
|
Thông tin, cảnh báo
và ứng phó thiên tai
|
a) Có hệ thống thu
nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai
đảm bảo 100% số hộ gia đình được tiếp nhận một cách kịp thời, đầy đủ.
|
|
7
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
b) 100% số điểm có
nguy cơ cao về rủi ro thiên tai được lắp đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo.
|
Có
|
7
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
3
|
Thực thi pháp luật
về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai
|
Tất cả các vụ vi phạm
pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai được kiểm tra, phát hiện
và xử lý; không để phát sinh những vụ vi phạm mới hoặc phải kiểm tra, phát hiện
và ngăn chặn kịp thời.
|
|
5
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
* Kết quả:
- Mức “Đạt” khi đáp ứng
đủ 02 điều kiện:
+ Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu "có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có";
+ Kết quả chấm điểm đạt
từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
- Mức “Khá” khi đáp ứng
đủ 02 điều kiện:
+ Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu "có" tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có";
+ Kết
quả chấm điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm.
- Mức “Tốt” khi đáp ứng
đủ 02 điều kiện:
+ Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu "có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có";
+ Kết quả chấm điểm đạt
từ 85 điểm trở lên.
Mục
2. ĐỐI VỚI HUYỆN
TT
|
Nội
dung
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Yêu
cầu
|
Thang
tính điểm
|
Có
|
Không
có/ hoặc có theo tỷ lệ %
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
|
I
|
Về tổ chức bộ máy
và nguồn nhân lực
|
|
40
|
|
1
|
Tổ chức bộ máy
|
a) Có Ban chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện được thành lập (Quyết định).
|
Có
|
5
|
0
|
b) Được kiện toàn kịp
thời theo quy định.
|
|
5
|
0
|
c) Có quy định
phòng chức năng được phân công theo dõi lĩnh vực PCTT và làm thường trực của
Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện (Quyết định).
|
Có
|
5
|
0
|
d) Có phân công cụ
thể trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban chỉ
huy phù hợp với điều kiện của từng địa phương (Quyết định phân công)
|
|
5
|
0
|
2
|
Nguồn nhân lực
|
a) Có 100% số cán bộ
cấp huyện tham gia trực tiếp công tác Phòng, chống thiên tai được tập huấn
nâng cao năng lực, trình độ (văn bản triệu tập, cử cán bộ tham gia).
|
|
10
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
b) Có hướng dẫn, tập
huấn, huấn luyện nghiệp vụ hàng năm cho 100% số đội xung kích phòng chống
thiên tai cấp xã, đáp ứng yêu cầu ứng phó giờ đầu khi có thiên tai xảy ra.
|
Có
|
10
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
II
|
Hoạt động phòng, chống
thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh
|
|
35
|
|
1
|
Kế hoạch phòng, chống
thiên tai
|
a) Có Kế hoạch
Phòng, chống thiên tai cấp huyện được phê duyệt
|
Có
|
5
|
0
|
b) Được rà soát, cập
nhật, bổ sung hàng năm theo quy định của Luật.
|
|
5
|
0
|
c) Có xác định vùng
có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai.
|
Có
|
10
|
0
|
2
|
Phương án ứng phó
thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
Có phương án ứng
phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn
được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc
điểm thiên tai ở địa phương.
|
Có
|
5
|
0
|
3
|
Thực hiện có hiệu
quả kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt
|
Ban chỉ huy
PCTT&TKCN cấp huyện phải chuẩn bị, duy trì thường xuyên hoặc có phương án
sẵn sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của từng loại vật tư, phương tiện,
trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai
theo kế hoạch được duyệt.
|
|
10
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
III
|
Về cơ sở hạ tầng
thiết yếu
|
|
25
|
|
1
|
Quy hoạch, xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
a) Thực hiện lồng
ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các Quy hoạch: sử dụng đất; phát triển
dân sinh - kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có, đảm bảo
phù hợp với quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch về đê điều (nếu có).
|
|
5
|
0
|
b) 100% số cơ sở hạ
tầng được xây dựng mới phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn trước
thiên tai đã được ban hành hoặc được lồng ghép nội dung an toàn trước
thiên tai.
|
|
10
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
2
|
Thông tin, cảnh báo
và ứng phó thiên tai
|
Có hệ thống thu nhận,
truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo
100% số Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã được tiếp nhận một cách kịp thời, đầy
đủ.
|
Có
|
10
|
Tính
điểm theo tỷ lệ %
|
* Kết quả:
- Mức “Đạt” khi đáp ứng
đủ 02 điều kiện:
+ Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu "có" tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có";
+ Kết quả chấm điểm đạt
từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
- Mức “Khá” khi đáp ứng
đủ 02 điều kiện:
+ Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu "có" tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có";
+ Kết quả chấm điểm đạt
từ 70 điểm đến dưới 85 điểm.
- Mức “Tốt” khi đáp ứng
đủ 02 điều kiện:
+ Đảm bảo tất cả các
mục yêu cầu "có" tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có";
+ Kết quả chấm điểm đạt
từ 85 điểm trở lên.
PHỤ LỤC III
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VỀ
NƯỚC SẠCH
(Kèm theo Hướng dẫn tại Quyết định số: 896/QĐ-BNN-VPĐP Ngày
01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Biểu
mẫu số 01: Cấp thôn
Hiện trạng sử dụng nước sạch hộ gia đình năm ...
Thôn…….., xã……….., huyện…………., tỉnh…………….
TT
|
Họ
và tên chủ hộ
|
Chất
lượng nước sinh hoạt đang sử dụng
|
Nguồn
cấp nước
|
Nước
sạch*
|
Nước
hợp vệ sinh**
|
CNTT***
|
CNHGĐ****
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Ghi
chú: * Nước từ các nguồn hệ thống cấp nước tập trung hoặc hộ gia
đình đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm
nghiệm theo quy chuẩn hoặc nước từ các nguồn cấp hộ gia đình đã được xử lý bằng
công nghệ (máy lọc hộ gia đình, có kiểm định chất lượng nước đầu ra trong vòng
1 năm đạt quy chuẩn của Bộ Y tế); ** Nước hợp vệ sinh: Bao gồm cả nước sạch.
CNTT: ***hệ thống cấp nước tập
trung; CNHGĐ; **** cấp nước quy mô hộ gia đình.
Biểu
mẫu số 02: Cấp xã
Tổng hợp tình hình sử dụng nước sạch năm...
Xã………… , huyện………..
, tỉnh…………
TT
|
Tên
thôn
|
Tổng
số HGĐ
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch*
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS***
|
Tỷ
lệ sử dụng từ CNTT**
|
Tỷ
lệ sử dụng từ CNHGĐ
|
Tổng
|
Tỷ
lệ sử dụng từ CNTT
|
Tỷ
lệ sử dụng từ CNHGĐ
|
Tổng
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: * Xác định tỷ
lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn; ** Xác định tỷ
lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung; *** Bao
gồm cả các hộ gia đình sử dụng nước
sạch từ hệ thống CNTT và CNHGĐ (trường hợp xác định tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
Biểu
mẫu số 03: Cấp huyện
Tổng hợp
tình hình sử dụng nước sạch năm...
Huyện…………, tỉnh…………….
TT
|
Tên
xã
|
Tổng
số HGĐ
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS*
|
Tỷ
lệ sử dụng từ CNTT
|
Tỷ lệ
sử dụng từ CNHGĐ
|
Tổng
|
Tỷ
lệ sử dụng từ CNTT
|
Tỷ
lệ sử dụng từ CNHGĐ
|
Tổng
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: * Bao gồm cả các hộ gia đình sử dụng nước sạch từ hệ thống
CNTT và CNHGĐ.
Biểu
mẫu 04: Cấp xã và huyện
Tổng hợp
tỷ lệ cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
TT
|
Công
trình cấp nước tập trung
|
Loại
hình
|
Công
suất**
|
Loại
hình quản lý
|
Cấp
nước sinh hoạt bình quân đầu người/ngày đêm(1) (lít/người/ngày)
|
Bơm
dẫn
|
Tự
chảy
|
Thiết
kế
|
Sử
dụng thực tế
|
Tỷ
lệ % sử dụng thực tế/thiết kế
|
Cộng
đồng
|
HTX
|
Đơn
vị SNCT***
|
Doanh
nghiệp
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
* Cấp xã cập nhật các
công trình trong xã, cấp huyện cập nhật các công trình liên xã, cấp tỉnh cập nhật
các công trình liên huyện.
** Số đấu nối/số
hộ sử dụng theo thiết kế và số đấu nối
sử dụng thực tế tại thời điểm đánh
giá.
* * * Sự nghiệp có
thu.
Cột (13)
= Công suất thực tế (m3/ngày đêm) x 1.000/tổng số hộ được cấp nước x
4.4
Trong đó: (i)
Công suất thực tế sử dụng theo công suất phục vụ cao nhất trong năm đánh giá;
(ii) 4.4 là số người trung bình mỗi hộ.
Biểu
mẫu 05: Cấp xã và huyện
Tỷ lệ hệ thống cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai
thác hoạt động bền vững
TT
|
Tên
công trình
|
Địa
bàn cấp nước (xã)
|
(1)
Tiền nước thu được đủ bù đắp chi phí quản lý vận hành,sửa
chữa nhỏ
|
(2)
Chất lượng nước sau xử lý đạt quy chuẩn
|
(3)
Khả năng cấp nước thường xuyên trong năm*
|
(4)
Tỷ lệ đấu nối đạt tối thiểu 60% so với công suất thiết kế sau 02 năm
|
(5)
Có cán bộ quản lý vận hành có chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp
quy mô, yêu cầu kỹ thuật của công trình**
|
Nguồn
thông tin kiểm chứng
|
Kết
luận
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bền
vững
|
Tương
đối bền vững
|
Kém
bền vững
|
Không
hoạt động
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(ổ)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
Các
công trình có công suất từ 250 đấu nối/hộ
sử dụng trở xuống
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
công trình có công suất trên 250 đấu
nối/hộ sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Số ngày
không được cấp nước không quá 30 ngày/năm; ** Có thể kiêm nhiệm với các công
trình có 250 đấu nối trở xuống và chuyên trách với công trình trên 250 đấu nối./.