UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
89/2005/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT MỞ RỘNG PHÍA BẮC VÀ TÂY BẮC KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM - ĐỊNH
CÔNG, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: tại các phường Đại Kim và Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số: 88/2005/QĐ-UB ngày 17 tháng 6 năm 2005 của UBND Thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc Khu đô
thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1 :
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng
theo quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định
Công, tỷ lệ 1/500.
Điều 2 :
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 :
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng,
Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND Quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND các Phường Định
Công, Đại Kim; Tổng giám đốc Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà nội, Giám
đốc Công ty Kinh doanh Phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT MỞ RỘNG PHÍA BẮC VÀ
TÂY BẮC KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM - ĐỊNH CÔNG, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Tại các phường Đại Kim và Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
(Ban hành theo Quyết định số 89/2005/QĐ-UB ngày 17 tháng 6 năm 2005 của UBND
Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1 :
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo,
tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết mở rộng
phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 đã được phê
duyệt.
Điều 2 :
Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng ở khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng phía Bắc và Tây Bắc phải tuân
thủ các quy định khác của Pháp luật có liên quan.
Điều 3 :
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4 :
Chủ tịch UBND Quận Hoàng Mai, Giám đốc Sở Quy Hoạch Kiến
trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc
quản lý xây dựng tại Khu mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định
Công theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5 :
Vị trí, ranh giới va quy mô quy hoạch:
Vị trí: Khu mở rộng phía Bắc và
Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 nằm về phía Tây và Tây
Nam thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính các phường: phường Đại Kim và
phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Ranh giới:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp đường
quy hoạch có mặt cắt ngang 40m (đường vành đai 2,5) và khu đô thị mới Định
Công.
- Phía Tây Bắc giáp khu dân cư
thôn Thượng – Phường Định Công.
- Phía Tây Nam giáp sông Tô Lịch.
- Phía Nam giáp khu di dân dự án
thoát nước Hà Nội, khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng và sông Lừ.
- Phía Đông giáp sông Lừ và khu
đô thị mới Bắc Đại Kim - Định Công.
- Phía Đông Nam giáp Khu đô thị
mới Đại Kim - Định Công và dân cư thôn Đại Từ Phường Đại Kim.
Quy mô: Tổng diện tích đất trong
phạm vi nghiên cứu: 1.357.650 m2 (≈ 135,77 ha) với tổng số dân đạt được khoảng
20.000 dân.
Điều 6 :
Khu khu đô thị mới Đại Kim - Định Công mở rộng phía Bắc
và Tây Bắc được quy hoạch chia thành các khu chức năng như sau :
a. Đất công cộng khu ở (công
trình hỗn hợp): (ký hiệu: HH-1.2, HH-1.1, HH-2.1, HH-2.2, HH-3.1, HH-3.2,
HH-3.3, HH-3.4)
b. Đất cây xanh, thể dục thể
thao: (ký hiệu: CX-1.1, CX-1.2, CX-1.3, CX-2.1, CX-2.2, CX-2.3, CX-2.4,
CX-3.1, CX-3.2, CX-3.3, CX-3.4, CX-3.5)
c. Đất xây dựng trường phổ
thông trung học (ký hiệu TH-3.3)
d. Đất công cộng đơn vị ở: (ký
hiệu CC-1.1, CC-1.2, CC-1.3, CC-2.1, CC-2.2, CC-2.3, CC-3.1, CC-3.2, CC-3.3,
TH-1.1, TH-1.2, TH-2.1, TH-3.1)
e. Đất ở: (ký hiệu NO,
DD, LX)
Đất ở thấp tầng (ký hiệu NO-1.5,
NO-1.8, NO-1.9, NO-3.4, NO-3.5)
Đất ở cao tầng (ký hiệu: NO-1.1,
NO-1.2, NO-1.3, NO-1.4, NO-1.6, NO-1.7, NO-2.1, NO-3.1, NO-3.2, NO-3.3)
Đất ở dãn dân: (ký hiệu: DD-1.1,
DD-1.2, DD-2.1, DD-2.2, DD-3.1, DD-3.2, DD-3.3)
Đất làng xóm cải tạo chỉnh
trang: (ký hiệu: LX-1.1, LX-1.2, LX-2.1, LX-2.2, LX-2.3, LX-2.4, LX-2.5,
LX-2.6, LX-2.7, LX-2.8, LX-2.9, LX-2.10, LX-3.1, LX-3.2, LX-3.3, LX-3.4,
LX-3.5, LX-3.6)
g) Đất xây dựng bãi đỗ xe:
(ký hiệu: ĐX-1.1, ĐX-1.2, ĐX-2.1, ĐX-3.1)
h) Đất công trình văn hoá:
(ký hiệu: VH-2.1, VH-2.2, VH-2.3, VH-2.4, VH-2.5)
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Stt
|
Chỉ
tiêu các loại đất quy hoạch
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Tổng diện
tích nghiên cứu
|
1.357.650
|
100,00
|
|
1
|
Đất Di tích
lịch sử, văn hoá, tôn giáo
|
16.515
|
1,22
|
|
2
|
Đất quốc
phòng
|
41.458
|
3,05
|
|
3
|
Hồ điều
hoà, hồ sen
|
198.174
|
14,60
|
|
4
|
Sông Lừ (Dự
án riêng)
|
39.358
|
2,90
|
|
5
|
Đất xây dựng
trạm cấp nước sạch (Dự án riêng)
|
3.578
|
0,26
|
|
6
|
Đất khu ở
|
1.058.567
|
77,97
|
100,00
|
6.1
|
Đất công cộng
khu ở (đất xây dựng công trình hỗn hợp)
|
70.504
|
|
6,66
|
6.2
|
Đất giao
thông
|
233.796
|
|
22,09
|
|
- Đất đường
giao thông Thành phố
|
25.970
|
|
|
|
- Đất đường
giao thông khu ở
|
175.987
|
|
|
|
- Đất đường
ven sông Lừ có mặt cắt ngang ³ 13,5m (dự
án riêng)
|
8.640
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe
|
23.199
|
|
|
6.3
|
Đất cây
xanh, TDTT
|
113.721
|
|
10,74
|
6.4
|
Đất trường
Phổ thông trung học (PTTH)
|
12.685
|
|
1,20
|
6.5
|
Đất ở (gồm
03 đơn vị ở)
|
627.861
|
|
59,31
|
(Đất công cộng đơn vị ở bao gồm:
Đất xây dựng trường học, nhà trẻ – mẫu giáo, trạm y tế, Công an phường…)
Điều 7 :
Đất xây dựng nhà ở:
Bao gồm đất ở cao tầng, đất ở thấp
tầng, đất dãn dân, đất làng xóm.
TT
|
Ký hiệu ô đất
|
Chức năng CT
|
DT đất (m2)
|
DT đất XD (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao
|
Diện tích sàn(m2)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Số người (người)
|
Đơn vị ở số 1
|
NO-1.1
|
Nhà
ở 11 tầng
|
7.878
|
2.048,28
|
26
|
11
|
22.531,1
|
2,86
|
644
|
NO-1.2
|
Nhà
ở 11 tầng
|
11.156
|
2.900,56
|
26
|
11
|
31.906,2
|
2,86
|
912
|
NO-1.3
|
Nhà
ở 18 tầng
|
6.834
|
1.776,84
|
26
|
18
|
31.983,1
|
4,68
|
914
|
NO-1.4
|
Nhà
ở 9 tầng
|
9.716
|
3.011,96
|
31
|
09
|
27.107,6
|
2,79
|
774
|
NO-1.6
|
Nhà
ở 9 tầng
|
12.290
|
3.810,00
|
31
|
09
|
34.290,0
|
2,79
|
980
|
NO-1.7
|
Nhà
ở 9 tầng
|
8.432
|
2.613,92
|
31
|
15
|
39.208,8
|
4,65
|
1.120
|
NO-1.5
|
Nhà
ở thấp tầng
|
8.317
|
3.742,65
|
45
|
03
|
11.228,0
|
1,35
|
187
|
NO-1.8
|
Nhà
ở thấp tầng
|
12.962
|
5.832,90
|
45
|
03
|
17.498,7
|
1,35
|
291
|
NO-1.9
|
Nhà
ở thấp tầng
|
4.075
|
1.833,75
|
45
|
03
|
5.501,3
|
1,35
|
92
|
DD-1.1
|
Đất
dãn dân
|
5.604
|
2.802,00
|
50
|
03
|
8.406,0
|
1,50
|
206
|
DD-1.2
|
Đất
dãn dân
|
10.433
|
5.216,50
|
50
|
03
|
15.649,5
|
1,50
|
384
|
LX-1.1
|
Đất
làng xóm
|
2.513
|
1.005,20
|
40
|
02
|
2.010,4
|
0,80
|
59
|
LX-1.2
|
Đất
làng xóm
|
11.225
|
4.490,00
|
40
|
02
|
8.980,0
|
0,80
|
263
|
Tổng
|
|
111.435
|
41.084,56
|
|
|
256.300,6
|
|
6.826
|
Đơn vị ở số 2
|
NO-2.1
|
Nhà
ở 18 tầng
|
8.104
|
2.106,76
|
26
|
18
|
37.921,7
|
4,68
|
1.083
|
DD-2.2
|
Đất
dãn dân
|
2.552
|
1.276,00
|
50
|
03
|
3.828,0
|
1,50
|
94
|
DD-2.1
|
Đất
dãn dân
|
9.489
|
4.744,50
|
50
|
03
|
14.233,5
|
1,50
|
349
|
LX-2.2
|
Đất
làng xóm
|
15.842
|
6.336,80
|
40
|
02
|
12.673,6
|
0,80
|
371
|
LX-2.3
|
Đất
làng xóm
|
32.771
|
13.108,40
|
40
|
02
|
26.216,8
|
0,80
|
768
|
LX-2.4
|
Đất
làng xóm
|
40.757
|
16.302,80
|
40
|
02
|
32.605,6
|
0,80
|
956
|
LX-2.5
|
Đất
làng xóm
|
36.729
|
14.691,60
|
40
|
02
|
29.383,2
|
0,80
|
861
|
LX-2.6
|
Đất
làng xóm
|
4.165
|
1.666,00
|
40
|
02
|
3.332,0
|
0,80
|
98
|
LX-2.7
|
Đất
làng xóm
|
8.327
|
3.330,80
|
40
|
02
|
6.661,6
|
0,80
|
195
|
LX-2.8
|
Đất
làng xóm
|
6.066
|
2.426,40
|
40
|
02
|
4.852,8
|
0,80
|
142
|
LX-2.9
|
Đất
làng xóm
|
4.304
|
1.721,60
|
40
|
02
|
3.443,2
|
0,80
|
101
|
LX-2.10
|
Đất
làng xóm
|
3.280
|
1.312,00
|
40
|
02
|
2.624,0
|
0,80
|
77
|
LX-2.1
|
Đất
làng xóm
|
15.131
|
6.052,40
|
40
|
02
|
12.104,8
|
0,80
|
355
|
Tổng
|
|
187.517
|
75.076
|
|
|
189.881
|
|
5.450
|
Đơn vị ở số 3
|
NO-3.2
|
Nhà
ở 9 tầng
|
17.566
|
5.445,00
|
31
|
09
|
49.005,0
|
2,79
|
1.400
|
NO-3.1
|
Nhà
ở 9 tầng
|
8.378
|
2.597,00
|
31
|
15
|
38.955,0
|
4,65
|
1.113
|
N0-3.3
|
Nhà
ở 9 tầng
|
14.104
|
4.372,00
|
31
|
09
|
39.348,0
|
2,79
|
1.124
|
NO-3.4
|
Nhà
ở thấp tầng
|
19.927
|
8.967,15
|
45
|
03
|
26.901,5
|
1,35
|
448
|
NO-3.5
|
Nhà
ở thấp tầng
|
19.124
|
8.605,80
|
45
|
03
|
25.817,4
|
1,35
|
430
|
DD-3.1
|
Đất
dãn dân
|
7.886
|
3.943,0
|
50
|
03
|
11.829,0
|
1,50
|
290
|
DD-3.3
|
Đất
dãn dân
|
4.017
|
2.008,5
|
50
|
03
|
6.025,5
|
1,50
|
148
|
DD-3.2
|
Đất
dãn dân
|
3.144
|
1.572,0
|
50
|
03
|
4.716,0
|
1,50
|
116
|
LX-3.1
|
Đất
làng xóm
|
32.915
|
13.166,00
|
40
|
02
|
26.332,0
|
0,80
|
772
|
LX-3.2
|
Đất
làng xóm
|
22.892
|
9.156,80
|
40
|
02
|
18.313,6
|
0,80
|
537
|
LX-3.3
|
Đất
làng xóm
|
36.105
|
14.442,00
|
40
|
02
|
28.884,0
|
0,80
|
846
|
LX-3.4
|
Đất
làng xóm
|
9.455
|
3.782,00
|
40
|
02
|
7.564,0
|
0,80
|
222
|
LX-3.5
|
Đất
làng xóm
|
8.873
|
3.549,20
|
40
|
02
|
7.098,4
|
0,80
|
208
|
LX-3.6
|
Đất
làng xóm
|
2.971
|
1.188,40
|
40
|
02
|
2.376,8
|
0,80
|
70
|
Tổng
|
|
207.357
|
82.795
|
|
|
293.166
|
|
7.724
|
Tổng cộng
|
|
506.309
|
198.955
|
|
|
739.348
|
|
20.000
|
Các ô đất NO-1.6, NO-3.1, NO-3.3
là các ô đất giành để bổ sung vào quỹ nhà ở Thành phố theo quyết định
123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND thành phố Hà Nội với tổng diện tích đất:
34.772 m2 (khoảng 20% quỹ đất ở mới):
STT
|
Kí
hiệu ô đất
|
Loại
đất và chức năng CT
|
DT
đất (m2)
|
DT
đất XD (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
NO-1.6
|
Nhà ở 9 tầng
|
12.290
|
3.810
|
31
|
09
|
34.290
|
2,79
|
2
|
NO-3.1
|
Nhà ở 15 tầng
|
8.378
|
2.597
|
31
|
15
|
38.955
|
4.65
|
3
|
NO-3.3
|
Nhà ở 9 tầng
|
14.104
|
4.372
|
31
|
09
|
39.348
|
2,79
|
Tổng
|
|
34.772
|
10.779
|
|
|
112.593
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi thiết kế, xây dựng công trình
phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đã khống chế: về chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
- Đối với từng công trình nhà ở
cao tầng cụ thể. Khi thiết kế kỹ thuật sẽ được xem xét bố trí dịch vụ công cộng,
chỗ để xe trên cơ sở cân đối các chỉ tiêu chung.
- Khu vực làng xóm nằm trên trục
đường quy hoạch, khi cải tạo chỉnh trang phải theo đúng các chỉ tiêu quy hoạch.
Điều 8:
Đất xây dựng các công trình công cộng đơn vị ở (nhà trẻ,
mẫu giáo, trạm y tế, đồn công an, trường học...):
Đơn vị ở
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng CT
|
DT đất (m2)
|
DT đất XD (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn(m2)
|
Tầng cao
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Số 1
|
CC-1.1
|
Công
trình nhà trẻ, mẫu giáo, trạm y tế, trụ sở công an (xây mới)
|
6.589
|
2.636
|
40
|
5.271
|
02
|
0,8
|
CC-1.3
|
Công
trình nhà trẻ mẫu giáo (cải tạo)
|
1.301
|
520
|
40
|
1.041
|
02
|
0,8
|
CC-1.2
|
Công
trình nhà trẻ, mẫu giáo (xây mới)
|
3.531
|
1.412
|
40
|
2.825
|
02
|
0,8
|
TH-1.2
|
Trường
THCS (cải tạo)
|
4.580
|
1.374
|
30
|
4.122
|
03
|
0,9
|
TH-1.1
|
Trường
Tiểu học (cải tạo)
|
6.517
|
1.955
|
30
|
5.865
|
03
|
0,9
|
Số 2
|
CC-2.3
|
Công
trình nhà trẻ mẫu giáo (cải tạo)
|
3.661
|
1.464
|
40
|
2.929
|
02
|
0,8
|
CC-2.1
|
Công
trình nhà trẻ, mẫu giáo (xây mới)
|
4.052
|
1.621
|
40
|
3.242
|
02
|
0,8
|
CC-2.2
|
UBND
phường Định Công, trạm y tế phường Định Công (xây mới)
|
3.807
|
1.523
|
40
|
3.046
|
02
|
0,8
|
TH-2.1
|
Trường
tiểu học
|
10.988
|
3.296
|
30
|
9.889
|
03
|
0,9
|
Số 3
|
CC-3.1
|
Trạm
y tế phường Định Công (xây mới)
|
3.584
|
1.434
|
40
|
2.867
|
02
|
0,8
|
CC-3.3
|
Công
trình nhà trẻ mẫu giáo
|
2.897
|
1.159
|
40
|
2.318
|
02
|
0,8
|
CC-3.2
|
Công
trình nhà trẻ mẫu giáo (cải tạo)
|
1.832
|
733
|
40
|
1.466
|
02
|
0,8
|
TH-3.1
|
Trường
tiểu học
|
10.512
|
3.154
|
30
|
9.461
|
03
|
0,9
|
Tổng
|
63.851
|
22.281
|
|
54.341
|
|
|
Khi thiết kế các công trình công
cộng đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật đã được xác định. Các công trình
công cộng được bố trí ở vị trí trung tâm đảm bảo khả năng phục vụ tốt nhất, nhà
trẻ và trường học kết hợp cây xanh tạo cảnh quan đẹp và không gian thoáng mát.
Hình thức kiến trúc của nhà trẻ và trường học cần đẹp, hài hoà với các công
trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới.
Điều 9:
Đất xây dựng công trình chức năng hỗn hợp:
Đơn vị ở
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng công trình
|
DT đất (m2)
|
DT đất XD (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Diện tích sàn(m2)
|
Tầng cao
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Số 1
|
HH-1.2
|
Công trình hỗn hợp
|
7.490
|
2.996
|
40
|
14.980
|
05
|
2,0
|
HH-1.1
|
Công trình hỗn hợp
|
8.537
|
3.415
|
40
|
17.074
|
05
|
2,0
|
Số 2
|
HH-2.1
|
Công trình hỗn hợp
|
14.190
|
5.676
|
40
|
39.732
|
07
|
2,8
|
HH-2.2
|
Công trình hỗn hợp
|
8.138
|
3.255
|
40
|
16.276
|
05
|
2,0
|
Số 3
|
HH-3.1
|
Công trình hỗn hợp
|
7.610
|
3.044
|
40
|
15.220
|
05
|
2,0
|
HH-3.2
|
Công trình hỗn hợp
|
9.513
|
3.805
|
40
|
19.026
|
05
|
2,0
|
HH-3.3
|
Công trình hỗn hợp
|
10.944
|
4.378
|
40
|
21.888
|
05
|
2,0
|
HH-3.4
|
Công trình hỗn hợp
|
4.082
|
1.633
|
40
|
8.164
|
05
|
2,0
|
Tổng
|
|
70.504
|
28.202
|
|
152.360
|
|
|
- Các ô đất có chức năng hỗ hợp
dự kiến bố trí các khu thương mại dịch vụ công cộng, văn phòng.
- Trong ô đất HH-3.2 bố trí khu bán
xăng, dầu có diện tích 1.000-1500m2. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo khoảng
lùi theo quy định và không ảnh hưởng đến khu dân cư hoặc các công trình khác.
Điều 10 :
Đất xây dựng trường học:
Đất xây dựng trường học là đất
xây dựng trường phổ thông trung học. Diện tích đất: 12.685 m2 với chỉ
tiêu cụ thể:
Đơn
vị ở
|
Kí
hiệu ô đất
|
Loại
đất và chức năng CT
|
DT
đất (m2)
|
DT
đất XD (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
Số 3
|
TH-3.3
|
Trường PTTH
|
12.685,00
|
3.805,50
|
30
|
05
|
19.027,50
|
1,50
|
Điều 11 :
Đất xây dựng công trình di tích lịch sử, văn hoá:
TT
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng CT
|
DT đất (m2)
|
DT đất XD (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao
|
Diện tích sàn (m2)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
1
|
VH-2.1
|
Chùa
Định Công
|
5.714
|
|
|
|
|
|
2
|
VH-2.2
|
Chùa
Liên Hoa thôn Hạ
|
4.546
|
|
|
|
|
|
3
|
VH-2.3
|
Khu
tưởng niệm Bác Hồ phường Định Công
|
3.334
|
|
|
|
|
|
4
|
VH-2.4
|
Khu
tưởng niệm Bác Hồ phường Định Công
|
1.209
|
|
|
|
|
|
5
|
VH-2.5
|
Đền
Đầm Sen
|
1.712
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
16.515
|
|
|
|
|
|
Điều 12 :
Đất xây xanh, thể dục thể thao:
Đơn
vị ở
|
Kí
hiệu ô đất
|
Loại
đất và chức năng CT
|
DT
đất (m2)
|
DT
đất XD (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
Số 1
|
CX-1.1
|
Cây xanh, TDTT
|
7.252
|
|
|
|
|
|
CX-1.2
|
Cây xanh, TDTT
|
21.301
|
|
|
|
|
|
CX-1.3
|
Cây xanh, TDTT
|
3.624
|
|
|
|
|
|
Số 2
|
CX-2.1
|
Cây xanh, TDTT
|
8.945
|
|
|
|
|
|
CX-2.3
|
Cây xanh, TDTT
|
5.333
|
|
|
|
|
|
CX-2.2
|
Cây xanh, TDTT
|
4.933
|
|
|
|
|
|
CX-2.4
|
Cây xanh, TDTT
|
45.970
|
|
|
|
|
|
Số 3
|
CX-3.1
|
Cây xanh, TDTT
|
1.338
|
|
|
|
|
|
CX-3.2
|
Cây xanh, TDTT
|
2.811
|
|
|
|
|
|
CX-3.3
|
Cây xanh, TDTT
|
464
|
|
|
|
|
|
CX-3.4
|
Cây xanh, TDTT
|
10.959
|
|
|
|
|
|
CX3-5
|
Cây xanh, TDTT
|
791
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
113.721
|
|
|
|
|
|
- Trong ô đất CX-2.1 bố trí khu
bán xăng, dầu có diện tích 1.000 – 1.500m2 nằm tiếp giáp đường 2,5. Khi thiết kế
xây dựng phải đảm bảo khoảng lùi theo quy định và không ảnh hưởng đến khu dân
cư hoặc các công trình khác.
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công
trình có chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo hệ thống thoát nước
hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây
xanh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện
vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 13 :
Đất giao thông tĩnh
Đơn
vị ở
|
Kí
hiệu ô đất
|
Loại
đất và chức năng CT
|
DT
đất (m2)
|
DT
đất XD (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
Đơn
vị ở
|
Số1
|
ĐX-1.1
|
Bãi đỗ xe
|
7.672
|
|
|
|
|
|
|
ĐX-1.2
|
Bãi đỗ xe
|
6.896
|
|
|
|
|
|
|
Số 2
|
ĐX-2.1
|
Bãi đỗ xe
|
4.559
|
|
|
|
|
|
|
Số
3
|
ĐX-3.1
|
Bãi đỗ xe
|
4.072
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
23.199
|
|
|
|
|
|
|
Các bãi đỗ xe được bố trí phù hợp
với các khu vực xây dựng công trình, gần khu cây xanh trong từng nhóm ở, bao gồm
các các lô đất ký hiệu ĐX-1.1, ĐX-1.2, ĐX-2.1, ĐX-3.1 có tổng diện tích 2,3199
ha.
Điều 14 :
Hệ thống giao thông:
Khu đô thị Đại Kim -Định Công mở
rộng phía Bắc và Tây Bắc gồm các loại đường sau:
+ Đường phân khu vực theo hướng
Đông Bắc - Tây Nam có chiều dài 865m, chiều rộng mặt cắt ngang 30m (lòng đường
15m, hè hai bên rộng 7,5m) là trục giao thông chính của khu đô thị, đồng thời
là hành lang bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật chính. Tuyến đường này sẽ
xây dựng kéo dài qua sông Tô Lịch nối vào đường vành đai 3.
+ Các đường nhánh : có tổng chiều
dài 5.440m gồm các tuyến đường mặt cắt 17,5m (lòng đường rộng 7,5m, hè hai
bên rộng 5m) và đường mặt cắt 24m (lòng đường 11,25m, hè hai bên rộng
6,5m và 6,25m).
+ Đường biên phía Tây - Bắc giáp
ranh thôn Thượng có mặt cắt ngang 13,5m (lòng đường 7,5m, hè hai bên rộng
3m).
+ Các tuyến đường vào nhà có mặt
cắt ngang 11,5m (lòng đường 5,5m, hè hai bên rộng 3,0m) là tuyến giao
thông nội bộ trong từng khu chức năng.
Điều 15 :
San nền và thoát nước mưa:
a) San nền:
Cao độ tim đường tại các ngả
giao nhau trong khu vực nghiên cứu được thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước
tính toán tại vị trí đặt cống cộng với độ sâu chôn cống theo quy định từ 0,7m –
0,9m.
Cao đội tối đa và thối thiểu của
đường thiết kế san nền được chọn phù hợp với cao đội khống chế chung của
khu vực. Có xét tới cao độ san nền của các dự án và công trình đã được xây dựng
những năm trước đây để đảm bảo yêu cầu thoát nước, yêu cầu về lụt úng.
b) Thoát nước mưa:
Dọc theo các tuyến đường quy hoạch
sẽ đặt các đường cống f 400 ¸ f
2.000 (mm), chia lưu vực nước khu vực nghiên cứu theo 3 tuyến thoát nước chính:
- Tuyến cống có kích thước f1000 ¸
f 2000 (mm) chạy dọc theo đường phân
khu vực mặt cắt 30 (m) đổ ra sông Tô Lịch. Tuyến này thu toàn bộ nước mưa của
khu vực xây dựng mới phía Tây Bắc khu đô thị mở rộng.
- Tuyến cống có kích thước f 800 ¸
f 1500 (mm) chạy dọc theo đường nhánh mặt
cắt 17,5 (m) đổ ra sông Lừ. Tuyến đường này thu toàn bộ nước mưa của khu vực
xây dựng mới phía Nam khu đô thị mới mở rộng.
- Khu vực công viên cây xanh
phía Nam khu đất xây dựng đường cống thoát nước mưa đổ trực tiếp ra sông Lừ.
Dọc theo tuyến cống thoát nước dự
kiến xây dựng hệ thống giếng thu, giếng thăm để thoát nước mặt; đồng thời là
các điểm đấu nối các tuyến cống có kích thước khác nhau hoặc thay đổi hướng tuyến.
Trong quá trình sử dụng sau này là nơi nạo vét hoặc bảo dưỡng cống định kỳ.
- Hệ thống cống liên hoàn hồ điều
hoà: Hồ Định Công nằm trong hệ thống hồ điều hoà của Thành phố, nằm giữa hồ Đầm
Bông và hồ Linh Đàm. Trong hệ thống thoát nước mưa cần xây dựng 2 hệ thống cống
ngầm. Hệ thống cống dẫn nước từ Hồ Đầm Bông sang hồ Định Công và hệ thống cống
dẫn nước từ hồ Định Công sang hồ Linh Đàm bằng cống bản 2x(3mx3m).
Điều 16 :
Hệ thống cấp nước:
Trong giai đoạn đầu (tính đến
năm 2010), Chủ đầu tư cần kết hợp với trạm cấp nước đang xây dựng tại Phường Định
Công (trạm cấp nước này nằm trong ranh giới quy hoạch cấp nước tạm thời cho dự
án).
Giai đoạn sau: nước cấp cho khu
quy hoạch được lấy từ ống truyền dẫn D400 dự kiến xây dựng dọc theo trục đường
2,5 (mặt cắt 40 m) ở phía bắc. Nguồn nước do nhà máy nước Nam Dư (đang xây dựng
cung cấp) thiết kế đường ống cấp nước đảm bảo được tính toán hợp lý cho hai
giai đoạn trên.
Do khả năng lâu dài sẽ có đường ống
cấp nước Thành phố theo đường vành đai 2,5 nên đặt thêm đường ống F 400 dọc trục đường 30(m) về phía Đông Bắc
(từ trạm cấp đến điểm nối tại ngả giao nhau từ 2 đường 2,5 và đường quy hoạch
30m). Tuyến ống này được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn F 600 hiện có trên đường Giải Phóng.
Nước lấy từ trạm cấp nước đường ống
truyền dẫn Nf 400 vào đường dẫn ống Nf 350 đặt theo tuyến đường phân khu vực mặt cắt
30(m) (mặt cắt 1 – 1). Từ đường ống Nf
350 này dẫn nước vào các đường ống Nf
150 và các đường ống đặt dọc theo các tuyến đường quy hoạch để dẫn nước đến từng
công trình và nhóm nhà ở.
Các tuyến ống cấp nước chôn
trong hè đường có độ sâu từ 0,7 - 1,2 m tính đến đỉnh ống.
* Cấp nước cứu hoả: Bố
trí trên vỉa hè của 1 số tuyến đường chính các họng cứu hoả. Các họng cứu hoả
này sẽ có dự án xây dựng riêng và cần có sự thống nhất của cơ quan phòng cháy
chữa cháy cấp Thành phố. Ngoài ra có thể tận dụng các bể chứa nước trong các
khu nhà cao tầng, nước sông Lừ, sông Tô Lịch để sử dụng khi có sự cố hoả hoạn.
Điều 17 :
Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a). Hệ thống thoát nước bẩn:
Về lâu dài, hệ thống thoát nước
mưa và nước bẩn phải được thiết kế riêng. Giai đoạn đầu nước bẩn sau khi được sử
lý cục bộ được đấu nối tạm tại một số điểm với hệ thống thoát nước mưa.
Nước bẩn sinh hoạt thoát theo hệ
thống cống ngầm xây dựng trong vỉa hè dọc theo các tuyến đường, phân luồng vào
3 tuyến cống chính về 2 trạm bơm chuyển bậc: 2 trạm ở phía Nam tiếp giáp với
sông Lừ. Nước thải đổ ra sông Tô Lịch về trạm xử lý 3 Thôn.
Đối với các thôn xóm hiện có còn
có phương hướng cải tạo và xây dựng hệ thống cống thoát nước bẩn sinh hoạt từ
các tuyến đường lớn trong thôn để đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của
toàn khu vực.
b). Vệ sinh môi trường:
Việc thu gom xử lý rác thải được
bố trí các khu vực thu gom, trung chuyển, từ đó liên hệ với công ty vệ sinh môi
trường đảm nhận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
Để việc thu gom được hiệu quả và
giữ vệ sinh môi trường tốt. Bố trí các thùng rác công cộng ở những nơi tập
trung đông người qua lại và trên các hè phố chính. Đồng thời mỗi khu nhà cao tầng
xây dựng các bể chứa rác riêng, vận động các hộ gia đình phân loại rác thải vào
túi trước khi cho vào bể chứa rác.
Đối với khu vực làng xóm tổ chức
các đội thu gom rác theo từng khu vực vào giờ cố định, rác sau khi thu gom được
tập trung theo từng khu vực, sau đó vận chuyển tới nơi quy định của thành phố.
Điều 18:
Hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc:
a). Cấp điện:
Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch
dự kiến lấy từ tuyến cáp ngầm 22KV đặt dọc theo đường quy hoạch mặt cắt 40m ở
phía Bắc, từ trạm 110/220KV Thượng Đình cấp.
Tổng công suất của 09 trạm biến
thế: 11.340 KVA. Các trạm được xây kín. Vị trí, công suất trạm biến thế sẽ được
xác định trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau.
b). Thông tin liên lạc:
Hệ thống đường dây thông tin bưu
điện khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến cáp quang bưu điện dự kiến xây dựng
theo đường quy hoạch mặt cắt 40m ở phía Bắc khu đất.
Mạng lưới thông tin trong khu vực
nghiên cứu được thiết kế thông qua mạng cáp gốc từ tổng đài của Quận Hoàng Mai
đến các tủ trong khu vực.
Hệ thống thông tin liên lạc của
khu đô thị được lấy từ tuyến cáp quang bưu điện xây dựng dọc theo đường vành
đai 2,5 ở phía Bắc khu đô thị.
Trong khu đô thị xây dựng một tổng
đài vệ tinh 10.000 số và 07 tủ cáp khu vực.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 20:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án
quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định
Công, tỷ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực
hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 21:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 22:
Đồ án Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu
đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 và Điều lệ này được lưu giữ tại các
cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực hiện.
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đât
- UBND Quận Hoàng Mai
- Tổng công ty Đầu tư và phát
triển nhà Hà nội
- (Công ty Kinh doanh phát triển
nhà Hà nội)