ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 888/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 02
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ NAM
AN KHÁNH PHẦN MỞ RỘNG KHU 3, TỶ LỆ 1/500 (TẠI CÁC Ô ĐẤT QUY HOẠCH KÝ HIỆU
TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B/CT-01, GT-02,
LK-18A, LK-18B).
Địa
điểm: xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan số 35/2018/QH14;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian
xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD
ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;
Căn cứ Quy hoạch phân khu đô thị
S3, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số
4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013;
Căn cứ Quyết định số 2519/QĐ-UBND
ngày 18/7/2008 của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) cho phép đầu tư dự án xây dựng
Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng (khu III), xã An Khánh, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà
Tây;
Căn cứ Quyết định số 1773/QĐ-UBND
ngày 19/04/2011 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi
tiết khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3, tỷ lệ 1/500 tại xã An Khánh, huyện
Hoài Đức và Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 ban hành quy định quản lý
theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3,
tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Thông báo số 1345/TB-UBND
ngày 05/11/2019 của UBND Thành phố các nội dung đã thống nhất tại cuộc họp xem
xét về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết,
Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500, tại xã An Khánh, huyện
Hoàn Đức, tỉnh Hà Tây;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 410/TTr-QHKT ngày 31/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi
tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy
hoạch ký hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B,
DV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A, LK-18B) do Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định,
trình duyệt với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị
Nam An Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01,
TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B,
DV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A, LK-18B).
Địa điểm: xã An Khánh, huyện Hoài Đức,
Thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh
giới và quy mô:
2.1. Vị trí, ranh giới:
Khu đất nghiên cứu Điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An
Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01,
TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B,
CT-01, CT-02, LK- 18A, LK-18B) thuộc địa giới hành chính xã An Khánh, huyện
Hoài Đức, Thành phố Hà Nội.
Theo bản đồ Quy hoạch phân khu đô thị
S3, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt, các ô đất nêu trên có vị trí
nằm trong các ô quy hoạch ký hiệu E-6, E-7.
2.2. Quy mô nghiên cứu:
- Tổng diện tích đất các ô đất điều
chỉnh khoảng: 85.139 m2 (≈ 8,5ha).
- Dân số khoảng: 3.968 người.
3. Lý do, mục
tiêu, nguyên tắc điều chỉnh:
3.1. Lý do điều chỉnh:
- Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu
3 tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 19/04/2011 và UBND Thành phố đã ban hành quy định
quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng
khu 3, tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 19/4/2011.
- Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng
khu 3 nằm trong chuỗi khu đô thị phía Đông đường Vành đai 4, có tính chất là đô
thị mới hiện đại, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ. Theo
Quy hoạch phân khu đô thị S3 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số
4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013, các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01,TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B thuộc khu
đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3 nằm trong khu vực có các chức năng sử dụng đất
là đất trường trung học cơ sở, trường tiểu học, đất nhóm nhà ở xây dựng mới
(bao gồm ...), đất bãi đỗ xe và đất đường giao thông.
- Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND
Thành phố tại công văn số 6081/UBND- ĐT ngày 29/11/2017 về việc yêu cầu Sở Quy
hoạch - Kiến trúc thẩm định quy hoạch chi tiết, trình UBND Thành phố phê duyệt
theo quy định và giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc đôn đốc, hướng dẫn Nhà đầu tư
các thủ tục điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng
khu 3 và Thông báo số 1345/TB-UBND ngày 05/11/2019 về việc thống nhất chủ
trương việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở
rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, TH-02, NT-01,
P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV- 06B), tại xã An
Khánh, huyện Hoài Đức theo đúng trình tự, thủ tục quy định trên cơ sở báo cáo,
đề xuất của Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Văn bản số
5202/TTr-QHKT ngày 16/9/2019) để phù hợp Quy hoạch phân khu đô thị S3 được duyệt...Việc
tổ chức nghiên cứu lập Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An
Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01,
TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B,
DV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A, LK-18B) tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức để phù hợp
Quy hoạch phân khu đô thị S3 được duyệt, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội,
giao thông, hạ tầng kỹ thuật với các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng lân
cận là cần thiết phải thực hiện.
3.2. Mục tiêu:
- Để đảm bảo phù hợp và khớp nối đồng
bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo đồ án Quy hoạch phân khu đô
thị S3, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số
4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực trên cơ sở
tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo đồ án Quy hoạch phân khu đô thị
S3, tỷ lệ 1/5000, Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD,
Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan.
- Đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất
quy hoạch ký hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B,
DV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A, LK-18B) là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư nghiên cứu
điều chỉnh dự án đầu tư, để các cấp chính quyền quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3.3. Nguyên tắc điều chỉnh:
- Kế thừa nội dung cơ bản của Điều chỉnh
quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3, tỷ lệ 1/500 đã được
UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 19/04/2011, điều
chỉnh cục bộ các ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01,
LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B, CT-01, CT-02, LK-18A,
LK-18B. Các nội dung khác không thuộc nội dung điều chỉnh tại các ô đất nêu
trên được giữ nguyên theo Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh
mở rộng khu 3, tỷ lệ 1/500 được duyệt.
- Điều chỉnh bổ sung quy mô diện tích
đất, vị trí trường trung học cơ sở và trường tiểu học, điều chỉnh quy mô, vị
trí trường mầm non để đảm bảo bán kính phục vụ, bổ sung đất bãi đỗ xe tập trung
và cơ cấu tổ chức lại đất hạ tầng kỹ thuật và giao thông đảm bảo cân đối các chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc khu vực phù hợp theo Quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ
lệ 1/5000 được duyệt. Đề xuất giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc hài hoà với các công trình lân cận trong khu vực.
- Đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn Quy hoạch
xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD, Tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan và khớp nối đồng
bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan toàn Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3.
4. Nội dung điều
chỉnh:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
- Điều chỉnh các ô đất quy hoạch ký
hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B, CT-01,
CT-02, LK-18A, LK-18B và đương giao thông thuộc quy hoạch chi tiết khu đô thị
Nam An Khánh mở rộng khu 3 được phân thành 06 khu, trong đó:
+ Khu 1: bao gồm đất dịch vụ xã an
khánh (ký hiệu DV-04B), đất trạm xử lý nước thải (ký hiệu ĐMHT-01) và đất đường
giao thông được điều chỉnh thành đít trường mầm non (ký hiệu NT-01) và đất cây
xanh cách ly (ký hiệu X-07).
+ Khu 2: bao gồm các ô đất dịch vụ xã
An Khánh (ký hiệu DV-05B, DV-06) đất nhà liên kế (ký hiệu LK-17) và đất đường
giao thông được điều chỉnh thành đất bãi đỗ xe (ký hiệu P-01) và đất hạ tầng kỹ
thuật (ký hiệu HTKT).
+ Khu 3: bao gồm đất trường mầm non
(ký hiệu NT-01), đất trường tiểu học (ký hiệu TH-01), đất trường trung học cơ sở
(ký hiệu TH-02) và đất bãi đỗ xe (ký hiệu P-01) được điều chỉnh thành đất trường
trung học cơ sở (ký hiệu THCS-01) và đất trường tiểu học (ký hiệu TH-01).
+ Khu 4: Đất chung cư kết hợp dịch vụ,
thương mại (ký hiệu CT-01) giữ nguyên chức năng và chỉ tiêu sử dụng đất nhưng
điều chỉnh đối tượng sử dụng để phục vụ nhu cầu nhà ở xã hội (ký hiệu NOXH-01).
Bố trí tầng hầm để đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho công trình và khu vực theo chủ
trương của UBND Thành phố.
+ Khu 5: Đất chung cư kết hợp dịch vụ,
thương mại (ký hiệu CT-02) giữ nguyên chức năng và chỉ tiêu sử dụng đất nhưng đất
nhưng điều chỉnh đối tượng sử dụng để phục vụ nhu cầu nhà ở xã hội (ký hiệu
NOXH-02). Bố trí tầng hầm để đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho công trình và khu vực
theo chủ trương của UBND Thành phố.
+ Khu 6: bao gồm đất nhà liên kế (ký
hiệu LK-18A, LK-18B) được điều chỉnh thành đất dịch vụ xã An Khánh (ký hiệu
DV-07, DV-08) và giữ nguyên các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được duyệt (UBND
xã An Khánh đã có công văn số 305/UBND ngày 03/12/2019 thống nhất điều chỉnh đất
nhà liên kế ký hiệu LK-18A, LK-18B thành đất dịch vụ xã An Khánh).
Bảng
thông kế chức năng, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc điều chỉnh
|
|
Theo QHCT được UBND Thành phố duyệt tại quyết định số
1773/QĐ-UBND ngày 19/04/2011
|
Theo đề xuất điều chỉnh quy hoạch
|
|
TT
|
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất
(m2)
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất
(m2)
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Tổng diện tích sàn
(m2)
|
Mật độ xây dựng tối đa
(%)
|
Hệ số sử dụng đất
(lần)
|
Tầng cao công trình tối đa (tầng)
|
Dân số (người)
|
1
|
KHU 1
|
Đất dịch vụ xã An Khánh
|
DV-04B
|
1.216
|
Đất trường mầm non
|
NT-01
|
4.855
|
1.688
|
3.376
|
35
|
0,7
|
2
|
|
2
|
Trạm xử lý nước thải
|
ĐMHT-01
|
3.729
|
3
|
Đất giao thông nội bộ
|
|
298
|
Đất cây xanh cách ly
|
X-07
|
388
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
5.243
|
Tổng cộng
|
|
5.243
|
|
|
|
|
|
|
4
|
KHU 2
|
Đất dịch vụ xã An Khánh
|
DV-G5B
|
2.152
|
Đất bãi đỗ xe
|
P-01
|
5.645
|
1.694
|
6.776
|
30
|
1,2
|
4
|
|
5
|
Đất dịch vụ xã An Khánh
|
DV-06B
|
2.087
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất nhà liên kế
|
LK-17
|
1.786
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
2.312
|
1.156
|
1.156
|
50
|
0,5
|
1
|
|
7
|
Đất giao thông nội bộ
|
|
1.932
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
7.957
|
Tổng cộng
|
|
7.957
|
|
|
|
|
|
|
8
|
KHU 3
|
Đất trường THCS
|
TH-02
|
6.300
|
Đất trường THCS
|
THCS-01
|
11.482
|
4.024
|
16.096
|
35
|
1,4
|
4
|
|
9
|
Đất bãi đỗ xe
|
P-01
|
4.440
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đất trường mầm non
|
NT-01
|
6.045
|
Đất trường tiểu học
|
TH-01
|
13.312
|
4.610
|
13.830
|
35
|
1,0
|
3
|
|
11
|
Đất trường tiểu học
|
TH-01
|
8.009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
24.794
|
Tổng cộng
|
|
24.794
|
|
|
|
|
|
|
12
|
KHU 4
|
Đất chung cư kết hợp dịch vụ, thương mại
|
CT-01
|
26.469
|
Đất ở cao tầng (Nhà ở xã hội)
|
NOXH-01
|
26.469
|
8.470
|
127.051
|
32
|
4,8
|
15
|
2200
|
13
|
KHU 5
|
Đất chung cư kết hợp dịch vụ, thương mại
|
CT-02
|
15.142
|
Đất ở cao tầng (Nhà ở xã hội)
|
NOXH-02
|
15.142
|
5.754
|
86.309
|
38
|
5,7
|
15
|
1532
|
14
|
KHU 6
|
Đất nhà liên kế
|
LK-18A
|
2.715
|
Đất dịch vụ xã An Khánh
|
DV-07
|
2.715
|
2.172
|
8.688
|
80
|
3,2
|
4
|
116
|
15
|
Đất nhà liên kế
|
LK-18B
|
2.683
|
Đất dịch vụ xã An Khánh
|
DV-08
|
2.683
|
2.146
|
8.586
|
80
|
3,2
|
4
|
120
|
16
|
Đất giao thông nội bộ
|
|
136
|
Đất giao thông nội bộ
|
|
136
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
5.534
|
|
|
5.534
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng khu 1 + khu 2 + khu 3 + khu 4 + khu 5 + khu
6
|
85.139
|
Tổng cộng khu 1 + khu 2 + khu 3 + khu 4 + khu 5 + khu
6
|
85.139
|
31.714
|
271.868
|
|
|
|
3.968
|
Ghi chú:
- Dân số tại các ô đất nhà ở xã hội
và đất dịch vụ được giữ nguyên theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê
duyệt tại Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 19/4/2011.
- Diện tích sàn xây dựng được xác
định cho các tầng nổi của công trình, không bao gồm diện tích sàn tầng hầm.
- Trong các công trình nhà ở xã hội
cao tầng, diện tích sàn khối để phải bố trí diện tích phục vụ nhu cầu công cộng
như: Sinh hoạt cộng đồng, dịch vụ, thương mại, đỗ xe...
- Khi lập dự án đầu tư, triển khai
thi công xây dựng phải tiến hành khảo sát cụ thể hiện trạng sử dụng đất, các
công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để di chuyển theo quy định của Nhà
nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước chung cho khu vực.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể phải tuân thủ
các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể
cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Ranh giới xây dựng tầng hầm (nếu
có) không vượt quá chỉ giới đường đỏ và ranh giới ô đất.
- Quy mô xây dựng tầng hầm và diện
tích đỗ xe thực hiện theo Hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ
xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội tại văn bản
số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/201 7 của UBND Thành phố và công văn số
6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc; Việc đảm bảo diện
tích đỗ xe sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai lập dự án đầu tư
xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt. Việc xây dựng tầng hầm cần tuân thủ quy
định của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, QCVN 08:2009/BXD Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia Công trình ngầm đô thị, Phần 2 - Gara ô tô.
4.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến
trúc cảnh quan:
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan chỉ có tính minh họa, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc và cảnh quan. Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng sẽ được
xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư. Khi thiết kế công trình cụ thể cần
đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao công
trình...), không được vượt quá các chỉ tiêu đã khống chế tại bản đồ quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Cụm các công trình công cộng hạ tầng
xã hội: trường học (trung học phổ thông, trung học cơ sở, mầm non) có giải pháp
thiết kế kiến trúc linh hoạt, khai thác tốt các không gian mở, không gian xanh ở
xung quanh.
- Trong khuôn viên lô đất phải đảm bảo
diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình. Các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác phù
hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn.
- Khoảng cách, khoảng lùi của công
trình tuân thủ theo các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan, đảm bảo tính thống
nhất trên tuyến phố.
- Yêu cầu về công trình:
+ Bố cục quy hoạch hoặc tổ chức không
gian công trình phải được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện
trạng của khu đất, vị trí cảnh quan, tranh thủ hướng gió mát, hạn chế tối đa
nhu cầu sử dụng năng lượng cho điều hòa không khí hoặc sưởi ấm công trình. Đảm
bảo kết nối hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan với các dự án đầu tư thuộc
Khu đô thị Nam An Khảnh phần mở rộng Khu 3 và khu vực xung quanh.
+ Hình thức kiến trúc xây mới hiện đại,
hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực; Tổ chức không gian cây xanh, sân vườn,
đường giao thông để tạo cảnh quan kiến trúc, phù hợp tiêu chuẩn thiết kế, đáp ứng
yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường. Tăng cường không gian đất trồng
cây xanh trên mặt đất tuân thủ QCXDVN 01:2008.
+ Công trình sử dụng công nghệ tiên
tiến (công nghệ xanh), tiết kiệm năng lượng (sử dụng đèn Led cho chiếu
sáng,...) tuân thủ Quy chuẩn QCVN 09:2013; Quyết định số 5815/QĐ-UBND ngày
30/10/2015 của UBND Thành phố và Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 13/3/2017 của UBND
thành phố về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017, khuyến khích chiếu sáng mặt ngoài cho
công trình.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
- Các tuyến đường giao thông xung
quanh các ô đất điều chỉnh tuân thủ theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 khu đô thị Nam An Khánh mở rộng (khu 3) được UBND thành phố phê duyệt.
Không bố trí các tuyến giao thông nội bộ trong các ô đất điều chỉnh phù hợp với
phương án điều chỉnh quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và sử dụng đất.
- Bãi đỗ xe:
+ Bãi đỗ xe tập trung phía Nam khu
quy hoạch: Điều chỉnh vị trí dịch lên phía Bắc (giáp khu đất trạm xử lý nước thải
điều chỉnh). Tăng diện tích đất từ 0,444ha. thành 0,5645ha (gồm công trình đỗ
xe cao 04 tầng, diện tích xây dựng 1.694m2, tổng diện tích sàn là 6.776m2 và
bãi đỗ xe trên mặt đất diện tích 3.951m2) đảm bảo quy mô theo định hướng quy hoạch
phân khu đô thị S3 được duyệt.
+ Đối với các công trình cao tầng:
xây dựng tầng hầm đỗ xe tuân thủ theo nội dung Hướng dẫn xác định quy mô xây dựng
tầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hà Nội (đã được UBND Thành phố thống nhất tại văn bản số 4174/UBND-ĐT ngày
28/8/2017 và hướng dẫn của Sở Quy hoạch- Kiến trúc tại công văn số
6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017). Quy mô, diện tích tầng hầm sẽ được nghiên cứu
tính toán và xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
+ Đối với các công trình thấp tầng,
trường học: tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình trong phạm vi ô đất
xây dựng công trình theo quy định.
+ Bố trí các trạm sạc ô tô điện tại ô
đất bãi đỗ xe tập trung đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và các điều kiện an
toàn theo quy định. Vị trí, diện tích, công suất, công nghệ các trạm sạc sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
b. Chuẩn bị kỹ thuật:
- Mạng lưới thoát nước, cao độ san nền
xung quanh các ô đất điều chỉnh tuân thủ theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 khu đô thị Nam An Khánh mở rộng (khu 3) được UBND thành phố phê duyệt.
- Điều chỉnh mạng lưới thoát nước
trong các ô đất phù hợp mạng lưới giao thông sau khi điều chỉnh, cụ thể: điều chỉnh
hướng thoát nước của tuyến cống D600mm dọc đường B=10,5m phía Tây ô đất NT-01;
Bổ sung hệ thống rãnh thoát nước trong các ô đất NT-01, P-01, HTKT đảm bảo
thoát nước cho các ô đất.
c. Quy hoạch cấp nước:
Xây dựng bổ sung tuyến ống cấp nước
truyền dẫn theo quy hoạch phân khu được duyệt và điều chỉnh kích thước các tuyến
ống cấp nước cụ thể:
+ Dọc tuyến đường quy hoạch có mặt cắt
ngang 40m (phía Tây ô đất THCS và TH) lắp đặt bổ sung tuyến ống truyền dẫn
Ø4000mm; tăng đường kính ống phân phối Ø100 lên Ø150 dọc theo tuyến đường ở
phía Tây và Tây Bắc, bổ sung 1 tuyến ống Ø100 dọc đường quy hoạch ở phía Bắc để
đảm bảo cấp nước cho các công trình.
- Đối với các tuyến ống dịch vụ theo
quy hoạch chi tiết được duyệt năm 2011 được điều chỉnh (không xác định) phù hợp
chức năng sử dụng đất.
d. Quy hoạch cấp điện:
Điều chỉnh mạng lưới điện 22KV, 0.4KV
dọc các tuyến đường quy hoạch xung quanh các ô đất đảm bảo cấp điện cho các
công trình, cụ thể
+ TBA-01: Nâng công suất từ 1000KVA
theo quy hoạch được duyệt lên 1250KVA (do có bổ sung trạm nạp điện T1 tại bãi đỗ
xe P2).
+ TBA-03: giữ nguyên công suất trạm
là 2x750KVA theo quy hoạch được duyệt, vị trí trên hè đường nội bộ, góc phía
Đông của trường, hình thức trạm là trạm treo để đảm bảo an toàn điện theo quy định
và không gian cảnh quan cho khu vực.
+ TBA-04: Nâng công suất trạm từ
2x750KVA theo quy hoạch được duyệt lên 2x1000KVA.
Mạng lưới:
- Xây dựng bổ sung tuyến 22KV dọc đường
quy hoạch phía Tây ô đất THCS và TH.
- Điều chỉnh các tuyến 0.4KV và chiếu
sáng phù hợp với chức năng sử dụng đất.
e. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Theo định hướng quy hoạch
phân khu đô thị S3 được duyệt, các ô quy hoạch được cấp nguồn từ trạm vệ tinh
N8 dung lượng 30.000 lines phía Bắc thông qua các tuyến cáp bố trí dọc các tuyến
đường trong khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc: Xây dựng
tuyến cáp thông tin trục ngầm dọc theo đường quy hoạch cấp nguồn cho 02 tủ cáp.
Mạng lưới cáp ngầm từ tủ cáp đến các thuê bao, vị trí và dung lượng tủ cáp có
thể xem xét điều chỉnh trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở ý
kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành về nguồn cấp và phương án đấu
nối.
f. Quy hoạch thoát nước thải và vệ
sinh môi trường
- Hướng thoát nước thải:
+ Xây dựng tuyến cống D600mm dọc đường
quy hoạch B=30m phía Tây ô đất THCS-01, TH-01 thu gom nước thải đưa về trạm xử
lý nước thải Nam An Khánh dự kiến xây dựng phía Tây Nam khu quy hoạch theo định
hướng Quy hoạch phân khu đô thị S3.
+ Điều chỉnh vị trí trạm xử lý nước
thải từ ô ĐMHT-01 sang ô quy hoạch HTKT, giữ nguyên công suất trạm xử lý nước
thải (4.000m3/ngđ) tuân thủ theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu đô thị Nam An Khánh mở rộng (khu 3) được UBND thành phố phê duyệt.
- Mạng lưới thoát nước thải:
+ Bổ sung tuyến cống áp lực 2D150mm đấu
nối từ trạm xử lý nước thải cục bộ (về lâu dài chuyển thành trạm bơm) để bơm nước
thải vào mạng lưới thoát nước thải của khu vực theo quy hoạch.
+ Điều chỉnh vị trí các tuyến cống
chính D400mm thu gom nước thải đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ và thoát tạm
về tuyến mương tiêu T3A sau khi xử lý đảm bảo phù hợp vị trí trạm xử lý nước thải
cục bộ sau khi điều chỉnh.
+ Điều chỉnh, bổ sung các tuyến rãnh
B300mm dọc các tuyến đường đảm bảo phù hợp mạng lưới giao thông sau khi điều chỉnh.
- Vệ sinh môi trường: tuân thủ theo đồ
án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Nam An Khánh mở rộng
(khu 3) được UBND thành phố phê duyệt.
- Nhà vệ sinh công cộng: dự kiến bố
trí nhà vệ sinh công cộng tại các khu đất công viên cây xanh và trong các khu đất
công cộng hỗn hợp. Quy mô, vị trí chính xác sẽ được xây dựng trong các giai đoạn
lập dự án chi tiết sau này.
g. Đánh giá môi trường chiến lược:
Xác định các vấn đề về môi trường
chính: Chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm (xác định
nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh).
Xác định mức độ tác động tích cực và
tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn
thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.
Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu,
cải thiện vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu
tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Khi triển khai dự án phải có biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị
theo hướng văn minh hiện đại.
Dự án đầu tư xây dựng phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược theo quy định
của pháp luật.
5. Các hạng mục
ưu tiên đầu tư:
Các công trình hạ tầng xã hội: Trường
trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non đảm bảo đáp ứng nhu cầu cơ bản
của dân cư trong khu nhà ở.
Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Đường
giao thông, bãi đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật... đảm bảo tính đồng bộ của khu đô thị.
6. Các nội dung
khác:
Ngoài nội dung điều chỉnh các ô đất
quy hoạch như nêu trên, các nội dung khác giữ nguyên theo Điều chỉnh quy hoạch
chi tiết khu đô thị Nam An Khánh mở rộng khu 3, tỷ lệ 1/500 tại xã An Khánh, huyện
Hoài Đức đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 1773/QĐ-UBND
ngày 19/04/2011 và Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 ban hành quy định
quản lý theo đồ án điều chỉnh quy, hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh mở rộng
khu 3, tỷ lệ 1/500.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu
đô thị Nam An Khánh phân mở rộng Khu 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch ký
hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B, CT-01,
CT-02, LK-18A, LK-18B) tại xã An khánh, huyện Hoài Đức phù hợp với nội dung Quyết
định này; Lưu trữ hồ sơ đồ án Quy hoạch theo quy định.
UBND huyện Hoài Đức chủ trì phối hợp
với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Tổng công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị tổ
chức công bố công khai điều chỉnh quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức,
cơ quan và nhân dân được biết, thực hiện. Sở Xây dựng, UBND huyện Hoài Đức có
trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt, xử
lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp
luật.
Giao các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính và các Sở ngành có liên quan hướng dẫn thủ tục
về chủ trương dự án đầu tư, đất đai, nghĩa vụ tài chính... theo đúng quy định của
pháp luật.
Giao Tổng công ty Đầu tư Phát triển
Nhà và Đô thị tổ chức lập, trình cấp thẩm quyền thẩm định và phế duyệt nhiệm vụ,
hồ sơ thiết kế cắm mốc giới bổ sung theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết được
duyệt để thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định tại Quyết định số
82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội và Thông tư số
10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Hoài Đức, Chủ tịch
UBND xã An Khánh; Giám đốc Tổng công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để b/c)
- Các PCT UBND TP;
- VPUBTP: CVP, PCVP P.V.Chiến; các phòng: TH, TKBT, ĐT;
- Lưu: VT, ĐTA1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Hùng
|