ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 884/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
04 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN
KIM TÂN, HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1523/QĐ-UBND ngày 06/5/2022 của UNBD tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số
2422/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng mở rộng, cải tạo thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
3174/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh, mở rộng
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2035.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 1208/SXD-QH ngày 26 tháng 02 năm 2024 về việc đồ án Điều
chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2035 (kèm theo Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của
UBND huyện Thạch Thành ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung thị trấn
Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, với những nội dung
chính sau:
1. Phạm
vi, ranh giới lập quy hoạch
- Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch
bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên thị trấn Kim Tân và một phần xã Thạch Định
(phần diện tích cập nhật, kế thừa quy hoạch được duyệt năm 2013); ranh giới cụ
thể như sau:
+ Phía Đông: Giáp xã Thành Thọ.
+ Phía Tây: Giáp xã Thạch Định.
+ Phía Bắc: Giáp các xã: Thành
Tân, Thành Trực.
+ Phía Nam: Giáp các xã: Thành
Hưng, Thành Tiến.
- Diện tích nghiên cứu lập quy
hoạch khoảng 12,32 km²; trong đó: Diện tích tự nhiên của thị trấn Kim Tân (sau
khi đã sáp nhập) là 10,76 km², một phần diện tích thuộc xã Thạch Định là 1,56
km² (là phần diện tích cập nhật quản lý theo quy hoạch chung được duyệt tại Quyết
định số 2422/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 của UBND tỉnh).
2. Tính chất,
chức năng đô thị
- Thị trấn Kim Tân là trung tâm
hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể
dục thể thao, khoa học - kỹ thuật của huyện Thạch Thành.
- Là đầu mối giao thông, giao
thương của vùng huyện Thạch Thành, trung tâm điều hành, hỗ trợ các hoạt động
phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch
tiểu vùng phía Bắc tỉnh Thanh Hóa.
3. Quy mô
a) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng (điều tra
tháng 12 năm 2022) khoảng 12.539 người.
- Dân số dự báo phát triển đến
năm 2030 khoảng 19.000 người.
- Dân số dự báo phát triển đến
năm 2035 khoảng 23.700 người.
b) Quy mô đất đai:
Tổng diện tích toàn khu vực lập
quy hoạch 1.076,98 ha, định hướng sử dụng đất đến năm 2035 bao gồm:
- Đất dân dụng: 370,87 ha, đạt
156,49 m²/người;
+ Đất dân dụng hiện trạng:
284,33 ha;
+ Đất dân dụng quy hoạch mới:
86,54 ha, đạt chỉ tiêu 77,53 m²/người;
+ Đất đơn vị ở quy hoạch mới:
50,02 ha, đạt chỉ tiêu 44,82 m²/người;
- Đất ngoài dân dụng: 222,73
ha.
4. Chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật đạt được
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
- Đất dân dụng mới là đạt chỉ
tiêu 77,53 m²/người.
- Đất đơn vị ở phát triển mới đạt
chỉ tiêu 44,82 m²/người.
- Đất cây xanh toàn đô thị đạt
chỉ tiêu khoảng 11,25 m²/người; trong đó:
+ Đất cây xanh đô thị khoảng
5,29 m²/người.
+ Đất cây xanh đơn vị ở khoảng
2,46 m²/người.
+ Đất cây xanh sử dụng hạn chế
và cây xanh chuyên dụng khoảng 3,50 m²/người.
- Đất bãi đỗ xe đạt chỉ tiêu
khoảng 2,78 m²/người.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về hạ
tầng kỹ thuật
- Cấp nước sinh hoạt: 120
lít/người/ngđ; tỷ lệ cấp nước 100%;
- Chỉ tiêu điện sinh hoạt: 330
W/người/ngđ;
- Thoát nước thải: Tách riêng
thoát nước mưa, 80% nước cấp;
- Tiêu chuẩn xử lý chất thải rắn
(CTRsh): 0,8 kg/người/ngày.
5. Định hướng
tổ chức không gian đô thị
5.1. Mô hình phát triển,
cấu trúc không gian toàn đô thị
- Không gian thị trấn phát triển
về phía Nam trên cơ sở các trục chủ đạo: Quốc lộ 45, Đường tránh hỗ trợ Quốc lộ
45, Đường tỉnh 516, Đường tỉnh 523 và các đường huyện theo Quy hoạch vùng huyện
Thạch Thành.
- Các trục kết nối không gian:
+ 3 trục hướng Đông Tây: Tuyến
qua xã Thạch Định; tuyến Quốc lộ 45; tuyến tránh hỗ trợ Quốc lộ 45 (trục
chính).
+ 7 trục hướng Bắc Nam: Tuyến
tránh đường tỉnh 516 (sau năm 2030 chuyển thành Đường tỉnh); tuyến qua trung
tâm hành chính huyện; tuyến Đường tỉnh 516 (sau năm 2030 chuyển thành đường đô
thị); tuyến qua khu Đồng Quan (trục chính); tuyến kết nối qua cầu Nổ Soái; tuyến
Đường tỉnh 523.
- Các khu vực trung tâm đô thị
bao gồm:
+ Trung tâm hành chính, văn hoá
thể thao huyện (cấp vùng) dọc Quốc lộ 45, phía Tây đô thị;
+ Trung tâm hành chính, văn hóa
thể thao thị trấn (cấp đô thị) dọc tuyến tránh hỗ trợ Quốc lộ 45, phía Đông Nam
đô thị;
+ Trung tâm thương mại dịch vụ,
tiểu thủ công nghiệp dọc tuyến Đường tỉnh 516 và tuyến tránh hỗ trợ Quốc lộ 45,
phía Tây Nam đô thị;
+ Trung tâm du lịch sinh thái,
tiểu thủ công nghiệp làng nghề dọc Đường tỉnh 523, phía Đông Bắc đô thị.
5.2. Định hướng không
gian cải tạo toàn đô thị
- Khu vực ổn định, cải tạo
nâng cấp: Toàn bộ đất dọc Quốc lộ 45; Đường tỉnh 516 và tuyến đê dọc sông Bưởi
cơ bản giữ nguyên hiện trạng.
- Khu vực hạn chế phát triển:
Cánh đồng phía Đông Nam, phía Tây Nam, phía Đông Bắc gắn với vùng thoát lũ và dự
trữ phát triển; đất lâm nghiệp gắn với Đồi Lau, Đồi Sốc, Phú Sơn gắn với vùng
tránh lũ khẩn cấp. Giữ lại các khu vực đất nông nghiệp, lâm nghiệp nêu trên
theo hướng cải tạo phục vụ nâng cao năng suất, đảm bảo an ninh lương thực và dự
trữ phát triển trong tiến trình đô thị hóa.
- Các khu sản xuất tiểu thủ
công nghiệp: Di dời các cơ sở sản xuất (cơ khí, mộc, làng nghề mật mía...) hiện
đang xen kẽ trong các khu dân cư về khu vực tiểu thủ công nghiệp tập trung nhằm
giảm bớt gây ô nhiễm môi trường. Bố trí 2 khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại
phía Tây Nam và Đông Bắc đô thị, đảm bảo khoảng cách ly môi trường và thuận lợi
giao thông đối ngoại.
6. Cơ cấu sử
dụng đất theo các chức năng
6.1. Tổng hợp quy hoạch sử
dụng đất theo các giai đoạn:
STT
|
Chức năng lô đất
|
Đến năm 2030 (19.000 người)
|
Đến năm 2035 (23.700 người)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH
|
1076,98
|
100,0%
|
1076,98
|
100,0%
|
|
Đất xây dựng đô thị
|
442,50
|
41,1%
|
597,90
|
55,5%
|
I
|
Đất dân dụng
|
337,32
|
31,32%
|
370,87
|
34,44%
|
Ia
|
Đất dân dụng hiện trạng
|
281,89
|
26,17%
|
284,33
|
26,40%
|
1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo
|
245,72
|
22,82%
|
248,16
|
23,04%
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
240,46
|
|
240,46
|
|
1.2
|
Đất công cộng đơn vị ở hiện
trạng
|
1,87
|
|
3,53
|
|
1.3
|
Đất cây xanh đơn vị ở hiện
trạng
|
3,39
|
|
4,17
|
|
2
|
Đất giáo dục hiện trạng
|
3,60
|
|
3,60
|
|
3
|
Đất công cộng đô thị khác cấp
đô thị hiện trạng
|
4,15
|
0,39%
|
4,15
|
0,39%
|
3.1
|
Đất văn hóa đô thị hiện trạng
|
2,35
|
|
2,35
|
|
3.2
|
Đất dịch vụ thương mại đô
thị hiện trạng
|
1,80
|
|
1,80
|
|
4
|
Đất giao thông đô thị hiện trạng
|
26,93
|
2,50%
|
26,93
|
2,50%
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị
hiện trạng
|
1,49
|
0,14%
|
1,49
|
0,14%
|
Ib
|
Đất dân dụng mới
|
55,42
|
5,15%
|
86,54
|
8,04%
|
1
|
Đất đơn vị ở mới
|
33,87
|
3,14%
|
50,02
|
4,64%
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở phát triển
mới
|
29,96
|
|
43,33
|
|
1.2
|
Đất công cộng đơn vị ở mới
|
2,60
|
|
5,02
|
|
1.3
|
Đất cây xanh đơn vị ở phát
triển mới
|
1,31
|
|
1,67
|
|
2
|
Đất giáo dục mới - cấp đô thị
|
0,22
|
0,02%
|
3,16
|
0,29%
|
3
|
Đất dịch vụ - công cộng mới -
cấp đô thị
|
0,22
|
0,02%
|
3,16
|
0,29%
|
3.1
|
Đất dịch vụ thương mại
|
0,22
|
|
0,22
|
|
3.2
|
Đất văn hóa thể thao
|
2,66
|
|
2,66
|
|
3.3
|
Đất y tế
|
0,28
|
|
0,28
|
|
4
|
Đất trụ sở cơ quan mới - cấp
đô thị
|
0,79
|
0,07%
|
0,79
|
0,07%
|
5
|
Đất cây xanh mới - cấp đô thị
|
10,00
|
0,93%
|
12,53
|
1,16%
|
6
|
Đất giao thông mới - cấp đô
thị
|
9,09
|
0,84%
|
15,16
|
1,41%
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật mới khác
- cấp đô thị
|
1,45
|
0,13%
|
2,01
|
0,19%
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
105,18
|
9,77%
|
227,03
|
21,08%
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho
tàng
|
5,00
|
0,46%
|
14,30
|
1,33%
|
2
|
Đất trung tâm giáo dục, đào tạo,
nghiên cứu
|
3,31
|
0,31%
|
3,31
|
0,31%
|
3
|
Đất cơ quan trụ sở ngoài đô
thị
|
4,45
|
0,41%
|
4,45
|
0,41%
|
4a
|
Đất thương mại dịch vụ - cấp
vùng
|
2,92
|
0,27%
|
34,71
|
3,22%
|
4b
|
Đất du lịch
|
1,44
|
0,13%
|
4,87
|
0,45%
|
5
|
Đất trung tâm y tế
|
1,20
|
0,11%
|
1,61
|
0,15%
|
6
|
Trung tâm văn hóa, thể dục thể
thao
|
9,79
|
0,91%
|
9,79
|
0,91%
|
7
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
1,94
|
0,18%
|
8,30
|
0,77%
|
8
|
Đất tôn giáo, di tích
|
2,13
|
0,20%
|
2,13
|
0,20%
|
9
|
Đất an ninh
|
3,00
|
0,28%
|
3,20
|
0,30%
|
10
|
Đất quốc phòng
|
2,50
|
0,23%
|
2,50
|
0,23%
|
11
|
Đất giao thông đối ngoại
|
46,25
|
4,29%
|
76,26
|
7,08%
|
12
|
Đất bãi đỗ xe
|
2,87
|
0,27%
|
6,60
|
0,61%
|
13
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
ngoài đô thị
|
0,00
|
0,00%
|
0,00
|
0,00%
|
14
|
Đất nghĩa trang
|
3,11
|
0,29%
|
3,11
|
0,29%
|
15
|
Đất dự trữ phát triển
|
0,00
|
0,00%
|
51,89
|
4,82%
|
III
|
Đất nông nghiệp và chức
năng khác
|
634,48
|
58,91%
|
479,08
|
44,48%
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
204,43
|
18,98%
|
228,41
|
21,21%
|
2
|
Đất lâm nghiệp, đồi núi,
khoáng sản
|
107,44
|
9,98%
|
107,44
|
9,98%
|
3
|
Mặt nước hồ, ao, đầm
|
34,33
|
3,19%
|
34,33
|
3,19%
|
4
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
60,11
|
5,58%
|
57,59
|
5,35%
|
5
|
Đất chưa sử dụng, hạ tầng
khác
|
228,17
|
21,19%
|
51,31
|
4,76%
|
Ghi chú:
- Đất đơn vị ở/nhóm nhà ở
bao gồm: Đất ở, các công trình công cộng của khu ở, nhóm ở (trường mầm
non, nhà văn hóa, cây xanh công cộng, sân chơi...) và đường giao thông nội bộ.
|
6.2. Vị trí, quy mô các
khu vực chức năng chính
6.2.1 Vị trí, quy mô các
khu vực đô thị:
Toàn đô thị được chia thành 3
khu vực:
* Khu vực số 1:
- Toàn bộ địa giới thị trấn Kim
Tân cũ (không bao gồm khu phố 2): Gồm các tổ dân phố (TDP) số 1, 3, 4, 5, 6;
chủ yếu là dân cư hiện hữu, hoạt động thương mại dịch vụ hai bên Quốc lộ 45,
góp phần tạo thành trung tâm hành chính huyện.
- Dân số toàn khu vực khoảng
9.199 người; diện tích 67,5 ha; trong đó:
+ Khu dân cư hiện trạng khoảng
3.881 người; diện tích 43,70 ha; chỉ tiêu 112,6 m²/người.
+ Khu dân cư phát triển mới khoảng
5.317 người; diện tích 23,8 ha; chỉ tiêu 44,8 m²/người.
* Khu vực số 2:
- Thuộc địa giới thị trấn xã
Thành Kim (cũ), tại phía Nam đường tránh hỗ trợ Quốc lộ 45: Gồm các TDP số 5 -
Tân Sơn, TDP số 6 - Tân Sơn, TDP số 7 - Tân Sơn, TDP Liên Sơn 1, TDP Liên Sơn
2, TDP Phú Sơn; chủ yếu là dân cư hiện hữu và quy hoạch mới, hoạt động thương mại
dịch vụ, góp phần tạo thành Trung tâm hành chính Thị trấn và Thương mại dịch vụ
cấp vùng.
- Dân số toàn khu vực khoảng
7.817 người; diện tích 126,4 ha; trong đó:
+ Khu dân cư hiện trạng 4.907
người; diện tích 112,86 ha; chỉ tiêu 230,0 m²/người.
+ Khu dân cư phát triển mới khoảng
2.910 người; diện tích 13,0 ha; chỉ tiêu 44,8 m²/người.
* Khu vực số 3:
- Thuộc địa giới thị trấn xã
Thành Kim (cũ), gồm khu vực phía Bắc Quốc lộ 45 và khu phố 2 thị trấn Kim Tân
(cũ): Gồm các Tổ dân cư (TDP 1 Tân Sơn, TDP 2 Tân Sơn, TDP Ngọc Bồ, TDP Lâm
Thành) chủ yếu dân cư hiện hữu, hoạt động khai thác tiềm năng dịch vụ du lịch với
gắn với cảnh quan tự nhiên, di tích văn hóa và tiểu thủ công nghiệp làng nghề địa
phương, góp phần tạo thành Trung tâm du lịch làng nghề.
- Dân số toàn khu vực khoảng
6.685 người, trong đó:
+ Khu dân cư hiện trạng khoảng
3.751 người; diện tích 91,60 ha; chỉ tiêu 244,2 m²/người.
+ Khu dân cư phát triển mới khoảng
2.934 người; diện tích 13,2 ha; chỉ tiêu 44,8 m²/người.
6.2.2 Các khu vực chức năng
chính:
a) Khu vực công cộng - dịch
vụ:
* Các khu vực chức năng công cộng
- dịch vụ:
- Khu trung tâm hành chính huyện
Thạch Thành (cấp vùng) hiện nay tại vị trí phía Bắc Quốc lộ 45 cơ bản ổn định,
thực hiện duy tu, bảo dưỡng, chỉnh trang công trình theo quy định (trừ một số
cơ quan không đủ diện tích sử dụng có nhu cầu di chuyển, mở rộng nâng cấp, cơ
quan cũ đã di chuyển bố trí chức năng hành chính khác hoặc chuyển mục đích sử dụng
thành đất thương mại dịch vụ, đất ở…).
- Phát triển mở rộng thêm trung
tâm hành chính, văn hóa thể thao thị trấn Kim Tân (cấp đô thị) về phía Nam tuyến
tránh hỗ trợ Quốc lộ 45, tạo diện mạo mới cho công trình đô thị, cảnh quan đô
thị.
* Khu trung tâm cấp vùng:
- Khu hành chính (cấp vùng): Bố
trí tại vị trí hiện trạng (đơn vị ở số 1) đã xây dựng công trình trụ sở cơ quan
UBND, HĐND, MTTQ, đoàn thể. Cơ quan Công an, Ban Chỉ huy Quân sự bố trí tại khu
đất mới đối diện nhà máy nước sạch Kim Tân (thuộc khu vực số 1)
- Trung tâm văn hóa - thể thao
huyện: Bố trí tại phía Tây Bắc đô thị, giáp đất hành chính UBND huyện hiện trạng
(thuộc khu vực số 1); bao gồm các công trình chức năng: Nhà thi đấu, sân vận động,
trung tâm văn hóa tổ chức sự kiện và một số chức năng khác. Khu vực sẽ là nơi
tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, trưng bày triển lãm, biểu diễn nghệ thuật…
thể hiện đặc trưng của khu vực miền núi giàu bản sắc.
- Trung tâm văn hóa - thể thao
huyện hiện trạng chuyển thành trung tâm văn hóa thể thao cấp đô thị.
- Trung tâm y tế huyện: Khu đất
Bệnh viện Đa khoa cũ (cùng với khu đất Bệnh viện huyện Thạch Thành mới hiện nay
đã xây dựng tại xã Thành Thọ) đủ công suất quy mô 300 giường phục vụ cho vùng
huyện; bố trí thêm lô đất cơ sở y tế khuyến khích xã hội hóa thuộc khu vực số
2.
- Hệ thống giáo dục cấp vùng, cấp
đô thị: Trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trung
tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề được cải tạo, chỉnh trang tại vị
trí hiện trạng. Bố trí thêm đất cơ sở giáo dục thuộc khu vực số 2 (khuyến khích
xã hội hóa).
* Khu trung tâm cấp đô thị:
- Khu hành chính, văn hóa:
Công sở hành chính đô thị,
trung tâm văn hóa, cung thiếu nhi, cung văn hóa, bố trí tại vị trí phía Nam tuyến
tránh hỗ trợ Quốc lộ 45 (thuộc khu vực số 2). Trung tâm văn hóa thể thao thị trấn,
thư viện, bố trí tại Trung tâm thể thao văn hóa huyện hiện trạng.
- Giáo dục:
Theo Quy hoạch vùng huyện Thạch
Thành: Khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập, đặc biệt ở khối
mầm non và trường liên cấp tại các khu vực đô thị, trung tâm cụm xã.
- Trung tâm y tế:
Trạm y tế thị trấn: Bố trí tại
khu dân cư Đồng Quan (thuộc khu vực số 2).
* Trung tâm khu ở, nhóm nhà ở:
- Bố trí các công trình văn hóa
- thể thao - giáo dục tại 03 khu vực của đô thị gồm:
+ Khu vực số 1: Công trình văn
hóa - thể thao bố trí kết hợp với chức năng đô thị tại trung tâm văn hóa thể
thao thị trấn tại khu phố 3; trường mầm non, tiểu học, THCS sử dụng các công
trình hiện trạng.
+ Khu vực số 2: Công trình văn
hóa - thể thao bố trí tại khu dân cư mới thôn 6 Tân Sơn; công trình giáo dục gồm:
Giai đoạn 2022-2030 bố trí tại các trường mầm non, tiểu học, THCS Thành Kim hiện
trạng thuộc khu vực số 1; giai đoạn 2030-2035 chuyển sang vị trí quy hoạch mới
thuộc khu vực số 2 nhằm tránh giao cắt giao thông đối ngoại và đảm bảo bán kính
phục vụ. Đất giáo dục hiện trạng sẽ chuyển dần sang đất xã hội hóa hoặc nhu cầu
cấp thiết khác của đô thị.
+ Khu vực số 3: Công trình văn
hóa - thể thao bố trí tại khu dân cư mới thôn 2 Tân Sơn. Công trình giáo dục gồm:
Trường Mầm non 3 quy hoạch mới, Tiểu học Thành Kim 2 hiện trạng, THCS quy hoạch
mới nhằm tránh giao cắt giao thông đối ngoại và đảm bảo bán kính phục vụ.
- Hệ thống thiết chế văn hóa xã
hội khu dân cư: Hiện trạng bố trí tại các nhà văn hóa của các tổ dân phố. Bố
trí thêm các lô đất chức năng nhà văn hóa tại các vị trí đất nhóm nhà ở phát
triển mới theo quy định.
b) Khu vực thương mại, dịch
vụ:
- Giai đoạn đến năm 2025 giữ
nguyên vị trí hiện trạng chợ Kim Tân (chợ Thành Kim cũ); giai đoạn sau năm
2025, bố trí di chuyển chợ Kim Tân sang vị trí lân cận, đầu tư xây dựng đạt chợ
loại II phục vụ cấp vùng, đất chợ Kim Tân hiện trạng chuyển thành đất ở.
- Chợ Thị trấn vị trí hiện trạng
được cải tạo nâng cấp, đạt tiêu chuẩn chợ loại III phục vụ cấp đô thị.
- Khu vực tại nút giao Quốc lộ
45 và tuyến tránh hỗ trợ Quốc lộ 45, nút giao tuyến tránh hỗ trợ Quốc lộ 45 và
tuyến Đường tỉnh 516 mới, là vị trí thuận lợi giao thương mạnh mẽ, bố trí trung
tâm thương mại đầu mối có diện tích lớn, phục vụ cấp vùng.
- Thương mại dịch vụ phụ trợ
khu tiểu thủ công nghiệp: Bố trí cụm thương mại dịch vụ tại khu vực phát triển
tiểu thủ công nghiệp, nơi bán và giới thiệu sản phẩm và phục vụ dịch vụ công
nhân làm việc tại các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.
c) Khu vực di tích, tôn
giáo:
- Bao gồm đất tôn giáo, tín ngưỡng,
di tích hiện trạng có thể kết hợp du lịch tâm linh: Đền Cô Luồng (di tích lịch
sử xếp hạng cấp tỉnh), chùa Cảnh Yên (một phần đất của chùa Cảnh Yên, xã Thành
Tân, huyện Thạch Thành); nhà thờ đạo làng Ngọc Bồ.
- Khoanh vùng bảo vệ các cụm di
tích lịch sử văn hóa, tôn giáo và không gian phát huy giá trị di tích tại khu vực.
d) Khu vực sản xuất kinh
doanh:
- Đất công nghiệp may: Quy hoạch
mới và dự kiến di chuyển cho nhà máy may ngoài đê sông Bưởi.
- Đất tiểu thủ công nghiệp:
+ Đất tiểu thu công nghiệp 1: Bố
trí tại phía Tây tuyến tránh Đường tỉnh 516, dự kiến bố trí các cơ sở sản xuất
cơ khí hiện trạng (gây ô nhiễm dân cư cần di chuyển) và quy hoạch mới; nhóm
ngành: Cơ khí, gia công chế tạo công trình dân dụng và công cụ, dụng cụ nông
nghiệp phục vụ khu vực vùng huyện.
+ Đất tiểu thủ công nghiệp 2: Bố
trí tại phía Bắc khu quy hoạch giáp xã Thành Trực, dự kiến bố trí các cơ sở sản
xuất làng nghề truyền thống ép mía lấy mật Lâm Thành (gây ô nhiễm dân cư cần di
chuyển) và quy hoạch phát triển mới; nhóm ngành: Tiểu thủ công nghiệp làng nghề
thực phẩm truyền thống địa phương.
- Đất sản xuất, chế biến nông
lâm sản hiện có.
e) Khu chức năng du lịch
sinh thái:
- Bao gồm tài nguyên cảnh quan
thiên nhiên Hồ Mẫu Ngơn, du lịch Đồng Sung và tài nguyên văn hóa di tích văn
hóa đền Cô Luồng, chùa Cảnh Yên, được xác định là nơi có tài nguyên du lịch cần
được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch. Hình thành khu vực sinh thái gắn
với cảnh quan núi, sông, suối, hồ tự nhiên, định hướng bố trí các chòi, hệ thống
đường dạo, các khu vực trải nghiệm leo núi, đạp xe, du thuyền…
- Bố trí các chức năng dịch vụ:
Vui chơi giải trí, nhà hàng ăn uống, buôn bán trưng bày các sản phẩm du lịch địa
phương…
f) Công viên cây xanh và
không gian mở của đô thị:
- Công viên trung tâm tại khu
trung tâm phía Đông Nam đô thị, tạo không gian mở của khu vực.
- Quy hoạch đất cây xanh tại
các khu vực chức năng mới và bổ sung cây xanh cho các khu vực chức năng hiện
trạng, dựa trên quy mô, bán kính phục vụ tối ưu cho cộng đồng dân cư. Bố trí hệ
thống hồ cảnh quan rải rác tại các vị trí thuận lợi địa hình, tạo cảnh quan, tạo
khoảng mở, vừa có tác dụng điều hòa không khí, điều hòa trữ nước, nhằm thoát nước
cho khu vực khi mùa mưa đến.
- Ở các khu ở, nhóm nhà ở bố
trí khu văn hóa thể thao tập trung tại 3 khu vực trong đô thị. Tại các tổ dân
phố sử dụng khu sinh hoạt văn hóa thể thao (hiện trạng hoặc quy hoạch mới) quy
mô nhỏ gắn với nhà văn hóa. Tận dụng các sân thể thao hiện có, bố trí các khu
cây xanh công viên, thể dục thể thao mỗi đơn vị ở đảm bảo quy mô bán kính phục
vụ đô thị.
- Tận dụng tối đa các yếu tố
cây xanh, mặt nước đã có trong đô thị, như sân tập thể thao, các lô đất ven khu
dân cư…
h) Đất dự trữ phát triển:
Bố trí các khu vực dự trữ phát
triển gồm: Các trung tâm thương mại dịch vụ đầu mối chính của vùng (là trung
tâm phân phối luồng hàng hóa và đầu mối các hoạt động thương mại và dịch vụ xã
hội chính cấp vùng); đất dân cư mới, đất công trình dịch vụ công cộng, cây xanh
đô thị... (bố trí linh hoạt theo các khu vực theo nhà đầu tư chiến lược, đảm bảo
chỉ tiêu quy hoạch quy định).
7. Các quy
định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Các khu vực điểm nhấn trọng
tâm đô thị: Gồm trung tâm hành chính - chính trị, dịch vụ công cộng, thương mại
dịch vụ dọc trục Quốc lộ 45 và tuyến tránh hỗ trợ Quốc lộ 45; công viên trung
tâm quy hoạch mới; không gian cảnh quan gắn với sông Bưởi và các hồ tự nhiên;
các khu vực trung tâm khu vực số 1, số 2 và số 3. Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng,
cải tạo các công trình kiến trúc, khuôn viên cảnh quan tại các khu vực nêu trên
nhằm đảm bảo các thiết kế đem lại không gian điểm nhấn hiện đại, xanh và tạo diện
mạo mới cho đô thị. Các công trình xây dựng cao tầng ưu tiên tại các vị trí
giao cắt giữa các trục đường chính đô thị, cuối của các hướng nhìn, trục cảnh
quan... và được lựa chọn hình thức kiến trúc ấn tượng, độc đáo nhằm tạo điểm nhấn
và định vị trong không gian đô thị.
- Thiết kế kiến trúc cảnh quan
dọc các tuyến đường chính quan trọng (gồm Quốc lộ 45 đoạn trung tâm hành chính
huyện, đường tránh hỗ trợ Quốc lộ 45) ưu tiên hoàn thiện các hạng mục xây dựng
trên tuyến đường như vỉa hè, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước hạ ngầm, điện
chiếu sáng, cây xanh, các tiện ích công cộng khác và công trình chức năng hai
bên tuyến. Ngoài ra xây dựng mới hệ thống đèn chiếu sáng mỹ thuật và trồng hoa,
cây cảnh trên dải phân cách giữa, trên các trục đường đôi. Bổ sung mới và dần
đồng bộ về loại, kích thước cây trồng vỉa hè và các tiện ích đô thị khác cho
các tuyến đường chính quan trọng. Các trục phát triển mới gồm 02 trục đường: Đường
hỗ trợ Quốc lộ 45 và đường tránh Đường tỉnh 516 đề xuất thiết kế đồng bộ, hiện
đại tạo động lực phát triển các khu vực đô thị, trong đó ưu tiên các thiết kế cảnh
quan dọc tuyến (đoạn trong đô thị) như: Cây xanh, vỉa hè, các tiện ích đô thị,
đèn đường.
- Thiết kế cảnh quan cho các
khu vực quan trọng: Gồm các không gian, khu vực cụ thể:
+ Trung tâm hành chính, công cộng
cấp huyện, cấp đô thị và khu vực trung tâm thị trấn hiện hữu: Gắn với lịch sử
hình thành và truyền thống phát triển của đô thị, là nơi tập trung chủ yếu các
công trình quan trọng, có khối tích lớn và quyết định chất lượng cảnh quan đô
thị, cải tạo hình thức kiến trúc công trình (ưu tiên hợp khối và bổ sung các
thiết kế cảnh quan trong khuôn viên công trình), cải tạo cảnh quan khu vực nhằm
xây dựng hình ảnh mới đồng bộ và hiện đại. Các công trình nhà ở dân cư cũng cần
được cải tạo, xây dựng thống nhất về tầng cao, hình thức kiến trúc, khoảng
lùi…vv.
+ Hệ thống sông, hồ và các công
viên cây xanh đô thị: Quản lý chặt chẽ hành lang dọc sông, hồ và bổ sung các
thiết kế cảnh quan cho các không gian cây xanh quan trọng này (bổ sung hệ thống
kè bê tông, đường dạo, cây xanh và các trang thiết bị tiện nghi khác).
+ Cảnh quan ven sông Bưởi: Gắn
với quá trình hình thành và phát triển thị trấn Kim Tân, cảnh quan ven sông Bưởi
hiện nay chủ yếu là khu vực trồng mầu… Tuy nhiên cần xây dựng và cải tạo cảnh
quan đáp ứng không gian xanh, sinh thái đô thị.
+ Các khu trung tâm chức năng
đô thị như: Trung tâm thương mại, dịch vụ; trung tâm văn hóa - TDTT; trung tâm
y tế, bệnh viện đa khoa, trung tâm giáo dục…vv cũng cần phải cải tạo, xây dựng
hiện đại và ấn tượng nhằm tạo điểm nhấn trong không gian đô thị, khu vực. Ngoài
ra phải thể hiện được các kiến trúc hiện đại nhưng vẫn đảm bảo tính bản sắc địa
phương.
- Các khu vực cửa ngõ đô thị được
thiết kế ấn tượng về không gian kiến trúc cảnh quan, vị trí gắn với hướng tiếp
cận chính từ Quốc lộ 45, đường tránh hỗ trợ Quốc lộ 45, Đường tỉnh 516, Đường tỉnh
523.
8. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1 Chuẩn bị kỹ thuật
a) Chuẩn bị nền xây dựng:
- Khu vực dọc theo đường Quốc lộ
45 giữ nguyên hiện trạng cao độ nền; khu vực dọc tuyến đường hỗ trợ giao thông
đối ngoại theo bình đồ tuyến đã duyệt; khu vực phía Nam tuyến tránh thị trấn
Kim Tân cao độ nền xây dựng hiện trạng, đảm bảo thoát lũ; khu vực đất du lịch
sinh thái đảm bảo mật độ xây dựng quy định, chỉ san nền phần đất xây dựng công
trình, phần đất còn lại cùng với đất cảnh quan du lịch không làm thay đổi cao
độ hiện trạng, chỉ cải tạo để làm du lịch sinh thái, phù hợp chức năng tiêu
thoát lũ của lưu vực.
- Cao độ san nền khu vực phía Bắc
Quốc lộ 45: +11,0÷13,3 m.
- Cao độ san nền khu vực phía
Nam Quốc lộ 45: +11,0÷19,0 m.
- Độ dốc san nền ≥ 0,04 %. Hướng
tiêu thoát chính từ Bắc xuống Nam.
b) Các công trình đầu mối
tiêu úng và chống lũ:
Hệ thống đê bao: Củng cố các kè
đê bảo vệ cho các khu vự an toàn theo các dự án của thủy lợi; hệ thống cống điều
tiết qua đê: Gia cố, tận dụng các cống hiện trạng.
c) Thoát nước mưa:
- Lưu vực 1: Phía Tây Nam khu
Quy hoạch, phía Nam Quốc lộ 45, nước mưa được thiết kế tiêu trực tiếp ra tuyến
kênh phía Nam thị trấn Kim Tân.
- Lưu vực 2: Phía Đông Nam khu
Quy hoạch, phía Nam Quốc lộ 45, nước mưa được thiết kế tiêu trực tiếp ra cánh đồng
phía Nam, ra tuyến sông phân lũ phía Nam thị trấn Kim Tân, khi có lũ được bơm qua
trạm bơm tiêu.
- Lưu vực 3: Phía Tây Bắc khu
Quy hoạch, phía Bắc Quốc lộ 45, nước mưa được thiết kế tiêu ra hệ thống kênh
tiêu, dẫn về lưu vực 2.
- Hệ thống: Cải tạo các đường cống
cũ, xây dựng hệ thống cống thoát riêng. Bố trí kênh hở tiêu nước tại vị trí
trung tâm đoạn dân cư hồ Đồng Quan, dẫn về cánh đồng phía Nam.
- Mạng lưới: Tập trung về các hồ
điều hòa và thoát ra kênh Đồng Nga phía Nam thị trấn Kim Tân.
- Kết cấu: Dùng kết cấu hỗn hợp,
mương xây trong các đường ngõ nhỏ, cống hộp ở các đường lớn hoặc cống tròn bê
tông đường phố chính.
8.2 Quy hoạch giao thông
a) Giao thông đối ngoại và cấp
đô thị:
- Tuyến Quốc lộ 45: Nâng cấp, cải
tạo Quốc lộ 45 vừa là tuyến đường giao thông đối ngoại vừa là trục chính đô thị
đảm bảo quy mô đường cấp III, gồm 02 đoạn:
+ Đoạn từ xã Thành Hưng đến trụ
sở Công an huyện hiện trạng, mặt cắt ngang 32,5 m (mặt đường 10,5 m x2 = 21,0 m
+ dải phân cách 1,5 m + vỉa hè 5,0 m x2 = 10,0 m).
+ Đoạn từ trụ sở Công an huyện đến
xã Thành Thọ, mặt cắt ngang 22,0 m (mặt đường 12,0 m + vỉa hè 5,0 m x2 = 10,0
m).
- Đường tỉnh 516 mới: Đảm bảo
quy mô đường cấp III, mặt cắt ngang 42 m (mặt đường 15,0 m + dải phân cách 1,0
m x2 = 2,0 m + đường gom 7,5 m x2 = 15,0 m + vỉa hè 5,0 m x2 = 10,0 m).
- Đường tỉnh 523: Đảm bảo quy
mô đường cấp III, mặt cắt ngang 25,0 m (mặt đường rộng 15,0 m + vỉa hè 5,0 m x2
= 10,0 m).
- Đường tỉnh 516 (phía Đông xã
Thạch Định): Đảm bảo quy mô đường cấp III, mặt cắt ngang 36,0 m (mặt đường 10,5
m x2 = 21,0 m + dải phân cách 3,0 m + vỉa hè 6,0 m x2 = 12,0 m).
- Tuyến tránh hỗ trợ Quốc lộ 45
- đường chính đô thị mặt cắt ngang 49,5 m (mặt đường 10,5 m x2 = 21 m + dải
phân cách 1,5 m + đường gom 7,5 m x2 = 15,0 m + dải phân cách gom 1,0 m x2 + vỉa
hè 5,0 m x2 = 10,0 m).
- Các tuyến đường liên khu vực:
Có ký hiệu ĐĐT mặt cắt ngang từ 13,5 m đến 26,0 m, trong đó:
+ Các tuyến hiện trạng cải tạo
mặt cắt ≥13,5 m.
+ Các tuyến quy hoạch mới ≥17,5
m (vỉa hè ≥5 m).
b) Giao thông cấp khu vực:
- Các tuyến đường khu vực có ký
hiệu từ KT-1 đến KT-20 mặt cắt ngang từ 13,5 m đến 36,0 m, trong đó:
+ Các tuyến hiện trạng cải tạo
mặt cắt ≥13,5 m.
+ Các tuyến quy hoạch mới ≥17,5
m (vỉa hè ≥5 m).
- Tuyến đường đê sông Bưởi có mặt
đê rộng 7,5 m; đường gom dưới chân đê rộng 5,5 m.
c) Các công trình giao thông
đầu mối: Xây dựng bến xe Kim Tân loại 4 phía Đông Nam Đô thị, tiếp giáp đường
ĐĐT.07 diện tích khoảng 1,24 ha.
d) Giao thông đường thủy nội
địa: Tiếp tục khai thác và sử dụng tuyến đường thủy nội địa sông Bưởi (cấp
V).
8.3. Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu cấp nước cho thị
trấn Kim Tân: 4.000 m³/ng.đ.
- Nguồn nước: Từ nhà máy nước
Kim Tân có công suất: 6.500 m³/ng.đ (nâng cấp từ 2.000 m³/ng.đ). Khu vực cấp gồm:
Thị trấn Kim Tân (4.000 m³/ng.đ) và các xã lân cận (2.500 m³/ng.đ). Nước thô lấy
từ nguồn nước mặt sông Bưởi.
- Mạng lưới: Mạng lưới cấp nước
mạng vòng, mạng cụt đảm bảo cấp nước cho khu vực. Tuyến ống cấp nước theo các
trục giao thông, ống uPVC đường kính D100÷D200, nối vào các ống HDPE vào các
khu dân cư D50÷D90.
- Hệ thống cứu hỏa: Các trụ cứu
hỏa ngoài nhà chọn loại nổi D110, khoảng cách mỗi trụ cứu hỏa nhỏ hơn 150m /trụ.
8.4. Quy hoạch thoát nước thải:
- Tổng lượng nước thải: 3.3100
m³/ng.đ.
+ Nước thải sinh hoạt: 3.020
m³/ng.đ (chỉ tiêu thoát nước thải 90% cấp nước).
+ Nước thải công nghiệp: 290
m³/ng.đ (chỉ tiêu thoát nước thải 100% cấp nước).
- Quy hoạch 02 trạm xử lý nước
thải cho sinh hoạt: XLNT1 công suất 910 m³/ng.đ, XLNT2 công suất 2.110 m³/ng.đ;
Quy hoạch 02 trạm xử lý nước thải cho công nghiệp: XLCN1 công suất khoảng 100
m³/ng.đ, XLCN2 công suất khoảng 190 m³/ng.đ.
- Hệ thống thoát nước thải
riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; đối với các công trình, khu vực áp dụng
giải pháp xử lý nước thải phi tập trung phải tuân thủ theo quy định hiện hành về
thoát nước và xử lý nước thải[1].
8.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Giai đoạn đến năm
2025, sử dụng điện từ trạm biến áp Đồng Khanh (Thành Thọ) công suất 40 MVA.
Giai đoạn sau năm 2025, sử dụng điện từ trạm biến áp Thạch Thành với công suất
2x40 MVA theo định hướng quy hoạch vùng huyện đã được phê duyệt.
- Tổng công suất điện 10.800
kW.
- Trạm biến áp: Các máy biến áp
phụ tải có công suất 180 kVA, 250 kVA, 400 kVA, 560 kVA đảm bảo bán kính cấp điện
không quá 500 m, được lấy nguồn từ trạm 110 kV xây dựng mới.
- Mạng lưới điện cao áp, trung
áp:
+ Từng bước đồng bộ hóa lưới điện
tiêu chuẩn 22 kV. Các tuyến đường dây xây mới được thiết kế theo tiêu chuẩn lưới
22 kV.
+ Lưới điện trung áp 35 kV: Tiếp
tục vận hành và phát triển lưới điện 35 kV cấp điện cho các trạm biến áp phân
phối hiện có.
+ Mạng lưới hạ áp: Cải tạo, ngầm
hóa các tuyến đường dây hạ thế hiện hữu trong đô thị đảm bảo quy định.
8.6. Quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng: Tiếp tục duy trì nâng cấp điểm bưu điện - văn hóa (BĐ-VH) đáp ứng
nhu cầu cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng.
- Nhu cầu viễn thông: 22.200
thuê bao cáp quang.
- Cải tạo nâng cấp trạm tổng
đài viễn thông, các trạm phát sóng viễn thông BTS hiện trạng và xây dựng các trạm
quy hoạch mới.
- Mạng điện thoại cố định,
Internet cố định: Đầu tư nâng cấp trạm truy nhập quang (AON, PON) đảm bảo 80 %
số hộ được sử dụng hạ tầng mạng internet băng thông rộng; xây dựng các tuyến
cáp quang trong khu vực nghiên cứu.
- Mạng thông tin di động: Đầu
tư xây dựng các cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động thân thiện với môi
trường, dùng chung cho các doanh nghiệp viễn thông trong khu vực nghiên cứu. Phạm
vi bán kính phủ sóng của 01 trạm từ 300÷500 m, đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ
thông tin di động băng thông rộng tốc độ cao, xây dựng cột ăng ten thân thiện với
môi trường.
- Mạng truyền dẫn:
+ Mạng cáp được xây dựng ngầm
hóa toàn bộ các tuyến cáp dọc các tuyến đường chính, đường nội bộ trong khu vực
nghiên cứu nhằm đảm bảo an toàn thông tin và mỹ quan đô thị.
+ Xây dựng hệ thống cống bể
theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng sử dụng chung cho các nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống bể để phát triển dịch vụ.
8.7. Quy hoạch chất thải, vệ
sinh môi trường
- Tỷ lệ thu gom: 100 % lượng
CTR sinh hoạt được thu gom.
- Tổng lượng CTR sinh hoạt:
21,0 tấn/ng.đ; CTR công nghiệp: 4,3 tấn/ng.đ.
- CTR sinh hoạt: Bố trí 01 điểm
trung chuyển chất thải rắn diện tích khoảng 1,0 ha tại khu vực phía Nam đô thị,
giáp chân đê kênh Đồng Nga, thuận tiện công tác thu gom chuyển đến khu xử lý
CTR tại xã Thành Thọ (theo quy hoạch vùng huyện).
- CTR công nghiệp, làng nghề,
trang trại: Phân loại tại nguồn, tận thu, tái sử dụng, trao đổi hoặc bán lại
CTR có thể tái chế cho các cơ sở khác sử dụng để giảm giá thành sản phẩm. CTR
nguy hại thu gom và chuyển đến khu xử lý CTR Vùng tỉnh[2].
CTR nông nghiệp, trang trại ưu tiên tái sử dụng để phục vụ sản xuất, áp dụng
các biện pháp giảm thiểu tối đa lượng CTR cần xử lý: Ủ phân, sản xuất nấm rơm,
nuôi giun quế (sử dụng phân trâu bò), sản xuất than, ủ trấu..., phần CTR không
sử dụng được, sẽ vận chuyển đến bãi chôn lấp cùng với CTR sinh hoạt.
- CTR y tế: Thu gom, phân loại
và chuyển xử lý tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành, CTR nguy hại khác hợp
đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý và vận chuyển về khu xử lý theo quy
định theo công nghệ vi sóng, plasma, khử khuẩn…
8.8. Quy hoạch nghĩa trang
- Đô thị Kim Tân sử dụng nghĩa
trang tập trung cấp vùng tại xã Thành Tân quy mô 15 ha. Nhu cầu diện tích trong
khu nghĩa trang là 1,42 ha.
- Từng bước đóng cửa, chấm dứt
chôn cất mới, trồng cây xanh cách ly tại các nghĩa địa hiện trạng nằm phân tán,
nhỏ lẻ trong khu vực đô thị.
9. Giải
pháp quản lý và bảo vệ môi trường
Phát triển kinh tế, xã hội, đô
thị hóa phải đi đôi với bảo vệ môi trường nhằm mục tiêu phát triển bền vững.
Trên cơ sở đó xây dựng các giải pháp, kế hoạch bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Phát triển đô thị phải gắn liền
với xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ cho các khu dân cư, đô thị tránh
phát sinh chất thải ra môi trường.
- Kiểm soát môi trường tại khu
vực sản xuất công nghiệp, các dự án khi triển khai phải đảm bảo đầy đủ các giải
pháp bảo vệ môi trường theo quy định, tăng cường giám sát kiểm tra định kỳ.
- Xây dựng chương trình quan trắc,
bố trí các điểm quan trắc môi trường nước tại các vị trí nguồn tiếp nhận nước
thải, môi trường đất, không khí tại các khu vực trọng điểm.
10. Các
chương trình ưu tiên đầu tư, nguồn lực thực hiện
10.1. Dự án ưu tiên đầu tư
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- Đưa mốc giới quy hoạch ra thực
địa, đồng thời tổ chức lập quy hoạch chi tiết các khu vực chức năng trong đô
thị, đáp ứng cho yêu cầu quản lý, kêu gọi đầu tư, thực hiện quy hoạch.
- Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, chuẩn bị kỹ thuật xây dựng đô thị, đáp ứng cho yêu cầu khai thác
quỹ đất, phát triển đô thị bền vững.
- Xây dựng đường tránh hỗ trợ
Quốc lộ 45 (đang thực hiện).
- Kêu gọi đầu tư xây dựng hạ tầng
khu thương mại dịch vụ kết hợp dân cư khu vực ngã 4 Quốc lộ 45 giao tuyến tránh
hỗ trợ đối ngoại.
- Kêu gọi đầu tư hạ tầng xã hội
như: Các khu dân cư, các trung tâm dịch vụ thương mại, chợ khu vực, khách sạn
nhà hàng...
b) Giai đoạn 2025-2030:
- Xây dựng Tuyến ĐĐT.05 Đường tỉnh
ĐT.516 mới, phát triển TTCN.
- Xây dựng Tuyến ĐĐT.04 đường
qua cầu Nổ Soái, phát triển khu dân cư.
- Xây dựng Tuyến ĐĐT.06 đường
qua tổ dân phố Ngọc Bồ, phát triển TTCN.
- Xây dựng Tuyến KT.05 đường
qua tổ dân phố Ngọc Bồ, phát triển du lịch.
- Cải tạo Tuyến ĐĐT.01 Quốc lộ
45, chỉnh trang đô thị.
- Cải tạo Tuyến ĐĐT.11 đường
qua hành chính huyện, kết nối giao thông.
- Cải tạo Tuyến ĐĐT.11 nắn tuyến
đoạn Phú Sơn, kết nối giao thông.
- Cải tạo Tuyến ĐĐT.12a đường
qua khu hành chính thị trấn, phát triển đô thị.
- Xây dựng khu liên hợp thể dục
thể thao huyện.
- Xây dựng hạ tầng thoát nước
mưa, thoát nước thải, cấp nước, cấp điện các khu vực phát triển mới theo giai
đoạn quy hoạch.
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư hạ tầng
xã hội như: Các khu dân cư, các trung tâm dịch vụ thương mại, khách sạn nhà
hàng, chợ khu vực, y tế, giáo dục...
10.2. Nguồn lực thực hiện
Nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội
hóa, vốn hỗ trợ phát triển và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
11. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị
Ban hành Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chung thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành đến năm 2035 kèm theo
quyết định phê duyệt đồ án.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Thạch Thành có
trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh, xuất bản hồ sơ đồ
án quy hoạch chung đô thị được duyệt, lưu trữ theo quy định; bàn giao hồ sơ đồ
án quy hoạch chung đô thị cho địa phương, các ngành, đơn vị liên quan để lưu giữ,
quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt. Phối hợp với Viện Quy
hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa đăng tải nội dung hồ sơ quy hoạch được duyệt lên
cổng thông tin điện tử Quốc gia www.quyhoach.xaydung.gov.vn.
- Tổ chức công bố rộng rãi nội
dung quy hoạch chung được duyệt chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt
theo quy định tại khoản 12, Điều 29 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
- Chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng; tổ chức, quản lý việc lập
quy hoạch chi tiết đô thị, đầu tư xây dựng tuân thủ theo quy hoạch chung đô thị
được phê duyệt.
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây
dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai
thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Rà soát điều chỉnh các quy hoạch
có liên quan (nếu có) để đảm bảo đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch chung thị trấn
Kim Tân.
2. Viện Quy hoạch - Kiến trúc
Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện đăng tải nội dung hồ sơ quy hoạch được duyệt
lên cổng thông tin điện tử Quốc gia www.quyhoach.xaydung.gov.vn.
3. Sở Xây dựng và các sở ngành,
đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực
hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày
12/7/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng mở
rộng, cải tạo thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành đến năm 2030.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
vận tải, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thạch Thành; Viện trưởng Viện Quy hoạch
- Kiến trúc Thanh Hóa và thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.(QH ThachThanh_TM.5)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
[1] Khoản 1 Điều 23 Nghị định 80/2014/NĐ-CP
ngày 06/8/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2020).
[2] Theo Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa: Thực hiện
theo phương án xử lý chất thải rắn toàn tỉnh; tại huyện Thạch Thành bố trí tại
xã Thành Thọ, diện tích khoảng 3,0 ha theo công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp
đáp ứng công suất xử lý 150 tấn ngày đêm. Phần còn lại được xử lý tại Khu liên
hợp xử lý chất thải rắn cấp tỉnh tại Bỉm Sơn.