UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 884/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 18 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Quyết
định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế
đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về phê duyệt
Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011
- 2015;
Căn
cứ Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 09/3/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế hỗ trợ kinh phí
đầu tư của nhà nước để thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông báo số
670-TB/TU ngày 25/11/2013 của Tỉnh ủy Yên Bái về kết luận của Thường trực Tỉnh
ủy; Thông báo số 78-KL/TU ngày 11/4/2014 của Tỉnh ủy Yên Bái về kết luận Ban
Thường vụ Tỉnh ủy định kỳ tháng 4/2014;
Căn cứ Văn bản số
113/TT.HDND ngày 18/6/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 34/TTr-SGTVT ngày 25 tháng 3 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề án phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 và ban
hành thiết kế mẫu áp dụng đối với Đề án phát triển giao thông nông thôn, Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, với nội dung như sau:
1.
Về mục tiêu thực hiện Đề án
1.1. Nhiệm vụ cụ thể:
Đến hết năm 2015 phấn
đấu kiên cố hoá tối thiểu 420 Km mặt đường giao thông liên xã, đường từ xã
xuống thôn, đường liên thôn bản và mở tối thiểu 825 Km đường thôn bản. Cụ thể:
+ Kiên cố hoá mặt
đường tối thiểu 420 Km đường giao thông nông thôn với bề rộng mặt đường Bm =
3m, Bm = 3,5m, Bm = 1,2 ÷ 1,5m (Loại đường Bm = 1,2 ÷ 1,5m áp dụng cho 02 huyện
Trạm Tấu và Mù Cang Chải).
+ Mở mới và mở
rộng tối thiểu 825 Km đường đất với bề rộng nền đường Bn = 2,5 m và Bn = 3,5 m,
mở rộng nền đường từ Bn = 2,5 m lên Bn = 3,5 m.
1.2. Tổng nhu
cầu vốn đầu tư giai đoạn 2011 - 2015
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho Đề án giai
đoạn 2011 - 2015 là: 560 tỷ đồng (Năm trăm sáu mươi tỷ đồng).
Trong đó:
- Vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
356 tỷ đồng;
- Vốn huy động
đóng góp của nhân dân và các cá nhân, tổ chức: 204 tỷ đồng.
2. Về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
2.1. Đối với đường kiên cố: Điều chỉnh suất đầu tư 0,7 tỷ
đồng/1km đối với loại đường Bm = 3m và 0,75 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm =
3,5m tại các phường, thị trấn (không bao gồm thị trấn Trạm Tấu và thị trấn Mù
Cang Chải); Suất đầu tư 0,75 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm = 3m và 0,85 tỷ
đồng/1km đối với loại đường Bm = 3,5m tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang
Chải và các xã còn lại.
2.2.
Bổ sung suất đầu tư đối với loại đường kiên cố bằng bê tông xi măng có bề rộng
mặt đường Bm = 1,2m ÷ 2,0m: Suất
đầu tư 0,35 tỷ đồng/1km tại các phường, thị trấn (không bao gồm thị trấn Trạm
Tấu và thị trấn Mù Cang Chải); 0,4 tỷ đồng/1km tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn
Mù Cang Chải và các xã còn lại.
Phương pháp lập dự
toán:
Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện.
Thời gian áp dụng: từ kế hoạch
năm 2014.
3. Về thủ tục
đầu tư và thanh, quyết toán
Sau khi hoàn thành công trình, công
tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình áp dụng theo hướng dẫn của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013. (Giao Sở
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện)
Thời gian áp dụng: từ kế hoạch
năm 2014.
4. Ban hành
kèm theo Quyết định này mẫu thiết kế áp dụng đối với Đề án phát triển giao
thông nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Yên Bái. (Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn
lập dự toán)
Nhà
nước hỗ trợ 3 triệu đồng/1Km cho chi phí quản lý thi công, lập hồ sơ công
trình, dự toán, thanh toán.
Thời gian áp dụng: từ kế hoạch
năm 2014.
6. Các nội dung
khác: Giữ nguyên theo như nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 09/3/2012; Quyết
định số 1748/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
Điều
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở;
thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 QĐ;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND, TT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thống kê;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các chuyên viên;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm
Duy Cường
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|