Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 876/QÐ-UBND quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Trung tâm Hậu Giang 2016

Số hiệu: 876/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Trương Cảnh Tuyên
Ngày ban hành: 13/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 876/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM - KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 765/TTr-SXD ngày 31 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải; Giám đốc Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang; Chủ tịch UBND lâm thời huyện Long Mỹ; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTN.THH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên

 

VỀ VIỆC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM - KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

Điều 1. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng áp dụng:

- Quy định này hướng dẫn các hoạt động liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và sử dụng đất đúng quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

- Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi ranh giới quy hoạch phải thực hiện đúng theo nội dung Quy định này.

- Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang chủ trì, phối hợp với UBND lâm thời huyện Long Mỹ tổ chức triển khai, công bố quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định.

- Căn cứ hồ sơ quy hoạch được duyệt, quy định quản lý, Chủ tịch UBND lâm thời huyện Long Mỹ có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về diễn biến của quá trình xây dựng không phép, trái phép trong phạm vi quy hoạch do mình quản lý.

Điều 2. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch:

- Phạm vi lập quy hoạch thuộc thuộc xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang, có tứ cận tiếp giáp như sau:

+ Phía Đông Bắc giáp kênh Mười Thước;

+ Phía Tây Nam giáp sông Nước Trong;

+ Phía Tây Bắc giáp kênh Trực Thăng;

+ Phía Đông Nam giáp kênh Củ Tre.

- Diện tích khu đất quy hoạch là 415ha được phân thành các khu sau:

STT

Tên loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Khu hành chính

14,00

3,37

2

Khu thực nghiệm, trình diễn

31,97

7,70

 

Khu thực nghiệm, trình diễn trồng lúa

15,71

 

Khu thực nghiệm, trình diễn thủy sản

6,12

 

Khu thực nghiệm, trình diễn cây trồng cạn và vi sinh (cây ăn quả, cây kiểng, gia súc, gia cầm, nấm...)

10,14

 

3

Khu dịch vụ dân sinh

7,68

1,85

 

Khu dịch vụ dân sinh

7,09

 

Khu cấp nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp

0,59

 

4

Khu kho bãi và chế biến

16,27

3,92

 

Khu trung tâm hành chính - công cộng

0,97

 

Cây xanh - thảm cỏ - hồ nước

0,28

 

Khu nhà máy chế biến + kho bãi

8,00

 

Khu đất bến cảng

5,13

 

Đất giao thông trong tiểu khu

1,89

 

5

Khu mời gọi đầu tư giai đoạn I (2020)

147,82

35,62

 

Khu mời gọi đầu tư và sản xuất cây trồng cạn và vi sinh

25,23

 

Khu mời gọi đầu tư sản xuất lúa

91,56

 

Khu mời gọi đầu tư sản xuất thủy sản

31,03

 

6

Khu mời gọi đầu tư giai đoạn II (2025)

105,75

25,48

 

Khu mời gọi đầu tư và sản xuất cây trồng cạn và vi sinh

33,67

 

Khu mời gọi đầu tư sản xuất lúa

28,96

 

Khu mời gọi đầu tư sản xuất thủy sản

43,12

 

7

Khu xử lý nước, rác thải

1,46

0,35

 

Khu xử lý nước thải

1,03

 

Khu bãi rác

0,43

 

8

Khu cây xanh cách ly, cảnh quan

27,55

6,64

9

Kênh, mương - sông

33,56

8,09

10

Đất giao thông

28,94

6,97

Tổng cộng:

415,00

100,00

Điều 3. Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

1. Giao thông:

- Tên đường được tạm thời đặt tên theo bản đồ quy hoạch giao thông:

STT

Tên đường

Mặt cắt

Lộ giới (m)

Bề rộng đường (m)

Vỉa hè

(lề đường)

trái

Lòng đường

Vỉa hè

(lề đường)

phải

1

Đường D1

1-1

27,0

5,0

7,0+7,0

5,0

2

Đường D3

1-1

27,0

5,0

7,0+7,0

5,0

3

Đường số 1

(đoạn từ ĐS4 - ĐS7)

1-1

27,0

5,0

7,0+7,0

5,0

4

Đường số 1

(đoạn từ ĐS4 - ĐS8)

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

5

Đường số 2

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

6

Đường số 3

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

7

Đường số 4

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

8

Đường số 5

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

9

Đường số 8

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

10

Đường N1

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

11

Đường N2

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

12

Đường N3

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

13

Đường số 6

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

14

Đường số 9

2-2

17,0

5,0

7,0

5,0

15

Đường D2

3-3

15,0

5,0

7,0

3,0

16

Đường D4

3-3

17,0

5,0

7,0

5,0

17

Đường số 10

4-4

13,6

5,3

3,0

5,3

18

Đường số 11

4-4

13,6

5,3

3,0

5,3

19

Đường N4

4-4

13,6

5,3

3,0

5,3

20

Đường số 12

5-5

10,1

3,3

3,5

3,3

21

Đường số 13

5-5

10,1

3,3

3,5

3,3

22

Đường số 7

6-6

7,6

2,3

3,0

2,3

23

Đường số 14

6-6

7,6

2,3

3,0

2,3

24

Đường số 15

6-6

7,6

2,3

3,0

2,3

25

Đường số 16

6-6

7,6

2,3

3,0

2,3

- Bán kính bó vỉa tại các giao lộ: R ≥ 8m.

- Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Mục 4.3.4 của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng”.

- Cao độ đỉnh gờ bó vỉa: > + 1,7m (theo hệ cao độ Nhà nước).

- Cầu, cống giao thông khi xây dựng trong khu quy hoạch phải đảm bảo an toàn theo quy định về độ tĩnh không thông thuyền.

2. Chuẩn bị kỹ thuật đất:

Cao độ thiết kế san nền của khu vực là: > +1,55m (theo hệ cao độ Nhà nước).

3. Cấp nước:

- Nguồn nước cung cấp phục vụ sản xuất được lấy từ hồ chứa và hồ lắng, với diện tích khoảng 05ha mặt nước. Nước từ hồ chứa thông qua trạm bơm tạo áp lực và đổ vào hệ thống đường ống tới các khu sản xuất.

- Tổng nhu cầu dùng nước phục vụ sinh hoạt, chữa cháy cho toàn khu quy hoạch là 1.730m3/ngày đêm và nhu cầu dùng nước phục vụ sản xuất là 15.570m3/ngày đêm.

- Trụ chữa cháy có kích thước họng chữa cháy Ø100, khoảng cách các trụ tối đa là 150m.

4. Hệ thống thoát nước mưa:

- Nước mưa từ các công trình và mặt đường được thu vào hệ thống cống thoát và được vận chuyển trong hệ thống cống kín bố trí dọc theo trục đường giao thông nằm dưới vỉa hè, xả thẳng ra các kênh rạch, sông ngòi xung quanh khu vực. Cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tông cốt thép đúc sẵn có đường kính từ Æ600, Æ800, Æ1000, Æ1200, Æ1500.

- Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt vận hành độc lập hoàn toàn. Khu vực thiết kế được chia thành nhiều lưu vực nhỏ với tuyến ngắn để thoát nước nhanh, giảm tiết diện và độ sâu chôn cống, trên từng tuyến cống có đặt những hố ga để thu nước trong lưu vực tính toán với khoảng cách trung bình từ 20m ÷ 40m.

5. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:

- Tổng lưu lượng nước thải của toàn khu khoảng 860m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (theo quy định hiện hành) thì mới được xả ra kênh rạch, sông ngòi.

- Toàn bộ quy trình vận chuyển nước thải từ khu vệ sinh đến khu xử lý phải được vận chuyển trong hệ thống ống kín. Trên từng tuyến ống có đặt những hố thăm dùng để thu nước trong lưu vực tính toán, khoảng cách các hố thăm 20m ÷ 30m.

- Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, phải được xử lý qua bể tự hoại đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải chung của khu quy hoạch.

6. Cấp điện và chiếu sáng:

Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch là nguồn điện lưới quốc gia, thông qua tuyến trung thế 22KV từ trạm biến thế 110KV của huyện Long Mỹ. Điểm đấu nối cho khu vực quy hoạch là tuyến trung thế 22KV nối nằm trên đường tỉnh 930.

7. Hệ thống thông tin liên lạc:

Hệ thống thông tin liên lạc của khu vực quy hoạch được ghép nối từ đường tỉnh 930 vào mạng viễn thông của Bưu điện huyện Long Mỹ.

Chương II

Điều 4. Quy định về không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:

- Khu hành chính:

+ Khu hành chính diện tích khoảng 14ha thực hiện theo Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Tiểu khu hành chính - Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.

- Khu thực nghiệm, trình diễn:

+ Diện tích khoảng 31,97ha, được bố trí tại lô B1, B2, B3 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 2, 3, 4, 5, 13.

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

+ Mật độ xây dựng: ≤ 65%.

+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.

- Khu dịch vụ dân sinh:

+ Diện tích khoảng 7,68ha, được bố trí tại các lô đất C1, C2 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 3, 4 và đường N4.

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

+ Mật độ xây dựng: ≤ 35%.

+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.

- Khu kho bãi và chế biến:

+ Diện tích khoảng 16,27ha, được bố trí tại các lô đất D1, D2, D3, D4 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 3, 5, đường N3 và mặt còn lại giáp với sông Nước Trong.

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%.

+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.

- Khu mời gọi đầu tư:

+ Giai đoạn I đến năm 2020: diện tích khoảng 147,82ha, được bố trí tại các lô đất E1, E2, E3, E4 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 2, 5, 6, 7, 11, 13.

+ Giai đoạn II đến năm 2025: diện tích khoảng 105,75ha, được bố trí tại các lô đất F1, F2, F3 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 8, 9, 10, 14, 15, 16.

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

+ Mật độ xây dựng: ≤ 65%.

+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.

- Khu xử lý nước, rác thải:

+ Khu xử lý nước có diện tích khoảng 1,03ha được, bố trí tại lô đất G1 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với đường N3, đất kho bãi và chế biến, bãi rác và sông Nước Trong.

+ Khu bãi rác thải có diện tích khoảng 0,43ha, được bố trí tại các lô đất G2 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với đường N3, đất cây xanh, khu xử lý nước và sông Nước Trong.

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

+ Mật độ xây dựng: ≤ 35%.

+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.

Điều 5. Quy định phần công trình xây dựng được vượt qua chỉ giới đường đỏ:

- Đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài nhà được phép vượt qua chỉ giới đường đỏ không quá 0,2m và phải đảm bảo mỹ quan.

- Từ độ cao 1m (so với cốt ± 0.000) trở lên các bộ phận trang trí được phép vượt qua chỉ giới đường đỏ không quá 0,2m.

- Bậc thềm, vệt dắt xe và mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của công trình không được vượt qua chỉ giới xây dựng.

- Ô-văng, Sê nô, ban công, mái đua… ở độ cao trên 2,5m (so với vỉa hè) được phép nhô ra khỏi chỉ giới đường đỏ không quá 1,4m.

- Trên phần nhô ra chỉ được làm ban công, không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.

- Cánh cửa ở độ cao trên 2,5m (so với vỉa hè) các cánh cửa khi mở ra không được vượt qua chỉ giới đường đỏ.

Điều 6. Quy định các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình xây dựng:

- Không có bộ phận nào của công trình kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất (móng, đường ống) vượt qua ranh giới lô đất bên cạnh.

- Không được xả nước mưa, nước thải, khói, bụi sang công trình bên cạnh.

- Miệng xả khói, ống thông hơi, sân phơi quàn áo không được bố trí trước mặt tiền công trình và hướng ra đường.

- Máy điều hòa nhiệt độ không khí đặt sát chỉ giới đường đỏ phải ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng tụ trực tiếp lên mặt vỉa hè.

- Phần hẽm kỹ thuật:

+ Không được che chắn sử dụng vào mục đích riêng, các cấu kiện chính như ô - văng, ban công, sê nô, móng không được vượt qua ranh giới lô đất.

+ Đường ống thoát nước, gờ chỉ trang trí được phép vượt qua ranh giới lô đất nhưng không vượt quá 0,2m.

+ Độ vươn ra tối đa của mái che di động là 2m so với chỉ giới đường đỏ và phải cao hơn mặt vỉa hè tối thiểu 2,7m.

- Hàng rào: phải có có hình thức kiến trúc thoáng, mỹ quan và thống nhất theo quy định của từng khu vực.

Điều 7. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật:

Loại đường ống

Đường ống cấp nước

Cống thoát nước thải

Cống thoát nước mưa

Cáp điện

Cáp thông tin

Kênh mương thoát nước, tuy-nen

 

 

Khoảng cách theo chiều ngang

 

Đường ống cấp nước

0,5

1,0

0,5

0,5

0,5

1,5

 

Cống thoát nước thải

1

0,4

0,4

0,5

0,5

1,0

 

Cống thoát nước mưa

0,5

0,4

0,4

0,5

0,5

1,0

 

Cáp điện

0,5

0,5

0,5

0,1

0,5

2,0

 

Cáp thông tin

0,5

0,5

0,5

0,5

-

1,0

 

Tuynel, hào kỹ thuật

1,5

1,0

1,0

2,0

1

-

 

Khoảng cách theo chiều ngang

 

Đường ống cấp nước

-

1,0

0,5

0,5

0,5

 

 

Cống thoát nước thải

1,0

-

0,4

0,5

0,5

 

 

Cống thoát nước mưa

0,5

0,4

-

0,5

0,5

 

 

Cáp điện

0,5

0,5

0,5

0,1

0,5

 

 

Cáp thông tin

0,5

0,5

0,5

0,5

-

 

 

- Khi bố trí đường ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước bẩn, khoảng cách giữa các đường ống tối thiểu là 1,5m.

- Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn 300mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1m.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và UBND lâm thời huyện Long Mỹ:

1. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng theo phân cấp của Chính phủ.

2. Thường xuyên rà soát và thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch để kịp thời điều chỉnh quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

3. Tổ chức triển khai, công bố quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực địa và quản lý xây dựng theo quy hoạch xây dựng được duyệt.

4. Chủ đầu tư lập kế hoạch cụ thể thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt.

5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đến mọi tầng lớp Nhân dân biết và thực hiện pháp luật về quy hoạch xây dựng.

6. Ủy ban nhân dân lâm thời huyện Long Mỹ có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về quy hoạch xây dựng; thực hiện xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, cưỡng chế tháo dỡ các công trình trái quy hoạch, xây dựng sai giấy phép xây dựng.

Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư hoạt động trong Khu trung tâm - Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang:

- Phải thực hiện đầy đủ và đúng theo các yêu cầu của quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.

- Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì trái với những quy định này, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các xí nghiệp trong và ngoài nước phải báo cáo bằng văn bản về chủ đầu tư.

Điều 10. Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND lâm thời huyện Long Mỹ phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và quản lý xây dựng đảm bảo thực hiện đúng theo đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt.

Mọi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại vật chất hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 11. Lưu trữ:

Đồ án Quy hoạch và Quy định này được phát hành và lưu trữ tại Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang, UBND lâm thời huyện Long Mỹ và các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 876/QÐ-UBND ngày 13/06/2016 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.419

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.84.155
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!