|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
872/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 872/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH BẮC KẠN THỜI KỲ 2021
- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6
năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật
về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ
lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
tại Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và
Công văn số 5205/UBND-GTCNXD ngày 29 tháng 7 năm 2024 về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn chịu trách
nhiệm toàn diện về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của
các bộ, cơ quan liên quan và về tính chính xác của số liệu, thông tin nêu trong
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG]
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH BẮC KẠN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1288/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh); xây dựng lộ trình tổ
chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án nhằm thực hiện tốt
các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của quy hoạch đã đề ra.
b) Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện
các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các
nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch.
c) Thiết lập khung kết quả thực hiện theo từng
giai đoạn làm cơ sở rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch; làm cơ sở để
xem xét điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu phát
triển đã đề ra.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa các chương
trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch
đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn,
mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.
b) Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với
thể chế, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.
c) Huy động tối đa mọi nguồn lực và sự tham gia
của các thành phần kinh tế để phát triển kinh tế tỉnh Bắc Kạn theo hướng tăng
trưởng xanh, nhanh và bền vững; đảm bảo hài hòa giữa tăng trưởng, phát triển
kinh tế với bảo vệ môi trường; trong đó đặc biệt chú trọng đầu tư kết cấu hạ tầng.
d) Phân bổ nguồn lực đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư; kết hợp hài hòa các nguồn lực, đầu tư công, từng bước tăng trưởng nguồn đầu
tư xã hội để tạo ra sự phát triển đột phá.
đ) Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của
địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp phân quyền cho địa
phương đầu tư kết cấu hạ tầng, đặc biệt là công trình giao thông, cấp nước,
giáo dục, y tế. Chú trọng công tác giám sát thực hiện đầu tư, phòng chống tham
nhũng, tiêu cực.
II. NỘI DUNG
CHỦ YẾU
1. Các chương trình, dự án triển khai thực hiện quy hoạch
a) Về các dự
án đầu tư công
- Tập trung triển khai thực hiện
các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, trong đó ưu tiên cho
việc hoàn thành và đẩy nhanh các dự án kết cấu hạ tầng tạo ra sức lan tỏa lớn,
có tính kết nối liên vùng, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của
tỉnh đảm bảo đồng bộ, hiện đại, liên thông, thúc đẩy liên kết vùng (Hà Nội -
Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng, Lạng Sơn - Bắc Kạn - Tuyên Quang) gắn với
hành lang phát triển kinh tế; hạ tầng lưới điện, cấp nước, thoát nước, thủy lợi,
phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, hệ thống
cấp nước tập trung phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt, phòng cháy, chữa
cháy...
- Ưu tiên thực hiện các dự án
phát triển nông, lâm nghiệp bền vững, nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng,
phát triển rừng phòng hộ đáp ứng yêu cầu bảo vệ phát triển rừng bền vững, đảm bảo
sinh kế cho người dân; các dự án phát triển hạ tầng về y tế, giáo dục, văn hóa,
thể dục, thể thao, an sinh xã hội, di tích lịch sử, quốc phòng, an ninh.
b) Về các dự án đầu tư sử dụng
các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng
của tỉnh nhằm phát huy tối đa hiệu quả các công trình hạ tầng đã và đang được đầu
tư bởi các dự án đầu tư công; thu hút đầu tư mở rộng, nâng cao năng suất, hiệu
quả các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại các cực tăng trưởng của tỉnh. Các ngành,
lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư gồm: Hạ tầng giao thông, khu, cụm công nghiệp,
hạ tầng logistics; hạ tầng thông tin, truyền thông; các dự án phát triển nông,
lâm nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao; dự án liên kết theo chuỗi giá trị;
dự án công nghiệp chế biến, chế tạo sử dụng công nghệ cao trong các khu, cụm
công nghiệp; dự án phát triển nguồn điện tái tạo; phát triển du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng; cấp nước sạch; cơ sở hạ tầng y tế; giáo dục, văn hóa, thể thao,
thương mại, dịch vụ.
c) Danh mục các dự án dự kiến
ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện đến năm 2030
- Định hướng danh mục các dự án
dự kiến ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2030 theo
các ngành, lĩnh vực.
- Quy mô, diện tích đất sử dụng,
cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi tiết của các dự
án đầu tư công và đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công sẽ được
tính toán, xác định trong từng giai đoạn cụ thể và trong quá trình triển khai đảm
bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật có liên quan.
(Chi
tiết danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện tại
Phụ
lục kèm theo)
2. Kế hoạch
sử dụng đất
a) Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bắc
Kạn 05 năm 2021 - 2025:
Thực hiện theo các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 3 năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025
và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3
năm 2024 về điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025; Quyết định số
95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất an ninh thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5
năm 2024 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và các quy định khác có liên quan đảm bảo sử dụng đất hiệu quả,
hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển văn hóa, giáo dục, thể
thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho sự
phát triển của Tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch sử dụng đất
05 năm 2026 - 2030:
- Thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai trên cơ sở nhu cầu phát triển, bảo đảm khả thi, hiệu quả,
bền vững và phù hợp với các định hướng sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng,
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 và Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 05 năm của cả nước, Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050; bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định,
thứ bậc.
- Khai thác sử dụng đất phải
coi trọng công tác quốc phòng, an ninh; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái
nhằm sử dụng đất ổn định và bền vững, phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển
kinh tế của Tỉnh và vùng.
- Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng
đồng bộ, nhất là hạ tầng giao thông kết nối vùng, liên vùng gắn với quá trình
hình thành khu công nghiệp, du lịch, dịch vụ và mở rộng khu dân cư đô thị, nông
thôn; dành quỹ đất hợp lý ưu tiên phát triển thương mại dịch vụ, du lịch; phát
triển và mở rộng khu, cụm công nghiệp tập trung; các khu dân cư.
- Dành đủ quỹ đất cho các mục
đích văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục và đào tạo, công trình năng lượng, bưu
chính viễn thông, nghiên cứu khoa học,... nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân.
- Bảo vệ và phát triển diện
tích rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn; duy trì tỷ lệ
che phủ rừng 70% để bảo vệ môi trường.
3. Nguồn lực
và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch
Để bảo đảm mục tiêu tốc độ tăng
trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân đạt trên 7,5%/năm trong thời
kỳ quy hoạch 2021 - 2030, tỉnh Bắc Kạn dự kiến cần huy động tổng vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội dự kiến khoảng 105 nghìn tỷ đồng; trong đó vốn của khu vực
Nhà nước sẽ được quyết định tại kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch đầu tư
công hằng năm và dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo pháp luật về đầu tư
công và pháp luật về ngân sách nhà nước; vốn ODA thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng vốn ODA; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và
vốn khu vực ngoài nhà nước phụ thuộc vào khả năng thu hút đầu tư của địa
phương; cụ thể:
Đơn vị: Tỷ đồng
|
Nguồn vốn
|
Cơ cấu trong
tổng vốn giai đoạn 2021 - 2030
|
Giai đoạn
2021 - 2025
|
Giai đoạn
2026 - 2030
|
Tổng cộng
|
30.624
|
74.999
|
Nguồn vốn khu vực nhà nước
|
9.594
|
12.060
|
Nguồn vốn khu vực ngoài nhà nước
|
11.714
|
36.689
|
Nguồn vốn ODA và vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài
|
9.316
|
26.250
|
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về thu hút đầu tư phát triển
- Huy động tổng hợp các nguồn vốn
đầu tư phát triển từ ngân sách Tỉnh và Trung ương. Xây dựng và thực hiện tốt kế
hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn
đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt,
các dự án quan trọng, cấp bách, có tính đột phá và sức lan tỏa; ưu tiên các
công trình quan trọng, cấp bách, có tính kết nối, tạo động lực cho phát triển.
Đồng thời, tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát việc thực hiện để
đảm bảo việc sử dụng nguồn vốn đầu tư công có hiệu quả. Nguồn vốn ngân sách tỉnh
tập trung đầu tư các công trình lớn, quan trọng của tỉnh; không đầu tư dàn trải,
phân tán, thiếu đồng bộ; ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
phục vụ phát triển sản xuất như: Giao thông, hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài
hàng rào các khu công nghiệp, các dự án thoát nước, xử lý môi trường, các công
trình thủy lợi…
- Tiếp tục cải thiện môi trường
đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh; tạo lợi thế trong việc thu hút
nguồn đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngoài. Đổi mới công tác xúc tiến đầu
tư, thu hút làn sóng đầu tư mới có chất lượng nhằm phát triển du lịch, dịch vụ,
công nghiệp, chế biến nông, lâm sản của Tỉnh có lợi thế cạnh tranh. Tăng cường
xúc tiến đầu tư thông qua các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn. Thực hiện
tốt Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc
tiến đầu tư hằng năm.
- Triển khai hiệu quả các chính
sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư trên địa bàn Tỉnh. Tập trung nguồn lực đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu khu, cụm công nghiệp, khu du lịch, các khu dịch vụ phục
vụ công nghiệp... theo quy hoạch được duyệt. Chuẩn bị tốt nhất, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư vào địa bàn Tỉnh.
- Tiếp tục xúc tiến các thủ tục
quy hoạch, đất đai, xây dựng cho các dự án trên địa bàn. Ưu tiên rút ngắn thời
gian xử lý hồ sơ thủ tục nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển
khai các dự án. Tăng cường thông tin, tuyên truyền và triển khai có hiệu quả
các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. Rà soát các
cơ chế, chính sách đang triển khai, đánh giá hiệu quả, bất cập, vướng mắc để định
hướng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành chính sách mới phù hợp với tình
hình thực tế. Công khai các thông tin về cơ hội đầu tư, đảm bảo cơ hội công bằng
giữa các nhà đầu tư.
- Đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt
động sự nghiệp như y tế, giáo dục, đào tạo nghề, văn hóa, thể thao, khoa học
công nghệ,… Nghiên cứu thành lập các quỹ như quỹ tín dụng nhân dân ở những nơi
có nhu cầu và đủ điều kiện, phát triển các hệ thống các ngân hàng thương mại để
tăng cường huy động vốn phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Về phát
triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chiến lược nguồn
nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường
công tác đào tạo dài hạn, đào tạo chính quy và giáo dục nghề nghiệp tại các trường
cao đẳng đảm bảo nguồn lao động có chất lượng đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật
đa dạng; nghiên cứu phát triển trường cao đẳng đa ngành, đa nghề phục vụ nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng các yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới.
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp; củng cố,
nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia;
nâng cao chất lượng giáo dục các cấp học; quan tâm đầu tư phát triển hệ thống
trường dân tộc nội trú, bán trú hoặc có học sinh dân tộc thiểu số bán trú.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục
theo hướng thu hút đầu tư và đóng góp của doanh nghiệp và cộng đồng vào giáo dục
phổ thông, đào tạo nghề ngắn hạn và đào tạo dài hạn. Tăng cường gắn kết trực tiếp
giữa đào tạo và sử dụng lao động để người lao động đáp ứng tốt yêu cầu về khả
năng làm việc của các tổ chức sử dụng lao động.
3. Về phát triển khoa học và công nghệ
- Phát triển hệ thống mạng lưới
tổ chức khoa học và công nghệ; nghiên cứu ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 vào phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Ưu tiên bố trí ngân
sách cho nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Triển khai quyết liệt, hiệu
quả các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển hạ tầng số,
cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, hướng đến
xã hội số; tập trung xây dựng thành công chính quyền điện tử, thành phố thông
minh.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ trong quản lý nhà nước trên địa bàn Tỉnh để góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp.
- Tạo điều kiện để các doanh
nghiệp trên địa bàn Tỉnh đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ.
4. Về bảo đảm
an sinh xã hội
Triển khai đồng bộ có hiệu quả
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; hỗ trợ đa dạng hóa
sinh kế cho hộ nghèo, nhân rộng các mô hình giảm nghèo bền vững có hiệu quả, tạo
điều kiện cho hộ nghèo được tiếp cận các nguồn vốn vay tín dụng để phát triển sản
xuất, vươn lên thoát nghèo bền vững; tập trung giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp
bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số khó khăn nhất. Bảo đảm chế độ chính sách và nâng cao đời sống
của người có công. Mở rộng lưới an sinh xã hội; bảo vệ và
chăm sóc trẻ em, các đối tượng yếu thế trong xã hội.
5. Về bảo vệ
môi trường
- Thể chế hóa kịp thời và tổ chức
thực hiện nghiêm các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về bảo vệ môi trường. Tăng cường và đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo
vệ môi trường. Phát triển các nguồn năng lượng sạch, khuyến khích các cơ sở sản
xuất đổi mới công nghệ thân thiện với môi trường. Ưu tiên và có cơ chế để thực
hiện xã hội hóa, kêu gọi đầu tư, hỗ trợ cho việc phát triển các công nghệ xử
lý, tái chế chất thải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế,
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường chuyển đổi công nghệ cũ, ứng
dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ thân thiện với môi trường vào sản xuất; áp
dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch hơn nhằm giảm thiểu chất thải gây hiệu ứng
khí nhà kính; đẩy mạnh hợp tác quốc tế, phát triển khoa học công nghệ; phát huy
tiềm năng, lợi thế của Tỉnh trong phát triển thị trường tín chỉ các-bon.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, đa dạng hóa về hình thức tuyên
truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Về bảo đảm
nguồn lực tài chính
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
điều hành thu, chi ngân sách và đầu tư công. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài
chính - ngân sách; Thực hiện tốt các giải pháp để huy động tối đa các nguồn thu
cho ngân sách Tỉnh, bao gồm khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị, công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp và xây dựng nông thôn mới; phấn đấu thu ngân sách địa
phương đạt tốc độ tăng tối thiểu 8%/năm.
- Tiếp tục cơ cấu lại ngân
sách, tăng tỷ trọng các nguồn thu bền vững; thực hiện đồng bộ các giải pháp
tăng thu ngân sách, chống thất thu thuế; triển khai rộng rãi hóa đơn điện tử.
- Lấy đầu tư công dẫn dắt đầu
tư tư nhân qua việc tập trung hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các vùng kinh tế trọng
điểm, tạo điều kiện thuận lợi đẩy nhanh các dự án tạo nguồn thu cho ngân sách
nhà nước và tạo đột phá thu hút nguồn vốn đầu tư trong xã hội.
7. Về bảo đảm
quốc phòng, an ninh
- Phát triển kinh tế - xã hội địa
phương từng thời kỳ phải gắn chặt với thế trận quân sự, khu vực phòng thủ Tỉnh
phù hợp với các quy hoạch ngành của Bộ Quốc phòng; quy hoạch Khu quân sự, đất địa
hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
- Thực hiện quy hoạch sử dụng đất
gắn với thế trận quân sự khu vực phòng thủ; quản lý chặt chẽ các hoạt động khai
thác khoáng sản, nhất là đối với các khu vực ưu tiên bố trí công trình quốc
phòng, thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho nhiệm vụ quốc
phòng và quản lý, sử dụng hiệu quả đất quốc phòng được giao.
- Phối hợp thực hiện chặt chẽ
ngay từ khâu khảo sát, quy hoạch, thiết kế, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt
các dự án đầu tư liên quan đến quá trình thi công xây dựng; không làm ảnh hưởng
đến phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh. Bố trí các công trình
quốc phòng mang tính kết hợp lưỡng dụng đáp ứng yêu cầu quốc phòng - an ninh
trong khu vực phòng thủ cũng như phát triển kinh tế - xã hội.
- Bảo đảm an ninh cho các hoạt
động kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh. Bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu,
công trình trọng điểm về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội; bảo vệ tuyệt đối
an toàn tính mạng và tài sản của Nhân dân.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ
quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng
dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn trong quá trình thực hiện Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn:
a) Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của
các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ
quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh Bắc Kạn; (iii) thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam
kết nêu tại Công văn số 5205/UBND-GTCNXD ngày 29 tháng 7 năm 2024; (iv) tuyệt đối
không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các dự án trong danh mục
các dự án quan trọng dự kiến đầu tư; (v) đối với các dự án đang xử lý theo kết
luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục
các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có), chỉ được triển khai sau khi đã thực
hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm
toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy
định hiện hành.
b) Tổ chức công bố, tuyên truyền,
phổ biến thông tin rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu
tư trong nước và nước ngoài và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tỉnh Bắc Kạn, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi
để triển khai các dự án phát triển đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Nghiên cứu, xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh.
d) Định kỳ báo cáo đánh giá thực
hiện Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ theo quy định của Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều
chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa
phương theo quy định hiện hành.
đ) Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn chủ động đề xuất,
báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC
HIỆN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục dự
án
|
Địa điểm
|
Phân kỳ đầu
tư
|
Nguồn vốn dự
kiến
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
I
|
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng (Trường hợp
huy động được nguồn lực báo cáo cấp thẩm quyền triển khai thực hiện)
|
Tỉnh Bắc Kạn -
Tỉnh Cao Bằng
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước, vốn ngoài ngân sách (theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông Vận tải
và tỉnh Bắc Kạn)
|
1.2
|
Tuyến đường liên kết, kết nối giữa tỉnh Bắc Kạn
với tỉnh Tuyên Quang
|
Huyện Bạch
Thông, huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
1.3
|
Tuyến đường liên kết, kết nối giữa tỉnh Bắc Kạn
với tỉnh Lạng Sơn
|
Huyện Bạch
Thông, huyện Na Rì
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
1.4
|
Đường Vành đai thành phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
2.1
|
Đường tỉnh 253
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.2
|
Đường tỉnh 253B
|
Huyện Bạch
Thông, huyện Na Rì
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.3
|
Đường tỉnh 254B
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.4
|
Đường tỉnh 256
|
Huyện Chợ Mới,
huyện Na Rì
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.5
|
Đường tỉnh 257B
|
Huyện Chợ Đồn,
huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.6
|
Đường tỉnh 257C
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.7
|
Đường tỉnh 259B
|
Huyện Chợ Mới,
huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.8
|
Đường tỉnh 251
|
Huyện Ngân Sơn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.9
|
Đường tỉnh 252B
|
Huyện Ngân Sơn,
huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.10
|
Đường tỉnh 258B
|
Huyện Ba Bể,
huyện Pác Nặm
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.11
|
Đường tỉnh 259
|
Thành phố Bắc Kạn,
huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.12
|
Đường Thanh Vận - Cao Kỳ - Yên Cư
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.13
|
Tuyến đường Mù Là - Hồng Thái
|
Huyện Pác Nặm
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
II
|
LĨNH VỰC CẤP ĐIỆN,
NĂNG LƯỢNG
|
|
|
|
|
1
|
Trạm biến áp 110 KV tại các huyện, thành phố
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Đường dây 110kV đoạn rẽ nhánh Cao Bằng -TBA
110kV Nà Phặc
|
Huyện Ngân Sơn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
3
|
Đường dây 110kV từ thanh cái 220kV Bắc Kạn -
TBA 110kV Cẩm Giàng
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
4
|
Đường dây 110kV Chợ Đồn-Na Hang (Tuyên Quang)
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
5
|
Đường dây 110kV đoạn rẽ nhánh Thái Nguyên -TBA
110kV Thanh Bình
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
6
|
Đường dây 110kV Na Rì-Tràng Định (Lạng Sơn)
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
7
|
Đường dây 110kV Chợ Đồn - Ba Bể
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
8
|
Đường dây 110kV nhánh rẽ TBA Nà Phặc
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
9
|
Đường dây 110kV Nà Phặc - Ba Bể
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
10
|
Đường dây 110kV TBA 110kV-Chợ Đồn-Ngọc Linh
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
11
|
Đường dây 110kV đoạn rẽ nhánh Thái Nguyên -TBA
110kV Chợ Mới
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
12
|
Đường dây 110kV TBA 110kV Ba Bể-110kV Pác Nặm
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
13
|
Đường dây 110kV nhánh rẽ TBA 110kV ĐG Chợ Mới
1
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
14
|
Đường dây 110kV nhánh rẽ TBA 110kV ĐG Chợ Mới
2
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
15
|
Đường dây 110kV mạch kép cho nhà máy điện gió
Yên Hạ (đấu nối chuyển tiếp 110kV Bắc Kạn - Phú Lương)
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
16
|
Đường dây 110kV TBA ĐG Chợ Mới 3
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
17
|
Đường dây 110kV 110kV TBA ĐG Na Rì
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
18
|
Cấp điện nông thôn bằng năng lượng tái tạo, tỉnh
Bắc Kạn
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
III
|
LĨNH VỰC CẤP NƯỚC
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng mới nhà máy nước KCN Thanh Bình
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
1.2
|
Các dự án cấp nước sạch nông thôn gồm 32 dự án
cấp nước (Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn)
|
Các huyện, thành
phố
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhà máy nước Yến Lạc 2
|
Huyện Na Rì
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.2
|
Nhà máy nước Yên Đĩnh
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.3
|
Nhà máy nước Phủ Thông
|
Huyện Bạch
Thông
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.4
|
Nhà máy nước Bằng Lũng 2
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.5
|
Nhà máy nước Chợ Rã
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.6
|
Nhà máy nước Bộc Bố
|
Huyện Pác Nặm
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.7
|
Nhà máy nước Vân Tùng
|
Huyện Ngân Sơn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
IV
|
LĨNH VỰC THOÁT NƯỚC
|
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
tại các thị trấn, trung tâm huyện, thành phố
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
V
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng mới các cụm công trình hồ tích nước
thủy lợi
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
1.2
|
Xây dựng mới các đập, kênh mương
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
1.3
|
Xây dựng mới các đập dâng trên sông Cầu tại
thành phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
1.4
|
Xây dựng mới các công trình thủy lợi trên địa
bàn huyện/thành phố
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
2.1
|
Nâng cấp, cải tạo kiên cố hóa kênh mương
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2.2
|
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa đập
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2.3
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2.4
|
Sửa chữa, nâng cấp cụm công trình hồ tích nước
thủy lợi
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
VI
|
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây mới các công trình kè
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
1.2
|
Dự án “Kè chống sạt lở ứng phó biến đổi khí hậu,
bảo vệ dân sinh và phục vụ sản xuất nông nghiệp” - Tiểu dự án tỉnh Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp, sữa chữa các công trình kè
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
VII
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp
bền vững
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2
|
Dự án phát triển trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
3
|
Dự án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
4
|
Dự án phát triển dược liệu
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
5
|
Dự án phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục
vụ chế biến gỗ, tre, nứa
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
6
|
Dự án phát triển rừng phòng hộ
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
7
|
Dự án phát triển rừng sản xuất
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
8
|
Dự án đường lâm nghiệp
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
9
|
Trung tâm giới thiệu nông sản và dịch vụ hậu cần
nông nghiệp
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
10
|
Các dự án xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm
nông, lâm sản
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
11
|
Các dự án trồng, chăm sóc và chế biến các sản
phẩm nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái trải nghiệm
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
12
|
Dự án đầu tư các trang trại chăn nuôi công nghệ
cao
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
13
|
Dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
14
|
Dự án các nhà máy chế biến, bảo quản các sản
phẩm từ hoa quả có múi
|
Huyện Bạch
Thông, thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
15
|
Dự án nhà máy sản xuất đồ uống đóng chai từ
nguyên liệu tự nhiên (cam, quýt, mơ vàng, mía, rau,…)
|
Thành phố Bắc Kạn,
huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
16
|
Dự án nhà máy sản xuất rượu công nghiệp men lá
với du lịch cộng đồng
|
Huyện Chợ Đồn,
Pác Nặm
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
17
|
Dự án trồng, đầu tư xây dựng các nhà máy chế
biến dược liệu
|
Huyện Chợ Đồn,
huyện Ba Bể, huyện Na Rì
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
18
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến các sản
phẩm từ tre, nứa, vầu
|
Huyện Chợ Đồn,
huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
19
|
Dự án viên nén mùn cưa từ phế phẩm lâm sản
|
Thành phố Bắc Kạn,
huyện Chợ Mới và huyện Bạch Thông
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
VIII
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư hạ tầng KCN Thanh Bình - Giai đoạn
II
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2
|
Dự án đầu tư hạ tầng KCN Chợ Mới 1
|
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
3
|
Dự án đầu tư hạ tầng KCN Chợ Mới 2, KCN Chợ Mới
3
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
4
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Huyền Tụng 2
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
5
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Chu Hương
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
6
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Tân Tú
|
Huyện Bạch
Thông
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
7
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Bằng Phúc
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
8
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Yên Phong
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
9
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Quảng Chu 1
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
10
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Thanh Mai
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
11
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Thanh Vận
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
12
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Khe Lắc
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
13
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Kim Lư
|
Huyện Na Rì
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
14
|
Dự án đầu tư hạ tầng CCN Nà Phặc
|
Huyện Ngân Sơn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
IX
|
LĨNH VỰC HẠ TẦNG CHẤT
THẢI RẮN
|
|
|
|
1
|
Khu xử lý liên vùng huyện Ngân Sơn
|
Huyện Ngân Sơn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước; vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Khu xử lý liên vùng huyện Chợ Mới
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
3
|
Khu xử lý liên vùng huyện Chợ Đồn
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
4
|
Khu xử lý chất thải các huyện, thành phố
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
X
|
LĨNH VỰC HẠ TẦNG
NGHĨA TRANG
|
|
|
|
|
1
|
Nghĩa trang nhân dân thành phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách nhà
nước; vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Nghĩa trang nhân dân các huyện
|
Các huyện
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
XI
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
Đầu tư tăng cường tiềm lực phục vụ công tác tiêu
chuẩn đo lường chất lượng giai đoạn 2021 - 2030
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
XII
|
LĨNH VỰC VIỄN
THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp các tuyến truyền dẫn quang nội tỉnh
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc của HĐND, UBND các cấp
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
3
|
Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh IOC
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
XIII
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
3
|
Hoàn thiện, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các Trung
tâm y tế tuyến huyện
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
XIV
|
LĨNH VỰC DỊCH VỤ
VIỆC LÀM, NGƯỜI CÓ CÔNG, PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp cải tạo nghĩa trang liệt sỹ tỉnh
|
Huyện Bạch
Thông
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp cơ sở bảo trợ xã hội xã hội
tổng hợp tỉnh
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
XV
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC
- ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
1
|
Các trường học, trung học phổ thông, nội trú, giáo
dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Trường Cao đẳng Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
XVI
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA -
TDTT
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
1.1
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Quốc gia đặc biệt ATK
Chợ Đồn
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
1.2
|
Hoàn thiện dự án Tượng đài chiến thắng tỉnh Bắc
Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
1.3
|
Tu bổ các di tích Nà Tu, Khuổi Lừa, mộ đồng
chí Bàn Văn Hoan
|
Huyện Bạch
Thông
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
2.1
|
Quảng trường thành phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.2
|
Xây dựng Bảo tàng tỉnh Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2.3
|
Xây dựng khu công viên, vui chơi giải trí tỉnh
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.4
|
Xây dựng khu liên hợp thể thao tỉnh
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước; vốn ngoài ngân sách
|
2.5
|
Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng,
văn hóa, thể thao và sân Gôn Ba Bể 1
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.6
|
Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng,
văn hóa, thể thao và sân Gôn Ba Bể 2
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.7
|
Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng,
văn hóa, thể thao và sân Gôn Ba Bể 3
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.8
|
Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng,
văn hóa, thể thao và sân Gôn thành phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.9
|
Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng,
văn hóa, thể thao và sân Gôn Chợ Mới 1
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.10
|
Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn
hóa, thể thao và sân Gôn Chợ Mới 2
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.11
|
Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng,
văn hóa, thể thao và sân Gôn Chợ Mới 3
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.12
|
Tổ hợp sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa,
thể thao và sân Gôn Ngân Sơn
|
Huyện Ngân Sơn
|
X
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.13
|
Tổ hợp sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa,
thể thao và sân Gôn Chợ Đồn
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.14
|
Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng,
văn hóa, thể thao và sân Gôn Bạch Thông
|
Huyện Bạch
Thông
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2.15
|
Trường đua xe địa hình
|
Huyện Bạch
Thông
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
XVII
|
LĨNH VỰC DU LỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới cầu Pác Ngòi
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các bến thuyền
khu du lịch Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp
trong Hồ Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
4
|
Dự án Chuỗi du lịch nghỉ dưỡng và trải nghiệm
Bắc Kạn trên địa bàn xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
5
|
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp thương mại,
dịch vụ trên địa bàn xã Quảng Khê, huyện Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
6
|
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp thương mại,
dịch vụ trên địa bàn xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
7
|
Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng
trên địa bàn xã Quảng Khê, huyện Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
8
|
Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng
trên địa bàn xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
9
|
Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng
trên địa bàn xã Thượng Giáo, huyện Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
10
|
Khách sạn năm sao thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
11
|
Dự án Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng,
kết hợp thương mại dịch vụ, văn hóa, thể thao Hồ Nặm Cắt
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân sách
|
12
|
Dự án du lịch nghỉ dưỡng và trải nghiệm Đồn
Đèn
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
13
|
Dự án đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp
trong Hồ Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
14
|
Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng
trên địa bàn xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông
|
Huyện Bạch
Thông
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
15
|
Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng
Mù Là
|
Huyện Pác Nặm
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
16
|
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp thương mại,
dịch vụ Hồ Bản Chang
|
Huyện Ngân Sơn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
17
|
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp thương mại,
dịch vụ Hồ Thanh Vận
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
18
|
Khu du lịch sinh thái trong khu bảo tồn cảnh
quan Nam Xuân Lạc
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
19
|
Khu du lịch sinh thái trong khu bảo tồn thiên
nhiên Kim Hỷ
|
Huyện Na Rì
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
20
|
Khu văn hóa du lịch và phát huy giá trị di
tích lịch sử quốc gia đặc biệt ATK Chợ Đồn
|
Huyện Chợ Đồn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
21
|
Dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp
thương mại dịch vụ, văn hóa, thể thao tại xã Văn Lang, huyện Na Rì
|
Huyện Na Rì
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
XVIII
|
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư các Trung tâm thương mại hạng II
và hạng III trên địa bàn thành phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
2
|
Dự án đầu tư Trung tâm thương mại hạng III
|
Huyện Chợ Mới,
huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
3
|
Dự án xây dựng các siêu thị
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
4
|
Dự án đầu tư hạ tầng công trình logistics tại
huyện Chợ Mới
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
5
|
Dự án đầu tư hạ tầng công trình logistics tại
huyện Bạch Thông
|
Huyện Bạch
Thông
|
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
6
|
Dự án đầu tư hạ tầng công trình logistics tại Thành
phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
XIX
|
LĨNH VỰC ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư đô thị tại tổ Xây dựng và tổ Pá Danh, phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Khu dân cư và dịch vụ thương mại Khu công nghiệp
Thanh Bình tại xã Thanh Thịnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
|
Huyện Chợ Mới
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
3
|
Khu du lịch đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng Khang
Ninh- Thượng Giáo, huyện Ba Bể
|
Huyện Ba Bể
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
4
|
Dự án Khu dân cư Central Hill Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
5
|
Khu đô thị mới phía đông thành phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
6
|
Khu đô thị phía Nam hồ Nặm Cắt, thành phố Bắc
Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
XX
|
LĨNH VỰC AN NINH
QUỐC PHÒNG
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện cơ sở vật chất trụ sở Công an xã,
phường, thị trấn
|
Các xã, phường,
thị trấn
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
2
|
Xây dựng, cải tạo các công trình chiến đấu phục
vụ diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh, huyện/thành phố
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
3
|
Đầu tư hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội
vùng CT229, ATK
|
Các huyện Chợ Đồn,
Bạch Thông, Na Rì
|
X
|
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
4
|
Xây dựng Trung tâm Giáo dục cộng đồng và Huấn
luyện nghiệp vụ PCCC & CNCH
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
5
|
Xây dựng Trụ sở Đội cơ động bảo vệ và PCCC rừng
tại thành phố Bắc Kạn
|
Thành phố Bắc Kạn
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
6
|
Xây dựng Đội CS PCCC & CNCH tại các huyện,
thành phố
|
Các huyện,
thành phố
|
X
|
X
|
Vốn ngân sách
nhà nước
|
Ghi chú:
1. Trong quá trình
nghiên cứu triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết
định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định
vị trí, diện tích, quy mô đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, công suất dự án, phân kỳ đầu
tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của Tỉnh trong từng
giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải bảo đảm thực hiện đầy đủ,
đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn
diện trước pháp luật về quyết định của mình.
2. Đối với các dự án không thuộc danh mục các dự
án dự kiến ưu tiên đầu tư, thực hiện phê duyệt và triển khai đầu tư bảo đảm phù
hợp các quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều kiện thực tiễn,
khả năng huy động, bố trí các nguồn lực và theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành./.
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 872/QĐ-TTg ngày 19/08/2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
376
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|