ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 856/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 08
tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC GIAI
ĐOẠN NĂM 2012 - 2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Nghị Định 105/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 1883/QĐ-TTG ngày
26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc,
tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30
tháng 12 năm 2005 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội
dung, trình tự và thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-BCT ngày
20/01/2011 của Bộ Công thương phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế
xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Vĩnh Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030, kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Vĩnh
Yên;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình
số 21/TTr-SCT ngày 25 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn năm 2012 - 2015 có xét đến năm 2020 gồm các nội dung sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển
điện lực thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012 - 2015 có xét đến
năm 2020.
2. Phạm vi lập quy
hoạch:
Địa bàn thành phố Vĩnh Yên.
3. Phụ tải điện:
Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo nhu cầu
điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng
trưởng GDP trong giai đoạn 2011 -2015 là 15 - 16%, giai đoạn 2016 - 2020 là
15,1%. Cụ thể nhu cầu phụ tải điện của thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc cho
các năm Quy hoạch như sau:
a. Năm 2015:
Công suất cực đại Pmax = 73MW, điện thương
phẩm 356 triệu kWh; Tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2012-2015
là 11,3 % năm, trong đó: Công nghiệp - xây dựng tăng 9,9%/năm, Nông – lâm -
thủy sản tăng 5,3%/năm, Thương mại - dịch vụ tăng 33,3%/năm, Quản lý và tiêu
dùng dân cư tăng 12,0%/năm, Phụ tải khác tăng 11,6%/năm. Điện thương phẩm bình
quân đầu người là 3013 kWh/người/năm.
b. Năm 2020:
Dự báo công suất đạt 102MW, điện thương phẩm
524 triệu kWh, tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2016-2020 là
8,1%/năm, trong đó: Công nghiệp - xây dựng tăng 6,0%/năm, nông - lâm - thủy sản
tăng 4,7%/năm, thương mại - dịch vụ tăng 12,6%/năm, quản lý và tiêu dùng dân cư
tăng 10,6%/năm, phụ tải khác tăng 10,9%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân
đầu người là 3967 kWh/người/năm.
5. Quy hoạch phát
triển nguồn và lưới điện.
5.1. Quan điểm thiết kế
a. Lưới điện trung thế
- Định hướng phát triển lưới điện trung thế:
+ Cải tạo toàn bộ lưới 6,10kV và một phần
lưới 35kV sang 22kV, phù hợp với "Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2011 -2015 có xét đến 2020" đã được Bộ Công thương phê
duyệt.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Nâng cao một bước độ tin cậy cung cấp điện
và đảm bảo chất lượng điện áp ở những điểm bất lợi nhất. Đối với khu vực đô thị
và các phụ tải quan trọng được thiết kế mạch vòng vận hành hở, đối với khu vực
nông thôn được thiết kế hình tia.
- Tiết điện dây dẫn :
+ Đường dây trục 35kV, 22kV dùng dây dẫn ACSR
có tiết diện 120mm2. Đường dây nhánh dùng dây dẫn ACSR có tiết diện
> 50mm2. Cáp ngầm dùng cáp nhôm XLPE có tiết diện > 240mm2.
+ Các trường dây trung thế mạch vòng được
thiết kế sao cho khi vận hành hở tổn thất điện áp tại hộ xa nhất < 5% ở chế
độ vận hành bình thường và không quá 10% ở chế độ sau sự cố.
+ Tổn thất điện áp cuối các đường dây trung
thế hình tia < 5%.
- Gam máy biến áp phân phối:
Gam máy biến áp phụ tải chọn phổ biến loại
(250-630)kVA cho khu vực nội thị và (180-400)kVA cho khu ngoại thị. Các trạm
chuyên dùng của khách hàng theo quy mô phụ tải sẽ được thiết kế với gam máy
thích hợp.
b. Lưới điện hạ thế
Lưới điện hạ thế áp dụng hệ thống hạ áp
220/380V ba pha 4 dây có trung tính nối đất trực tiếp. Đường trục dùng cáp vặn
xoắn hoặc dây nhôm với tiết diện > 95mm2, đường nhánh tiết diện
> 50mm2. Bán kính lưới điện hạ thế không vượt quá 300m ở khu vực
nội thị và 500m ở khu vực ngoại thị.
5.2. Khối lượng xây dựng đến 2015
a. Lưới điện Trung thế giai đoạn 2012-2015:
- Xây dựng mới 7 tìm đường dây 35kV.
- Xây dựng mới 43 tìm đường dây 22kV.
- Cải tạo 65 km đường dây 35kV; 6kV; 10kV
sang 22kV.
- Xây dựng mới 14 trạm biến áp 35(22)/0,4kV
với tổng dung lượng 4.200kVA.
- Xây dựng mới 84 trạm biến áp 22/0,4kV với
tổng dung lượng 40.140 kVA.
- Cải tạo 63 trạm biến áp 35kV; 6kV; 10/0,4kV
sang 22/0,4kV với tổ dung lượng 20.055 KVA.
b. Lưới điện hạ thế giai đoạn 2012-2015:
- Xây dựng mới 174 tìm đường dây hạ thế.
- Cải tạo nâng cấp 45 tìm đường dây hạ thế.
- Lắp đặt mới và thay thế 5.000 công tơ điện.
c. Vốn đầu tư.
Tổng vốn đầu tư Xây mới, cải tạo công trình
lưới điện giai đoạn 2012- 2015 ước tính là : 278,2 tỷ đồng
Chia ra:
+ Vốn xây dựng lưới trung thế: 213,2 tỷ đồng.
+ Vốn xây dựng lưới hạ thế: 65,0 tỷ đồng
Trong đó :
+ Vốn dự án JBIC: 91,0 tỷ đồng
+ Vốn dự án KfW: 22,0 tỷ đồng
+ Vốn cần bổ sung: 165,2 tỷ đồng.
Nguồn vốn huy động: Vốn huy động thực hiện
theo quy định của pháp luật (Luật Điện lực, Luật Ngân sách...) và các quy định
cụ thể khác của địa phương.
(chi tiết xem tại Quy hoạch phát triển
điện lực thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 có xét đến năm
2020 do Viện Năng lượng - Bộ Công thương lập tháng 12/2012).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Công thương phối hợp UBND thành
phố Vĩnh Yên và các đơn vị có liên quan tổ chức công bố quy hoạch theo quy định.
2. Giao cho Điện lực Vĩnh Phúc phối hợp với
UBND thành phố Vĩnh Yên cân đối vốn và đưa và kế hoạch hàng năm để xây dựng
theo quy hoạch được duyệt. Điện lực Vĩnh Phúc hàng năm có trách nhiệm báo cáo
kế hoạch đầu tư lưới điện cho UBND tỉnh. Trong quá trình đầu tư xây dựng các
công trình lưới điện truyền tải và phân phối, Điện lực Vĩnh Phúc và các doanh
nghiệp khác cần tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện và quy mô công trình được phê
duyệt tại Quyết định này.
3. Sở Công thương có trách nhiệm theo dõi,
kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đảm bảo phát triển lưới điện đúng cấp
điện áp, quy mô được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, GTVT, Ban Quản lý các KCN,
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc, UBND thành phố Vĩnh Yên và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thực hiện Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|