ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 843/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
29 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN
2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn
của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp
xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH14
ngày 21/11/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày
07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày
07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày
21/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTG ngày
28/12/2015 của Thủ Tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch
đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày
24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị
toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày
01/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch
xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt;
Căn cứ Quyết định số 98/QĐ-UB ngày
28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày
28/2/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày
08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
587/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương
nhiệm vụ và dự toán lập Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2767/TTr-SXD ngày 21/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030, với nội dung cụ thể như sau:
1. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị
1.1. Quan điểm
Phát triển phù hợp với Quyết định số 99/QĐ-UBND
ngày 28/2/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025; Quyết định số 2426/QĐ-TTG ngày 28/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch xây dựng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030; Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025
và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn
2012 - 2020; Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030.
Triển khai thực hiện phát triển hệ thống
đô thị tỉnh Tuyên Quang có kế hoạch cụ thể đảm bảo đầu tư có trọng tâm trọng điểm,
tiết kiệm tài nguyên, sử dụng hiệu quả nguồn lực; phát triển trên nguyên tắc tạo
động lực phát triển kinh tế - xã hội.
Tập trung phát triển một số đô thị làm
động lực phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng huyện. Trong đó trọng tâm
phát triển thành phố Tuyên Quang trở thành đô thị hạt nhân, tạo sức hút; hỗ trợ
phát triển các khu du lịch: Khu du lịch Na Hang, Khu di tích quốc gia đặc biệt
Tân Trào...
Phát triển đô thị bền vững, thích ứng
với biến đổi khí hậu. Bảo tồn tối đa hệ thống rừng tự nhiên và phát triển hệ thống
rừng trồng. Phát triển đô thị cần quan tâm dành quỹ đất hợp lý để đầu tư xây dựng
các công trình công cộng, khu công viên, khu vui chơi giải trí, các công viên
sinh thái... nhằm mục đích giữ được cảnh quan môi trường, bảo tồn tối đa cảnh
quan thiên nhiên; phát triển đô thị gắn với phát triển ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp công nghệ cao, phát triển du lịch sinh thái đô thị xanh, nâng cao chất
lượng cuộc sống của cư dân đô thị. Phát triển đô thị theo hướng văn minh, hiện
đại.
1.2. Mục tiêu
Tập trung hoàn thiện công tác quy hoạch
đô thị làm cơ sở đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch:
- Kiểm soát phát triển hệ thống đô thị
theo phân loại, từng bước hoàn chỉnh mạng lưới đô thị phù hợp với giai đoạn
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và nâng tỉ lệ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh
đến năm 2025 đạt trên 27%; đến năm 2030 đạt trên 35%; các đô thị được phân bố
và phát triển hợp lý theo vị trí tính chất chức năng, đồng thời phát huy thế mạnh
và vai trò hạt nhân trong phát triển các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng sống cho người
dân sống trong đô thị, tăng cường sức cạnh tranh giữa các đô thị trong tỉnh với
các đô thị trong khu vực trung du và miền núi Bắc Bộ; xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, hiện đại.
- Triển khai các giải pháp và nhiệm vụ
thực hiện cho từng giai đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn
và huy động các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị, nâng cao năng lực,
trách nhiệm của chính quyền đô thị, thiết lập kỷ cương và tạo nguồn lực phát
triển đô thị tỉnh Tuyên Quang.
2. Các chỉ tiêu chính phát triển đô thị
a) Về tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh
- Đến năm 2025: Đạt
trên 27%.
- Đến năm 2030: Đạt
trên 35%.
a) Về chất lượng đô thị
- Về nhà ở: Diện tích sàn nhà ở
bình quân đạt 29m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 80%.
- Về giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với diện tích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại II đạt từ 20 - 25%
trở lên; đô thị loại V đạt trên 20%. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng
nhu cầu tại đô thị loại II đạt từ 15 - 20% trở lên; đô thị loại IV và loại V đạt
từ 2 - 5% trở lên.
- Về cấp, thoát nước: Tỷ lệ dân
cư đô thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị từ loại II
và loại IV đạt trên 90%, đạt 120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt trên
70%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày đêm. 60% lượng nước thải sinh hoạt
được thu gom và xử lý. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18% đối với
các đô thị từ loại II và loại IV; dưới 25% đối với các đô thị loại V.
- Về chất thải rắn: Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt trên
90%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn
môi trường.
- Về chiếu sáng: Tỷ lệ chiếu
sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại IV, loại V đạt
90% chiều dài các tuyến đường chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm
được chiếu sáng.
- Về cây xanh đô thị: Đất cây
xanh đô thị, đối với đô thị từ loại II và loại IV đạt 7 m2/người; đô thị loại V
đạt 3 - 4 m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt từ 4 - 6 m2/người.
3. Danh mục, lộ trình và kế hoạch nâng
loại hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh
a) Giai đoạn 2021 -
2025
Đến năm 2025, tỉnh Tuyên Quang có 13
đô thị, trong đó:
- Giữ nguyên 01 đô thị loại II (thành
phố Tuyên Quang); 02 đô thị loại V (huyện Lâm Bình, huyện Yên Sơn) theo đó đầu
tư xây dựng 02 đô thị đạt tiêu chí đô thị loại IV (thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm
Hóa; thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương), 02 đô thị theo hướng tiêu chí đô thị
loại IV (thị trấn Na Hang, huyện Na Hang; thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên).
- Lập quy hoạch chung xây dựng, lập khu
vực phát triển đô thị và đầu tư xây dựng 06 đô thị mới đạt tiêu chí đô thị loại
V gồm: Sơn Nam (huyện Sơn Dương), Mỹ Bằng (huyện Yên Sơn), Phù Lưu (huyện Hàm
Yên), Hòa Phú (huyện Chiêm Hóa), Hồng Lạc (huyện Sơn Dương), Trung Môn (huyện
Yên Sơn).
- Lập quy hoạch chung xây dựng, lập
khu vực phát triển đô thị để xây dựng 11 đô thị theo hướng đạt tiêu chí đô thị
loại V tại các xã: Thái Sơn huyện Hàm Yên; Tân Trào huyện Sơn Dương; Kim Bình,
Trung Hà, Ngọc Hội huyện Chiêm Hóa; Đà Vị, Yên Hoa huyện Na Hang; Xuân Vân,
Trung Sơn huyện Yên Sơn; Thượng Lâm, Phúc Sơn huyện Lâm Bình.
- Đầu tư xây dựng 10 đô thị loại V (thị
trấn Na Hang, thị trấn Tân Yên, thị trấn Yên Sơn và thị trấn Lăng Can; Sơn Nam
(huyện Sơn Dương), Mỹ Bằng (huyện Yên Sơn), Phù Lưu (huyện Hàm Yên), Hòa Phú
(huyện Chiêm Hóa), Hồng Lạc (huyện Sơn Dương), Trung Môn (huyện Yên Sơn).
b) Giai đoạn 2026 -
2030
Đến năm 2030, tỉnh Tuyên Quang phấn đấu
có 24 đô thị, trong đó :
- Giữ nguyên 01 đô thị lên loại II
(thành phố Tuyên Quang); 02 đô thị loại IV (thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn
Dương; thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá); 06 đô thị loại V gồm: Sơn Nam (huyện
Sơn Dương), Mỹ Bằng (huyện Yên Sơn), Phù Lưu (huyện Hàm Yên), Hòa Phú (huyện
Chiêm Hóa), Hồng Lạc (huyện Sơn Dương), Trung Môn (huyện Yên Sơn).
- Đầu tư xây dựng thị trấn Na hang,
huyện Na Hang; thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên đạt tiêu chí đô thị loại IV.
- Đầu tư thị trấn Lăng Can, huyện Lâm
Bình và thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn theo tiêu chí đô thị loại IV.
- Phấn đấu công nhận 11 đô thị loại V
(Thái Sơn huyện Hàm Yên; Tân Trào huyện Sơn Dương; Kim Bình, Trung Hà, Ngọc Hội
huyện Chiêm Hóa; Đà Vị, Yên Hoa huyện Na Hang; Xuân Vân, Trung Sơn huyện Yên
Sơn; Thượng Lâm, Phúc Sơn huyện Lâm Bình).
(Chi tiết tại
phụ lục 1 kèm theo Quyết định này)
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
4.1. Danh mục các dự
án hạ tầng kỹ thuật khung ưu tiên đầu tư
(Chi tiết tại
phụ lục 2 kèm theo Quyết định này)
4.2. Khái toán kinh
phí thực hiện
Tổng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2021
- 2030 là: 57.371 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: Khoảng 8.263 tỷ
đồng.
+ Ngân sách tỉnh: Khoảng 4.349 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn khác: Khoảng 44.759 tỷ đồng.
- Phân theo giai đoạn thực hiện:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Khoảng 26.051
tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Khoảng 31.320
tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Xây dựng
Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến 2030 cho từng giai đoạn cụ thể đến các địa phương. Theo dõi, tham mưu việc
thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh
theo đúng tiến độ. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất lồng ghép Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang với các Chương trình nâng cấp, phát
triển đô thị Quốc gia.
Hướng dẫn các địa phương triển khai lập
Chương trình phát triển từng đô thị, lập các đề án phân loại đô thị theo quy định
pháp luật hiện hành.
Tổ chức hướng dẫn Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố trong công tác lập, phê duyệt và quản lý các quy hoạch chung,
quy hoạc phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; kể cả các khu vực dân
cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề
ra.
Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ
chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương
trình, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tổ chức sơ kết tình hình thực hiện cho
từng giai đoạn (3 năm một lần) thực hiện Chương trình để rút kinh nghiệm cho
giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Đề xuất tích hợp nội dung Chương trình
phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030
vào Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các hoạt
động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm
vụ của Chương trình.
Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính
và các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung huy động,
tổng hợp các nguồn lực để triển khai thực hiện mục tiêu Chương trình.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu, bố trí nguồn vốn cho công tác
phát triển đô thị.
Phối hợp với các cơ quan liên quan đề
xuất các cơ chế chính sách về nguồn vốn trong đầu tư phát triển đô thị.
4. Các Sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được
giao, có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách và chỉ đạo
thực hiện các chính sách liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
2030 tới các đô thị, điểm dân cư tập trung trên địa bàn mình quản lý.
Triển khai rà soát, lập, điều chỉnh
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; lập Chương trình phát
triển từng đô thị làm cơ sở đầu tư phát triển đô thị.
Tăng cường công tác quản lý trật tự đô
thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn mình quản
lý.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 3;
- Bộ Xây dựng; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu:
VT, ĐTXD. (D)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ
LỤC 1
DANH MỤC KẾ HOẠCH PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI
ĐOẠN 2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 843/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên đô thị
|
Hiện trạng 2020
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Ghi chú
|
I
|
Đô thị hiện
hữu
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
III
|
II
|
II
|
Hoàn thiện các
tiêu chí của đô thị loại II, và hướng tới các tiêu chí của đô thị loại I, đô
thị xanh, đô thị thông minh
|
1.2
|
Đô thị Sơn Dương mở rộng, huyện Sơn
Dương
|
V
|
IV
|
IV
|
Phát triển thị trấn Sơn Dương thành
đô thị loại IV với trung tâm khu vực phát triển là thị trấn Sơn Dương.
|
1.3
|
Đô thị Vĩnh Lộc mở rộng, huyện Chiêm
Hóa
|
V
|
IV
|
IV
|
Phát triển thị trấn Vĩnh Lộc theo hướng
đô thị loại IV với trung tâm khu vực phát triển là thị trấn Vĩnh Lộc.
|
1.4
|
Đô thị Na Hang mở rộng, huyện Na
Hang
|
V
|
(Phấn đấu đạt
tiêu chí đô thị loại IV)
|
IV
|
Phát triển thị trấn Na Hang theo hướng
đô thị loại IV với trung tâm khu vực phát triển là thị trấn Na Hang
|
1.5
|
Đô thị Tân Yên mở rộng, huyện Hàm
Yên
|
V
|
(Phấn đấu đạt
tiêu chí đô thị loại IV)
|
IV
|
Phát triển thị trấn Tân Yên theo hướng
đô thị loại IV với trung tâm khu vực phát triển là thị trấn Tân Yên.
|
1.6
|
Đô thị Yên Sơn (Yên Sơn)
|
V
|
V
|
V
|
Đã thành lập thị trấn vào tháng
4/2021
|
1.7
|
Đô thị Lăng Can (Lâm Bình)
|
V
|
V
|
V
|
Đã thành lập thị trấn vào tháng
4/2021
|
II
|
Đô thị mới
|
|
|
|
|
2.1
|
Đô thị Sơn Nam (Sơn Dương)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
V
|
Công nhận đô thị loại V năm 2025
|
2.2
|
Đô thị Mỹ Bằng (Yên Sơn)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
V
|
2.3
|
Đô thị Phù Lưu (Hàm Yên)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
V
|
2.4
|
Đô thị Hòa Phú (Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
V
|
2.5
|
Đô thị Hồng Lạc (Sơn Dương)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
V
|
2.6
|
Đô thị Trung Môn (Yên Sơn)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
V
|
2.7
|
Đô thị Thái Sơn (Hàm Yên)
|
Chưa là đô
thị
|
Quy hoạch theo
tiêu chuẩn đô thị loại V
|
V
|
|
2.8
|
Đô thị Tân Trào (Sơn Dương)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
2.9
|
Đô thị Kim Bình (Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
2.10
|
Đô thị Trung Hà (Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
2.11
|
Đô thị Phúc Sơn (Lâm Bình)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
2.12
|
Đô thị Ngọc Hội (Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
2.13
|
Đô thị Đà Vị, huyện Na Hang
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
2.14
|
Đô thị Yên Hoa, huyện Na Hang
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
2.15
|
Đô thị Xuân Vân (Yên Sơn)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
2.16
|
Đô thị Trung Sơn (Yên Sơn)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
2.17
|
Đô thị Thượng Lâm (Lâm Bình)
|
Chưa là đô
thị
|
V
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Các đề án,
dự án quy hoạch phát triển đô thị trọng tâm
- Quy hoạch tỉnh
Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Lập Quy hoạch
chung các đô thị dự kiến hình thành mới và điều chỉnh quy hoạch;
- Lập Chương
trình Phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang và các đô thị loại IV;
- Đề án đề
nghị công nhận các đô thị đạt tiêu chí đô thị loại IV;
- Xây dựng đề
án đô thị xanh, thông minh thành phố Tuyên Quang;
- Đề án đề
nghị công nhận các đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V;
- Khu đô thị
nghỉ dưỡng Mỹ Lâm - Tuyên Quang;
- Khu đô thị
An Mỹ Hưng (Khu vực thành phố);
- Khu đô thị
dịch vụ và dân cư Nông Tiến;
- Khu đô thị
mới bên bờ Sông Lô;
- Khu đô thị An Tường
Riverside;
- Khu đô thị Kim Phú;
- Khu đô thị sinh
thái Phú Lâm City;
- Khu đô thị Đông
Sơn;
- Khu đô thị Tân
Quang City 1.
a)
Hệ
thống giao thông
- Đường cao tốc
Tuyên Quang - Phú Thọ;
- Đường kết nối
liên vùng Tuyên Quang - Hà Giang với đường cao tốc Tuyên Quang- Phú Thọ;
- Xây dựng đường
Hồ Chí Minh đoạn từ giáp danh với huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên - Ngã ba
Trung Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, xã Hùng Lợi;
- Đường sắt
Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái;
- Đường giao
thông tại trung tâm hành chính TPTQ đoạn nối từ QL2 cũ đến QL2, đoạn tránh
thành phố Tuyên Quang;
- Xây dựng đường
từ Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm đến nút giao giữa đường Quốc lộ 2D và đường
cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ;
- Dự án 02
tuyến đường dọc hai bên bờ sông Lô đấu nối với các tuyến QL37, QL2C, đường Hồ
Chí Minh liên kết với đường cao tốc nối thành phố Tuyên Quang với cao tốc Lào
Cai - Nội Bài;
- Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp một số tuyến đường trên địa bàn tỉnh, đường tỉnh: ĐT185, ĐT188,
ĐT189…
b) Cấp điện
- Xây dựng
tuyến 220kV mạch kép TĐ Tuyên Quang - Bắc Kạn - Thái Nguyên dài 130km; Đoạn TĐ
Tuyên Quang - Bắc Kạn;
- Xây dựng mới
11 công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng trạm
biến áp 220/110kV - 1x125MVA tại TP Tuyên Quang;
- Cải tạo,
nâng cấp hệ thống cấp điện, hệ thống đường dây 35KV, 110KV, 220KV trên địa bàn
tỉnh.
c)
Cấp nước, xử lý nước thải
- Cải tạo
lòng sông Lô;
- Đầu tư nâng
cấp cải tạo, xây dựng mới các nhà máy nước sạch trên địa bàn tỉnh.
d) Xử lý nước
thải
- Nhà máy xử
lý nước thải thành phố Tuyên Quang;
- Xây dựng hệ
thống nước thải hỗn hợp cho các đô thị loại V dự kiến thành lập;
- Xây dựng hệ
thống xử lý nước thải riêng cho một số đô thị loại IV.
e) Thông
tin liên lạc
- Đề án ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động cho hệ thống
chính trị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
- Đầu tư ứng
dụng CNTT tỉnh Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng 4,0, giai đoạn 2021 - 2025.
f)Xử lý chất
thải rắn, môi trường
- Quy hoạch,
xây dựng khu xử lý rác thải tỉnh Tuyên Quang;
- Đầu tư xây
dựng khu xử lý CTR tại các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Na Hang…
- Đầu tư xây
dựng các khu xử lý CTR: Nhữ Khê, Năng Khả, Tú Thịch…
- Cải tạo,
nâng cấp đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung và trang thiết bị
cho các huyện và các vùng liên huyện; Xây dựng các trạm trung chuyển.
g)Nghĩa trang
- Công viên nghĩa
trang thành phố Tuyên Quang;
- Công viên hỏa táng
Tuyên Quang.
h)Hạ tầng khu công
nghiệp, Cụm công nghiệp
- Mở rộng Khu công
nghiệp Long Bình An;
- Khu công nghiệp Dọc
đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ 1;
- Khu công nghiệp Tân
Long;
- Khu công nghiệp Nhữ
Khê;
- Khu công nghiệp Nam
Sơn Dương (chuyển đổi và mở rộng từ CCN Ninh Lai - Thiện Kế);
- Khu công nghiệp Tam
Đa (mở rộng và chuyển đổi từ CCN Tam Đa);
- Khu công nghiệp
Thái Sơn - Thành Long;
- Dự án đầu tư xây dựng
hệ thống hạ tầng các CCN trên địa bàn tỉnh: Tân Thành, huyện Hàm Yên; Phúc Ứng,
Ninh Lai - Thiện Kế, huyện Sơn Dương; An Thịnh, huyện Chiêm Hóa; An Hòa - Long
Bình An; CCN bám trục đường Hồ Chí Minh; CCN Sơn Nam; CCN Thượng Ấm - Tú Thịnh,
CCN Phúc Ứng 2, CCN Hồng Lạc - Chi Thiết, CCN Tam Đa, CCN Yên Sơn, CCN Thắng
Quân, CCN Trung Môn, CCN Phú Thịnh, CCN Xuân Vân, CCN bám dọc đường cao tốc
Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai, CCN Yên Nguyên,
CCN Trung Hòa, CCN Xuân Quang, CCN Đức Ninh, CCN Khuôn Phươn, CCN Phúc Sơn...
a) Y tế
- Nâng cấp mở
rộng Bệnh viện y dược cổ truyền, tỉnh Tuyên Quang;
- Dự án Bệnh
viện Suối khoáng Mỹ Lâm, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;
- Dự án cải tạo
nâng cấp Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Tuyên Quang (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật);
- Đầu tư dự
án Xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang;
- Đầu tư xây dựng,
cải tạo, nâng cấp một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh.
b) Giáo dục
- Dự án đầu
tư xây dựng Trường cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ Tuyên Quang;
- Xây dựng
nhà lớp học 4 tầng; hạ tầng kỹ thuật, khu dịch vụ + khoa y dược trường Đại học
Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang;
- Xây dựng
Trung tâm bồi dưỡng chính trị - giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
huyện Lâm Bình và huyện Na Hang.
- Cải tạo,
nâng cấp Trường Chính trị tỉnh Tuyên Quang;
- Xây dựng
trường THPT Chuyên Tuyên Quang tại địa điểm mới.
c) Thể dục thể
thao, thương mại, dịch vụ, du lịch
- Dự án bảo
quản tu bổ phục hồi di tích lịch sử cách mạng; trùng tu tôn tạo quảng trường
Nguyễn Tất Thành (Đền thờ, tượng đài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang);
- Dự án Bảo tồn,
tôn tạo Di tích quốc gia đặc biệt Đại hội II Kim Bình, huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang;
- Khu liên hợp
thể thao tỉnh;
- Dự án hạ tầng
kỹ thuật Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, huyện Yên Sơn (giai đoạn 2), tỉnh
Tuyên Quang;
- Công trình
hạ tầng du lịch sinh thái, xã Khuôn Hà (Đoạn từ trường tiểu học Khuôn Hà đến
Thôn Nà Ráo), huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
- Dự án đầu
tư cơ sở hạ tầng Khu du lịch sinh thái thuộc huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
- Dự án hạ tầng
kỹ thuật Khu du lịch Quốc gia đặc biệt Tân Trào, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.