ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 840/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 18 tháng 09
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH 24 MẪU THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG ĐƯỢC
ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2016-2020 TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2016/NĐ-CP NGÀY
02/12/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 161/2016/NĐ-CP
ngày 02/12/2016 của Chính Phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối
với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Tiếp theo Quyết định số
237/QĐ/UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành danh mục, loại dự
án đối với một số dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên theo quy định tại Nghị định số
161/2016/QĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1023/TTr-SXD ngày 07/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này 24 mẫu thiết kế điển hình đối với các công trình dân dụng được áp dụng
cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh
Điện Biên theo quy định tại Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của
Chính phủ.
Điều 2. Các Chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong quá trình thực hiện các bước tiếp theo của các dự án thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên được áp dụng
cơ chế đặc thù theo quy định tại Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của
Chính phủ, tiếp tục thực hiện theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Văn bản
số 1022/SXD-QLHĐXD ngày 07/9/2017 về việc báo cáo kết quả thẩm định 24 mẫu thiết
kế phục vụ các dự án thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020,
tỉnh Điện Biên, theo quy định tại Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của
Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành
viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016-2020 tỉnh Điện Biên; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- LĐVP, CV các khối;
- Lưu: VT, KGVX(HVQ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Quý
|
24 MẪU THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI
NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2016/NĐ-CP NGÀY 02/12/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 840/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên).
I. CĂN CỨ, PHẠM VI
ÁP DỤNG
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Nghị quyết số 100/2015/QH13 của Quốc hội Khóa XIII ngày 12/11/2015
phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016-2020;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày
10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn
áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày
30/5/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư
số 12/2010/TT-BVHTTDT ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của trung tâm văn hóa - thể thao xã và
Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDT ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao
thôn xã;
- Quyết định số 2271/2002/QĐ-BYT ngày
17/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Tiêu chuẩn thiết kế Trạm y tế cơ sở -
Tiêu chuẩn ngành;
- Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày
22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai
đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 1389/QĐ-BXD ngày
01/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Mẫu nhà lớp học,
trường học phục vụ cho chương trình kiên cố hóa trường, lớp học của Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn,
quy chuẩn áp dụng
- QCVN 03 : 2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- TCVN 2748 : 1991 Phân cấp công trình
xây dựng - Nguyên tắc chung;
- TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và tác động.
Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 7956 : 2008 Nghĩa trang đô thị.
Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 8793 : 2011 Trường tiểu học -
Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4205 : 2012 Sân thể thao;
- TCVN 4529 : 2012 Nhà thi đấu thể
thao;
- TCVN 9211 : 2012 Chợ - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- TCVN 4319 : 2012 Nhà và công trình
công cộng - Nguyên tắc cơ bản bản để thiết kế;
- TCVN 9386 - 1 : 2012 Thiết kế công
trình chịu động đất - phần 1: Quy định chung, tác động động đất và quy định với
kết cấu nhà;
- TCVN 9386 - 2 : 2012 Thiết kế công
trình chịu động đất - phần 2: Nền móng, tường chắn và các
vấn đề kỹ thuật;
- TCVN 5574 : 2012 Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5575 : 2012 Kết cấu thép -
Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9379 : 2012 Kết cấu xây dựng
và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính toán;
- TCVN 9343 : 2012 Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì;
- TCVN 9206 : 2012 Đặt thiết bị điện
trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9207 : 2012 Đặt đường dây dẫn
điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài
- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9385:2012 Chống sét cho công
trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- Một số tiêu chuẩn liên quan khác.
3. Phạm vi áp dụng
Quy định này hướng dẫn việc lựa chọn
quy mô kỹ thuật, thiết kế đối với 24 loại công trình dân dụng có quy mô nhỏ, kỹ
thuật không phức tạp phục vụ các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016-2020 thuộc đối tượng áp dụng tại Điều 1 Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày
02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với
một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
II. LOẠI MẪU CÔNG
TRÌNH VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Các loại mẫu
công trình
- 09 mẫu nhà lớp học: Nhà lớp học tiểu
học 1 phòng, 2 phòng, 3 phòng; Nhà lớp học mầm non 1 phòng
không có nhà vệ sinh; Nhà lớp học mầm non 1 phòng có nhà vệ sinh; Nhà lớp học mầm
non 2 phòng không có nhà vệ sinh; Nhà lớp học mầm non 2
phòng có nhà vệ sinh; Nhà lớp học mầm non 3 phòng không có
nhà vệ sinh; Nhà lớp học mầm non 3
phòng có nhà vệ sinh.
- 07 mẫu nhà vệ sinh trường học: Nhà
vệ sinh mầm non 01 nhóm lớp, 02 nhóm lớp, 03 nhóm lớp; Nhà vệ sinh tiểu học 02
chỗ, 04 chỗ, 06 chỗ, 08 chỗ.
- 02 mẫu trạm y tế xã: Trạm y tế
xã 01 tầng và 02 tầng.
- 02 mẫu nhà văn hóa, văn hóa thể
thao cấp xã: 01 Mẫu nhà văn hóa cấp xã, 01 Mẫu nhà văn hóa - thể thao xã.
- 04 mẫu nhà văn hóa thôn, bản: Mẫu nhà văn hóa thôn, bản quy mô 80 chỗ, 50 chỗ; Mẫu
nhà sàn văn hóa thôn, bản quy mô 80 chỗ, 50 chỗ.
2. Quy mô đầu
tư xây dựng
2.1. Mẫu nhà lớp học
a) Nhà lớp học tiểu học 1 phòng (mẫu
TH-1P)
- Kiến trúc; Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +1,9m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí: Phòng
học (01 phòng) kích thước: 5,4x6,6 m; Hiên nhà kích thước: 2,1x6,6 m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#, móng cột hiên móng
trụ BTCT200#; giằng móng BTCT200#; cột hiên, dầm, sàn, giằng
kháng chấn BTCT200#; tường ngăn, tường thu hồi xây gạch VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; xà gồ thép hình, mái lợp tôn liên doanh; nền nhà
lát gạch men liên doanh 400x400mm; bậc tam cấp lát đá xẻ; lu sơn toàn nhà; cửa
đi, cửa sổ khung thép kính; hoa sắt cửa sổ bằng thép. Hệ thống điện, thoát nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 59,33 m2.
b) Nhà lớp học tiểu học 2 phòng (mẫu
TH-2P)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +1,9m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí: Phòng học (02 phòng) kích thước: 5,4x6,6m; Hiên nhà kích thước: 2,1x13,2m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#, móng cột hiên móng
trụ BTCT200#; giằng móng BTCT200#; cột hiên, dầm, sàn, giằng
kháng chấn BTCT200#; tường ngăn, tường thu hồi xây gạch VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; xà gồ thép hình, mái lợp tôn
liên doanh; nền nhà lát gạch men liên doanh 400x400mm; bậc tam cấp lát đá xẻ;
lu sơn toàn nhà; cửa đi, cửa sổ khung thép kính; hoa sắt cửa sổ bằng thép. Hệ
thống điện, thoát nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 116,75 m2.
c) Nhà lớp học tiểu học 3 phòng (mẫu
TH-3P)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +1,9m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí; Phòng học (03 phòng) kích thước: 6x6 m; Hiên nhà kích thước:
2,1x18 m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#, móng cột hiên móng trụ BTCT200#;
giằng móng BTCT200#; cột hiên, dầm, sàn, giằng kháng chấn BTCT200#;
tường ngăn, tường thu hồi xây gạch VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; xà gồ thép hình, mái lợp tôn liên doanh; nền nhà
lát gạch men liên doanh 400x400mm; bậc tam cấp lát đá xẻ; lu san toàn nhà; cửa
đi, cửa sổ khung thép kính; hoa sắt cửa sổ bằng thép; lan can hiên bằng inox hộp.
Hệ thống điện, thoát nước, chống sét hoàn
chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 169,45 m2.
d) Nhà lớp học mầm non 1 phòng không
có nhà vệ sinh (mẫu MN-1P)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +1,57m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí:
Phòng học (01 phòng) kích thước: 6x6,6m; Phòng giáo viên (01 phòng) kích thước:
3x3,3m; Hiên đón trẻ (01 khu) kích thước: 3,3x4,8m; Hiên phơi (01 khu) kích thước:
1,8x6,6m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#, móng cột hiên mong trụ BTCT200#;
giằng móng BTCT200#; cột hiên, dầm, sàn, giằng kháng chấn BTCT200#;
tường ngăn, tường thu hồi xây gạch VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; xà gồ thép hình, mái lợp tôn
liên doanh; nền nhà lát gạch men liên doanh 400x400mm; bậc tam cấp lát đá xẻ;
lu sơn toàn nhà; cửa đi, cửa sổ khung thép kính; hoa sắt cửa sổ bằng thép; lan can
hiên phơi inox hộp. Hệ thống điện, thoát
nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 99,9 m2.
e) Nhà lớp học mầm non 1 phòng có nhà
vệ sinh (mẫu MN-1P-WC)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +1,57m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí:
Phòng học (01 phòng) kích thước: 6x6,6m; Khu vệ sinh (01 khu) kích thước:
2,4x6,6m; Phòng giáo viên (01 phòng) kích thước: 3,3x3,6m; Hiên đón trẻ (01
khu) kích thước: 3,3x4,8m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#, móng cột hiên móng
trụ BTCT200#; giằng móng BTCT200#; cột hiên, dầm, sàn, giằng
kháng chấn BTCT200#; tường ngăn, tường thu hồi xây gạch VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; xà gồ thép hình, mái lợp tôn
liên doanh; nền nhà lát gạch men liên doanh 400x400mm; tường khu vệ sinh ốp gạch
men 300x450mm cao 1,8m, nền lát gạch chống trơn 300x300mm;
bậc tam cấp lát đá xẻ; lu sơn toàn nhà; cửa đi, cửa sổ khung thép kính; cửa khu
vệ sinh cửa khung nhôm kính mờ; hoa sắt cửa sổ bằng thép; bể phốt, thiết bị vệ
sinh. Hệ thống điện, cấp thoát nước, chống
sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 106,56 m2.
f) Nhà lớp học mầm non 2 phòng không
có nhà vệ sinh (mẫu MN-2P)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +2,7m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí: Phòng học (02 phòng) kích
thước: 6,6x7,2m; Phòng giáo viên (02 phòng) kích thước: 3,6x4,2m; Hiên đón trẻ
(02 khu) kích thước: 3,6x4,2m; Hành lang (01 khu) kích thước: 1,8x14,4m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#, móng cột hiên móng trụ BTCT200#; giằng móng BTCT200#; cột hiên, dầm,
sàn, giằng kháng chấn BTCT200#; tường ngăn, tường thu hồi xây gạch
VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; xà gồ thép hình, mái lợp tôn liên doanh; nền nhà
lát gạch men liên doanh 400x400mm; bậc tam cấp lát đá xẻ; lu sơn toàn nhà; cửa
đi, cửa sổ khung thép kính; hoa sắt cửa sổ bằng thép; lan can hành lang inox hộp.
Hệ thống điện, thoát nước, chống sét hoàn
chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 218,88 m2.
g) Nhà lớp học mầm non 2 phòng có nhà
vệ sinh (mẫu MN-2P-WC)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +2,7m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí: Phòng học (02 phòng) kích
thước: 6,6x7,2m; Khu vệ sinh (02 khu) kích thước: 2,4x7,2m; Phòng giáo viên (02
phòng) kích thước: 3,6x4,2m; Hiên đón trẻ (02 khu) kích thước: 3,6x4,2m; Hành
lang (01 khu) kích thước: 1,8x14,4m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#, móng cột hiên móng
trụ BTCT200#; giằng móng BTCT200#; cột hiên, dầm, sàn, giằng
kháng chấn BTCT200#; tường ngăn, tường thu hồi xây gạch VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; xà gồ thép hình, mái lợp tôn
liên doanh; nền nhà lát gạch men liên doanh 400x400mm; tường khu vệ sinh ốp gạch
men 300x450mm cao 1,8 m, nền lát gạch chống trơn 300x300mm; bậc tam cấp lát đá
xẻ; lu sơn toàn nhà; cửa đi, cửa sổ khung thép kính; cửa
khu vệ sinh cửa khung nhôm kính mờ; hoa sắt cửa sổ bằng thép; lan can hành lang
inox hộp; bể phốt, thiết bị vệ sinh.
Hệ thống điện, cấp thoát nước, chống sét
hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 253,97 m2.
h) Nhà lớp học mầm non 3 phòng không
có nhà vệ sinh (mẫu MN-3P)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao tầng +3,6m; chiều cao mái +2,7m. Công năng sử dụng của nhà được bố
trí: Phòng học (03 phòng) kích thước: 6,6x7,2m; Phòng giáo viên (02 phòng) kích
thước: 3,6x4,2m; Hiên đón trẻ (02 khu) kích thước: 3,6x4,2m; Hành lang (01 khu)
kích thước: 1,8x21,6m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#; móng băng xây gạch VXM50#,
móng cột hiên móng trụ BTCT200#; giằng móng
BTCT200#; cột hiên, dầm, sàn, giằng kháng chấn BTCT200#;
tường ngăn, tường thu hồi xây gạch VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; xà gồ thép hình, mái lợp tôn
liên doanh; nền nhà lát gạch men liên doanh 400x400mm; bậc tam cấp lát đá xẻ;
lu sơn toàn nhà; cửa đi, cửa sổ khung thép kính; hoa sắt cửa sổ bằng thép; lan
can hành lang inox hộp. Hệ thống điện, thoát
nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 288,00 m2.
i) Nhà lớp học mầm non 3 phòng có nhà
vệ sinh (mẫu MN-3P-WC)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +2,7m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí: Phòng học (03 phòng) kích
thước: 6,6x7,2m; Khu vệ sinh (03 khu) kích thước: 2,4x7,2m; Phòng giáo viên (02
phòng) kích thước: 3,6x4,2m; Hiên đón trẻ (02 khu) kích thước: 3,6x4,2m; Hành
lang (01 khu) kích thước: 1,8x21,6m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#; móng băng xây gạch VXM50#,
móng cột hiên móng trụ BTCT200#; giằng móng BTCT200#;
cột hiên, dầm, sàn, giằng kháng chấn BTCT200#; tường ngăn, tường thu
hồi xây gạch VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; xà gồ thép hình, mái lợp tôn liên doanh; nền nhà
lát gạch men liên doanh 400x400mm; tường khu vệ sinh ốp gạch men 300x450mm cao
1,8 m, nền lát gạch chống trơn 300x300mm; bậc tam cấp lát đá xẻ; lu sơn toàn
nhà; cửa đi, cửa sổ khung thép kính; cửa khu vệ sinh cửa
khung nhôm kính mờ; hoa sắt cửa sổ bằng thép; lan can hành lang inox hộp; bể phốt, thiết bị vệ sinh. Hệ thống điện, cấp thoát nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 340,37 m2.
2.2. Mẫu nhà vệ sinh trường học
a) Nhà vệ sinh mầm non 01 nhóm lớp (mẫu
WC-MN-1N)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao
tầng +2,7m; chiều cao mái +1,0m; kích thước nhà 3,3x3,6m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#; giằng móng, đáy bể phốt, tấm đan nắp bể
BTCT200#; dầm, giằng, lanh tô BTCT200#; tường ngăn, tường
thu hồi xây gạch VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
xà gồ thép hình, mái lợp tôn liên doanh; nền nhà lát gạch men chống trơn
300x300mm; tường khu xí ốp gạch men 200x300mm cao 1,8 m, tường khu tiểu ốp gạch
men 200x300mm cao 1,5 m; bậc tam cấp lát gạch men chống trơn; lu sơn toàn nhà;
cửa đi, cửa sổ khung thép kính; thiết bị vệ sinh. Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 13,45 m2.
b) Nhà vệ sinh mầm non 02 nhóm lớp (mẫu
WC-MN-2N)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao
tầng +2,7m; chiều cao mái +1,0m; kích thước nhà 3,3x5,4 m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#; giằng móng, đáy bể phốt, tấm đan nắp bể BTCT200#; dầm, giằng, lanh tô BTCT200#;
tường ngăn, tường thu hồi xây gạch VXM50#;
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
xà gồ thép hình, mái lợp tôn liên doanh; nền nhà lát gạch men chống trơn
300x300mm; tường khu xí ốp gạch men 200x300mm cao 1,8 m, tường khu tiểu ốp gạch
men 200x300mm cao 1,5 m; bậc tam cấp lát gạch men chống trơn; lu sơn toàn nhà;
cửa đi, cửa sổ khung thép kính; thiết bị vệ sinh, Hệ thống
cấp, thoát nước hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 19,78 m2.
c) Nhà vệ sinh mầm non 03 nhóm lớp (mẫu
WC-MN-3N)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,55m; chiều cao
tầng +2,7m; chiều cao mái +1,0m; kích thước nhà 3,3x5,4 m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#; giằng móng, đáy bể phốt, tấm đan nắp bể
BTCT200#; dầm, giằng, lanh tô BTCT200#; tường ngăn, tường
thu hồi xây gạch VXM50#;
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
xà gồ thép hình, mái lợp tôn liên doanh; nền nhà lát gạch men chống trơn
300x300mm; tường khu xí ốp gạch men 200x300mm cao 1,8 m, tường khu tiểu ốp gạch
men 200x300mm cao 1,5m; bậc tam cấp lát gạch men chống
trơn; lu sơn toàn nhà; cửa đi, cửa sổ khung thép kính; thiết bị vệ sinh. Hệ thống
cấp, thoát nước hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng =19,78 m2.
d) Nhà vệ sinh tiểu học 02 chỗ (mẫu
WC-TH-02)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,2m; chiều cao
tầng +2,4m; kích thước nhà 2,85x3,3 m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#; giằng móng, đáy bể phốt, tấm đan nắp bể
BTCT200#; sàn, lanh tô BTCT200#; tường ngăn xây gạch
VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát tràn VXM75#; nền nhà lát gạch men chống
trơn 300x300mm; tường ốp gạch men 200x300mm; lu sơn toàn nhà; cửa đi khung thép
kính; ô thoáng xây gạch block; thiết bị vệ
sinh. Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 12,16 m2.
e) Nhà vệ sinh tiểu học 04 chỗ (mẫu
WC-TH-4C)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,15m; chiều cao tầng +2,4m; kích thước
nhà 3,4x7,8m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#; giằng móng, đáy bể phốt, tấm đan nắp bể
BTCT200#; sàn, lanh tô BTCT200#; tường ngăn xây gạch
VXM50#;
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#; trát trần VXM75#; nền nhà lát gạch men chống
trơn 300x300mm; tường ốp gạch men 200x300mm; lu sơn toàn nhà; cửa di khung thép kính; ô thoáng xây gạch block; thiết bị vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.
Diện
tích xây dựng = 29,38 m2.
f) Nhà vệ sinh tiểu học 06 chỗ (mẫu
WC-TH-6C)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,15m; chiều cao tầng +2,4m; kích thước nhà 3,4x10,2 m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#; giằng móng, đáy bể phốt, tấm đan nắp bể
BTCT200#; sàn, lanh tô BTCT200#; tường ngăn xây gạch
VXM50#;
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; nền nhà lát gạch men chống
trơn 300x300mm; tường ốp gạch men 200x300mm; lu sơn toàn
nhà; cửa đi khung thép kính; ô thoáng xây
gạch block; thiết bị vệ sinh. Hệ thống cấp, thoát
nước hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 38,53 m2.
g) Nhà vệ sinh tiểu học 08 chỗ (mẫu
WC-TH-8C)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,15m; chiều cao
tầng +2,4m; kích thước nhà 3,4x12,6m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng băng xây gạch VXM50#; giằng móng, đáy bể phốt, tấm đan nắp bể
BTCT200#; sàn, lanh tô BTCT200#; tường ngăn xây gạch
VXM50#.
- Hoàn thiện: Trát tường VXM50#;
trát trần VXM75#; nền nhà lát gạch men chống
trơn 300x300mm; tường ốp gạch men 200x300mm; lu sơn toàn nhà; cửa đi khung thép
kính; ô thoáng xây gạch block; thiết bị vệ
sinh. Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 47,67 m2.
2.3. Mẫu trạm y tế xã
a) Mẫu trạm y tế
xã 01 tầng (YT-X-01)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,45m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +1,8m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí như
sau:
+ Phòng giao ban, y tế truyền thông
(01 phòng) kích thước: 3,6x5,4 m;
+ Phòng trực (01 phòng) kích thước:
3,6x2,5 m;
+ Phòng tiếp đón, quầy thuốc (01
phòng) kích thước: 3,6x3,84 m;
+ Phòng khám chữa bệnh sơ cứu điều trị
(01 phòng) kích thước: 3,6x5,4 m;
+ Phòng lưu bệnh nhân (01 phòng) kích
thước: 3,6x5,4 m;
+ Phòng sau đẻ (01 phòng) kích thước:
3,6x5,4 m;
+ Phòng đẻ (01 phòng) kích thước:
3,6x3,95 m;
+ Phòng dịch vụ KHHGĐ (01 phòng) kích
thước: 3,6x3,95 m;
+ Khu WC, khu rửa tiệt trùng và hành lang.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng đơn BTCT200# đá 2x4cm; giằng móng, cột, dầm,
sàn BTCT200# đá 1x2cm; sàn dày 10cm; tường ngăn,
tường thu hồi xây gạch VXM50#. Mái xây thu hồi, lợp tôn sóng vuông
dày 0,42mm, xà gồ mái U80x40x3,5mm;
- Hoàn thiện: Nền, sàn lát gạch
Ceramic 400x400mm; khu WC, khu tiệt trùng lát gạch chống trơn 300x300mm. Bậc
tam cấp lát đá xẻ. Tường, cột ốp gạch men kích thước 300x450mm và 200x250mm.
Trát tường VXM50# dày 15mm, trát dầm, trần VXM75# dày 15mm. Lăn lu sơn không bả toàn nhà; cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép; hoa sắt cửa sổ bằng thép
vuông đặc 12x12mm. Hệ thống điện, cấp, thoát nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 284,82 m2.
b) Mẫu trạm y tế
02 tầng (YT-X-02)
- Kiến trúc: Công trình 02 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,45m; chiều cao
tầng là +3,6m; chiều cao mái là +2,5m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí
như sau:
+ Tầng 1 gồm phòng lưu bệnh nhân,
phòng trực phát thuốc, phòng khám sơ cấp + tim, kho, phòng sau đẻ, phòng đẻ,
khu WC, rửa tiệt trùng, phòng đẻ, phòng khám phụ khoa, khu hành lang;
+ Tầng 2 gồm phòng tư vấn
TTGDSK-DSKHHGĐ - giao ban, phòng khám y học cổ truyền, phòng
xét nghiệm, kho dụng cụ y tế, kho thuốc + dây truyền lạnh, phòng làm việc, khu hành lang.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng đơn BTCT200# đá 2x4cm; giằng móng, cột, dầm, sàn BTCT250#
đá 1x2cm; sàn dày 10cm; tường ngăn, tường thu hồi xây gạch
VXM50#. Mái xây thu hồi, lợp tôn sóng vuông dày 0,42mm, xà gồ mái U80x40x3,5mm.
- Hoàn thiện: Nền, sàn lát gạch
Ceramic 400x400mm; khu WC, khu tiệt trùng lát gạch chống trơn 300x300mm. Bậc cầu
thang, tam cấp lát đá xẻ. Tường, cột ốp gạch men kích thước
300x450mm. Trát tường, trần VXM75# dày 15mm. Lăn lu sơn không bả
toàn nhà; cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép; hoa sắt cửa sổ bằng
thép vuông đặc 12x12mm. Hệ thống điện,
cấp, thoát nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 227,52 m2.
2.4. Mẫu nhà văn hóa cấp xã, hoặc nhà văn hóa thể thao cấp xã
a) Mẫu nhà văn
hóa cấp xã (NVH-X-150)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,75m; chiều cao tầng +4,2m; chiều
cao mái +3,1m. Công năng sử dụng của nhà được bố trí như
sau:
+ Phòng Hội trường 150 chỗ kích thước:
18x8,4 m;
+ Phòng thư viện, học văn hóa (01
phòng) kích thước: 3,6x10,2 m;
+ Phòng chuẩn bị (01 phòng) kích thước:
3,6x5,1 m;
+ Phòng quản lý (01 phòng) kích thước:
3,6x5,1 m;
+ Khu hành lang.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng đơn BTCT200# đá 2x4cm; giằng móng, cột, dầm,
sàn mái BTCT200# đá 1x2cm; sàn dày 10cm; tường ngăn, tường thu hồi xây gạch VXM50#. Mái xây thu hồi kết
hợp vì kèo thép hình tổ hợp L63x63x6mm, giằng mái
L32x32x3mm, xà gồ mái U80x40x3,5mm.
- Hoàn thiện: Nền,
sàn lát gạch liên doanh 400x400mm. Bậc tam cấp, bậc sân khấu, sân khấu ngoài trời
láng granito. Trát tường VXM50# dày 15mm. Lăn lu sơn không bả toàn
nhà; cửa đi, cửa sổ kính khung thép hộp; hoa sắt cửa sổ bằng thép vuông đặc 10x10mm. Mái lợp tôn lạnh chống
nóng, chống ồn dày 20mm; trần thạch cao 600x600mm. Hệ thống điện, cấp, thoát nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 324,0 m2.
b) Mẫu nhà văn
hóa - thể thao xã (VHX-01)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,20m; chiều cao tầng +8,5m; chiều
cao mái +3,0m. Công năng sử dụng chính là công trình văn
hóa - thể thao đa năng. Mặt bằng công trình gồm 02 khu chức năng chính là khu
sân thể thao và sân khấu.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng đơn BTCT200# đá 2x4cm; nền nhà, hè quanh nhà, sân BT150#
dày 10cm; giằng móng BTCT200# đá 1x2cm; tường
xây gạch VXM 50#. Phần thân sử dụng kết cấu thép, thép kết cấu sử dụng
CT3, cột thép tổ hợp 2C200x80x5,2mm; thép ống D126,8 dày 3mm. Mái sử dụng vì
kèo thép hình tổ hợp cao 3m, thanh cánh trên 2U200x50x4mm,
thanh cánh dưới D114x2,5mm, thanh bụng D76x2mm, xà gồ mái
C150x50x2,5mm.
- Hoàn thiện: Nền sân ngoài nhà, nền
sân xung quanh, sân khấu láng vữa xi măng dày 3 cm. Trát tường VXM50#
dày 15mm. Tường sơn mầu ghi sáng; cửa đi sắt xếp 2,4x2,7m. Mái lợp tôn lạnh chống
nóng, chống ồn PU dày 20mm loại tôn 11 sóng dày 0,42mm.
Xung quanh nhà bịt tôn mẫu kết hợp ô lấy sáng bằng tấm nhựa màu xanh. Hệ thống điện, thoát
nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện tích
xây dựng = 521,71 m2.
2.5. Mẫu nhà văn hóa thôn, bản, sân thể thao thôn,
bản
a) Mẫu nhà văn
hóa thôn, bản quy mô 80 chỗ (NVH-B-80)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,45m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +2,1 m,
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng đơn BTCT200# đá 2x4cm; giằng móng, cột, dầm, sàn BTCT200#
đá 1x2cm; sàn dày 10cm; tường ngăn, tường thu hồi xây gạch
VXM 50#. Mái xây thu hồi, lợp tôn sóng vuông
dày 0,42mm, xà gồ mái U80x40x3,5 mm.
- Hoàn thiện: Nền,
sàn lát gạch Ceramic 400x400mm. Bậc tam cấp, bậc sân khấu lát đá xẻ. Trát tường
VXM50# dày 15mm, trát dầm, trần VXM75#
dày 15mm. Lăn lu sơn không bả toàn nhà; cửa đi, cửa sổ kính khung sắt hộp; hoa
sắt cửa sổ bằng thép vuông đặc 10x10mm.
Hệ thống điện, thoát nước, chống sét hoàn
chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 170,19 m2.
b) Mẫu nhà văn
hóa thôn, bản quy mô 50 chỗ (NVH-B-50)
- Kiến trúc: Công trình 01 tầng; chiều
cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,45m; chiều cao tầng +3,6m; chiều
cao mái +2,1 m.
- Kết cấu: Lót móng BT100#;
móng đơn BTCT200# đá 2x4cm; giằng móng, cột, dầm, sàn BTCT200#
đá 1x2cm; sàn dày 10cm; tường ngăn, tường thu hồi xây gạch
VXM50#. Mái xây thu hồi, lợp tôn sóng vuông dày 0,42mm, xà gồ mái
U80x40x3,5 mm.
- Hoàn thiện: Nền,
sàn lát gạch Ceramic 400x400mm. Bậc tam cấp, bậc sân khấu
lát đá xẻ. Trát tường VXM50# dày 15mm, trát dầm, trần VXM75#
dày 15mm. Lăn lu sơn không bả toàn nhà; cửa đi, cửa sổ kính khung sắt hộp; hoa
sắt cửa sổ bằng thép vuông đặc 10x10mm.
Hệ thống điện, thoát nước, chống sét hoàn
chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 108,81 m2.
c) Mẫu nhà sàn
văn hóa thôn, bản quy mô 80 chỗ (NVH-S-B-80)
- Kiến trúc: Công trình 02 tầng thiết
kế theo mẫu nhà sàn; chiều cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,15m; chiều
cao tầng 1 là +2,6m; tầng 2 là +2,5m; chiều cao mái +2,81 m.
- Kết cấu: Bê tông nền 150#
đá 2x4cm. Lót móng BT100#; móng đơn BTCT200# đá 2x4cm; giằng
móng, sàn BTCT200# đá 1x2cm, cột, dầm BTCT 250# đá 1x2cm; sàn dày 10cm; tường ngăn, thu hồi xây gạch VXM50#. Mái
lợp tôn giả ngói dày 0,42mm, xà gồ mái thép hình U80x40x3,5mm
liên kết trực tiếp với dầm mái.
- Hoàn thiện: Nền tầng 1 láng VXM100#
dày 2cm, sàn tầng 2 lát gạch Ceramic 400x400mm. Bậc thang BTCT200#
trát granito dày 2cm. Trát tường, xà, dầm, trần VXM75# dày 15mm. Lăn
lu sơn không bả toàn nhà; cửa đi, cửa sổ kính khung sắt hộp; hoa sắt cửa sổ
bằng thép vuông đặc 10x10mm. Hệ thống điện, thoát nước, chống
sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 171,0 m2.
d) Mẫu nhà sàn
văn hóa thôn, bản quy mô 50 chỗ (NVH-S-B-50)
- Kiến trúc: Công trình 02 tầng thiết
kế theo mẫu nhà sàn; chiều cao nền nhà so với cos sân hoàn thiện là +0,15m; chiều
cao tầng 1 là +2,6m; tầng 2 là +2,5m; chiều cao mái +2,81m.
- Kết cấu: Bê tông nền 150#
đá 2x4cm. Lót móng BT100#; móng đơn BTCT200# đá 2x4cm; giằng
móng, sàn BTCT200# đá 1x2cm, cột, dầm BTCT 250# đá 1x2cm; sàn dày 10cm; tường ngăn, thu hồi xây gạch VXM50#. Mái
lợp tôn giả ngói dày 0,42mm, xà gồ mái thép hình U80x40x3,5mm
liên kết trực tiếp với dầm mái.
- Hoàn thiện: Nền tầng 1 láng VXM100#
dày 2cm, sàn tầng 2 lát gạch Ceramic 400x400mm. Bậc thang BTCT200#
trát granito dày 2cm. Trát tường, xà, dầm, trần VXM75# dày 15mm. Lăn lu sơn không bả toàn nhà; cửa đi, cửa
sổ kính khung sắt hộp; hoa sắt cửa sổ bằng thép vuông đặc 10x10mm. Hệ thống điện, thoát nước, chống sét hoàn chỉnh.
Diện
tích xây dựng = 114,0 m2.
3. Giá trị chi
phí xây dựng
3.1. Mẫu nhà lớp học
a) Nhà lớp học tiểu học 1 phòng (mẫu
TH-1P): 299.878.205 đồng (Hai trăm chín mươi chín triệu,
tám trăm bảy mươi tám nghìn, hai trăm linh năm đồng).
b) Nhà lớp học tiểu học 2 phòng (mẫu
TH-2P): 532.641.078 đồng (Năm trăm ba mươi hai triệu, sáu trăm bốn
mươi mốt nghìn, không trăm bảy mươi tám đồng).
c) Nhà lớp học tiểu học 3 phòng (mẫu
TH-3P): 761.400.712 đồng (Bảy trăm sáu mươi mốt triệu, bốn trăm
nghìn, bảy trăm mười hai đồng).
d) Nhà lớp học mầm non 1 phòng không
có nhà vệ sinh (mẫu MN-1P): 463.329.101 đồng (Bốn trăm sáu mươi ba
triệu, ba trăm hai mươi chín nghìn, một trăm linh một đồng).
e) Nhà lớp học mầm non 1 phòng có nhà vệ sinh (mẫu MN-1P-WC): 556.571.576 đồng
(Năm trăm năm mươi sáu triệu, năm trăm bấy mươi mốt nghìn, năm trăm bẩy mươi sáu đồng).
f) Nhà lớp học mầm non 2 phòng không
có nhà vệ sinh (mẫu MN-2P): 963.489.461 đồng (Chín trăm sáu mươi ba triệu, bốn trăm tám mươi chín nghìn, bốn trăm sáu mươi mốt đồng).
g) Nhà lớp học mầm non 2 phòng có nhà
vệ sinh (mẫu MN-2P-WC): 1.239.986.249 đồng (Một tỷ, hai trăm ba mươi
chín triệu, chín trăm tám mươi sáu nghìn, hai trăm bốn mươi chín đồng).
h) Nhà lớp học mầm non 3 phòng không
có nhà vệ sinh (mẫu MN-3P): 1.231.809.106 đồng (Một tỷ, hai
trăm ba mươi mốt triệu, tám trăm linh chín nghìn, một trăm
linh sáu đồng).
i) Nhà lớp học mầm non 3 phòng có nhà
vệ sinh (mẫu MN-3P-WC): 1.647.346.159 đồng (Một tỷ, sáu trăm bốn bẩy triệu, ba trăm bốn sáu nghìn, một trăm năm mươi chín đồng).
3.2. Mẫu nhà vệ sinh trường học
a) Nhà vệ sinh mầm non 01 nhóm lớp (mẫu
WC-MN-1N): 91.995.732 đồng (Chín mươi mốt triệu, chín trăm chín mươi lăm nghìn, bảy trăm ba
mươi hai đồng);
b) Nhà vệ sinh mầm non 02 nhóm lớp (mẫu
WC-MN-2N): 122.026.625 đồng (Một trăm hai mươi hai triệu, không trăm
hai mươi sáu nghìn, sáu trăm hai mươi năm đồng).
c) Nhà vệ sinh mầm non 03 nhóm lớp (mẫu
WC-MN-3N): 135.655.105 đồng (Một trăm ba mươi lăm triệu, sáu trăm năm mươi năm nghìn, một trăm linh năm đồng).
d) Nhà vệ sinh tiểu học 02 chỗ (mẫu
WC-TH-2C): 71.062.799 đồng (Bảy mươi mốt triệu, không trăm sáu mươi
hai nghìn, bảy trăm chín mươi chín đồng).
e) Nhà vệ sinh tiểu học 04 chỗ (mẫu
WC-TH-4C): 160.950.955 đồng (Một trăm sáu mươi triệu, chín trăm năm
mươi nghìn, chín trăm năm mươi năm đồng).
f) Nhà vệ sinh tiểu học 06 chỗ (mẫu
WC-TH-6C): 209.612.085 đồng (Hai trăm linh chín triệu, sáu trăm mười hai nghìn,
không trăm tám mươi lăm đồng).
g) Nhà vệ sinh tiểu học 08 chỗ (mẫu
WC-TH-8C): 261.512.392 đồng (Hai trăm sáu mươi mốt triệu, năm trăm mười
hai nghìn, ba trăm chín mươi hai đồng).
3.3. Mẫu trạm y tế xã
a) Mẫu trạm y tế
xã 01 tầng: 1.638.000.785 đồng (Một tỷ, sáu trăm ba mươi tám triệu, bẩy trăm tám năm đồng).
b) Mẫu trạm y tế
02 tầng: 2.035.029.231 đồng (Hai tỷ, không trăm ba mươi năm triệu,
không trăm hai mươi chín nghìn, hai trăm ba một đồng).
3.4. Mẫu nhà văn hóa cấp xã, hoặc nhà văn hóa thể thao cấp xã
a) Mẫu nhà văn
hóa cấp xã (NVH-X-150): 1.633.345.412 đồng (Một tỷ, sáu trăm ba mươi
ba triệu, ba trăm bốn năm nghìn, bốn trăm mười hai đồng).
b) Mẫu nhà văn
hóa - thể thao xã (VHX-01): 1.218.896.642 đồng (Một tỷ, hai trăm mười tám triệu, tám trăm chín
mươi sáu nghìn, sáu trăm bốn hai đồng).
3.5. Mẫu nhà văn hóa thôn, bản, sân thể thao thôn, bản
a) Mẫu nhà văn
hóa thôn, bản quy mô 80 chỗ: 755.856.980 đồng (Bẩy trăm năm mươi năm
triệu, tám trăm năm mươi sáu nghìn, chín trăm tám mươi đồng).
b) Mẫu nhà văn
hóa thôn, bản quy mô 50 chỗ: 508.482.645 đồng (Năm trăm linh tám triệu, bốn trăm tám mươi hai nghìn, sáu trăm bốn mươi năm đồng).
c) Mẫu nhà sàn
văn hóa thôn, bản quy mô 80 chỗ: 867.759.291 đồng (Tám trăm sáu mươi bẩy triệu, bẩy trăm năm mươi chín nghìn, hai trăm chín một đồng).
d) Mẫu nhà sàn văn
hóa thôn, bản quy mô 50 chỗ: 600.493.845 đồng (Sáu trăm triệu, bốn trăm chín ba nghìn, tám trăm bốn mươi năm đồng).
4. Thời hạn sử dụng
công trình: 20 năm với công trình cấp IV và 50 năm với công trình cấp III.
(Có
hồ sơ thiết kế bản vẽ và dự toán mẫu kèm theo)
Trên đây là 24 mẫu thiết kế điển hình
đối với các công trình dân dụng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016- 2020 tỉnh Điện Biên theo quy định tại
Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ; trong quá trình áp dụng
triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Xây
dựng để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.