ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 10 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ PHÚC DO, HUYỆN CẨM THỦY, TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 7264/SXD-QH ngày 19 tháng 12 năm 2016 về việc quy hoạch
chung xây dựng đô thị Phúc Do, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Phúc
Do, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi,
ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Phạm vi nghiên cứu quy hoạch thuộc
địa giới hành chính của xã Phúc Do và xã Cẩm Tân, huyện Cẩm Thủy, Diện tích lập
quy hoạch là 566,8 ha; trong đó diện tích xã Phúc Do là: 149,5 ha; diện tích xã
Cẩm Tân là: 417,3 ha.
b) Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp xã Cẩm Phú và khu vực
sản xuất nông nghiệp xã Phúc Do;
- Phía Nam giáp khu đất sản xuất nông
nghiệp xã Cẩm Vân;
- Phía Đông giáp khu vực sản xuất
nông nghiệp xã Cẩm Vân, Cẩm Phú;
- Phía Tây giáp khu vực sản xuất nông
nghiệp xã Cẩm Tân, Phúc Do;
2. Dự báo quy mô
dân số:
- Dân số hiện trạng (khu vực lập quy
hoạch): 3.592 người; trong đó:
+ Dân số xã Phúc Do: 952 người;
+ Dân số xã Cẩm Tân: Khoảng 2.500 người;
+ Dân số xã Cẩm Vân (xâm cư trên đất
Cẩm Tân): Khoảng 140 người.
- Dân số dự báo đến năm 2025: 5.000
người.
3. Tính chất, chức
năng: Là trung tâm tiểu vùng kinh tế phía Đông Nam
huyện Cẩm Thủy, bao gồm các chức năng: Trung tâm dịch vụ thương mại, sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, trung tâm giáo dục phúc lợi công cộng.
4. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
a) Chỉ tiêu đất dân dụng cho đô thị:
- Đất dân dụng 62 - 85 m2/người;
trong đó:
+ Đất khu ở: 35 - 45m2/người;
+ Đất giao thông (tính đến đường khu
vực): 15 - 20m2/người;
+ Công trình công cộng: 5 - 10m2/người;
+ Cây xanh: 7 - 10m2/người;
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Mật độ đường 8 - 10km/km2
- Chỉ tiêu cấp điện. Điện năng: 1.000
KWh/người/năm. Phụ tải 330W/người
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: >
80 lít/ người/ngày đêm
- Thu gom nước thải sinh hoạt: >
80% nước cấp
- Thu gom xử lý chất thải rắn:
0.8kg/ng/ngđ, thu gom > 85%
- Hệ thống thoát nước mặt và thoát nước
thải xây dựng riêng biệt.
5. Cơ cấu sử dụng
đất:
STT
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
MĐXD
(%)
|
HSSDĐ
|
Tầng
cao
|
A
|
Đất dân dụng
|
|
106.95
|
18.87
|
|
|
|
1
|
Đất cơ quan
|
DCQ
|
3.49
|
0.62
|
35-80
|
1
- 3.2
|
1-4
|
2
|
Đất giáo dục
|
ĐGD
|
8.02
|
1.41
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
3
|
Đất y tế
|
YT
|
0.88
|
0.16
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
4
|
Công viên cây xanh
|
CXTT
|
7.05
|
1.24
|
1-15
|
0.1
- 0.45
|
1-3
|
5
|
Văn hóa thể thao
|
VHTT
|
3.31
|
0.58
|
10-60
|
0.1
- 1.8
|
1-4
|
6
|
Đất dịch vụ
|
DDV
|
3.52
|
0.62
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
7
|
Đất hỗn hợp
|
DHH1
|
2.16
|
0.38
|
35-60
|
1 -
1.8
|
1-4
|
8
|
Dân cư mới
|
DCM
|
11.31
|
2.00
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
9
|
Đất dân cư hiện trạng
|
DCCT
|
67.21
|
11.86
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
459.85
|
81.13
|
|
|
|
1
|
Điểm công nghiệp - tt công nghiệp
|
ĐCN
|
13.84
|
2.44
|
35-60
|
1 -
1.8
|
1-3
|
2
|
Cây xanh cách ly
|
CXCL
|
4.09
|
0.72
|
|
|
|
3
|
Cây xanh nghĩa trang
|
CXNT
|
5.33
|
0.94
|
1-10
|
0.01
- 0.02
|
1-2
|
4
|
Đất nông nghiệp
|
ĐNN
|
220
|
38.81
|
|
|
|
5
|
Đất dự trữ phát triển
|
DPPT
|
5.05
|
0.89
|
35-60
|
1 -
1.8
|
|
6
|
Đất lâm nghiệp
|
ĐLN
|
72.58
|
12.81
|
|
|
|
8
|
Bãi rác
|
BR
|
1.63
|
0.29
|
|
|
|
9
|
Đất giao thông
|
|
44.98
|
7.94
|
|
|
|
10
|
Đất ao hồ sông suối
|
|
92.35
|
16.29
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
566.8
|
100
|
|
|
|
6. Định hướng tổ
chức không gian, phân khu chức năng chính:
6.1. Định hướng phát triển
không gian:
Đô thị Phúc Do phát triển trên cơ sở
các trục không gian chủ đạo bao gồm Quốc lộ 217, đường Minh Sơn - Thành Minh (định
hướng quy hoạch giao thông toàn tỉnh), cầu Cẩm Vân - Cẩm Tân (đã có dự án) và
các cơ sở kinh tế kỹ thuật tạo thị gồm:
- Trường trung học phổ thông Cẩm Thủy
2;
- Nông trường Phúc Do.
Mở rộng không gian về các hướng: Bắc
Quốc lộ 217 xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các công trình công cộng phục vụ
đô thị, đồng thời tăng thêm quỹ đất xây dựng đô thị.
Lấy tuyến đường Cẩm Tân - Cẩm Phú làm
trục chính xuyên suốt đô thị, bố trí các khu trung tâm đô thị tại ngã giao Quốc
lộ 217 và tuyến đường Cẩm Tân Cẩm Phú, khai thác các yếu tố về vị trí, địa
hình, cảnh quan, đồng thời đảm bảo sự kết nối không gian giữa các khu chức năng
trong đô thị và đô thị với khu vực lân cận.
Khai thác quỹ đất ở đầu cầu cứng Cẩm
Vân - Cẩm Tân xây dựng thành khu trung tân thương mại dịch vụ.
6.2. Phân khu chức năng:
a) Khu cơ quan, công trình hành
chính, chính trị:
- Giữ nguyên khu hành chính, chính trị
của xã Cẩm Tân hiện tại đồng thời mở rộng quy mô, chỉnh trang cải tạo nâng cấp
cho phù hợp.
- Bố trí quỹ đất phía Nam (tại điểm
giao Quốc lộ 217 và tuyến đường Cẩm Tân Cẩm Phú) để xây dựng trung tâm hành
chính chính trị các công trình trụ sở cơ quan đóng trên địa bàn.
- Tổng diện tích đất hành chính, cơ
quan, công trình công cộng: 3,49 ha; ký hiệu ĐHC; tầng cao 1-4 tầng; mật độ xây
dựng 35-60%.
b) Trung tâm văn hóa, thể dục thể
thao:
- Trên cơ sở khu văn hóa thể dục thể
thao hiện tại của xã Phúc Do hiện tại mở rộng quy mô về phía Bắc khu đất (đất
UBND xã Phúc Do). Bố trí khu thể dục thể thao bao gồm hệ thống sân vận động,
nhà thi đấu... Diện tích khoảng 2,14 ha;
- Trung tâm các khu phố, khu dân cư dựa
trên vị trí các nhà văn hóa thôn hiện tại xây dựng các Nhà văn hóa kết hợp sân
chơi, khuôn viên cây xanh (trung tâm khu ở), phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa
và các hoạt động xã hội khác nâng cao chất lượng cuộc sống. Tổng diện tích các
nhà văn hóa: 1,17 ha.
- Ký hiệu VH-TT; tầng cao 1-3 tầng; mật
độ xây dựng 35-60%.
c) Khu thương mại - dịch vụ:
- Ổn định vị trí các điểm thương mại
dịch vụ hiện có, bổ sung thêm một số khu mới:
+ Tổ chức tại đầu cầu Cẩm Vân - Cẩm
Tân (đã có dự án) về phía Bắc Quốc lộ 217. Tổ chức các loại hình dịch vụ -
thương mại dự kiến gồm: DV nông nghiệp, DV nhà hàng khách sạn, siêu thị, bến
xe, xăng dầu... Quy mô khoảng: 2,77ha.
+ Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế xã hội và nhu cầu của nhân dân trong tương lai, bố trí khu dịch vụ hỗn hợp tại
nút giao thông Quốc lộ 217 và đường Cẩm Tân Cẩm Phú quy mô 2.16ha.
Ký hiệu: DDV; tầng cao 1-4 tầng; mật
độ xây dựng 35-60%.
- Giữ nguyên vị trí chợ Cẩm Tân hiện
tại trong tương lai cần mở rộng nâng cấp để đáp ứng nhu cầu mua bán của nhân
dân khu vực và các xã phụ cận. Quy mô chợ khoảng 0,75ha.
d) Đất công viên, cây xanh:
- Để phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi giải
trí của cộng đồng, đồng thời cải tạo môi trường, xây dựng đô thị theo hướng
xanh, sạch đô thị thân thiện với môi trường. Xây dựng hai công viên mới.
+ Khu công viên 1: Khu công viên
trung tâm được tổ chức tại khu vực đồi giáp đường Cẩm Vân Cẩm Phú. Quy mô khu
công viên cây xanh 5,81 ha.
+ Khu công viên 2: Bố trí phía trước
trường tiểu học và trung học cơ sở Phúc Do quy mô 1,24ha.
- Tổng diện tích 7,05 ha; ký hiệu
CVCX; mật độ xây dựng 1-10%.
e) Khu Y tế:
- Giữ nguyên các trạm y tế hiện tại của
2 xã Cẩm Tân và Phúc Do đồng thời cải tạo nâng cao quy mô sử dụng phục vụ nhu cầu
khám chữa bệnh. Phòng khám đa khoa hiện nay có diện tích 0,15ha không đảm bảo
yêu cầu về chỉ tiêu diện tích của ngành, vì vậy cần mở rộng quy mô, diện tích
0,35ha;
- Ký hiệu YT; tổng diện tích đất y tế
trên địa bàn: 0,88 ha; tầng cao 1-4 tầng; mật độ xây dựng 35-60%.
f) Khu giáo dục đào tạo:
- Ổn định vị trí các khu giáo dục hiện tại trong khu vực lập quy hoạch đồng thời tiếp tục hoàn thiện
cơ sở vật chất theo tiêu chí của ngành giáo dục.
- Ký hiệu ĐGD; tổng diện tích đất
giáo dục khoảng 8,02ha. Trong đó:
+ Diện tích trường mầm non (xã Phúc
Do) 0,18ha
+ Diện tích trường tiểu học và trung
học cơ sở (xã Phúc Do) 1,71 ha
+ Diện tích trường mầm non (xã Cẩm
Tân) 0,17ha
+ Diện tích trường tiểu học và trung
học cơ sở (xã Cẩm Tân) 2,36ha
+ Diện tích trường phổ thông Cẩm Thủy
II 3,60ha.
g) Đất dân cư:
- Đất dân cư hiện trạng cải tạo:
Bố cục, sắp xếp quy hoạch lại với
phương châm nâng cấp cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhằm nâng cao dần chất
lượng sống cho các khu dân cư, đáp ứng với yêu cầu phát triển của đô thị loại
V.
Diện tích đất dân cư hiện trạng cải tạo,
chỉnh trang: 67,21ha; ký hiệu DCCT; tầng cao 1-3 tầng; mật độ xây dựng 35-70%.
- Đất dân cư phát triển:
Hình thành một số khu dân cư mới đáp ứng
cho yêu cầu phát triển của thị trấn với mô hình nhà vườn, nhà liền kề. Đồng thời
tạo cho đô thị có không gian hợp lý, môi trường trong lành. Vị trí các khu dân
cư mới này không tập trung mà xen kẻ trong các khu vực dân cư hiện hữu và các vị
trí thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội đảm bảo đáp ứng nhu cầu
về đất ở cho đô thị.
Diện tích đất dân cư mới: 11,31 ha;
ký hiệu DCM; tầng cao 1-4 tầng; mật độ xây dựng 60-80%.
h) Đất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp
- Theo Quy hoạch phát triển cụm công
nghiệp toàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 tại khu vực xã Cẩm Tân và Phúc Do không bố trí cụm
công nghiệp. Căn cứ vào tình hình thực tế và các số liệu khảo sát trên địa bàn
lập quy hoạch một số doanh nghiệp mong muốn đầu tư nhà máy may, nhà máy dày da
xuất khẩu vì vậy cần bố trí quỹ đất để phát triển cụm CN - TTCN, nhằm thúc đẩy
phát triển kinh tế, xã hội đô thị
- Xây dựng phát triển đất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp mới về phía Tây - Bắc khu đất lập quy hoạch. Bố trí các loại
hình công nghiệp tiểu thủ nghiệp vừa và nhỏ với các ngành sản xuất nông lâm sản,
may mặc, da dày, cơ khí.
- Quy mô khoảng 13,84ha; ký hiệu ĐCN;
tầng cao 1-3 tầng; mật độ xây dựng 35-60%.
i) Đất nghĩa trang, bãi rác:
- Nghĩa trang: Khu vực nghĩa địa hiện
nay trong khu vực lập đô thị có vị trí gần trung tâm của đô thị, để đảm bảo khoảng
cách ly vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị cần tìm vị trí mới phù hợp hơn.
Trong giai đoạn trước mắt đang phải sử dụng các nghĩa trang này cần phải tổ chức
quản lý, tổ chức trồng cây xanh cách ly, để đảm bảo vệ sinh môi trường. Từng bước
đầu tư khu vực này thành công viên tâm linh với mật độ cây xanh lớn, thẩm mỹ
cao. Quy mô 4,86 ha.
- Bãi rác: UBND huyện Cẩm Thủy đã rà
soát đề xuất điểm xử lý rác thải cho ba xã Cẩm Tân, Phúc Do, Cẩm Phú tại thôn
Thái Long xã Cẩm Phú; công suất xử lý rác 8,5 tấn/ngày. Trong giai đoạn đầu
chưa có điểm xử lý rác thải cụm xã vẫn sử dụng bãi tập kết rác ở tại vị trí Quy
hoạch nông thôn mới của xã Cẩm Tân đã được phê duyệt tại Đồng Mái thôn Trại Hà
quy mô 1,63ha, bố trí trồng cây xanh bên trong và bên ngoài tường bao.
k) Đất dự trữ phát triển:
Sau khi cân đối đất đai phù hợp cho
thị trấn trong giai đoạn từ nay đến 2025, dự phòng quỹ đất khai thác phát triển
sau năm 2025. Khu đất dự phòng chủ yếu trên đất nông nghiệp hiện nay, trước mắt
các khu vực này vẫn để sản xuất nông nghiệp bình thường. Đất dự phòng phát triển
cần được quản lý, giữ nguyên trạng, nhằm đáp ứng cho đầu tư sau này, tránh lãng
phí, tốn kém do phải di chuyển đền bù. Diện tích đất dự trữ phát triển: 11.05
ha;
Bảng quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
MĐXD
(%)
|
HSSDĐ
|
Tầng
cao
|
A
|
Đất
dân dụng
|
|
106.95
|
18.87
|
|
|
|
1
|
Đất cơ quan
|
DCQ
|
3.49
|
0.62
|
|
|
|
|
|
DCQ1
|
0.87
|
0.15
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
DCQ2
|
2.08
|
0.37
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
DCQ3
|
0.34
|
0.06
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
DCQ4
|
0.2
|
0.04
|
60-80
|
1
- 3.2
|
1-4
|
2
|
Đất giáo dục
|
ĐGD
|
8.02
|
1.41
|
|
|
|
|
|
ĐGD1
|
0.17
|
0.03
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
ĐGD2
|
0.18
|
0.03
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
ĐGD3
|
1.71
|
0.30
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
ĐGD4
|
2.36
|
0.42
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
ĐGD5
|
3.6
|
0.64
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
3
|
Đất y tế
|
YT
|
0.88
|
0.16
|
|
|
|
|
|
YT1
|
0.34
|
0.06
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
YT2
|
0.19
|
0.03
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
YT3
|
0.35
|
0.06
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
4
|
Công viên cây xanh
|
CXTT
|
7.05
|
1.24
|
|
|
|
|
|
CVCX1
|
5.81
|
1.03
|
1-10
|
0.01
- 0.02
|
1-2
|
|
|
CXTT2
|
1.24
|
0.22
|
10-15
|
0.1
- 0.45
|
1-3
|
5
|
Văn hóa thể thao
|
VHTT
|
3.31
|
0.58
|
|
|
|
|
|
VHTT1
|
1.47
|
0.26
|
10-15
|
0.1
- 0.45
|
1-3
|
|
|
VHTT2
|
0.67
|
0.12
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
Nhà văn hóa thôn
|
|
1.17
|
0.21
|
|
|
|
6
|
Đất dịch vụ
|
DDV
|
3.52
|
0.62
|
|
|
|
|
|
DDV1
|
1.42
|
0.25
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
DDV2
|
1.35
|
0.24
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
|
|
DDV3
|
0.75
|
0.13
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-4
|
7
|
Đất hỗn hợp
|
DHH1
|
2.16
|
0.38
|
35-60
|
1 -
1.8
|
1-4
|
8
|
Dân cư mới
|
DCM
|
11.31
|
2.00
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM1
|
0.79
|
0.14
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM2
|
1.33
|
0.23
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM3
|
0.44
|
0.08
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM4
|
1.51
|
0.27
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM5
|
1.29
|
0.23
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM6
|
2.22
|
0.39
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM7
|
0.44
|
0.08
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM8
|
0.73
|
0.13
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM9
|
2.17
|
0.38
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
|
|
DCM10
|
0.39
|
0.07
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
1-4
|
9
|
Đất dân cư hiện trạng
|
DCCT
|
67.21
|
11.86
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT1
|
0.54
|
0.10
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT2
|
1.34
|
0.24
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT3
|
1.51
|
0.27
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT4
|
1.55
|
0.27
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT5
|
2.3
|
0.41
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT6
|
1.6
|
0.28
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT7
|
1.34
|
0.24
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT8
|
1.53
|
0.27
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT9
|
0.53
|
0.09
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT10
|
1.75
|
0.31
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT11
|
2.51
|
0.44
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT12
|
3.92
|
0.69
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT13
|
4.02
|
0.71
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT14
|
3.67
|
0.65
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT15
|
1.98
|
0.35
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT16
|
1.07
|
0.19
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT17
|
5.43
|
0.96
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT18
|
4.31
|
0.76
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT19
|
0.44
|
0.08
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT20
|
1.33
|
0.23
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT21
|
3.06
|
0.54
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT22
|
1.61
|
0.28
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT23
|
1.05
|
0.19
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT24
|
1.6
|
0.28
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT25
|
2.94
|
0.52
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT26
|
2.53
|
0.45
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT27
|
0.77
|
0.14
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT28
|
1.17
|
0.21
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT29
|
3.43
|
0.61
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT30
|
1.94
|
0.34
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT31
|
2.05
|
0.36
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
|
|
DCCT32
|
2.39
|
0.42
|
35-70
|
1.5
- 2.8
|
1-4
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
459.85
|
81.13
|
|
|
|
1
|
Điểm công nghiệp - tt công nghiệp
|
ĐCN
|
13.84
|
2.44
|
35-60
|
1 -
1.8
|
1-3
|
|
|
ĐCN1
|
5.47
|
0.97
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-3
|
|
|
ĐCN2
|
8.37
|
1.48
|
35-60
|
1
- 1.8
|
1-3
|
2
|
Cây xanh cách ly
|
CXCL
|
4.09
|
0.72
|
|
|
|
|
|
CXCL1
|
1.36
|
0.24
|
|
|
|
|
|
CXCL2
|
2.73
|
0.48
|
|
|
|
3
|
Cây xanh nghĩa trang
|
CXNT
|
5.33
|
0.94
|
1-10
|
0.01
- 0.02
|
1-2
|
|
|
CXNT1
|
4.86
|
0.86
|
1-10
|
0.01
- 0.02
|
1-2
|
|
|
CXNT2
|
0.47
|
0.08
|
1-10
|
0.01
- 0.02
|
1-2
|
4
|
Đất nông nghiệp
|
ĐNN
|
220
|
38.81
|
|
|
|
|
|
ĐNN1
|
4.73
|
0.83
|
|
|
|
|
|
ĐNN2
|
13.52
|
2.39
|
60-80
|
1.2
- 3.2
|
|
|
|
ĐNN3
|
8.86
|
1.56
|
|
|
|
|
|
ĐNN4
|
11.85
|
2.09
|
|
|
|
|
|
ĐNN5
|
3.36
|
0.59
|
|
|
|
|
|
ĐNN6
|
9.69
|
1.71
|
|
|
|
|
|
ĐNN7
|
4.31
|
0.76
|
|
|
|
|
|
ĐNN8
|
2.41
|
0.43
|
|
|
|
|
|
ĐNN9
|
1.42
|
0.25
|
|
|
|
|
|
ĐNN10
|
10.54
|
1.86
|
|
|
|
|
|
ĐNN11
|
17.08
|
3.01
|
|
|
|
|
|
ĐNN12
|
30.45
|
5.37
|
|
|
|
|
|
ĐNN13
|
15.89
|
2.80
|
|
|
|
|
|
ĐNN14
|
32.11
|
5.67
|
|
|
|
|
|
ĐNN15
|
27.02
|
4.77
|
|
|
|
|
|
ĐNN16
|
10.31
|
1.82
|
|
|
|
|
|
ĐNN17
|
7.38
|
1.30
|
|
|
|
|
|
ĐNN18
|
4.69
|
0.83
|
|
|
|
|
|
ĐNN19
|
1.58
|
0.28
|
|
|
|
|
|
ĐNN20
|
2.8
|
0.49
|
|
|
|
5
|
Đất dự trữ phát triển
|
DPPT
|
5.05
|
0.89
|
35-60
|
1 -
1.8
|
|
|
|
DTPT1
|
1.05
|
0.19
|
|
|
|
|
|
DTPT2
|
2.33
|
0.41
|
|
|
|
|
|
DTPT3
|
2.62
|
0.46
|
|
|
|
|
|
DPPT4
|
1.37
|
0.24
|
35-60
|
1
- 1.8
|
|
|
|
DTPT5
|
3.68
|
0.65
|
35-60
|
1
- 1.8
|
|
6
|
Đất lâm nghiệp
|
ĐLN
|
72.58
|
12.81
|
|
|
|
|
|
ĐLN1
|
37.89
|
6.68
|
|
|
|
|
|
ĐLN2
|
28.25
|
4.98
|
|
|
|
|
|
ĐLN3
|
3.28
|
0.58
|
|
|
|
|
|
ĐLN4
|
2.71
|
0.48
|
|
|
|
|
|
ĐLN5
|
0.45
|
0.08
|
|
|
|
8
|
Bãi rác
|
BR
|
1.63
|
0.29
|
|
|
|
9
|
Đất giao thông
|
|
44.98
|
7.94
|
|
|
|
10
|
Đất ao hồ sông suối
|
|
92.35
|
16.29
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
566.8
|
100
|
|
|
|
7. Thiết kế đô thị:
7.1. Phân tích các yếu tố tác động
đến thiết kế đô thị giải pháp kiến trúc
a) Bố cục không gian theo các trục
không gian
- Các trục không gian chính trong khu
vực:
+ Trục không gian chính đi qua đô thị
Phúc Do là tuyến Quốc lộ 217 tuyến đường Cẩm Tân - Cẩm Phú (đường Minh Sơn -
Thành Minh).
+ Trục cảnh quan từ cầu Quốc Lộ 217
MCĐ: 45 m; lòng đường chính 7,5 mx2, đường gom 7,5mx2, dải phân cách 3m và 2mx2
vỉa hè 4mx2.
+ Trục không gian đường Cẩm Tân - Cẩm
Phú; MCĐ: 32 m; lòng đường 10,5 mx2, dải phân cách 3m, vỉa hè 4mx2.
+ Trục không gian đường Đông - Tây;
MCĐ: 32 m; lòng đường 10,5 mx2, dải phân cách 3m ,vỉa hè 4mx2.
- Bố cục không gian theo các khu chức
năng trọng tâm bao gồm:
+ Cụm công trình cơ quan hành chính;
+ Cụm các công trình thương mại dịch
vụ;
+ Cụm các công trình trung tâm hội
nghị hội thảo;
+ Các không gian cây xanh, đồi núi.
b) Cấu trúc không gian tổng thể và
các giải pháp kiến trúc, thiết kế đô thị cho các khu vực quan trọng:
- Các tuyến giao thông đan xen, xâu chuỗi
các khu chức năng, tạo thành chuỗi liên hoàn, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
việc liên kết các phân khu chức năng cho toàn đô thị.
- Trục không gian chủ đạo đi qua các
khu vực trung tâm có nhiệm vụ gắn kết xâu chuỗi các không gian chức năng, các
công trình được bố trí hài hòa trên các tuyến phố chính. Các công trình trên trục
cảnh quan bố phải có khoảng lùi, tạo không gian mở tạo điểm nhấn cho không gian
đô thị.
- Các tuyến đường chính đô thị trồng
nhiều cây xanh, với những loại cây thích hợp với thổ nhưỡng khí hậu. Tạo tính dẫn
hướng, tuyến và điều hòa không khí cho toàn bộ đô thị.
7.2. Các thiết chế quy hoạch
quy định trong thiết kế đô thị
a) Các thiết chế chủ yếu:
- Thiết kế các công trình hiện đại đồng
bộ, phù hợp với bản sắc, chú ý khu vực cửa ngõ thiết kế các công trình điểm nhấn
có hình thức kiến trúc mạch lạc tăng yếu tố thị giác, các công trình xây dựng
phải tuân thủ chỉ giới xây dựng, tầng cao quy định. Trồng các dải cây xanh chống
ô nhiễm tiếng ồn, bụi, ngoài ra còn tạo cảnh quan đẹp kết hợp hệ thống công
trình. Nghiên cứu vật liệu lát hè đường, các biển báo giao thông.
- Các thiết kế đô thị cục bộ cần quan
tâm đến việc tổ chức các công năng công trình, hình thức, màu sắc công trình,
các chủng loại cây trồng dọc đường, đèn chiếu sáng, hệ thống biển báo dẫn hướng
để phục vụ người dân đô thị; Khai thác địa hình tự nhiên, làm tăng tính thẩm mỹ
cho không gian kiến trúc đô thị. Quy định tầng cao cụ thể theo bản đồ quy hoạch
sử dụng đất cho từng lô đất để có thiết kế phù hợp, có thể nghiên cứu theo
khung địa hình tự nhiên. Tổ chức khu cây xanh cách ly, vườn hoa, giao thông cho
phù hợp với thiết kế cảnh quan khu vực.
b) Quy định về mật độ xây dựng - tầng
cao xây dựng:
- Quy định đối với tầng cao xây dựng:
+ Xây dựng công trình có mật độ xây dựng
phù hợp, đảm bảo những thiết kế mang lại hiệu quả dài hạn cho hình thái khu vực,
nghiên cứu về nhịp điệu tầng cao công trình.
+ Các công trình trọng điểm như trung
tâm hành chính, khu dịch vụ thương mại. Nghiên cứu tạo sự tương phản về màu sắc,
hình khối.... cho các khu xây dựng mới, hình dáng công trình phải hài hòa
với các không gian, địa hình cảnh quan xung quanh.
- Quy định đối với mật độ xây dựng:
+ Đề ra quy định mối quan hệ giữa
kích thước xây dựng và hình khối công trình kiến trúc, giữa mật độ xây dựng với
chiều cao để tạo hiệu quả cảnh quan kiến trúc và hình ảnh đặc trưng cho không
gian chung. Công trình cao tầng, thấp tầng, trung bình kết nối và hợp khối tạo
thành quần thể hài hòa, phù hợp không gian xung quanh, qua đó nâng cao hiệu quả
tầm nhìn cho các tổ hợp công trình.
+ Tại các khu vực trọng tâm - trọng
điểm bố trí công trình cao tầng mang tính dẫn hướng, điểm nhấn. Các công trình
thấp tầng tạo nên sự đồng nhất cho các diện của các trục chủ đạo, tạo sự hài
hòa cho tổng thể đô thị.
+ Các công trình tạo điểm nhấn đô thị,
việc sử dụng màu sắc và độ tương phản rõ ràng tạo đặc trưng về màu sắc cho các
khu chức năng.
+ Nghiên cứu đề ra quy định khoảng
cách giữa các công trình cao tầng để đảm bảo thông thoáng cho các không gian đệm,
đảm bảo diện đổ bóng nhiều nhất tạo không gian mát cho các khối tích và không
gian công trình xung quanh.
+ Quy định trước các công trình cửa
ngõ, công trình trọng tâm, phải có khoảng lùi tùy theo điều lệ quản lý xây dựng.
+ Chú ý các vùng đệm là các nút giao
thông có diện tích lớn, tại đây ngoài các không gian cây xanh, cần nghiên cứu
các công trình có hình thái kiến trúc ăn nhập uốn lượn kể cả về chiều cao và độ
lớn phù hợp với không gian xung quanh, đảm bảo tầm nhìn cho các phương tiện
tham gia giao thông.
7.3. Thiết kế về bảo vệ cảnh
quan tự nhiên:
Bảo vệ cảnh quan đặc trưng, tôn tạo
khu cây xanh, đồi, cải tạo trồng mới cây xanh, thảm cỏ dọc các tuyến vỉa hè,
khuyến khích tổ chức không gian vườn trong các nhà biệt thự, các hàng rào cây
xanh trong từng công trình, các trục giao thông. Hình thức kiến trúc hài hòa với
thiên nhiên và môi trường tự nhiên hiện trạng.
Nghiên cứu sử dụng các trang thiết bị
kiến trúc, kỹ thuật phù hợp với môi trường cảnh quan xung quanh trong các thiết
kế tạo cảnh quan.
Tạo không gian mở và các khung cảnh,
cảnh quan làm điểm đón của các trục chủ đạo và là trung tâm cho các hoạt động
Nghiên cứu khi thiết kế đô thị giao
thông, bố trí các điểm đỗ xe, theo quy định.
Quy định các khoảng cách trồng cây
ven đường, các diện tạo hàng rào cây xanh, các điểm đặt thiết bị trên đường phố,
các khu vực quanh mặt nước cần đảm bảo độ che phủ của cây xanh và đảm bảo khoảng
lùi và tầm nhìn đến các công trình và địa hình.
7.4. Quy định thiết kế cảnh quan xung quanh tổ hợp công trình chức năng:
Đảm bảo diện tích trồng cây xanh,
tăng cường độ che phủ, bóng cây trong khoảng sân vườn bao quanh công trình và mặt
trước công trình, tăng cường xây dựng các bể cảnh có phun hơi nước nhân tạo.
Đối với các khoảng sân vườn dành cho
trồng hoa, cây cảnh cần được thiết kế hài hòa về màu sắc, hình khối với các
không gian xung quanh. Các khoảng không gian thoáng, khoảng lùi của các công
trình cần được bảo vệ theo quy chuẩn thiết kế. Các đường dạo, đường xe ra vào
công trình cần được kết nối hợp lý với đường giao thông khu vực, đảm bảo tuân
thủ theo mạng chung.
8. Định hướng giải
pháp tái định cư:
Phương án quy hoạch đã hạn chế tối đa
sự ảnh hưởng xấu gây xáo trộn không cần thiết đối với các khu dân cư hiện trạng,
tuy nhiên để tạo nên một đô thị có hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh khi triển khai sẽ
ít nhiều cần phải sắp xếp lại một số ít hộ dân nằm trong phạm vi của các dự án
xây dựng cụ thể. Về mặt định hướng, Quy hoạch chung đề xuất giải pháp tái định
cư tại chỗ hoặc cũng có thể di chuyển đến các khu dân cư mới theo quy hoạch,
bên cạnh đó cũng nên có nhiều giải pháp đền bù giải phóng mặt bằng đối với các
dự án cụ thể, ví dụ như: đất đổi đất, đất đổi tiền, hoặc cả đất và tiền, hỗ trợ
việc làm...
9. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Hạn chế san lấp, phá vỡ cảnh quan địa
hình tự nhiên; giữ nguyên cao độ nền đường và cao độ nền xây dựng của các công
trình thôn xóm hiện có đặc biệt là khu vực đường Quốc lộ 217.
- Khu vực xây mới chủ yếu là đồng ruộng
thấp trũng, tôn nền lên cao độ thấp nhất Hmin = +16.50m; độ dốc nền i ≥ 0,004.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Giải pháp thiết kế hệ thống thoát
nước của khu vực dựa trên thoát nước hiện trạng và quy hoạch hệ thống thủy lợi của
tỉnh.
- Khu vực nghiên cứu thiết kế thuộc
lưu vực của hệ thống sông Mã. Toàn bộ nước mưa thoát trực tiếp hoặc theo 2 suối
lớn là suối Đồi và suối Mít. Chia làm 02 lưu vực:
+ Lưu vực 1: Một phần nhỏ khu vực quy
hoạch ở phía Bắc, nước mưa thoát tự nhiên về suối Mít.
+ Lưu vực 2: Toàn bộ khu vực quy hoạch
trừ lưu vực 1, nước mưa được thu gom bằng hệ thống mương, rãnh chạy dọc theo
các tuyến giao thông rồi xả ra suối Đồi.
- Hướng thoát nước theo độ dốc địa
hình và độ dốc thiết kế san nền. Độ dốc đáy cống, mương thiết kế theo địa hình
và theo độ dốc tuyến đường. Hệ thống thoát nước mưa đảm bảo đầy đủ đồng bộ từ
tuyến thoát nước đến ga thu, giếng thăm đúng các yêu cầu kỹ thuật.
9.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
Gồm 03 tuyến (Quốc lộ 217; đường Minh
Sơn-Thành Minh; Tuyến đường N2); Tổng chiều dài 6471,20m.
- Quốc lộ 217: Chiều dài 3409,66m; Cải
tạo nâng cấp trên nền đường hiện có. Quy mô mặt cắt ngang quy hoạch (Bao gồm cả
đường gom 2 bên): Chiều rộng lòng đường: 8,0+2x8,75+8,0 = 33,50m; dải phân cách
giữa: 1,5+0,5+1,5 = 3,50m; chiều rộng vỉa hè: 2x4,00 = 8,00m; chỉ giới đường đỏ:
45,00m.
- Đường Minh Sơn - Thành Minh: Chiều
dài 2664,14m. Đường mở mới, bình đồ tuyến trong giai đoạn này đi trùng vào dự
án cầu Cẩm Tân - Cẩm Vân. Quy mô mặt cắt ngang quy hoạch: Chiều rộng lòng đường:
14,00m; chiều rộng vỉa hè: 2x5,0 = 10,00m; chỉ giới đường đỏ: 24,00m. Giai đoạn
sau năm 2025 bình đồ tuyến đường được dịch chuyển đi trùng vào tuyến đường quy
hoạch D5.
- Tuyến đường N2 (Phúc Do -Cẩm Long):
Tổng chiều dài 397,40m. Đường cải tạo trên nền đường liên xã đi cẩm long; quy
mô mặt cắt ngang quy hoạch: Chiều rộng lòng đường: 14,00m; chiều rộng vỉa hè:
2x5,0 =10,00m; chỉ giới đường đỏ: 24,00m.
b) Giao thông đối nội: Gồm 16 tuyến
(tuyến đường D1; D2; D3; D4; D5; D6; D7; D8; D9; D10; D11; D12; N1; N3; N4;
N5); Tổng chiều dài 12030,91m.
- Hệ thống đường cấp khu vực: Hệ thống
đường khu vực gồm 06 tuyến (tuyến đường D1; D5; D10; N1; N4; N5); Tổng chiều
dài 8772,28m; Quy mô mặt cắt ngang quy hoạch:
+ Đường chính khu vực: Đường D5, chiều
dài 662,00m; Cải tạo mở rộng trên nền đường hiện có làm trục đường chính khu vực;
Quy mô mặt cắt ngang đường: Chiều rộng lòng đường: 2x8,50 = 17,00m; dải phân
cách giữa 3,0m; chiều rộng vỉa hè: 2 x 6,0 = 12,00m; chỉ giới đường đỏ 32,00m.
+ Đường khu vực: Gồm 05 tuyến (tuyến
đường D1; D9; N1; N4; N5), Tổng chiều dài 7657,68 m; Quy mô mặt cắt ngang quy
hoạch:
Tuyến đường D1; D9; N5: Tổng chiều
dài 4218,45m. Quy mô mặt cắt ngang đường: Chiều rộng lòng đường: 8,00m; vỉa hè:
2 x 4,0 = 8,0m; chỉ giới đường đỏ: 16,00m.
Tuyến đường N1; N4: Chiều dài
3891,83m. Quy mô mặt cắt ngang tuyến đường: Chiều rộng lòng đường: 14,00m; vỉa
hè: 2 x 5,0 = 10,00m; Chỉ giới đường đỏ: 24,00m.
- Hệ thống đường phân khu vực: Hệ thống
đường phân khu vực gồm 10 tuyến (Tuyến đường D2; D3; D4; D6; D7; D8; D9; D12;
N3), tổng chiều dài 3711,23m. Quy mô mặt cắt ngang quy hoạch:
+ Tuyến đường D2; D3; D6; D7; D11;
N3; Tổng chiều dài 2450,94m; Quy mô mặt cắt ngang quy hoạch: Chiều rộng lòng đường:
8,00m; vỉa hè: 2x4,0 = 8,0m; chỉ giới đường đỏ; 16,0m.
+ Tuyến đường D4; D8; D10; D7; D12: Tổng
chiều dài 1260,29m; Quy mô mặt cắt ngang quy hoạch: Chiều rộng lòng đường:
6,00m; vỉa hè: 2 x 4,0 = 8,0; chỉ giới đường đỏ: 14,0m.
9.3. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn điện: Lấy từ trạm biến áp trung
gian Cẩm Thủy;
b) Tổng nhu cầu sử dụng điện: 3825KW
c) Lưới điện:
- Duy trì và phát triển lưới điện
10KV từ trạm biến áp trung gian Cẩm Thủy cấp điện cho các trạm biến áp xây dựng
mới. Xây dựng mới tuyến điện trung áp 10KV cấp điện cho các trạm biến áp xây dựng
mới. Chiều dài tuyến điện trung áp 10KV xây dựng mới 1,98km. Lưới điện trung áp
10KV xây dựng mới được thiết kế đi ngầm dọc theo các trục đường giao thông.
- Căn cứ nhu cầu sử dụng điện, quy mô
dân số, công suất các trạm biến áp hiện có. Cần xây dựng mới thêm 06 trạm biến
áp có tổng công suất 1360KVA cấp điện cho điện sinh hoạt điện công trình công cộng.
Các máy biến áp này có gam công suất 180KVA, 250KVA đảm bảo bán kính cấp điện từ
500-800. Riêng công suất và vị trí trạm biến áp cấp điện cho khu tiểu thủ công
nghiệp tùy theo tính chất, dây truyền sản xuất của từng cơ sở sẽ được thiết kế
với các gam máy thích hợp.
9.4. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn cấp: Theo quy hoạch nông
thôn mới xã Cẩm Tân đến năm 2020, giải pháp cấp nước sạch cho toàn xã là thiết
kế trạm xử lý nước sạch tập trung tại thôn Do Thượng công suất trạm Q=1.512 m3/ng.đêm
cấp nước cho Cẩm Tân và Phúc Do (nguồn nước thô cấp cho trạm xử lý được lấy từ
sông Mã).
b) Tổng nhu cầu dùng nước: 650 m3/ng.đêm.
c) Mạng lưới cấp nước:
- Hệ thống mạng lưới cấp nước gồm tuyến
đường ống D200 dọc tuyến đường Quốc lộ 217.
- Hệ thống mạng lưới đường ống thiết
kế là mạng vòng kết hợp mạng cụt đảm bảo cấp nước liên tục và tới từng đối tượng
dùng nước.
9.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
Các chỉ tiêu thông tin liên lạc định
hướng đến năm 2025 như sau:
- Mật độ sử dụng điện thoại cố định:
25 máy/100 dân.
- Mật độ sử dụng điện thoại di động:
100 thuê bao/100 dân với tỷ lệ là 100% dân số sử dụng điện thoại di động,
- Mật độ sử dụng máy tính kết nối internet 25 máy/100 dân.
9.6. Chất thải rắn và vệ sinh
môi trường:
- Thu gom, xử lý rác thải rắn: Chất
thải rắn được thu gom >85% đến khu tập kết sau đó vận chuyển đến khu xử lý
rác.
Điểm xử lý rác theo chương trình xử
lý chất thải rắn sinh hoạt tại các cụm xã, thị trấn bằng công nghệ đốt. UBND huyện Cẩm Thủy đã đề xuất điểm xử lý chất thải cho ba
xã Phúc Do, Cẩm Tân, Cẩm Phú tại thôn Thái Long xã Cẩm Phú.
Vị trí điểm tập kết rác đô thị Phúc
Do theo quy hoạch nông thôn mới của xã Cẩm Tân thuộc Đồng Mái thôn Trại Hà diện
tích 1,63 ha.
- Nghĩa trang; Cải tạo chỉnh trang,
quản lý chặt chẽ các nghĩa trang hiện tại trong khu vực lập quy hoạch, đồng thời
kết hợp với chính quyền, nhân dân địa phương xây dựng một nghĩa trang nhân dân
mới theo tiêu chuẩn thiết kế nghĩa trang đô thị.
10. Các hạng mục
ưu tiên đầu tư:
Đầu tư các công trình mang tính tạo lức
phát triển đô thị gồm:
- Xây dựng trung tâm hành chính đô thị.
- Trung tâm văn hóa, thể dục thể
thao.
- Khu dịch vụ thương mại.
- Các cụm tiểu thủ công nghiệp.
- Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
nâng cấp tuyến đường Quốc lộ 217, đường Cẩm Tân - Cẩm Phú, hoàn thiện các tuyến
đường liên xã.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Sở Xây dựng có trách nhiệm: Tổ chức
bàn giao hồ sơ, tài liệu Quy hoạch chung đô thị Phúc Do, huyện Cẩm Thủy, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025 cho địa phương, làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện
theo quy hoạch được duyệt.
b) UBND huyện Cẩm Thủy có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở xây dựng và các đơn
vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch được duyệt theo quy định
của Luật Quy hoạch đô thị.
- Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra
ngoài thực địa (thực hiện đúng theo quy định tại Điều 57 của Luật quy hoạch đô
thị).
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo
quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng
trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ
quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ
tịch UBND huyện Cẩm Thủy; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và
Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đồng chí ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H1.(2016)QDPD QHC DT Phuc Do Cam Thuy.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|