ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 826/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 07
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN THUẬN
CHÂU, HUYỆN THUẬN CHÂU ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và
phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị
quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội
và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08/09/2023 hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát
triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Sơn La đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1005/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng
thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 106/TTr-SXD ngày 11/4/2024, Báo cáo thẩm định số 189/BC-SXD
ngày 11/4/2024 và Báo cáo số 238/BC-SXD ngày 04/5/2024; UBND huyện Thuận Châu tại
Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 22/3/2024 và Báo cáo số 285/BC-UBND ngày
22/3/2024;
Kết quả biểu quyết của Thành
viên UBND tỉnh tại Báo cáo số 106/TB-VPUB ngày 24/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thuận
Châu, huyện Thuận Châu đến năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình) với những
nội dung chính như sau:
1. Tên
Chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thuận
Châu, huyện Thuận Châu đến năm 2030.
2. Quan điểm,
mục tiêu phát triển
2.1. Quan điểm
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo
của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong phát triển đô thị; thống nhất
nhận thức và hành động trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị
theo hướng đô thị xanh, văn minh, giàu bản sắc, trở thành động lực phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
- Phát triển đô thị thị trấn
Thuận Châu phù hợp với định hướng quy hoạch hệ thống đô thị trong Quy hoạch tỉnh
Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 và Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thuận Châu đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm khai thác tối đa các động lực phát triển,
đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Kết hợp hài hòa giữa quá
trình đô thị hóa, phát triển đô thị với công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng
nông thôn mới và phát triển xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; kết hợp đồng bộ,
hài hòa giữa cải tạo, chỉnh trang, tái thiết đô thị với phát triển đô thị mới,
bảo đảm kiến trúc đô thị hiện đại, giàu bản sắc, các yếu tố văn hóa đặc trưng
được giữ gìn và phát huy; phát triển mạnh mẽ liên kết vùng.
- Phát triển đô thị theo hướng
đô thị xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai
và dịch bệnh.
- Từng bước đầu tư xây dựng,
nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, ưu tiên các khu
vực còn thiếu/yếu, đặc biệt các khu vực tồn tại những vấn đề nóng, bức xúc của
người dân; ưu tiên các khu vực phát triển đô thị có vị trí chiến lược, có vai
trò thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng đô thị thị trấn Thuận Châu,
huyện Thuận Châu. Tạo sự liên kết giữa các lĩnh vực; sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng bảo vệ tốt môi trường, giữ gìn cân bằng
sinh thái; xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với
điều kiện của đô thị miền núi theo yêu cầu khai thác, sử dụng và chương trình
phát triển đô thị; kết hợp chặt chẽ với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an
toàn xã hội.
2.2. Mục tiêu
- Đẩy nhanh tốc độ và nâng cao
chất lượng đô thị hóa. Kết cấu hạ tầng của đô thị, nhất là hạ tầng kỹ thuật
khung và hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng và phát triển đồng bộ, hiện đại.
- Quy hoạch, xây dựng và phát
triển đô thị thị trấn Thuận Châu (phạm vi mở rộng theo quy hoạch) bám
sát theo định hướng phương án sát nhập điều chỉnh địa giới hành chính đã được
Ban Thường vụ Tỉnh ủy nhất trí chủ trương; đảm bảo phù hợp với định hướng Quy
hoạch tỉnh, Chương trình phát triển đô thị tỉnh và các quy hoạch, chương trình,
đề án, quy hoạch khác có liên quan.
- Xây dựng thị trấn Thuận Châu
thành đô thị trung tâm; là động lực tăng trưởng kinh tế vùng dọc Quốc lộ 6 của
tỉnh. Quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị thị trấn Thuận Châu (phạm vi
mở rộng theo quy hoạch) đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị
loại V (đến năm 2025) và hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí phân loại đô
thị, phấn đấu đạt tiêu chí của đô thị loại IV (đến năm 2030), phù hợp với
điều kiện thực tế cũng như định hướng phát triển lâu dài trong tương lai.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu đến năm 2035; các chỉ tiêu phát
triển đô thị thị trấn Thuân Châu theo tiêu chuẩn đô thị loại V cần đạt được cho
giai đoạn đến năm đến năm 2025, đô thị loại IV đến năm 2030 và hàng năm phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế xã hội.
3. Phạm vi
nghiên cứu, quy mô: Theo phạm vi đồ án Quy hoạch chung xây dựng
thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu đến năm 2035 đã được UBND tỉnh Sơn La phê
duyệt tại Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 09/6/2023, với quy mô khoảng 1.820
ha, bao gồm toàn bộ địa giới hành chính hiện tại và phần diện tích mở rộng tại
xã Chiềng Ly và xã Phổng Lăng.
4. Các chỉ
tiêu chủ yếu phát triển đô thị
TT
|
Chỉ tiêu phát triển đô thị
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Kế hoạch
|
Năm 2024
|
Đến 2025
|
Đến 2030
|
I
|
Nhóm tiêu chuẩn về dân số
|
1
|
Dân số toàn đô thị
|
người
|
13.229
|
14.706
|
15.132
|
17.803
|
II
|
Nhóm tiêu chuẩn về mật độ dân
số
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
1.131
|
1.257
|
1.294
|
1.522
|
2
|
Mật độ dân số trên diện tích
đất xây dựng đô thị
|
người/km2
|
3.106
|
3.453
|
3.553
|
4.180
|
III
|
Nhóm tiêu chuẩn tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp
|
1
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
%
|
57,7
|
62
|
68
|
90
|
IV
|
Nhóm tiêu chuẩn về nhà ở
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2/người
|
29,25
|
33
|
38
|
46
|
V
|
Nhóm tiêu chuẩn về công trình
công cộng
|
1
|
Cơ sở y tế (TT y tế chuyên
sâu; bệnh viện đa khoa - chuyên khoa các cấp)
|
giường/ 10.000 dân
|
33,14
|
35
|
36
|
45
|
VI
|
Nhóm tiêu chuẩn về giao thông
|
1
|
Mật độ đường giao thông đô thị
(tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,0m)
|
km/km2
|
5,12
|
5,7
|
6,75
|
8,12
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông đô thị
so với đất xây dựng trong khu vực đô thị
|
%
|
6,53
|
7,84
|
9,4
|
13,32
|
VII
|
Nhóm tiêu chuẩn về cấp điện
và chiếu sáng công cộng
|
1
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
|
kwh/người /năm
|
950
|
960
|
970
|
1000
|
2
|
Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng
|
%
|
70
|
75
|
80
|
100
|
VIII
|
Nhóm tiêu chuẩn về cấp nước
|
1
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh
|
%
|
75,3
|
80
|
85
|
97
|
IX
|
Nhóm tiêu chuẩn về viễn thông
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động
trên 100 dân
|
Thuê bao /100 dân
|
80
|
82
|
85
|
95
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
cáp quang
|
%
|
95
|
96
|
97
|
100
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
%
|
60
|
65
|
70
|
90
|
X
|
Nhóm tiêu chuẩn về thu gom, xử
lý nước thải, chất thải
|
1
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
0
|
10
|
20
|
60
|
2
|
Nhà tang lễ
|
Cơ sở
|
0
|
0
|
0
|
1
|
XI
|
Nhóm tiêu chuẩn cây xanh đô
thị
|
1
|
Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thành, nội thị (m2/người)
|
m2/người
|
6,58
|
7
|
8
|
10
|
XII
|
Nhóm tiêu chuẩn về kiến
trúc, cảnh quan đô thị
|
1
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị tính trên tổng số trục phố chính
|
%
|
30
|
35
|
40
|
60
|
2
|
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh
trang đô thị, cải tạo môi trường đô thị ứng phó biến đổi khí hậu đã có chủ
trương đầu tư hoặc đã và đang triển khai thực hiện
|
dự án
|
01
|
01
|
01
|
03
|
XIII
|
Nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và
trình độ phát triển kinh tế xã hội
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều
|
%
|
4,5
|
4,2
|
4,0
|
2,0
|
5. Chương
trình phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan
5.1. Giai đoạn đến năm 2025
- Lập Chương trình phát triển
đô thị; Đề án phân loại đô thị.
- Lập Đề án điều chỉnh địa giới
hành chính thị trấn.
- Chỉnh trang đô thị:
+ Giao thông: Cải tạo,
nâng cấp mở rộng, đầu tư xây dựng mới các tuyến đường giao thông chính liên khu
vực, đường khu vực, có tính kết nối theo quy hoạch được duyệt;
+ Điện: Di chuyển đường
dây 110kV, 35kV trong khu vực quy hoạch mở rộng thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận
Châu và nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây 35/0,4Kv hiện hữu để
đáp ứng nhu cầu sử dụng;
+ Thuỷ lợi: thực hiện dự
án Kè suối Muội; Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp, thoát nước thị trấn giai đoạn
đầu; cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước mưa giai đoạn đầu; xây dựng hệ thống
thu gom xử lý nước thải trung tâm thị trấn.
- Rác thải: Xây dựng khu
chôn lấp và xử lý rác thải giai đoạn II.
- Hạ tầng xã hội: Chỉnh
trang đô thị và xây dựng các khu dân cư hiện hữu, khu dân cư mới; nâng cấp, cải
tạo mở rộng, đầu tư xây dựng mới các nhà văn hóa cho các tiểu khu, các bản thuộc
phần mở rộng.
- Di tích: Triển khai dự
án Kỳ đài Thuận Châu.
5.2. Giai đoạn đến năm 2030
- Giao thông: mở rộng
QL6 kết nối thị trấn; xây dựng mới đường phố trong khu vực trung tâm thị trấn
và các khu ở đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị; xây dựng đầu mối hạ tầng
kỹ thuật.
- Hạ tầng xã hội: Xây dựng
sân vận động Huyện; xây dựng Nhà thi đấu đa năng; xây dựng mới trụ sở Đảng ủy,
HĐND, UBND thị trấn, trụ sở các cơ quan; xây dựng nâng cấp bệnh viện Huyện; xây
dựng nâng cấp các Trường PTTH, THCS, Tiểu học; xây dựng giai đoạn 1 khu dân cư
mới phía Tây Bắc.
- Cảnh quan môi trường:
xây dựng quảng trường, công viên trung tâm huyện theo quy hoạch; xây dựng công
viên chuyên đề.
- Hạ tầng kỹ thuật: triển
khai xây dựng các dự án cấp điện, cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy, chữa
cháy, điện chiếu sáng.
- Công nghiệp: triển
khai đầu tư xây dựng kho tàng nhà xưởng.
- Di tích: Bảo tồn tôn tạo
Khu di tích lịch sử.
6. Khu vực
phát triển đô thị: Theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Thuận Châu, huyện Thuận Châu đến năm 2035 đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại
Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 (quy mô 1.820ha trong đó khu vực
hiện hữu là 91,7ha khu vực phát triển mới là 1.728,3ha). Diện tích đất dành
cho phát triển đô thị đến năm 2030 khoảng 425,9ha.
TT
|
Tên khu vực
|
Quy mô (ha)
|
Giai đoạn
|
1
|
Khu vực số 1: Khu vực thị trấn
hiện hữu
|
179,69ha
|
Đến 2030
|
2
|
Khu vực số 2: Khu vực thị trấn
mở rộng
|
258,43ha
|
2026-2030
|
6
|
Khu vực số 3: Các khu vực
khác nằm trong quy hoạch chung đô thị
|
1.381,93ha
|
2026-2030
|
6.1. Khu vực 1 - Khu vực thị
trấn hiện hữu: Bao gồm toàn bộ thị trấn Thuận Châu hiện nay và các bản Pán,
bản Đông, bản Chiềng Ly, bản Huông, bản Nà Lĩnh, xã Chiềng Ly. Đây là khu vực
đã ổn định dân cư với các kế hoạch dự án. Các định hướng phát triển không gian
gồm:
- Cập nhật và đồng bộ các quy
hoạch chi tiết đã và đang triển khai, bổ sung các khu vực chưa có quy hoạch chi
tiết làm cơ sở chỉnh trang đô thị.
- Cải tạo chỉnh trang các tuyến
phố, các không gian tuyến phố.
- Bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên,
hạn chế tác động khai thác mở rộng đất.
- Ổn định các khu dân cư, hoàn
thiện hạ tầng đáp ứng cho nhu cầu phát triển thương mại - dịch vụ.
6.2. Khu vực 2 - Khu vực thị
trấn mở rộng: Là khu vực mở rộng đô thị về phía Tây Bắc bao gồm các khu dân
cư của xã Phổng Lăng (bản Thái Cóng, bản Dửn, bản Còng, bản Bỉa) và xã
Chiềng Ly (bản Bó Tảu, bản Ta Ngần, bản Nà Cài, bản Bó Lanh), Khu vực có
diện tích khoảng 258,43 ha. Định hướng phát triển không gian khu vực gồm:
- Lập quy hoạch phân khu đô thị
và quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng đồng
bộ.
- Xây dựng trung tâm mới của thị
trấn bao gồm các công trình hành chính
- văn hóa thể thao, y tế và
thương mại dịch vụ...
- Trong trung tâm mới bố trí
các công trình quảng trường đô thị, thương nghiệp, ngân hàng, dịch vụ, bến xe
và một số cơ quan Huyện và thị trấn.
- Phát triển đồng bộ với nâng cấp
cải tạo suối Muội, tạo lập cảnh quan ven suối, khu vực sẽ là nơi tập trung dân
cư mới của thị trấn với các kế hoạch triển khai các dự án.
- Phát triển đồng bộ cho các
khu ở mới và đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho khu dân cư hiện hữu.
6.3. Khu vực 3 - Các khu vực
khác nằm trong quy hoạch chung đô thị: Khu vực ngoài đô thị trung tâm chủ yếu
là đất nông lâm nghiệp có diện tích khoảng 1.381,93 ha. Các định hướng phát triển
trong khu vực gồm:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng nông
thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, hướng tới đô thị hóa trong tương
lai.
- Tập trung làm tốt quy hoạch
nông thôn, hướng đến phát triển đô thị, khớp nối tốt giữa hạ tầng nông thôn mới
hiện tại và đô thị trong tương lai, với tầm nhìn xa, bảo đảm hạ tầng nông thôn
mới sau khi xây dựng xong trở thành cơ sở phục vụ cho đô thị hóa có chức năng
điều hòa, hướng tới phát triển đô thị xanh, nông thôn mới kiểu mẫu.
- Quản lý xây dựng trên địa bàn
theo quy hoạch được duyệt; Bảo vệ diện tích đất rừng phòng hộ, rừng tự nhiên sản
xuất, trồng mới đối với các khu vực đất lâm nghiệp.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Thuận Châu
1.1. Tổ chức thực hiện công bố
Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu đến năm
2030, lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật về lưu trữ; chịu trách nhiệm về
kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng làm cơ sở xây dựng chỉ tiêu, tiêu chí phát
triển đô thị và nội dung của Chương trình; thực hiện và phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình đảm
bảo theo quy định của pháp luật. Giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp
có thẩm quyền các nội dung vướng mắc trong quá trình thực hiện. Lồng ghép các nội
dung của Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn đặc biệt là các chỉ tiêu phát
triển đô thị.
1.2. Tập trung nguồn lực, tổ chức
triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển
cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân
loại đô thị gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu
tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.
1.3. Chủ trì rà soát, xây dựng
các nội dung liên quan tới công tác phân loại đô thị, lập Đề án phân loại đô thị
đảm bảo theo quy định, quy hoạch và định hướng phát triển đô thị. Tổ chức đánh
giá hiện trạng đô thị, kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo kết quả với UBND
tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Xây dựng:
2.1. Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan hướng dẫn UBND huyện Thuận Châu thực hiện Chương trình phát triển
đô thị thị trấn Thuận Châu đến năm 2030 được duyệt và các quy hoạch theo quy định.
2.2. Phối hợp hướng dẫn UBND
huyện Thuận Châu trong quá trình triển khai lập Đề án phân loại đô thị.
2.3. Theo dõi, giám sát quá
trình thực hiện Chương trình; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để
điều chỉnh, bổ sung chương trình phù hợp với tình hình thực tế.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với
các sở, ban, ngành, huyện, thị trấn hoàn thiện hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý
và phát triển đô thị trên địa bàn để thực hiện có hiệu quả các nội dung Chương
trình phát triển đô thị đã đề ra.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
4.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, các sở, ban, ngành và UBND huyện Thuận Châu nghiên cứu, tham mưu đề xuất
nguồn vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng
vốn ngân sách.
4.2. Chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành có liên quan nghiên cứu, tham mưu đề xuất phương án thu hút đầu
tư, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động của
Chương trình.
4.3. Tham mưu cho UBND tỉnh về
huy động nguồn lực, ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển đô thị, trong đó ưu tiên các dự án, công trình trọng điểm đáp ứng
hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị đến năm 2030 theo các mục
tiêu nhiệm vụ của chương trình.
5. Sở Tài chính
5.1. Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành và UBND huyện Thuận Châu tham mưu, đề xuất nguồn vốn cho công tác
phát triển đô thị. Điều tiết nguồn vốn báo cáo HĐND - UBND tỉnh phê duyệt hằng
năm, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm theo
từng giai đoạn.
5.2. Tổng hợp đề xuất, kiến nghị
các ưu đãi về thuế, miễn, giảm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt, tạo môi
trường đầu tư tốt nhất cho các doanh nghiệp cũng như tạo bình đẳng, công khai,
minh bạch trong đầu tư.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
6.1. Phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND huyện Thuận Châu rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị
hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; tham mưu điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 theo đề nghị của UBND huyện Thuận Châu.
6.2. Phối hợp với các cơ quan
liên quan và UBND huyện Thuận Châu thực hiện rà soát, điều chỉnh hoặc bổ sung
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để bố trí quỹ đất phát triển đô thị. Giám sát
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo nguồn lực đất đai được sử
dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hài hòa với các mục
tiêu quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
6.3. Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương xác định ranh giới,
diện tích các loại đất cần được bảo vệ làm cơ sở cho phát triển đô thị.
7. Sở Giao thông vận tải: Theo
chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Thuận Châu, các sở,
ngành liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền triển khai các dự án đầu tư xây dựng
trên tuyến quốc lộ, đường tỉnh theo chương trình phát triển đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi
và thông suốt; nâng cao hiệu quả dịch vụ vận tải trên địa bàn.
8. Các sở, ban, ngành có
liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, phối hợp và kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thuận Châu
đến năm 2030 theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Thuận Châu; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Giang18b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN THUẬN
CHÂU, HUYỆN THUẬN CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 826/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Dự án/chương trình
|
Quy mô
|
Địa điểm
|
Thông tin về quy hoạch
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu đồng)
|
Giai đoạn đến 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Đơn vị chủ trì
|
Chi chú
|
Ngân sách NN
|
Vốn khác
|
Ngân sách NN
|
Vốn khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
2.202.595
|
74.743
|
3.443
|
449.622
|
1.674.787
|
|
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
97.992
|
33.831
|
-
|
54.561
|
9.600
|
|
|
1
|
Nâng
cấp, sửa chữa đường Trung Dũng
|
Dài 500m, nền rộng 10m, mặt rộng 8m
|
Thị trấn Thuận Châu
|
44/NQ-HĐND 30/7/2021
|
2024-2030
|
14.800
|
4.000
|
|
10.800
|
|
Ban QLDA ĐTXD
|
|
2
|
Nâng
cấp, sửa chữa phố Chu Huy Mân
|
Dài 250m, nền rộng 10m, mặt rộng 8m
|
Thị trấn Thuận Châu
|
44/NQ-HĐND 30/7/2021
|
2024-2026
|
6.600
|
2.000
|
|
4.600
|
|
Ban QLDA ĐTXD
|
|
3
|
Cải
tạo vỉa hè đường QL 6 (đoạn Km334+280 ÷ Km334+600 và đoạn
Km336+550÷Km337+420, lên hết đường đôi)
|
Vỉa hè, hệ thống thoát nước.... đoạn đầu
thị trấn và ngã ba bản Pán đến hồ Nong Hoi
|
Thị trấn Thuận Châu
|
44/NQ-HĐND 30/7/2021
|
2024-2025
|
3.200
|
3.200
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD
|
|
4
|
Nâng
cấp, sửa chữa phố Chu Văn An,
|
Dài 400m, nền rộng 10m, mặt rộng 8m
|
Thị trấn Thuận Châu
|
44/NQ-HĐND 30/7/2021
|
2024-2026
|
12.800
|
3.631
|
|
9.169
|
|
Ban QLDA ĐTXD
|
|
5
|
Đường
giao thông nội bộ trong khu đất trường Đại học Tây Bắc cũ,
|
2 tuyến khoảng 773m
|
Thị trấn Thuận Châu
|
1259 - 27/5/2019
|
2022-2024
|
13.392
|
13.392
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD
|
|
6
|
Đường
nối QL6 - Phố 7/5,
|
Dài 165m, nền rộng 16,5m, mặt rộng 10,5m
|
Thị trấn Thuận Châu
|
44/NQ-HĐND 30/7/2021
|
2024-2026
|
12.200
|
7.608
|
|
4.592
|
|
Ban QLDA ĐTXD
|
|
7
|
Đường
tỉnh 108, Km0 đến ngã tư Bản Nhộp, Phố Khau Tú, phố Pha Luông
|
|
|
|
2026-2030
|
12.000
|
|
|
12.000
|
|
|
|
8
|
Cải
tạo nâng cấp đường Nậm
|
|
|
|
2026-2030
|
11.000
|
|
|
11.000
|
|
|
|
|
Muối,
Nối Nguyễn Lương Bằng -Trung Dũng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đường
Bản Bịa - Bản Cụ Cang
|
|
|
|
2026-2030
|
7.000
|
|
|
1.400
|
5.600
|
|
|
10
|
Đường
xóm Núi đá, đường vào Bản Nò cài, vào Bản Dưa, vào Bản Bó Lanh vào Bản Huông,
đường lên thao trường (nhánh 2)
|
|
|
|
2026-2030
|
5.000
|
|
|
1.000
|
4.000
|
|
|
II
|
Thương mại dịch vụ
|
|
|
|
|
12.000
|
-
|
-
|
-
|
12.000
|
0
|
0
|
1
|
Cải
tạo chợ và các công trình dịch vụ
|
|
Thị trấn Thuận Châu mở rộng
|
|
2026-2030
|
12.000
|
|
|
|
12.000
|
|
|
III
|
Cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc
|
|
|
|
|
112.640
|
10.296
|
968
|
92.664
|
8.712
|
|
|
1
|
Di
chuyển đường dây 110kV, 35kV trong khu vực quy hoạch mở rộng thị trấn Thuận
Châu,
|
|
|
|
2023-2030
|
102.960
|
10.296
|
|
92.664
|
|
|
|
2
|
Nâng
cấp, cải tạo các trạm biến áp 35/0,4Kv hiện hữu để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
|
|
|
|
2023-2030
|
9.680
|
|
968
|
|
8.712
|
Ngành điện
|
|
IV
|
Lĩnh vực Kết cấu hạ tầng đô thị
|
|
|
|
|
50.000
|
10.000
|
-
|
40.000
|
0
|
|
|
1
|
Kè
chống lũ, sạt lở đất và hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dọc suối Muội(giai đoạn
II)
|
Kè phòng chống lũ khoảng 935m, dập tràn,
cầu dân sinh, nạo vét lòng suối...
|
Thị trấn Thuận Châu
|
15/NQ-HĐND 10/8/2021
|
2023-2030
|
50.000
|
10.000
|
|
40.000
|
|
UBND huyện
|
|
V
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
50.600
|
-
|
-
|
50.600
|
-
|
|
|
1
|
Dự
án kè suối Muội giai đoạn III
|
|
|
|
2026-2030
|
50.600
|
|
|
50.600
|
|
|
|
VI
|
Thoát nước, vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
102.080
|
7.733
|
2.475
|
69.597
|
22.275
|
|
|
1
|
Cấp
nước sinh hoạt cho các xã lân cận thị trấn Thuận Châu
|
|
|
|
2023-2030
|
3.300
|
|
330
|
|
2.970
|
CT cấp nước
|
|
2
|
Nâng
cấp hệ thống cấp nước (trạm cấp nước, đường ống cấp nước) giai đoạn đầu
|
|
|
|
2023-2030
|
21.450
|
|
2.145
|
|
19.305
|
CT cấp nước
|
|
3
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước mưa thị trấn giai đoạn đầu
|
|
|
|
2023-2030
|
51.200
|
5.120
|
|
46.080
|
|
|
|
4
|
Xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu vực trung tâm thị trấn
|
|
|
|
2023-2030
|
26.130
|
2.613
|
|
23.517
|
|
|
|
VII
|
Văn hóa xã hội, cây xanh, cảnh quan đô thị
|
|
|
|
|
60.445
|
8.245
|
-
|
52.200
|
0
|
|
|
1
|
Chỉnh
trang đô thị theo Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất trường Đại
học Tây Bắc cũ, thị trấn Thuận Châu
|
GPMB, xây dựng khán đài, vườn hoa cây
xanh, tường rào…
|
Thị trấn Thuận Châu
|
1260 - 27/5/2019
|
2024-2026
|
6.200
|
3.000
|
|
3.200
|
|
Ban QLDA ĐTXD
|
|
2
|
Vườn
hoa cây xanh thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu
|
Phá dỡ, san nền, làm mới sân Terrazzo,
xây bồn hoa trồng cỏ, cây xanh
|
Thị trấn Thuận Châu
|
44/NQ-HĐND 30/7/2021
|
2024-2025
|
2.100
|
2.100
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD
|
|
3
|
Dự
án sân vận động huyện
|
|
Thị trấn Thuận Châu
|
|
2026-2030
|
32.000
|
|
|
32.000
|
|
|
|
4
|
Dự
án nhà thi đấu đa năng
|
|
Thị trấn Thuận Châu
|
|
2026-2030
|
12.000
|
|
|
12.000
|
|
|
|
5
|
Tôn
tạo, tu bổ di tích lịch sử Kỳ đài Thuận Châu (GĐ 1)
|
|
Thị trấn Thuận Châu
|
|
2024-2026
|
8.145
|
3.145
|
|
5.000
|
|
|
|
VIII
|
Lĩnh vực Giáo dục
|
|
|
|
|
20.000
|
0
|
0
|
20.000
|
0
|
|
|
1
|
Cải
tạo sửa chữa các trường
|
|
|
|
2023-2030
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
|
IX
|
Phát triển nhà ở, công cộng tại các đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới
|
|
|
|
|
64.638
|
4.638
|
-
|
-
|
60.000
|
|
|
1
|
Khu
tái định cư các dự án đầu tư trên địa bàn thị trấn Thuận Châu
|
San ủi khu TĐC theo quy hoạch + tuyến đường
161m
|
Thị trấn Thuận Châu
|
1258 - 27/5/2019
|
2024-2025
|
3.038
|
3.038
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD
|
|
2
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Đại học Tây Bắc cũ
|
|
|
|
2024-2025
|
1.600
|
1.600
|
|
|
|
|
|
3
|
Các
dự án chỉnh trang đô thi
|
|
|
|
2026-2030
|
60.000
|
|
|
|
60.000
|
|
|
4
|
Nhà
ở thương mại
|
|
|
|
2026-2030
|
70.000
|
|
|
|
70.000
|
|
|
5
|
Khu
dân cư mới
|
|
|
|
2026-2030
|
80.000
|
|
|
|
80.000
|
|
|
X
|
Trụ sở của cơ quan quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
40.000
|
|
0
|
40.000
|
0
|
|
|
1
|
Xây
dựng các cơ quan hành chính sự nghiệp
|
|
|
|
2026-2030
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
|
|
XI
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
30.000
|
-
|
-
|
30.000
|
0
|
|
|
1
|
Xây
dựng bệnh viện Huyện
|
|
|
|
2026-2030
|
30.000
|
|
|
30.000
|
|
|
|
XII
|
Lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
2.200
|
|
|
1
|
Dự
án khu chôn lấp và xử lý rác thải giai đoạn II
|
|
|
|
2026-2030
|
2.200
|
|
|
|
2.200
|
|
|
XIII
|
Lĩnh vực công nghiệp
|
|
|
|
|
60.000
|
0
|
0
|
0
|
60.000
|
|
|
1
|
Di
chuyển và xây dựng các khu vực kho bãi và nhà xưởng di chuyển ra ngoài khu ân
cư
|
|
|
|
2026-2030
|
60.000
|
|
|
|
60.000
|
|
|