ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 826/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 28
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN, LÀNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN
MỚI VÀ QUY TRÌNH XÉT CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ THÔN, LÀNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
710/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về ban
hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện trên địa bàn
tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 271/TTr-SNNPTNT ngày 07
tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ tiêu
chí thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn,
làng đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các
Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, hội, đoàn thể tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã; Ban Phát triển các
thôn, làng và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- BCĐTW các Chương trình MTQG;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Các Thành viên BCĐ các CT MTQG tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Lưu: VT, KT TH, CNXD, NC, KGXH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
QUY ĐỊNH
BỘ TIÊU CHÍ THÔN, LÀNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀ QUY TRÌNH
XÉT CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ THÔN, LÀNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
tiêu chí thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới; quy trình xét công nhận, công bố
thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tất cả các thôn, làng của
182 xã trên địa bàn 17 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Gia Lai.
Chỉ tiêu áp dụng đạt chuẩn nông
thôn mới trong quy định tiêu chí thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới được quy định
cụ thể đối với 02 nhóm thôn, làng: Thôn, làng đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt
là ĐBKK), làng đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây viết tắt là ĐBDTTS); thôn,
làng còn lại.
Thôn, làng ĐBKK theo Quyết định
số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách
các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025.
Thôn, làng còn lại là các thôn,
làng không nằm trong danh sách thôn, làng ĐBKK và làng ĐBDTTS.
b) Khuyến khích các thôn, làng
thuộc phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh áp dụng thực hiện quy định này.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đăng ký, xét, công nhận,
công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện thường xuyên,
liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch; tránh hình
thức, chạy theo thành tích; đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các thôn, làng sau khi được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới thì tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và
tiến hành xây dựng thôn, làng nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 3. Thẩm
quyền xét, công nhận và công bố
Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố xét, công nhận và công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 4. Điều
kiện xét, công nhận
Thôn, làng đạt chuẩn nông thôn
mới phải đảm bảo các điều kiện:
- Thôn, làng có đăng ký và được
UBND cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã), UBND các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) đưa vào kế hoạch thực hiện
hàng năm;
- Có 100% tiêu chí thực hiện
trên địa bàn thôn, làng theo quy định tại Điều 5 Quyết định này đạt chuẩn.
Chương II
TIÊU CHÍ THÔN, LÀNG ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Điều 5.
Tiêu chí thôn, làng nông thôn mới:
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Cơ quan hướng dẫn đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Thôn, làng xây dựng nông
thôn mới phải nằm trong không gian quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt,
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 -
2025.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Các công trình giao
thông, văn hóa, phúc lợi ở thôn, làng cần phải được quy hoạch, có quỹ đất và
được cắm mốc
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Cơ quan hướng dẫn đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường từ trung tâm xã đến
thôn, làng nông thôn mới được nhựa hóa, bê tông hóa đảm bảo đi lại thuận tiện
quanh năm
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Đường trục thôn, làng; đường
liên thôn, làng được bê tông hóa, nhựa hóa
|
≥ 80%
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.3. Đường nội thôn, làng phải
sạch sẽ, không lầy lội vào mùa mưa, được cứng hóa và kết nối với đường trục
xã
|
Cứng hóa ≥70%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.4. Đường ra khu sản xuất đi
lại thuận tiện, không lầy lội vào mùa mưa và được cứng hóa
|
Cứng hóa ≥70%
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ trong thôn, làng có
đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
≥ 98%
|
Sở Công thương
|
5
|
Trường học
|
Trường (điểm trường) mầm non,
mẫu giáo đảm bảo đủ phòng học được xây dựng kiên cố; đảm bảo đủ trang thiết bị
dạy học tối thiểu của từng lớp học theo cấp học
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Thôn, làng có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Thôn, làng phải có ít nhất 01
điểm mua bán trao đổi hàng hóa.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
8
|
Thông tin và truyền thông
|
8.1. Thôn, làng được phủ sóng
điện thoại và có thể truy nhập internet
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Có hệ thống loa phát
thanh, tất cả các hộ gia đình có thể nghe được các nội dung phát thanh hàng
ngày
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥ 75%
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Cơ quan hướng dẫn đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021: ≥36 triệu đồng;
Năm 2022: ≥ 39 triệu đồng;
Năm 2023: ≥42 triệu đồng;
Năm 2024: ≥45 triệu đồng;
Năm 2025: ≥48 triệu đồng.
|
Năm 2021: ≥41 triệu đồng;
Năm 2022: ≥ 44 triệu đồng;
Năm 2023: ≥47 triệu đồng;
Năm 2024: ≥50 triệu đồng;
Năm 2025: ≥53 triệu đồng.
|
Cục Thống kê tỉnh
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
<13%
|
<8,5%
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
Có Tổ hợp tác được thành lập
theo đúng quy định và hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Cơ quan hướng dẫn đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
14
|
Giáo dục và đào tạo
|
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi được vào lớp
1 đạt 98%;
tỷ lệ học sinh đúng độ tuổi đến
trường học các cấp đạt từ 90% trở lên;
99% trẻ hoàn thành chương
trình tiểu học và tiếp tục học lớp 6.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân trong
thôn, làng tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
Sở Y tế
|
15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤26,5%
|
Sở Y tế
|
16
|
Văn hóa
|
Thôn, làng đạt chuẩn văn hóa
theo quy định
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ trong thôn,
làng được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20%
|
≥30%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.4. Về nghĩa địa, khu vực
chôn cất của thôn, làng: phải phù hợp với phong tục tập quán của địa phương;
đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ nghĩa địa đến khu dân cư trong thôn, làng tối
thiểu là 100 m; trường hợp nghĩa địa của thôn, làng đã hình thành từ lâu đời
không đảm bảo khoảng cách tối thiểu 100 m cần phải được cải tạo, nâng cấp có
hàng rào ngăn, hệ thống cây xanh và mương thoát nước. Khuyến khích việc chôn
cất tập trung; nghĩa địa có dải phân cách cây xanh để tạo mỹ quan và môi trường.
Chất thải phát sinh từ các hoạt động ở nghĩa địa phải được thu gom, vận chuyển
xử lý đảm bảo môi trường
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.5. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.6. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (nhà tiêu, nhà tắm thiết bị chứa nước sinh
hoạt hợp vệ sinh); Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (đảm bảo 3 sạch)
|
17.8. Tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.9. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
17.11. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 30%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC
PHÒNG - AN NINH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Cơ quan hướng dẫn đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
18
|
Hệ thống chính trị, bình đẳng giới và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Chi bộ thôn, làng hằng
năm được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt trở lên; Thôn, làng và các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội trong thôn, làng hằng năm được xếp loại chất lượng
hoàn thành tốt trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.2 Nhân dân thôn,
làng được tiếp cận pháp luật
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
18.3 Đảm bảo bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới;
phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
trên địa bàn thôn, làng (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
19
|
Quốc phòng và an ninh
|
19.1 Lực lượng dân quân
bố trí theo quy định, hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
19.2 Trật tự xã hội
trên địa bàn thôn, làng bình yên: Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân
cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn
giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Chương
III
QUY TRÌNH XÉT CÔNG NHẬN,
CÔNG BỐ THÔN, LÀNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 6.
Trình tự, thủ tục xét và công nhận
1. Trình tự, thủ tục xét
công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới gồm các bước:
1.1. Ban Phát triển thôn, làng
tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, làng nông thôn mới.
1.2. UBND cấp xã tổ chức thẩm
tra và hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện đề nghị xét công nhận thôn, làng đạt
chuẩn nông thôn mới.
1.3. UBND cấp huyện tổ chức thẩm
định, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn
nông thôn mới.
2. Tổ chức tự đánh giá kết
quả thực hiện các tiêu chí thôn, làng nông thôn mới:
2.1. Tổ chức tự đánh giá:
UBND cấp xã hướng dẫn Ban Phát
triển thôn, làng tổ chức tự đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt chuẩn của từng
tiêu chí thôn, làng nông thôn mới và báo cáo UBND cấp xã.
2.2. Tổ chức lấy ý kiến:
- Báo cáo kết quả thực hiện xây
dựng thôn, làng nông thôn mới sẽ được thông báo, công khai tại nhà văn hóa, nhà
sinh hoạt cộng đồng và trên hệ thống loa đài phát thanh thôn, làng trong thời
gian 15 ngày để lấy ý kiến tham gia của người dân.
- Ủy Ban MTTQ Việt Nam cấp xã
phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức lấy ý kiến về sự
hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng thôn, làng nông thôn mới; tổng
hợp, báo cáo kết quả gửi về UBND cấp xã.
- Ban Công tác Mặt trận thôn,
làng tổ chức họp thôn, làng để lấy ý kiến thống nhất của người dân về việc đề
nghị xét, công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới, yêu cầu cuộc họp phải
có từ 50% trở lên đại diện hộ dân trong thôn, làng tham dự, lập biên bản cuộc họp
ghi rõ kết quả đại diện số hộ dân thống nhất hoặc không thống nhất (bằng hình
thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu) và các ý kiến tham gia khác nếu có.
2.3. Hoàn thiện hồ sơ:
- UBND cấp xã hướng dẫn Ban
Phát triển thôn, làng hoàn thiện báo cáo theo ý kiến tham gia của người dân và
hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn khi tỷ lệ ý kiến thống nhất của các hộ
dân tại cuộc họp thôn, làng do Ban Công tác Mặt trận thôn, làng tổ chức phải đạt
tỷ lệ 90% trở lên, gửi về UBND cấp xã.
- Hồ sơ đề nghị xét, công nhận
đạt chuẩn, gồm:
+ Báo cáo kết quả thực hiện xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn thôn, làng (bản chính, theo mẫu 01 tại phần Phụ
lục ban hành kèm quy định này).
+ Biên bản họp thôn, làng (theo
mẫu 02 tại phần Phụ lục ban hành kèm quy định này).
+ Các văn bản chứng minh đánh
giá đạt tiêu chí thôn, làng nông thôn mới theo hướng dẫn của UBND cấp xã (có
xác nhận của trưởng thôn, làng).
3. Tổ chức thẩm tra, hoàn
thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới:
3.1. Tổ chức thẩm tra:
Trường hợp thôn, làng chưa đủ
điều kiện, hồ sơ hợp lệ đề nghị xét, công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới,
trong hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND xã có văn bản trả lời
cho thôn, làng và nêu rõ lý do.
Trường hợp thôn, làng đủ điều
kiện, UBND xã tổ chức thẩm tra.
UBND cấp xã tổ chức thẩm tra hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM của thôn, làng. Trên cơ sở báo cáo bằng văn kết quả
thẩm tra của các thành viên theo lĩnh vực phụ trách, gửi về bộ phận tổng hợp
(là cán bộ phụ trách nông thôn mới cấp xã) để tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả
thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM của thôn, làng và gửi báo cáo UBND cấp
xã.
3.2. Tổ chức lấy ý kiến:
- UBND cấp xã tổng hợp danh
sách các thôn, làng đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận thôn, làng đạt chuẩn
nông thôn mới công bố trên hệ thống truyền thanh xã để lấy ý kiến nhân dân trên
địa bàn trong thời gian 10 ngày.
3.3. Hoàn thiện hồ sơ:
- UBND cấp xã tổ chức họp (gồm
lãnh đạo UBND cấp xã, cán bộ phụ trách nông thôn mới, cán bộ phụ trách các lĩnh
vực liên quan đến nội dung các tiêu chí và đại diện các tổ chức chính trị - xã
hội) để lấy ý kiến thống nhất danh sách từng thôn, làng được đề nghị xét, công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới, cuộc họp chỉ được tiến hành khi có 90% trở lên số
thành viên được mời dự họp có mặt; UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét,
công nhận từng thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới khi có ít nhất 90% đại biểu dự
họp thống nhất, trình UBND cấp huyện.
- Hồ sơ đề nghị xét, công nhận
thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới, gồm:
+ Tờ trình của UBND cấp xã về
việc đề nghị xét, công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo
mẫu 03 tại phần Phụ lục ban hành kèm quy định này).
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết
quả thực hiện các tiêu chí thôn, làng nông thôn mới (bản chính, theo mẫu 04 tại
phần Phụ lục ban hành kèm quy định này).
+ Biên bản họp của UBND cấp xã
(theo mẫu 05 tại phần Phụ lục ban hành kèm quy định này).
(kèm theo hồ sơ của thôn, làng
được quy định tại mục 2.3, khoản 2, Điều 6 của Quy định này).
4. Tổ chức thẩm định,
công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới:
4.1. Tổ chức thẩm định:
UBND cấp huyện tổ chức thẩm định
(gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện và đại diện
lãnh đạo các đơn vị chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí thôn,
làng nông thôn mới) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa
bàn từng thôn, làng được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn; các đơn vị, chuyên
môn theo tiêu chí được giao phụ trách có văn bản báo cáo kết quả thẩm định gửi
về Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện tổng hợp, xây dựng báo cáo kết
quả thẩm định để báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG và UBND cấp huyện.
4.2. Tổ chức xét, công nhận
Ban Chỉ đạo các Chương trình
MTQG các huyện, thị xã, thành phố tổ chức họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo cấp
huyện, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện) để thảo luận, bỏ phiếu kín
lấy ý kiến thống nhất việc đề nghị công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới
cho từng thôn, làng (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có 90% trở lên số thành
viên được mời dự họp có mặt), Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn
thiện hồ sơ đề nghị công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới để trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định khi có ít nhất 90% đại biểu dự họp bỏ phiếu
thống nhất.
4.3. Hồ sơ trình Chủ tịch UBND
cấp huyện quyết định công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới, gồm:
- Tờ trình của Văn phòng Điều
phối nông thôn mới cấp huyện về việc đề nghị công nhận thôn, làng đạt chuẩn
nông thôn mới (bản chính, theo mẫu 06 tại phần Phụ lục).
- Biên bản họp xét, công nhận
thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp
huyện (bản chính, theo mẫu 07 tại phần Phụ lục).
- Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết
quả thực hiện các tiêu chí thôn, làng nông thôn mới (bản chính, theo mẫu 08 tại
phần Phụ lục).
(kèm theo hồ sơ đề nghị xét,
công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp xã được quy định tại
mục 3.3, khoản 3, Điều 6 của Quy định này).
Điều 7. Tổ
chức công bố
- Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên đài
phát thanh, trang thông tin điện tử của cấp huyện.
- Lễ công bố thôn, làng đạt chuẩn
nông thôn mới do UBND cấp xã thực hiện trên địa bàn thôn, làng được công nhận,
đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương. Thời hạn tổ chức công bố
thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới là 30 ngày, kể từ ngày quyết định công nhận
có hiệu lực.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp,
báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, UBND tỉnh kết quả thực hiện
tiêu chí thôn, làng nông thôn mới.
- Phối hợp với Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG cấp huyện, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn
thôn, làng thực hiện tiêu chí nông thôn mới và trình tự, thủ tục xét, công nhận,
công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố định kỳ hàng năm
đánh giá việc thực hiện các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí này; kịp thời tham mưu,
đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành
và điều kiện thực tế của tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao chủ động, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện, UBND
các huyện, thị xã thành phố:
- Ban hành hướng dẫn các địa
phương thực hiện, đánh giá các tiêu chí thôn, làng nông thôn mới do ngành quản
lý.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
các địa phương thực hiện triển khai thực hiện hoàn thành các tiêu chí thôn, làng
nông thôn mới do ngành quản lý.
Trường hợp văn bản làm căn cứ
triển khai các nội dung tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
hướng dẫn bằng văn bản khác của cấp có thẩm quyền, các sở, ban, ngành liên quan
có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh và thông báo kịp thời bằng văn bản gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh)
để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh, UBND
tỉnh xem xét.
3. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo
các Chương trình MTQG, UBND cấp huyện, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện:
- Ban Chỉ đạo các Chương trình
MTQG các huyện, thị xã, thành phố: chỉ đạo toàn diện việc thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; tăng cường việc kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn cấp xã tổ chức triển khai thực hiện xây dựng thôn, làng nông thôn mới;
phân công nhiệm vụ cho các ban, ngành thành viên phụ trách các thôn, làng trên
địa bàn huyện; chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh,
UBND tỉnh về kết quả thực hiện xây dựng thôn, làng nông thôn mới.
- UBND cấp huyện chịu trách nhiệm
tổng hợp danh sách thôn, làng phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình;
xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các thôn, làng; định kỳ hàng năm báo cáo
Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về kết quả thực hiện (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh);
phân công nhiệm vụ cho các phòng, ban chuyên môn (phụ trách tiêu chí thôn, làng
nông thôn mới) có trách nhiệm chủ động phối hợp với Văn phòng Điều phối nông
thôn mới cấp huyện hướng dẫn UBND cấp xã tổ chức thực hiện và tham gia thẩm định
kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, làng nông thôn mới.
- Văn phòng Điều phối nông thôn
mới cấp huyện: Tham mưu cho UBND cấp huyện danh sách thôn, làng có kế hoạch phấn
đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn và hàng năm; cơ chế, chính sách
khuyến khích xây dựng thôn, làng nông thôn mới; phối hợp với các phòng, ban thuộc
UBND cấp huyện, tham mưu cho Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG và UBND cấp huyện
tổ chức thực hiện có hiệu quả việc xây dựng thôn, làng nông thôn mới trên địa
bàn; tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các phòng, ban có liên quan tổ chức thẩm định,
hoàn thiện thủ tục, hồ sơ thẩm định, xét, công nhận đạt chuẩn trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết
định công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới và chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định đó.
4. Trách nhiệm của UBND cấp xã:
Gửi kế hoạch, mục tiêu phấn đấu thôn, làng phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới
giai đoạn, hàng năm cho Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG, UBND cấp huyện để
huyện có kế hoạch, lộ trình hỗ trợ đầu tư thực hiện; huy động các nguồn lực hỗ
trợ thôn, làng xây dựng nông thôn mới; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, rà soát,
đánh giá việc thực hiện và tổ chức thẩm tra mức độ đạt chuẩn tiêu chí nông thôn
mới của các thôn, làng trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của Ban Phát triển
thôn, làng: Tổ chức họp dân để thống nhất kế hoạch, mục tiêu phấn đấu xây dựng
thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn và hàng năm, gửi UBND cấp
xã; xây dựng phương án và tổ chức triển khai thực hiện các tiêu chí nông thôn mới;
báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp xã; tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện
các tiêu chí thôn, làng nông thôn mới.
6. Ban Công tác Mặt trận thôn,
làng: Tổ chức lấy ý kiến thống nhất của người dân đối với việc đề nghị xét,
công nhận thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, Quy định này có thể được sửa đổi, bổ sung để đảm bảo phù hợp với hệ thống
pháp luật hiện hành. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để được hướng dẫn hoặc
báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, xử lý./.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN THÔN, LÀNG ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 826/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh
Gia Lai)
CÁC
MẪU VĂN BẢN CHUNG
Mẫu số
01
ỦY BAN NHÂN DÂN
…………
THÔN.............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày ….
tháng ….. năm 20….
|
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng nông thôn mới năm ……
của thôn…………
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Tóm tắt về Điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của thôn
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của tỉnh, huyện, xã.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng nông thôn mới
1. Về công tác tổ chức, triển
khai
2. Về công tác thông tin,
tuyên truyền và tham gia tập huấn
3. Về Phát triển kinh tế -
xã hội
a) Phát triển sản xuất nông
nghiệp.
b) Phát triển công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề nông thôn.
c) Xây dựng cơ sở hạ tầng.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện:
……………. triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách cấp trên hỗ trợ:
…………………triệu đồng, chiếm …….%;
- Nhân dân đóng góp ………. triệu
đồng, chiếm %.
IV. Kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là …../ ……. (tổng số) tiêu chí,
đạt ………. %, cụ thể
1. Tiêu chí số …………. về
…………….
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:…………………..
- Các nội dung đã thực hiện:……………..
..
- Khối lượng thực hiện:
……………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ……………. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ………………… (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ………….. về
………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
………………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:…………………..
- Các nội dung đã thực hiện:……………………………….
- Khối lượng thực hiện:
……………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………………… triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí …………………….. (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về
………………………………
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
VI. Kế hoạch duy trì, nâng
cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung duy trì, nâng cao
chất lượng các tiêu chí nông thôn mới
VII. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….
|
TM. BAN PHÁT TRIỂN THÔN
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Thôn ……., xã ….., huyện …..
(Kèm theo Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới năm ….. thôn …..)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Kết quả thực hiện đến...
|
Kết quả tự đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Thôn, làng xây dựng nông
thôn mới phải nằm trong không gian quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt,
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 -
2025.
|
Đạt
|
|
|
1.2. Các công trình giao
thông, văn hóa, phúc lợi ở thôn, làng cần phải được quy hoạch, có quỹ đất và
được cắm mốc
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Kết quả thực hiện đến...
|
Kết quả tự đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường từ trung tâm xã đến
thôn, làng nông thôn mới được nhựa hóa, bê tông hóa đảm bảo đi lại thuận tiện
quanh năm
|
100%
|
|
|
2.2. Đường trục thôn, làng; đường
liên thôn, làng được bê tông hóa, nhựa hóa
|
≥ 80%
|
100%
|
|
|
2.3. Đường nội thôn, làng phải
sạch sẽ, không lầy lội vào mùa mưa, được cứng hóa và kết nối với đường trục
xã
|
Cứng hóa ≥70%
|
|
|
2.4. Đường ra khu sản xuất đi
lại thuận tiện, không lầy lội vào mùa mưa và được cứng hóa
|
Cứng hóa ≥70%
|
|
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
|
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ trong thôn, làng có đăng
ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
≥ 98%
|
|
|
5
|
Trường học
|
Trường (điểm trường) mầm non,
mẫu giáo đảm bảo đủ phòng học được xây dựng kiên cố; đảm bảo đủ trang thiết bị
dạy học tối thiểu của từng lớp học theo cấp học
|
Đạt
|
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Thôn, làng có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
Đạt
|
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Thôn, làng phải có ít nhất 01
điểm mua bán trao đổi hàng hóa.
|
Đạt
|
|
|
8
|
Thông tin và truyền thông
|
8.1. Thôn, làng được phủ sóng
điện thoại và có thể truy nhập internet
|
Đạt
|
|
|
8.2. Có hệ thống loa phát
thanh, tất cả các hộ gia đình có thể nghe được các nội dung phát thanh hàng ngày
|
Đạt
|
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
không
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ trong thôn,
làng có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 75%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Kết quả thực hiện đến...
|
Kết quả tự đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người)
|
Năm 2021: ≥36 triệu đồng;
Năm 2022: ≥ 39 triệu đồng;
Năm 2023: ≥42 triệu đồng;
Năm 2024: ≥45 triệu đồng;
Năm 2025: ≥48 triệu đồng.
|
Năm 2021: ≥41 triệu đồng;
Năm 2022: ≥ 44 triệu đồng;
Năm 2023: ≥47 triệu đồng;
Năm 2024: ≥50 triệu đồng;
Năm 2025: ≥53 triệu đồng.
|
|
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
<13%
|
<8,5%
|
|
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
|
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
Có Tổ hợp tác được thành lập
theo đúng quy định và hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Kết quả thực hiện đến...
|
Kết quả tự đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
14
|
Giáo dục và đào tạo
|
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi được vào lớp
1 đạt 98%;
tỷ lệ học sinh đúng độ tuổi đến
trường học các cấp đạt từ 90% trở lên;
99% trẻ hoàn thành chương
trình tiểu học và tiếp tục học lớp 6.
|
Đạt
|
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân trong
thôn, làng tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
|
|
15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤26,5%
|
|
|
16
|
Văn hóa
|
Thôn, làng đạt chuẩn văn hóa
theo quy định
|
Đạt
|
|
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ trong thôn,
làng được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20%
|
≥30%
|
|
|
17.2. Các cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
|
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
|
|
17.4. Về nghĩa địa, khu vực
chôn cất của thôn, làng: phải phù hợp với phong tục tập quán của địa phương;
đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ nghĩa địa đến khu dân cư trong thôn, làng tối
thiểu là 100 m; trường hợp nghĩa địa của thôn, làng đã hình thành từ lâu đời
không đảm bảo khoảng cách tối thiểu 100 m cần phải được cải tạo, nâng cấp có
hàng rào ngăn, hệ thống cây xanh và mương thoát nước. Khuyến khích việc chôn
cất tập trung; nghĩa địa có dải phân cách cây xanh để tạo mỹ quan và môi trường.
Chất thải phát sinh từ các hoạt động ở nghĩa địa phải được thu gom, vận chuyển
xử lý đảm bảo môi trường
|
Đạt
|
|
|
17.5 Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo
quy định
|
≥70%
|
|
|
17.6. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 70%
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
|
|
17.9. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
|
|
|
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
|
|
|
|
17.11. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 30%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC
PHÒNG - AN NINH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Kết quả thực hiện đến...
|
Kết quả tự đánh giá
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
18
|
Hệ thống chính trị, bình đẳng giới và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Chi bộ thôn, làng hằng
năm được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt trở lên; Thôn, làng và các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội trong thôn, làng hằng năm được xếp loại chất lượng
hoàn thành tốt trở lên
|
Đạt
|
|
|
18.2 Nhân dân thôn, làng
được tiếp cận pháp luật
|
Đạt
|
|
|
18.3 Đảm bảo bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới;
phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
trên địa bàn thôn, làng (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
|
|
19
|
Quốc phòng và an ninh
|
19.1 Lực lượng dân quân
bố trí theo quy định, hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
|
|
19.2 Trật tự xã hội trên
địa bàn thôn, làng bình yên: Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia;
không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn
giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên
thôn), ngày … tháng … năm 20…
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Hôm nay, ngày …tháng … năm …tại
thôn …xã …Ban Công tác Mặt trận thôn tổ chức hội nghị dân cư để lấy ý kiến thống
nhất về việc đề nghị xét, công nhận thôn....đạt chuẩn nông thôn mới năm…
- Chủ trì Hội nghị: (Trưởng
Ban công tác Mặt trận thôn ghi rõ họ, tên, chức danh):………….
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ,
tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia ý kiến: (Đại
diện các hộ gia đình trong thôn).
2. Tổng số hộ gia đình trong
thôn: …..hộ
3. Tổng số hộ có đại diện tham
dự Hội nghị:...hộ, chiếm. ..% số hộ trong thôn.
- Nội dung Hội nghị:
1. Ông (bà)……..(Trưởng Ban
công tác mặt trận thôn) …. thông qua Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới
thôn ……
2. Ý kiến tham gia vào Báo cáo
kết quả xây dựng nông thôn mới của đại diện các hộ gia đình trong thôn.
+ ……………
3. Ban Công tác Mặt trận thôn
thực hiện các thủ tục lấy ý kiến thống nhất của đại diện các hộ gia đình trong
thôn về việc đề nghị xét, công nhận thôn … đạt chuẩn nông thôn mới năm ….. (bằng
hình thức biểu quyết hoặc lấy phiếu, nếu thực hiện theo hình thức lấy phiếu phải
ghi rõ thành phần và hoạt động của tổ kiểm phiếu).
Kết quả lấy ý kiến:
+ Ý kiến thống nhất: ….. người (phiếu),
chiếm …..%.
+ Ý kiến không thống nhất:
…..người (phiếu), chiếm ….%.
4. Các ý kiến tham gia khác của
đại diện các hộ dân: (mời các đại biểu có ý kiến không thống nhất nêu lý do
không thống nhất).
5. Thư ký hoàn thiện và thông
qua Biên bản tại Hội nghị.
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút
cùng ngày. Các đại biểu tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02
bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi kèm hồ sơ đề nghị xét,
công nhận thôn … đạt chuẩn nông thôn mới năm ….
Thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..…., ngày..…tháng……..năm……
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
03
ỦY BAN NHÂN DÂN
.…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr-UBND
|
…….., ngày ….
tháng ….. năm 20….
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét, công nhận thôn …………………
đạt chuẩn nông thôn mới năm ………………….
Kính
gửi: UBND ……........
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày …./…./2022 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng
đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn
nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ Biên bản thẩm tra các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn .... của Đoàn thẩm tra tiêu chí thôn
nông thôn mới;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
……./ ……./...... của UBND .…. về việc đề nghị xét, công nhận thôn …. đạt chuẩn
nông thôn mới;
Xét đề nghị của Ban Phát triển
thôn …. về việc đề nghị xét, công nhận thôn … đạt chuẩn nông thôn mới năm ….
UBND …… kính trình UBND ..… thẩm
định, xét, công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới năm…
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
- Tờ trình của UBND .... về việc
đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết
quả thực hiện các tiêu chí thôn nông thôn mới.
- Biên bản họp UBND .....
- Hồ sơ đề nghị xét, công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới của thôn......
Kính đề nghị UBND .... xem xét,
thẩm định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- …..;
- Lưu: VT, ………….
|
TM. UBND ……………..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
04
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
……, ngày …..
tháng ….. năm ……..
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt
chuẩn và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của thôn ………
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày …./…./2022 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng
đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn
nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển
thôn …. về việc đề nghị xét, công nhận thôn … đạt chuẩn nông thôn mới năm ….
Căn cứ kết quả thẩm tra hồ sơ
và đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn
thôn ….., UBND xã báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới cho thôn ……… cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/
……/……. đến ngày …../ …../……).
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số ………… về
…………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
………………………………………………………..
- Các nội dung đã thực hiện:
……………………………………………………………………..
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ……………… triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ……………………….. (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …………… về
…………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
………………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
…………………………….
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
…………………………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
………………………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ……………………. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ............................... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu
của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về
………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới
của thôn …………………… đã được UBND ………… thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến
thời điểm thẩm tra là: ………/19 tiêu chí, đạt ……%.
-
…………………………………………………………………………..
(Kèm theo biểu kết quả thẩm
tra các tiêu chí NTM của thôn ....)
III. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ……….;
- ………..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Thôn ……., xã ….., huyện …..
(Kèm theo Báo cáo: /BC-UBND ngày
tháng năm của
UBND xã ..)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Mức độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết quả theo báo cáo của thôn
|
Kết quả thẩm tra
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Thôn, làng xây dựng nông
thôn mới phải nằm trong không gian quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt,
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 -
2025.
|
Đạt
|
|
|
|
1.2. Các công trình giao
thông, văn hóa, phúc lợi ở thôn, làng cần phải được quy hoạch, có quỹ đất và
được cắm mốc
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Mức độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết quả theo báo cáo của thôn
|
Kết quả thẩm tra
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường từ trung tâm xã đến
thôn, làng nông thôn mới được nhựa hóa, bê tông hóa đảm bảo đi lại thuận tiện
quanh năm
|
100%
|
|
|
|
2.2. Đường trục thôn, làng;
đường liên thôn, làng được bê tông hóa, nhựa hóa
|
≥ 80%
|
100%
|
|
|
|
2.3. Đường nội thôn, làng phải
sạch sẽ, không lầy lội vào mùa mưa, được cứng hóa và kết nối với đường trục
xã
|
Cứng hóa ≥70%
|
|
|
|
2.4. Đường ra khu sản xuất đi
lại thuận tiện, không lầy lội vào mùa mưa và được cứng hóa
|
Cứng hóa ≥70%
|
|
|
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
|
|
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ trong thôn, làng có
đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
≥ 98%
|
|
|
|
5
|
Trường học
|
Trường (điểm trường) mầm non,
mẫu giáo đảm bảo đủ phòng học được xây dựng kiên cố; đảm bảo đủ trang thiết bị
dạy học tối thiểu của từng lớp học theo cấp học
|
Đạt
|
|
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Thôn, làng có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
Đạt
|
|
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Thôn, làng phải có ít nhất 01
điểm mua bán trao đổi hàng hóa.
|
Đạt
|
|
|
|
8
|
Thông tin và truyền thông
|
8.1. Thôn, làng được phủ sóng
điện thoại và có thể truy nhập internet
|
Đạt
|
|
|
|
8.2. Có hệ thống loa phát
thanh, tất cả các hộ gia đình có thể nghe được các nội dung phát thanh hàng
ngày
|
Đạt
|
|
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥ 75%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Mức độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết quả theo báo cáo của thôn
|
Kết quả thẩm tra
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người)
|
Năm 2021: ≥36 triệu đồng;
Năm 2022: ≥ 39 triệu đồng;
Năm 2023: ≥42 triệu đồng;
Năm 2024: ≥45 triệu đồng;
Năm 2025: ≥48 triệu đồng.
|
Năm 2021: ≥41 triệu đồng;
Năm 2022: ≥ 44 triệu đồng;
Năm 2023: ≥47 triệu đồng;
Năm 2024: ≥50 triệu đồng;
Năm 2025: ≥53 triệu đồng.
|
|
|
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
<13%
|
<8,5%
|
|
|
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
|
|
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
|
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
Có Tổ hợp tác được thành lập theo
đúng quy định và hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Mức độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết quả theo báo cáo của thôn
|
Kết quả thẩm tra
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
14
|
Giáo dục và đào tạo
|
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi được vào lớp
1 đạt 98%;
tỷ lệ học sinh đúng độ tuổi đến
trường học các cấp đạt từ 90% trở lên;
99% trẻ hoàn thành chương trình
tiểu học và tiếp tục học lớp 6.
|
Đạt
|
|
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân trong
thôn, làng tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
|
|
|
15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤26,5%
|
|
|
|
16
|
Văn hóa
|
Thôn, làng đạt chuẩn văn hóa
theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ trong thôn,
làng được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20%
|
≥30%
|
|
|
|
17.2. Các cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
|
|
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
|
|
|
17.4. Về nghĩa địa, khu vực
chôn cất của thôn, làng: phải phù hợp với phong tục tập quán của địa phương;
đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ nghĩa địa đến khu dân cư trong thôn, làng tối
thiểu là 100 m; trường hợp nghĩa địa của thôn, làng đã hình thành từ lâu đời
không đảm bảo khoảng cách tối thiểu 100 m cần phải được cải tạo, nâng cấp có
hàng rào ngăn, hệ thống cây xanh và mương thoát nước. Khuyến khích việc chôn
cất tập trung; nghĩa địa có dải phân cách cây xanh để tạo mỹ quan và môi trường.
Chất thải phát sinh từ các hoạt động ở nghĩa địa phải được thu gom, vận chuyển
xử lý đảm bảo môi trường
|
Đạt
|
|
|
|
17.5. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥70%
|
|
|
|
17.6. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 70%
|
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 60%
|
|
|
|
17.9. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
|
|
|
|
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
|
|
|
|
|
17.11. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 30%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC
PHÒNG - AN NINH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021- 2025
|
Mức độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết quả theo báo cáo của thôn
|
Kết quả thẩm tra
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
18
|
Hệ thống chính trị, bình đẳng giới và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Chi bộ thôn, làng hằng
năm được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt trở lên; Thôn, làng và các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội trong thôn, làng hằng năm được xếp loại chất lượng
hoàn thành tốt trở lên
|
Đạt
|
|
|
|
18.2 Nhân dân thôn,
làng được tiếp cận pháp luật
|
Đạt
|
|
|
|
18.3 Đảm bảo bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn thôn, làng (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong
gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
|
|
|
19
|
Quốc phòng và an ninh
|
19.1 Lực lượng dân quân
bố trí theo quy định, hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
|
|
|
19.2 Trật tự xã hội
trên địa bàn thôn, làng bình yên: Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân
cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn
giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
05
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….
tháng …… năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận thôn ……………………
đạt chuẩn nông thôn mới năm ………………
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày
…./…./2022 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng đạt
chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn nông
thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ Biên bản thẩm tra các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn .... của Đoàn thẩm tra tiêu chí thôn
nông thôn mới;
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển
nông thôn mới thôn …. Về việc đề nghị thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới trên
địa bàn
Hôm nay, vào hồi …….. giờ ……..
phút ngày …../ …../ ……… tại ………….., UBND ……… (huyện/thị xã/thành phố …….., tỉnh
…………..) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể
như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC
HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …………………… - Chức vụ,
đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …………………………- Chức vụ,
đơn vị công tác;
- Ông (bà): …………………….- Chức vụ,
đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã ... báo cáo kết quả
thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn ....
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
trên địa bàn thôn....
- …………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu: số thành
viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị thẩm định, xét, công nhận thôn …….. đạt
chuẩn nông thôn mới năm ……. là …………/tổng số ……….. thành viên tham dự cuộc họp,
đạt …………..%.
Biên bản kết thúc hồi ………… giờ
……….. phút ngày …../ ……/………, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp
cùng nghe và nhất trí …%.
Biên bản này được lập thành ………
bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND …. lưu ………. bản; để làm hồ sơ đề nghị
xét, công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện/thị xã/thành phố ………
bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
06
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..………..
VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NTM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr-VPĐP
|
….., ngày ….
tháng ….. năm 20….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị công nhận thôn ………
đạt chuẩn nông thôn mới năm …………….
Kính
gửi: Chủ tịch UBND ....................
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày
…./…./2022 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng đạt
chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn nông
thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ Báo cáo số
......./BC-ĐTĐ ngày …/…./20… của UBND xã .... về thẩm định hồ sơ và kết quả thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới cho thôn ...;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
……./ ……./20.... của UBND xã ….về việc đề nghị xét, công nhận thôn ……. đạt chuẩn
nông thôn mới;
Xét đề nghị của UBND ….. tại Tờ
trình số …/TTr-UBND ngày …về việc thẩm định, xét, công nhận thôn … đạt chuẩn
nông thôn mới năm …,
Văn phòng Điều phối nông thôn mới
huyện/thị xã/thành phố kính trình Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố … xem
xét, công nhận thôn …. đạt chuẩn nông thôn mới năm ………
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
- Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của thôn...........
- Biên bản họp xét, công nhận
thôn đạt chuẩn nông thôn mới của thôn.....
- Hồ sơ đề nghị thẩm định, xét,
công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã.....
Kính đề nghị Chủ tịch UBND huyện/thị
xã/thành phố .... xem xét, quyết định …. thôn … đạt chuẩn nông thôn mới năm …/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- …..;
- Lưu: VT, ………….
|
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
07
BCĐ CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………., ngày ….
tháng …… năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp xét, đề nghị công nhận thôn ……………………
đạt chuẩn nông thôn mới năm ………………
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày …./…./2022 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng đạt
chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn nông
thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ báo cáo thẩm định hồ sơ
và kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản nông thôn mới
Căn Cứ đề nghị của UBND …..tại
Tờ trình số …/TTr-UBND ngày …về việc thẩm định, xét, công nhận thôn … đạt chuẩn
nông thôn mới năm …,
Hôm nay, vào hồi …….. giờ ……..
phút ngày …../ …../ ……… tại ………….., Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG huyện/thị
xã/thành phố ……… (tỉnh …………..) tổ chức họp xét, đề nghị công nhận thôn .....đạt
chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC
HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ……………………… - Chức vụ,
đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………………………- Chức vụ,
đơn vị công tác;
- Ông (bà): ……………………….- Chức vụ,
đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện/thị xã/thành phố
.... báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
cho thôn.....
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thẩm định hồ sơ và thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới cho thôn.....
- …………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu: số thành
viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị công nhận thôn …….. đạt chuẩn nông thôn
mới năm ……. là …………/tổng số ……….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………..%.
Biên bản kết thúc hồi …… giờ
……….. phút ngày …../ ……/ ………, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp
cùng nghe và nhất trí …%.
Biên bản này được lập thành ………
bản có giá trị pháp lý như nhau: Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG huyện/thị
xã/thành phố; UBND huyện/thị xã/thành phố lưu ………. bản; để làm hồ sơ đề nghị
công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới trình Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành
phố ……… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
08
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-UBND
|
…….., ngày …. tháng
….. năm 20….
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm định hồ sơ đề nghị xét, công nhận
đạt chuẩn
Và kết quả thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới của thôn ………
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày …./…./2019 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng
đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn
nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2019-2020;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của UBND cấp huyện);
Căn cứ đề nghị của UBND …..tại
Tờ trình số …/TTr-UBND ngày …về việc thẩm định, xét, công nhận thôn … đạt chuẩn
nông thôn mới năm …,
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ
và đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn
thôn ….., UBND huyện/thị xã/thành phố ……… báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới cho thôn ……… cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Thời gian thẩm định (từ ngày
……/ ……/……. đến ngày …../ …../……).
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số ………… về
…………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
………………………………………………………..
- Các nội dung đã thực hiện:
……………………………………………………………………..
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ……………… triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ……………………….. (trên cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …………… về
…………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
………………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
…………………………….
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
…………………………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
………………………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ……………………. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ............................... (trên cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu
của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về
………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới
của thôn …………………… đã được UBND huyện ………… thẩm định đạt chuẩn nông thôn mới
tính đến thời điểm thẩm định là: ………/19 tiêu chí, đạt ……%.
-
…………………………………………………………………………..
(Kèm theo biểu kết quả thẩm
định các tiêu chí NTM của thôn ....)
III. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
của thôn …., xã …. huyện …..
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày
/ /… của UBND huyện …...)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Kết quả tự đánh giá của thôn
|
Kết quả thẩm tra của xã
|
Kết quả thẩm định
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Thôn, làng xây dựng nông
thôn mới phải nằm trong không gian quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt,
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 -
2025.
|
Đạt
|
|
|
|
1.2. Các công trình giao
thông, văn hóa, phúc lợi ở thôn, làng cần phải được quy hoạch, có quỹ đất và
được cắm mốc
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Kết quả tự đánh giá của thôn
|
Kết quả thẩm tra của xã
|
Kết quả thẩm định
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường từ trung tâm xã đến
thôn, làng nông thôn mới được nhựa hóa, bê tông hóa đảm bảo đi lại thuận tiện
quanh năm
|
100%
|
|
|
|
2.2. Đường trục thôn, làng;
đường liên thôn, làng được bê tông hóa, nhựa hóa
|
≥ 80%
|
100%
|
|
|
|
2.3. Đường nội thôn, làng phải
sạch sẽ, không lầy lội vào mùa mưa, được cứng hóa và kết nối với đường trục
xã
|
Cứng hóa ≥70%
|
|
|
|
2.4. Đường ra khu sản xuất đi
lại thuận tiện, không lầy lội vào mùa mưa và được cứng hóa
|
Cứng hóa ≥70%
|
|
|
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
|
|
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ trong thôn, làng có đăng
ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
≥ 98%
|
|
|
|
5
|
Trường học
|
Trường (điểm trường) mầm non,
mẫu giáo đảm bảo đủ phòng học được xây dựng kiên cố; đảm bảo đủ trang thiết bị
dạy học tối thiểu của từng lớp học theo cấp học
|
Đạt
|
|
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Thôn, làng có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
Đạt
|
|
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Thôn, làng phải có ít nhất 01
điểm mua bán trao đổi hàng hóa.
|
Đạt
|
|
|
|
8
|
Thông tin và truyền thông
|
8.1. Thôn, làng được phủ sóng
điện thoại và có thể truy nhập internet
|
Đạt
|
|
|
|
8.2. Có hệ thống loa phát
thanh, tất cả các hộ gia đình có thể nghe được các nội dung phát thanh hàng
ngày
|
Đạt
|
|
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát;
|
Đạt
|
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥ 75%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Mức độ đạt chuẩn khi bắt đầu triển khai
|
Kết quả theo báo cáo của thôn
|
Kết quả thẩm tra
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người)
|
Năm 2021: ≥36 triệu đồng;
Năm 2022: ≥ 39 triệu đồng;
Năm 2023: ≥42 triệu đồng;
Năm 2024: ≥45 triệu đồng;
Năm 2025: ≥48 triệu đồng.
|
Năm 2021: ≥41 triệu đồng;
Năm 2022: ≥ 44 triệu đồng;
Năm 2023: ≥47 triệu đồng;
Năm 2024: ≥50 triệu đồng;
Năm 2025: ≥53 triệu đồng.
|
|
|
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
<13%
|
<8,5%
|
|
|
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
|
|
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
|
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
Có Tổ hợp tác được thành lập
theo đúng quy định và hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021-2025
|
Kết quả tự đánh giá của thôn
|
Kết quả thẩm tra của xã
|
Kết quả thẩm định
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
14
|
Giáo dục và đào tạo
|
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi được vào lớp
1 đạt 98%;
tỷ lệ học sinh đúng độ tuổi đến
trường học các cấp đạt từ 90% trở lên;
99% trẻ hoàn thành chương
trình tiểu học và tiếp tục học lớp 6.
|
Đạt
|
|
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân trong
thôn, làng tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
|
|
|
15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤26,5%
|
|
|
|
16
|
Văn hóa
|
Thôn, làng đạt chuẩn văn hóa
theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ trong thôn, làng
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20%
|
≥30%
|
|
|
|
17.2. Các cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
|
|
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh
- sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các
khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
|
|
|
17.4. Về nghĩa địa, khu vực
chôn cất của thôn, làng: phải phù hợp với phong tục tập quán của địa phương;
đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ nghĩa địa đến khu dân cư trong thôn, làng tối
thiểu là 100 m; trường hợp nghĩa địa của thôn, làng đã hình thành từ lâu đời
không đảm bảo khoảng cách tối thiểu 100 m cần phải được cải tạo, nâng cấp có
hàng rào ngăn, hệ thống cây xanh và mương thoát nước. Khuyến khích việc chôn
cất tập trung; nghĩa địa có dải phân cách cây xanh để tạo mỹ quan và môi trường.
Chất thải phát sinh từ các hoạt động ở nghĩa địa phải được thu gom, vận chuyển
xử lý đảm bảo môi trường
|
Đạt
|
|
|
|
17.5. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥70%
|
|
|
|
17.6. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 70%
|
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
|
|
|
17.9. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
|
|
|
|
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
|
|
|
|
|
17.11. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 30%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC
PHÒNG - AN NINH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu thôn, làng giai đoạn 2021- 2025
|
Kết quả tự đánh giá của thôn
|
Kết quả thẩm tra của xã
|
Kết quả thẩm định
|
Thôn, làng ĐBKK, làng ĐBDTTS
|
Thôn, làng còn lại
|
18
|
Hệ thống chính trị, bình đẳng giới và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Chi bộ thôn, làng hằng
năm được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt trở lên; Thôn, làng và các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội trong thôn, làng hằng năm được xếp loại chất lượng
hoàn thành tốt trở lên
|
Đạt
|
|
|
|
18.2 Nhân dân thôn,
làng được tiếp cận pháp luật
|
Đạt
|
|
|
|
18.3 Đảm bảo bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới;
phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
trên địa bàn thôn, làng (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
|
|
|
19
|
Quốc phòng và an ninh
|
19.1 Lực lượng dân quân
bố trí theo quy định, hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
|
|
|
19.2 Trật tự xã hội
trên địa bàn thôn, làng bình yên: Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân
cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn
giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|