|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 794/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí thôn xóm nông thôn mới kiểu mẫu Ninh Bình
Số hiệu:
|
794/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Song Tùng
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 794/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
16 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN, XÓM, BẢN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
GIAI ĐOẠN 2021-2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 195/TTr-SNN ngày
12/9/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn,
xóm, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình (sau đây gọi là Bộ tiêu chí).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng
hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình Mục
tiêu quốc gia tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ban ngành, đoàn thể
căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan
chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện, giám sát, kiểm tra, đánh giá kết
quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn trình tự thủ
tục, hồ sơ xét công nhận và công bố quyết định công nhận thôn, xóm, bản đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn huyện, thành phố.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Điều
phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Lưu VT, VP3.
Bh_VP3_QĐ83
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
BỘ TIÊU CHÍ
THÔN, XÓM, BẢN (THÔN) NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2021-2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
TÊN TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
1
|
Nhà ở và công trình phụ trợ
|
1.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố.
|
100%
|
1.2. Các công trình phụ trợ
thuận tiện sinh hoạt, ngăn nắp, hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
1.3. Tỷ lệ hộ có hàng rào cây
xanh hoặc hàng rào khác được xây dựng tạo khuôn viên sạch đẹp.
|
> 95%
|
1.4. Tỷ lệ hộ gia đình đạt
“nhà sạch - vườn đẹp” theo quy định của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh hiện hành.
|
≥70%
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ các tuyến đường
thôn, xóm, bản được nhựa hóa, bê tông hóa không bị ngập đọng nước; các vị trí
giao cắt nguy hiểm có bố trí hệ thống an toàn giao thông theo quy định (biển
chỉ dẫn, biển cảnh báo nguy hiểm, các cụm băng giảm tốc...).
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, xóm, bản
có cây bóng mát hai bên đường (đối với những đoạn đường có thể trồng được, đảm
bảo an toàn giao thông và khả năng giao tán khi trưởng thành) hoặc cây trồng
tạo hàng rào đường hoa được cắt tỉa đảm bảo không che khuất tầm nhìn.
|
100%
|
2.3. Đường trục thôn, xóm, bản
có mốc hành lang an toàn đường bộ, lòng đường vỉa hè không bị lấn chiếm,
không vi phạm hành lang an toàn giao thông.
|
Đạt
|
3
|
Điện
|
3.1. Hệ thống điện đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện.
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm
điện.
|
100%
|
3.3. Tỷ lệ đường trục thôn có
hệ thống điện chiếu sáng.
|
100%
|
3.4. Người dân được tuyên truyền,
phổ biến kiến thức về sử dụng điện tiết kiệm, an toàn điện và phòng tránh tai
nạn điện.
|
Đạt
|
4
|
Thông tin và truyền thông
|
4.1. Có hệ thống loa truyền
thanh hoạt động tốt.
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng
điện thoại thông minh.
|
≥90%
|
4.3. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực Nhà văn hoá thôn, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm
vui chơi giải trí…).
|
Đạt
|
5
|
Văn hóa
|
5.1. Cơ sở vật chất Nhà văn
hoá - Khu thể thao
|
|
- Nhà văn hóa có đủ bàn ghế, sân
khấu, phông màn sân khấu, bộ trang trí khánh tiết, thiết bị âm thanh, ánh
sáng.
|
Đạt
|
- Khu vực nhà văn hoá, sân thể
thao có trồng hoa, cây xanh và có nhà vệ sinh.
|
Đạt
|
- Có nhạc cụ, dụng cụ thể
thao phổ thông phù hợp với hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao của
nhân dân trong thôn.
|
Đạt
|
- Có tối thiểu 5 thiết bị (dụng
cụ) luyện tập thể dục thể thao ngoài trời phục vụ người dân trong đó có thiết
bị phục vụ người cao tuổi và trẻ em.
|
Đạt
|
- Có tủ sách phục vụ cộng đồng.
|
Đạt
|
5.2. Tổ chức hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao
|
|
- Hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục, thể thao được duy trì tổ chức thường xuyên trong năm đảm bảo thu hút
từ 50% số dân tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ, 25% số dân tham gia hoạt
động thể dục, thể thao trở lên.
|
Đạt
|
- Có tổ chức hoạt động văn
hóa, vui chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi.
|
Đạt
|
- Có ít nhất 01 tổ/đội/nhóm/câu
lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao hoạt động thường xuyên.
|
Đạt
|
5.3. Xây dựng Gia đình văn hóa,
Khu dân cư văn hóa
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình được công
nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng nằm đạt ≥90%.
|
Đạt
|
- Có tối thiểu 02 năm liên tục
được công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa” liền kề thời điểm xét công nhận thôn
kiểu mẫu.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ gia đình thực hiện
đúng quy định nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
100%
|
5.4. Xây dựng và thực hiện
hương ước, quy ước
|
|
- Thôn có hương ước, quy ước và được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người dân thực hiện đúng
hương ước, quy ước.
|
100%
|
6
|
Giáo dục
|
6.1. Tỷ lệ huy động trẻ
đi học mẫu giáo.
|
≥ 95%
|
6.2. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi
vào
lớp 1, học
sinh hoàn
thành chương trình tiểu học tiếp tục học trung học cơ sở.
|
100%
|
6.3. Không có học sinh vi phạm pháp
luật; Thôn có quỹ khuyến học, huy động, sử dụng hiệu
quả.
|
Đạt
|
7
|
Y tế
|
7.1. Thôn có tối thiểu 1 nhân viên y tế đáp ứng tiêu chuẩn và hoạt động thường
xuyên theo chức năng,
nhiệm vụ quy định tại Thông tư
07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức
năng, nhiệm vụ của nhân viên
y tế thôn, bản.
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
8
|
Cảnh quan môi trường
|
8.1. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại nguồn và điểm sinh hoạt cộng
đồng có các thùng
chứa chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng yêu cầu
phân loại: 1. Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế; 2. Chất thải thực phẩm;
3.
Chất thải rắn sinh hoạt
khác.
|
100%
|
8.2. Có tổ vệ sinh môi trường được trang
bị phương tiện để thu gom, vận chuyển xử lý rác thải đảm bảo vệ
sinh môi trường.
|
Đạt
|
8.3. Định kỳ tối thiểu 02 lần/tháng tổng vệ sinh chung
toàn thôn.
|
Đạt
|
8.4. Tập kết rác đúng thời gian; điểm
tập kết chất thải rắn sinh hoạt phải bố trí thiết
bị lưu chứa chất
thải phù hợp với loại chất thải, có dung
tích phù hợp với thời
gian lưu giữ, bảo đảm không rò
rỉ nước ra môi trường;
thực hiện vệ sinh, phun khử mùi sau khi chuyển giao
chất thải cho các phương tiện vận chuyển.
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung hoặc hệ thống cấp nước nhỏ
lẻ quy mô hộ gia đình.
|
≥80%
|
9
|
Thu nhập và
hộ nghèo
|
9.1. Không có hộ nghèo (trừ các đối tượng thuộc diện:
không có khả năng lao động; bảo
trợ xã hội; do tai
nạn, rủi ro bất khả kháng hoặc do mắc bệnh hiểm
nghèo).
|
Đạt
|
9.2. Thu nhập bình quân đầu
người/năm của thôn tại thời điểm xét, công nhận cao hơn từ 10% trở lên so với
mức quy định của xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
|
Đạt
|
10
|
Hệ thống chính trị, quốc phòng, an ninh
|
10.1. Trong 02 năm liên tục
trước năm xét công nhận, Chi bộ và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội thôn
được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ và tương đương trở lên.
|
Đạt
|
10.2. Ban Phát triển thôn hoạt
động hiệu quả, có đề án, kế hoạch xây dựng nông thôn mới của thôn có sự tham
gia của cộng đồng được phê duyệt, triển khai thực hiện có hiệu quả.
|
Đạt
|
10.3. An ninh trật tự đảm bảo,
không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại các mục tiêu,
công trình liên quan An ninh quốc gia, truyền đạo trái pháp luật; không có
công dân của thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên trong năm xét công nhận.
|
Đạt
|
10.4. Không có công dân vi phạm
Luật nghĩa vụ quân sự trong năm xét công nhận.
|
Đạt
|
10.5. Tổ hòa giải hoạt động
hiệu quả, hòa giải, giải quyết kịp thời mâu thuẫn tại cộng đồng; không có tụ
điểm phức tạp về trật tự xã hội; số người mắc các tai tệ nạn xã hội giảm so với
năm liền kề thời điểm xét công nhận.
|
Đạt
|
10.6. Có mô hình phong trào
toàn dân bảo vệ ANTQ phát huy tác dụng, hiệu quả trong phòng, chống tội phạm,
tai, tệ nạn xã hội, được Chủ tịch UBND xã khen thưởng trở lên.
|
Đạt
|
10.7. Thôn đạt tiêu chuẩn “An
toàn về an ninh, trật tự” theo quy định tại Thông tư số 124/TT-BCA ngày 28/12/2021
của Bộ Công an.
|
Đạt
|
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, xóm, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 794/QĐ-UBND ngày 16/09/2022 về Bộ tiêu chí thôn, xóm, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
3.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|