ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
789/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 10 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, DỰ TOÁN LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN CẨM
XUYÊN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng,
quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số
20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, xác định và quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
19/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung
về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 467/UBND-XD
ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh về việc lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của UBND huyện Cẩm
Xuyên tại Tờ trình số 267/TTr-UBND ngày 12/02/2020; Báo cáo kết quả thẩm định của
Sở Xây dựng tại Văn bản số 58/SXD-KTQH ngày 03/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập quy hoạch xây dựng
vùng huyện Cẩm Xuyên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy
hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Xuyên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Chủ đầu tư lập
quy hoạch: UBND huyện Cẩm Xuyên.
3. Tư vấn lập nhiệm
vụ quy hoạch: Viện Quy hoạch - Kiến trúc xây dựng Hà Tĩnh.
4. Phạm vi ranh giới,
quy mô nghiên cứu, lập quy hoạch
a) Phạm vi ranh giới:
- Vị trí: Gồm toàn bộ địa giới hành
chính của huyện Cẩm Xuyên
- Phạm vi ranh giới:
+ Phía Bắc: Giáp thành phố Hà Tĩnh và
huyện Thạch Hà.
+ Phía Nam: Giáp huyện Kỳ Anh.
+ Phía Tây: Giáp huyện Hương Khê và tỉnh
Quảng Bình.
+ Phía Đông: Giáp biển Đông.
b) Quy mô:
- Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy
hoạch khoảng: 636,47 km2.
5. Mục tiêu
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Phát huy thế mạnh về vị trí chiến
lược của huyện, các tiềm năng về công nghiệp, thương mại dịch vụ du lịch, văn
hóa, sinh thái và cảnh quan để tạo ra bước tăng trưởng kinh tế, nâng cao vai
trò vị thế của huyện trong vùng tỉnh Hà Tĩnh.
- Thiết lập các vùng kinh tế động lực,
vùng đô thị hóa tập trung, các cơ sở kinh tế - xã hội (khu công nghiệp, du lịch,
hệ thống hạ tầng xã hội...) khung kết cấu hạ tầng kỹ thuật chủ yếu cấp tỉnh, cấp
huyện là hạt nhân phát triển kinh tế - xã hội của cả huyện theo hướng cân bằng
và bền vững.
- Nghiên cứu đề xuất mô hình phát triển
không gian đô thị - nông thôn vùng huyện, xác định tính chất quy mô của hệ thống
đô thị, lập kế hoạch cải tạo nâng cấp, xây mới, phân loại đô thị...
- Bảo vệ môi trường, di sản văn hóa-lịch
sử, cảnh quan thiên nhiên. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa địa phương.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác lập và
quản lý quy hoạch xây dựng, lập chương trình, kế hoạch triển khai các dự án trọng
điểm trên địa bàn huyện.
5. Tính chất
- Là vùng kinh tế tổng hợp, có vai
trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Hà Tĩnh.
- Là vùng có tiềm năng phát triển du
lịch, cảnh quan thiên nhiên đa dạng, giàu bản sắc văn hóa lịch sử.
- Là đầu mối giao thông quan trọng,
trung tâm thương mại, dịch vụ của vùng đồng bằng ven biển tỉnh Hà Tĩnh.
6. Các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật chủ yếu
a) Dân số, tỷ lệ đô thị hóa:
- Hiện trạng: Khoảng 142.920 người;
Trong đó, dân số đô thị khoảng 16.400 người. Tỷ lệ đô thị hóa 11,5%.
- Đến năm 2030: Dân số khoảng
168.300-170.300 người; Trong đó, dân số đô thị khoảng 21.870-24.690 người. Tỷ lệ
đô thị hoá khoảng 13,0% -14,5%.
- Đến năm 2040: Dân số khoảng
195.000-205.000 người; Trong đó, dân số đô thị khoảng 29.250-33.820 người. Tỷ lệ
đô thị hoá khoảng 15,0% - 16,5%.
b) Đất đai:
- Đến năm 2030:
+ Đất đô thị và các khu động lực phát
triển khoảng 4.500-5.400 ha; trong đó đất đô thị khoảng 440-660ha; bình quân
khoảng 250 - 270 m2/người
+ Đất xây dựng điểm dân cư nông thôn
khoảng 2.500-2.960 ha; bình quân 180-200 m2/người.
- Đến năm 2040:
+ Đất đô thị và các khu động lực phát
triển khoảng 7.100-8.200 ha; trong đó đất đô thị khoảng 670-850ha; bình quân
khoảng 230 - 250 m2/người
+ Đất xây dựng điểm dân cư nông thôn
khoảng 2.600-3.160 ha; bình quân 160-180 m2/người.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
sẽ được nghiên cứu, tính toán, điều chỉnh cụ thể trong giai đoạn lập đồ án quy
hoạch để phù hợp với quy chuẩn quy hoạch và thực tiễn khu vực)
7. Yêu cầu nội dung
lập quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, sử
dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và những yếu
tố mang tính đặc thù của vùng huyện.
b) Đánh giá, rà soát việc thực hiện
các quy hoạch liên quan đang có hiệu lực.
c) Xác định mục tiêu phát triển, tốc
độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng huyện.
d) Dự báo phát triển kinh tế, dân số,
lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển 10
năm, 20 năm; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo mục tiêu phát triển.
đ) Định hướng phát triển không gian
vùng huyện:
- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển
không gian vùng;
- Xác định các phân vùng để kiểm soát
quản lý phát triển;
- Phân bố và xác định quy mô các
không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại
dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng;
- Xác định mô hình phát triển, cấu
trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn
hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý
hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;
- Phân bố và xác định quy mô các hệ
thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế,
thể dục, thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch
vụ cấp vùng; khu du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng và các di tích văn hóa
- lịch sử có giá trị;
- Phân bố và xác định quy mô các khu
vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên trong vùng.
e) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
cấp vùng huyện:
Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô
các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng liên huyện, vùng
huyện, gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cung cấp năng lượng,
cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và
hạ tầng viễn thông thụ động;
g) Xác định danh mục các chương
trình, dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ
môi trường; các dự án cần được nếu rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu cầu vốn
và kiến nghị nguồn vốn thực hiện.
h) Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với vùng có phạm vi bao gồm nhiều
đơn vị hành chính cấp tỉnh, cần kiến nghị mô hình, cơ chế quản lý và liên kết
phát triển vùng liên tỉnh.
k) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Những vấn đề môi trường có phạm vi
tác động lớn;
- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn,
các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội
dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng huyện;
- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường
do tác động của việc lập và thực- hiện quy hoạch;
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
các vấn đề môi trường.
8. Thành phần hồ sơ
đồ án quy hoạch
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị
trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường
có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ
1/100.000-1/250.000.
- Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều kiện
tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình, tỷ lệ 1/25.000.
- Các sơ đồ về phân vùng và định hướng
phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát
triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư
nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông
nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên,
tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở
kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/25.000.
- Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật
cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn
thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình, tỷ lệ 1/25.000.
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường
chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ thích hợp.
b) Thuyết minh: Thuyết minh đồ án phải
có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ,
bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội
dung cho từng phần của thuyết minh.
c) Quy định quản lý theo quy hoạch
xây dựng vùng.
d) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết
định phê duyệt đồ án quy hoạch.
e) Phụ lục kèm theo thuyết minh (các
giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số
liệu tính toán).
g) Phụ lục đính kèm các văn bản pháp
lý liên quan.
9. Dự toán kinh phí:
Tổng cộng (làm tròn):
|
2.425.277.000
đồng;
|
(Hai tỷ, bốn trăm hai mươi lăm triệu,
hai trăm bảy mươi bảy nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí lập quy hoạch:
|
1.656.855.760
đồng;
|
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:
|
124.557.048
đồng;
|
- Thuế VAT
(10.0%):
|
178.141.281
đồng;
|
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch:
|
24.911.410
đồng;
|
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:
|
102.497.877
đồng;
|
- Chi phí quản lý lập quy hoạch:
|
95.870.454
đồng;
|
- Chi phí lấy ý kiến cộng đồng:
|
33.137.115
đồng;
|
- Chi phí công bố quy hoạch:
|
49.705.673
đồng;
|
- Chi phí mua bản đồ
|
159.600.000
đồng.
|
10. Nguồn vốn: Ngân
sách huyện Cẩm Xuyên và Chủ đầu tư huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
11. Tiến độ thực hiện:
Không quá 09 tháng kể từ ngày ban hành quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Cẩm Xuyên và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- Trung tâm TTCBTH;
- Lưu: VT, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
|