ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 770/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 20
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
PHÍA NAM (KHU A), TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 399/QĐ-UBND
ngày 23/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày
15/9/2005 của UBND tỉnh Yên Bái về việc quy hoạch chi tiết khu công nghiệp phía
Nam tỉnh Yên Bái; Quyết định 328/QQĐ-UBND ngày 16/3/2007 của UBND tỉnh Yên Bái
về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp phía
Nam tỉnh Yên Bái; Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của UBND tỉnh Yên
Bái về việc phê duyệt quy hoạch chỉ tiết xây dựng mở rộng khu công nghiệp phía
Nam (khu A) tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-UBND
ngày 04/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ
án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Phía Nam (khu A) tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 694 /TTr-SXD ngày 10/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu
công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái, với những nội dung như sau:
1. Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch: Khu vực lập
quy hoạch phân khu Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái thuộc địa giới
hành chính xã Văn Phú, thành phố Yên Bái và xã Phú Thịnh, huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp đất dân cư
xã Văn Phú và Quốc lộ 2D; phía Nam giáp đất rừng sản xuất xã Phú Thịnh; phía
Đông giáp đất rừng sản xuất xã Phú Thịnh; phía Tây giáp đất dân cư xã Văn Phú.
2. Quy mô: Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch 400 ha.
3. Tính chất: Là khu công nghiệp tập chung tỉnh Yên Bái thuộc hệ thống các khu công
nghiệp Quốc gia bao gồm các ngành sản xuất tương đối sạch, ít gây ô nhiễm độc hại,
định hướng các ngành công nghiệp chính như (chế biến gỗ rừng trồng; chế biến
khoáng sản và vật liệu xây dựng; Sửa chữa thiết bị công nghiệp; dân dụng và vận
tải; may mặc...).
4. Tổ chức không
gian, phân khu chức năng:
- Phân khu số 1 (khu công nghiệp hiện
hữu bao gồm các nhà máy đã được đầu tư xây dựng và đang hoạt động sản xuất):
Khu vực này nằm về phía Bắc khu công nghiệp đến đường trục A2, với diện tích
188ha (bao gồm các lô đất công nghiệp ký hiệu CN01 đến CN16, CN21 đến CN33,
CN34 đến CN37; đất khu hành chính - dịch vụ ký hiệu ĐH-DV; đất cây xanh ký hiệu
CX-04, CX-05; đất khu hạ tầng kỹ thuật ký hiệu HTKT-03 và đất đường giao
thông). Các nhà máy đang hoạt động nằm trong phân khu số 1 chủ yếu hoạt động sản
xuất vật liệu xây dựng, chế biến khoáng sản.
- Phân khu số 2: Nằm tại phía Nam khu
công nghiệp, từ trục đường A2, có diện tích 145ha (bao gồm các lô đất công nghiệp
ký hiệu CN17 đến CN20; CN38 đến CN52; đất cây xanh ký hiệu CX-01, CX-02, CX-06
và đất đường giao thông). Phân khu này ưu tiên thu hút các ngành nghề, lĩnh vực
sử dụng công nghệ cao thuộc lĩnh vực công nghệ nano, laser, quang - cơ điện tử;
sản xuất chế biến gỗ, nhựa, các chế phẩm từ gỗ... và một số ngành nghề khác áp
dụng công nghệ cao, công nghệ sạch.
- Phân khu số 3: Khối phụ trợ, hạ tầng
kỹ thuật đầu mối có vị trí nằm phía phía Nam khu công nghiệp, giáp đường trục
1. Tổng diện tích 20ha (bao gồm các lô đất ký hiệu HTKT-01, HTKT-02; đất cây
xanh ký hiệu CX-03). Phân khu này chủ yếu tập trung các công trình kỹ thuật đầu
mối phục vụ cho khu công nghiệp.
5. Quy hoạch sử dụng
đất:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:
Stt
|
Loại đất
|
Diên tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
1
|
Đất xây dựng nhà điều hành, dịch vụ
|
0,2
|
0,05
|
70
|
2
|
Đất xây dựng nhà máy công nghiệp
|
315,79
|
78,95
|
40-60
|
2.1
|
Đất xây dựng nhà máy hiện trạng
|
163,75
|
40,94
|
|
2.2
|
Đất xây dựng nhà máy mới
|
152,04
|
38,01
|
40-60
|
3
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
8,00
|
2,00
|
|
4
|
Đất giao thông
|
34,60
|
8,65
|
|
5
|
Đất cây xanh mặt nước
|
41,41
|
10,35
|
|
Tổng cộng
|
400,00
|
100,00
|
|
6. Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật:
6.1. Quy hoạch san nền:
- Khống chế cao độ nền tại các điểm
giao nhau của các tuyến đường, các điểm đặc biệt làm cơ sở cho công tác quản lý
và lập dự án trong từng lô đất và các giai đoạn thực hiện quy hoạch;
- Khu vực nhà máy hiện hữu: Giữ
nguyên cao độ hiện trạng, cải tạo, nâng cấp cho phù hợp với nền hiện trạng, đảm
bảo thoát nước theo hệ thống hiện hữu;
- Đối với khu vực nhà máy xây dựng mới:
cốt nền xây dựng công trình khống chế tại cốt +43,0m.
6.2. Quy hoạch giao thông:
Hệ thống đường trong khu vực nghiên cứu
được thiết kế với 2 cấp đường (đường trục chính khu công nghiệp và đường nhóm
nhà máy) đảm bảo kết nối hệ thống giao thông trong khu công nghiệp với hệ thống
giao thông đối ngoại và kết nối giữa các khu vực chức năng, cụ thể:
- Đường trục chính khu công nghiệp,
bao gồm: Đường trục A có bề rộng mặt cắt đường từ 45m đến 50m, quy mô 4 làn xe;
Đường trục I có bề rộng mặt cắt đường 31 m; Đường RD02 có bề rộng mặt cắt đường
20,5m;
- Đường nhóm các nhà máy, bao gồm: Đường
trục B, đường trục A1, đường trục A2 có bề rộng mặt cắt đường từ 20,5m đến
30,5m.
6.3. Quy hoạch thoát nước:
a) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Toàn bộ hệ thống nước mưa của Khu
công nghiệp phía Nam được chia làm 3 lưu vực, cụ thể:
+ Lưu vực 1 (diện tích lưu vực 66
ha): Bao gồm một số các nhà máy xí nghiệp công nghiệp hiện hữu được giới hạn bởi
đường trục B và đường Quốc lộ 2D;
+ Lưu vực 2 (diện tích lưu vực 138
ha): Bao gồm các nhà máy xí nghiệp công nghiệp hiện hữu còn lại năm phía Bắc của
đường trục A2;
+ Lưu vực 3 (lưu vực Ngòi Sen, diện
tích lun vực 196 ha): Bao gồm toàn bộ các nhà máy xí nghiệp công nghiệp phát
triển mới nằm ở phía Nam của đường trục A2;
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết
kế riêng biệt; hướng thoát chính của khu vực theo hệ thống giao thông ra các
khe tụ thủy, hồ, đầm tự nhiên sau đó thoát ra sông Hồng.
b) Quy hoạch thoát nước thải:
- Nước thải sản xuất sau khi được xử
lý sơ bộ tại các nhà máy, được thu gom vào hệ thống thoát nước thải dọc hành
lang tuyến đường (đường kính D200-D400) về khu xử lý;
- Công suất trạm xử lý nước thải của
Khu công nghiệp là 6000m3/ng.đ
- Hệ thống thoát nước thải được thiết
kế là hệ thống riêng biệt giữa thoát nước mưa và thoát nước thải; Nước thải sau
khi xử lý đạt tiêu chuẩn được xả ra suối Ngòi Sen, sau đó thoát ra sông Hồng.
- Dọc theo các tuyến cống thoát nước
thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, khoảng cách từ 20-30m/giếng.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
a) Nước sản xuất, cứu hỏa, tưới
cây rửa đường:
- Tổng nhu cầu sử dụng nước: 10.000 m3/ngày
đêm.
- Nguồn nước: Từ đường ống cấp nước
thô D300 đã có (dọc đường Quốc lộ 2D) theo đường trục A cấp cho các nhà máy.
Theo đường trục A đường ống chính D250-300mm; đường trục 1, trục A1, trục A2,
trục B đường ống nhánh D150- 200mm.
- Bố trí trạm bơm tăng áp có công suất
là 1.100 m3/ng.đ để đảm bảo áp lực cấp nước cho toàn bộ khu công nghiệp.
b) Nước sinh hoạt:
- Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt:
1.000m3/ngày đêm.
- Nguồn cấp: Từ đường cấp nước đã có
tại ngã tư km14 thị trấn Yên Bình (Giai đoạn đầu lắp tuyến đường ống D150 từ
ngã tư Km14, thị trấn Yên Bình về khu công nghiệp. Giai đoạn 2 hệ thống cấp nước
sinh hoạt của khu công nghiệp được đấu vào đường ống cấp nước sinh hoạt trên đường
Quốc lộ 2D).
6.5. Quy hoạch cấp điện:
- Tổng phụ tải điện khu vực lập quy
hoạch là 120.154 KW;
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho
Khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110KV Yên Bái 2 được đặt tại khu công
nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái. Từ trạm biến áp 110 KV Yên Bái 2 có 2 tuyến 35KV
tạo thành mạch vòng kín cấp điện đến phục vụ cho hệ thống điện sản xuất của các
nhà máy, điện chiếu sáng của khu vực và các công trình hạ tầng kỹ thuật;
Toàn khu công nghiệp hiện có 42 trạm
biến áp 35/0.4KV đang cấp điện sản xuất cho các nhà máy trong khu công nghiệp,
dự kiến xây dựng mới 24 trạm biến áp 35/0.4KV cho các nhà máy quy hoạch mới, 01
trạm biến áp chiếu sáng và 01 trạm biến áp công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nâng cấp Trạm biến áp 110KV Yên Bái
2 lên 3x40MVA (lắp đặt thêm 1 MBA 110/35/22KV - 40MVA) đảm bảo cho lưới điện
35KV trong khu vực được vận hành an toàn.
- Chiếu sáng: Sử dụng loại đèn LED tiết
kiệm điện và thân thiện với môi trường; tủ điều khiển chiếu sáng tự động kết hợp
điều khiển bằng tay, nhằm tăng tính linh động trong quá trình khai thác vận
hành.
6.6. Quản lý chất thải rắn và vệ
sinh môi trường:
- Tổng nhu cầu thải chất rắn là 175 tấn/ng.đ;
- Toàn bộ rác thải được thu gom tại
bãi tập kết rác, trong đó rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp thông thường
được chuyển về Nhà máy xử lý rác thải của thành phố Yên Bái tại xã Văn Phú; rác
thải công nghiệp độc hại được xử lý tại khu xử lý rác thải của khu công nghiệp.
7. Đánh giá môi
trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên; phân
tích dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường;
- Đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ
môi trường để đưa để các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến
môi trường khi triển khai thực hiện đầu tư khu công nghiệp theo quy hoạch;
- Tổng hợp, đề xuất, xắp xếp thứ tự
ưu tiên biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường còn tồn tại, các
khu vực cách ly bảo vệ môi trường; Lập kế hoạch giám sát môi trường, quản lý và
quan trắc môi trường theo quy định hiện hành.
8. Thành phần hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ quy hoạch như hồ
sơ kèm theo được Sở Xây dựng thẩm định, trình duyệt theo quy định tại Thông tư
số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Hồ sơ quy hoạch gồm 09 bộ, được lưu
trữ tại Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyên Yên Bình và
các cơ quan chức năng liên quan để quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh phối hợp
với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyện Yên
Bình và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức bàn giao hồ sơ quy hoạch
cho các đơn vị liên quan; công bố công khai đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng
Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái để các tổ chức và nhân dân biết,
tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch;
- Xây dựng quy định quản lý quy hoạch
khu công nghiệp; các cơ chế chính sách, kế hoạch thực hiện đầu tư; lập hồ sơ cắm
mốc ranh giới theo quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để quản
lý đất đai, thực hiện thu hồi đất, cấp phép xây dựng và thực hiện đầu tư các dự
án trong khu công nghiệp theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch đã phê duyệt đảm bảo tuân thủ theo đúng
quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông
vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Yên Bình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, XD, TNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|