ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
76/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ
LỆ 1/500) CỤM CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM HAPRO
Địa điểm: xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 04/07/2007 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết
(tỷ lệ 1/500) Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch
- Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất,
Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Chủ tịch UBND huyện
Gia Lâm; Chủ tịch UBND xã Lệ Chi; Giám đốc Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: XD, KHĐT, TNMT;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- CPVP, THKT, các phg CV, TH1, Xd (03)
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) CỤM
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM HAPRO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 04/07/2004 của UBND
thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Điều lệ này hướng dẫn quản lý xây dựng và sử dụng các công trình theo đúng Quy hoạch
chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro, tại xã Lệ Chi, huyện
Gia Lâm, Hà Nội.
Điều 2.
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng
trong khu công nghiệp còn phải thực hiện đúng các quy định có liên quan của
pháp luật.
Điều 3.
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải do UBND Thành phố xem
xét và quyết định trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4.
UBND Thành phố giao Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Chủ tịch
UBND huyện Gia Lâm và chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố
về việc quản lý xây dựng tại Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro theo đúng quy hoạch
được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5.
Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:
1. Vị trí: Cụm công nghiệp thực
phẩm Hapro thuộc địa giới hành chính xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, có ranh giới như
sau:
- Phía Bắc : giáp đất canh tác
xã Lệ Chi.
- Phía Nam : giáp đường 181.
- Phía Tây : giáp khu nhà ở và
khu phụ trợ Cụm công nghiệp và mương Bắc Hải.
- Phía Đông : giáp ranh giới xã
Xuân Lâm (huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh).
2. Quy mô: Tổng diện tích nghiên
cứu quy hoạch là 32,6645 ha.
Điều 6.
Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro được quy hoạch với các chức năng như sau:
- Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp.
- Đất xây dựng vườn ươm doanh
nghiệp.
- Đất trung tâm điều hành.
- Đất xây dựng công trình kỹ thuật.
- Đất cây xanh.
- Đường giao thông và bãi đỗ xe
tập trung.
Điều 7.
Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp có diện tích 171.501m2, gồm 21 ô đất
chia thành 5 cụm công trình. Các lô đất đều có đường giao thông bao quanh đảm bảo
vận hành các phương tiện vận tải. Bám theo trục giao thông là hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống cáp thông tin liên lạc đảm bảo thuận tiện cho việc khớp nối
với mạng cấp thoát nước và thông tin liên lạc nội khu.
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
A
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
|
31.430
|
|
1-2
|
|
1
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
A1
|
5.901
|
43,8
|
1-2
|
0,48
|
2
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
A2
|
5.337
|
40,0
|
1-2
|
0,60
|
3
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
A3
|
9.778
|
40,0
|
1-2
|
0,60
|
4
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
A4
|
10.414
|
42,0
|
1-2
|
0,63
|
B
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
|
46.964
|
|
1-2
|
|
5
|
Nhà máy, XN công nghiệp
(Công ty Xa lộ 4)
|
B1
|
4.192
|
40,4
|
1
|
0,40
|
6
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
B2
|
5.528
|
42,0
|
1-2
|
0,63
|
7
|
Nhà máy, XN công nghiệp
(Công ty Thiên Đức)
|
B3
|
5.495
|
37,5
|
1
|
0,37
|
8
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
B4
|
8.318
|
39,0
|
1-2
|
0,58
|
9
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
B5
|
16.676
|
40,0
|
1-2
|
0,60
|
10
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
B6
|
6.755
|
38,0
|
1-2
|
0,57
|
C
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
|
13.647
|
|
1-2
|
|
11
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
C1
|
7.147
|
38,0
|
1-2
|
0,57
|
12
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
C2
|
6.500
|
38,0
|
1-2
|
0,57
|
D
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
|
36.319
|
|
1-3
|
|
13
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
D1
|
8.707
|
43,0
|
1-2
|
0,65
|
14
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
D2
|
9.084
|
38,0
|
1-2
|
0,57
|
15
|
Nhà máy, XN công nghiệp
(Công ty Sản xuất cửa gỗ Hoa Kỳ)
|
D3
|
4.303
|
47,0
|
1
|
0,47
|
16
|
Nhà máy, XN công nghiệp
(Công ty TNHH Khang Trang)
|
D4
|
5.418
|
41,0
|
1
|
0,41
|
17
|
Nhà máy, XN công nghiệp
(Công ty TNHH Dũng Thủy)
|
D5
|
8.807
|
41,9
|
1-3
|
0,45
|
E
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
|
53.141
|
|
1-2
|
|
18
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
E1
|
7.592
|
40,0
|
1-2
|
0,57
|
19
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
E2
|
15.142
|
38,0
|
1-2
|
0,47
|
20
|
Nhà máy, XN công nghiệp
|
E3
|
5.494
|
43,0
|
1-2
|
0,65
|
21
|
Nhà máy, XN công nghiệp
(Xí nghiệp mì phở ăn liền
Hapro)
|
E4
|
14.913
|
36,5
|
1
|
0,36
|
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Khi thiết kế xây dựng nhà máy, xí nghiệp cần tuân thủ các chỉ tiêu đã
khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử
dụng đất (trường hợp thay đổi phải được cấp thẩm quyền xem xét, cho phép). Hình
thức kiến trúc đẹp, hiện đại sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến. Cần hợp khối
công trình để tiết kiệm đất xây dựng. Trong các ô đất cần đảm bảo mật độ cây
xanh sân vườn tối thiểu là 30% theo quy định và bố trí bãi đỗ xe đảm bảo nhu cầu
phục vụ của công trình. Phải đảm bảo các yêu cầu về: phòng cứu hỏa, vệ sinh môi
trường theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và phải được cơ quan quản lý chuyên
ngành thỏa thuận theo quy định.
Điều 8.
Khu vườn ươm doanh nghiệp Hà Nội: Được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
Vườn ươm doanh nghiệp Hà Nội
(Thực hiện theo dự án riêng)
|
E5
|
10.000
|
47,6
|
1-2
|
0,53
|
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công
trình, hệ số sử dụng đất và chỉ giới đường đỏ. Trong khuôn viên đất xây dựng
công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi, cây xanh phục vụ riêng cho công
trình.
Điều 9.
Khu trung tâm điều hành: có diện tích 4.729m2 được bố trí sát đường
trục chính, tại vị trí trung tâm cụm công nghiệp.
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
Trung tâm điều hành
|
TTĐH
|
4.729
|
25
|
5
|
1,25
|
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình,
hệ số sử dụng đất và chỉ giới đường đỏ, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Xây dựng
và Tiêu chuẩn thiết kế. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ
bãi đỗ xe, sân bãi, cây xanh phục vụ riêng cho công trình.
Điều 10.
Khu kỹ thuật: có diện tích 11.767m2
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
|
Khu
kỹ thuật
|
|
11.767
|
|
1
|
|
1
|
Trạm cắt tổng đầu mối
|
KT1
|
750
|
30,0
|
1
|
0,30
|
2
|
Trạm xử lý và trạm bơm cấp nước
|
KT2
|
3.158
|
40,0
|
1
|
0,40
|
3
|
Trạm xử lý nước thải
|
KT3
|
3.964
|
40,0
|
1
|
0,40
|
4
|
Trạm thu gom và trung chuyển
chất thải rắn
|
KT4
|
3.895
|
20,0
|
1
|
0,20
|
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Là đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các cụm công
nghiệp. Trong khu đất có thể trồng thêm cây xanh, thảm cỏ kết hợp sân bãi đỗ
xe. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước
cùng với hệ thống chiếu sáng.
Điều 11.
Khu cây xanh: Tổng diện tích đất cây xanh là 42.325m2 gồm có:
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất (m2)
|
|
Khu
cây xanh
|
|
42.325
|
1
|
Cây
xanh
|
CX1
|
22.584
|
2
|
Cây
xanh
|
CX2
|
8.008
|
3
|
Cây
xanh
|
CX3
|
964
|
4
|
Cây
xanh
|
CX4
|
2.363
|
5
|
Cây
xanh
|
CX5
|
8.406
|
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Là đất cây xanh trong cụm công nghiệp. Trong khu đất trồng cây xanh,
thảm cỏ kết hợp bố trí sân chơi, sân bãi TDTT, bãi đỗ xe… và hồ nước tạo cảnh
quan môi trường, không được xây dựng công trình kiến trúc ngoài chức năng phục
vụ vui chơi, nghỉ ngơi. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ
thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo.
Điều 12.
Bãi đỗ xe tập trung: có diện tích 6.331m2
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất (m2)
|
1
|
Bãi
đỗ xe P1
|
P1
|
2.740
|
2
|
Bãi
đỗ xe P2
|
P2
|
3.591
|
Điều 13.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Do điều kiện thực tế hệ thống hạ
tầng kỹ thuật của Cụm công nghiệp đã được chủ đầu tư thực hiện theo Quyết định
số 2748/QĐ-UB ngày 19/05/2003 của UBND Thành phố Hà Nội và các Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật của Sở Giao
thông Công chính Hà Nội, đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp
được nghiên cứu cần đảm bảo nguyên tắc cập nhật và khai thác triệt để hệ thống
Hạ tầng kỹ thuật đã được chủ đầu tư triển khai xây dựng, đồng thời phù hợp với
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở và khu phụ trợ Hapro đã được UBND
Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 78/2005/QĐ-UB ngày 02/06/2005 và đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật phục vụ hoạt động của Cụm công nghiệp.
1. Quy hoạch giao thông:
Mạng lưới đường của khu vực:
Theo định hướng quy hoạch, trong khu vực có tuyến vành đai đô thị đi qua. Hồ sơ
quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp dự kiến hành lang dự trữ cho tuyến vành đai
đô thị.
- Đường vành đai đô thị dự kiến
đi qua khu vực hành lang mương hiện có ở phía Tây ô đất. Vị trí và quy định tuyến
sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đường 181 là đường liên tỉnh,
thực hiện theo dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
- Các tuyến đường nội bộ:
+ Tuyến đường số 1: Là trục
chính của Cụm công nghiệp hướng Bắc Nam, mặt cắt ngang đường rộng 37m, chiều
dài khoảng 557m.
+ Mạng lưới đường nhánh của Cụm
công nghiệp có quy mô mặt cắt ngang rộng từ 16,5m - 22,25m; Chiếm diện tích
38.116m2.
- Đối với đường nhánh và công
trình Hạ tầng kỹ thuật trên đường theo quy hoạch có đấu nối với đường nhánh và
hạ tầng kỹ thuật của khu phụ trợ (giáp phía Tây Cụm công nghiệp). Khi lập dự án
đầu tư xây dựng cần có giải pháp kiểm tra, khớp nối phù hợp.
Do tuyến số 6 đã được đầu tư xây
dựng nằm trong hành lang dự kiến xây dựng vành đai đô thị, trong trường hợp đường
vành đai được xây dựng thì tuyến số 6 và các công trình hạ tầng kỹ thuật trên
tuyến sẽ được điều chỉnh về giáp với khu công nghiệp và là thành phần đường gom
của đường vành đai đô thị.
- Giao thông tĩnh: Xây dựng 02
bãi đỗ xe tập trung phục vụ cho nhu cầu công cộng, giao dịch chung của Cụm công
nghiệp với diện tích 6.331m2. Các lô đất xây dựng các xí nghiệp nhà
máy khi lập dự án và tổng mặt bằng lô đất phải bố trí đủ cho nhu cầu đỗ xe
riêng của các xí nghiệp, nhà máy.
Tổng diện tích đất giao thông:
63.972m2, chiếm khoảng 20,6% diện tích khu nghiên cứu quy hoạch.
2. Quy hoạch san nền:
- Cao độ san nền được xác định
trên cơ sở cao độ mưa nước sông Bắc Hưng Hải và cao độ hiện trạng dân cư, đường
hiện có ở xung quanh.
- Thiết kế san nền theo phương
pháp đường đồng mức, chênh cao giữa hai đường đồng mức là 0,05m. Hướng san
chính của khu đất từ phía Đông sang Tây. Trong từng ô đất hướng dốc nền ra các
tuyến đường bao quanh, có bố trí hệ thống ống thoát nước mưa.
- Cao độ san nền trung bình của
Cụm công nghiệp là: Htb = 6.35m.
3. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Xây dựng mạng lưới cống thoát
nước chính có đường kính D = 1000 - 1500mm bố trí dọc theo các tuyến đường
chính hướng Đông Tây và Bắc Nam để thoát nước ra kênh Bắc Hưng Hải bằng hai hướng
cửa xả.
- Các tuyến cống nhánh có kích
thước D = 600 - 800mm được xây dựng dọc theo tuyến đường nhánh để thoát nước
vào hệ thống thoát nước chính.
- Ga thu nước mưa trực tiếp được
đặt sát bó vỉa và đan rãnh để thu nước mưa sau đó đổ vào các tuyến nhánh và cống
chính để thoát nước ra kênh Bắc Hưng Hải.
4. Quy hoạch thoát nước thải:
Nguyên tắc:
- Hệ thống thoát nước thải của Cụm
công nghiệp được quy hoạch là hệ thống cống riêng.
- Nước thải sản xuất và sinh hoạt
của các xí nghiệp, nhà máy được xử lý sơ bộ trong từng lô đất công nghiệp. Từ
đó thoát vào hệ thống cống và trạm xử lý nước thải (công suất 1985m3/ng.đ)
chung của Cụm công nghiệp, vị trí trạm xử lý nước thải đặt trong khu đất hạ tầng
kỹ thuật, phía Tây giáp mương Bắc Hưng Hải.
- Xây dựng mạng lưới cống thoát
nước thải chính có đường kính D = 300 - 500mm bố trí dọc theo hè đường quy hoạch
dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung.
- Rác thải công nghiệp và sinh
hoạt của các nhà máy được phân loại tại khu tập trung và vận chuyển tới khu xử
lý chất thải công nghiệp của thành phố.
5. Quy hoạch cấp nước:
- Xây dựng trạm cấp nước cục bộ
công suất 2400 m3/ng.đêm cung cấp nước sạch cho sản xuất, sinh hoạt
và chữa cháy của Cụm công nghiệp.
- Mạng lưới đường ống cấp nước mạng
vòng trong Cụm công nghiệp được xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
Trên các đường ống phân phối chính đường kính 150 - 200mm có bố trí các họng cấp
nước cứu hỏa. Trong mỗi xí nghiệp, nhà máy khi lập dự án đầu tư xây dựng cần phải
có các giải pháp PCCC.
6. Quy hoạch cấp điện, Thông
tin bưu điện:
- Mạng điện cao áp: Nguồn
điện 22KV cấp cho Cụm công nghiệp được lấy từ tuyến điện 22KV xây dựng dọc theo
đường 181 (Dự án do Công ty điện lực Hà Nội làm chủ đầu tư).
Xây dựng 1 trạm cắt 22KV - 10000KVA
cho Cụm công nghiệp để đảm bảo cấp điện ổn định, an toàn.
Các trạm biến áp trong ô đất được
cấp nguồn bằng tuyến cáp ngầm cao thế Cu/XLPE/DSTA/PVC[3x240]-24KV chống thấm dọc
nối 2 mạch vòng khép về trạm cắt.
- Hệ thống trạm biến áp:
Xây dựng 25 trạm biến áp (trong đó có 2 trạm biến áp công cộng) với công suất
và cáp ngầm bố trí theo các hành lang đường quy hoạch.
- Hệ thống điện chiếu sáng:
Xây dựng hệ thống cáp ngầm cấp điện hệ thống chiếu sáng đường giao thông.
Nguồn cấp điện từ 2 trạm biến áp
công cộng (N.09 và N.25).
- Thông tin - bưu điện:
Khu nghiên cứu xây dựng 1 lộ cáp ngầm thông tin 200 đôi luồn trong ống nhựa
vĩnh cửu chôn ngầm đất. Tại đầu các lô đất DN bố trí các hộp đấu dây 20 số.
Khi triển khai các bước tiếp
theo, cần căn cứ vào quy hoạch phát triển của ngành bưu chính - viễn thông).
Do thực tế chủ đầu tư đã triển
khai xây dựng một số hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật trong Cụm công nghiệp
nên hệ thống giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác được nghiên cứu
đề xuất trong hồ sơ quy hoạch chi tiết này trên cơ sở các bản vẽ định hướng hạ
tầng kỹ thuật (tỷ lệ 1/2000) đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chấp thuận
ngày 18/04/2003, dự án đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp đã được
Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định 2748/QĐ-UB ngày 19/05/2003
và các quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật các hạng mục công trình hạ
tầng kỹ thuật của Sở Giao thông Công chính Hà Nội, khi triển khai dự án đề nghị
chủ đầu tư kiểm tra, rà soát và có giải pháp xử lý thích hợp đảm bảo sự phù hợp
với quy hoạch chi tiết.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14.
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 15.
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết được
duyệt và quy định của Điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn các cơ quan, tổ
chức và cá nhân thực hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 16.
Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức, mức độ
vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại vật chất
hoặc truy tố theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 17.
Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) cụm công nghiệp thực phẩm Hapro được lưu
giữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực
hiện:
- UBND thành phố Hà Nội;
- Sở Xây dựng;
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- UBND huyện Gia Lâm;
- UBND xã Lệ Chi.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|