|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
759/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Thạch
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 759/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 20
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ QUY ĐỊNH THÀNH
PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI
ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 -2025; bổ
sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1479/TTr-SNNPTNT ngày 13
tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2021- 2025 (Chi tiết tại Phụ lục I, II đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Nhiệm
vụ của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố:
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được
giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
Trên cơ sở quy định, hướng dẫn
của các Bộ, ngành Trung ương, các sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được phân công chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn cụ thể việc thực
hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện,
thuộc quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này; thẩm định, đánh giá, xác nhận
mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách theo quy định;
thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn
mới định kỳ (31/5, 31/11 hàng năm) gửi về Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh để báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện các
nội dung tiêu chí đảm bảo theo đúng kế hoạch đề ra. Tổng hợp báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới cấp huyện, thành phố của các
Sở, ban, ngành và các địa phương.
3. UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ vào văn bản hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương, của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, tổ chức rà soát,
đánh giá từng tiêu chí của địa phương theo Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và
quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng giai đoạn 2021-2025; xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện cụ thể; định
kỳ (31/5, 31/11 hàng năm) báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới gửi Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Thạch
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh
Cao Bằng)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu
của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện
từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
vùng huyện[1] được phê
duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có
quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy
hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt
chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được
trồng cây xanh dọc tuyến đường
|
≥50%
|
2.4. Bến xe khách tại trung
tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
≥01
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên
xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ
với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ
thống
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các
xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥ 60%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc
đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục
khác được giao chắc năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
Đạt
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc
cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề
nông thôn
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.2. Có mô hình chợ đản bảo
an toàn thực phẩm theo hướng dẫn
|
Đạt
|
6.3. Hình thành vùng nguyên
liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi
giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với
các sản phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý
chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
7.3. Có mô hình tái chế chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥01 mô hình
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Có công trình xử lý nước
thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥01 công trình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi
trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m²/người
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung
chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi
trường theo quy định
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥12%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm
kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái
ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian
trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y tế
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội
của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục
trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị
xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh
Cao Bằng)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 01 xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. Có 100% số phường trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thành phố đạt từ 90% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện
từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 05m2/người.
[1]
Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế,
chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 759/QĐ-UBND ngày 20/06/2024 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
220
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|