ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC BẮC CỔ NHUẾ
- CHÈM TỈ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG) ĐỊA ĐIỂM: XÃ CỔ NHUẾ,
XUÂN ĐỈNH, ĐÔNG NGẠC, THỤY PHƯƠNG - HUYỆN TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành theo Quyết định số 75/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chủ
tịch UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm, tỉ
lệ 1/2000 (phần quy hoạch kiến trúc - giao thông) đã được phê duyệt theo Quyết
định số 75/2004/QĐ-UB, ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân thành
phố Hà Nội.
Điều 2:
Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng trong khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu vực Bắc Cổ Nhuế -
Chèm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật Nhà nước có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải
được Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến
trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc
quản lý xây dựng tại Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm theo đúng quy hoạch được duyệt
và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Ranh giới và phạm vi :
* Tổng diện tích đất Khu vực Bắc
Cổ Nhuế – Chèm: 377,68 Ha
* Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh,
Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội.
* Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp tuyến điện và đường
quy hoạch cấp khu vực.
+ Phía Nam là đường quy hoạch cấp
Thành phố.
+ Phía Đông giáp đường sắt song
song đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3).
+ Phía Tây giáp sông Nhuệ.
Điều 6:
1/ Tổng diện
tích đất nghiên cứu: 377,68Ha
Bao gồm :
- Đất khu ở
|
233,20
|
ha
|
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu,
trường đào tạo
|
67,09
|
ha
|
- Đất công cộng thành phố, khu
vực
|
3,68
|
ha
|
- Đất di tích, danh thắng
|
2,43
|
ha
|
- Đất đường thành phố
|
6,10
|
ha
|
- Đất công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp
|
14,84
|
ha
|
- Đất cách ly đầu mối
|
27,73
|
ha
|
- Đất hồ điều hòa
|
19,57
|
ha
|
- Đất an ninh quốc phòng
|
3,04
|
ha
|
2/ Trong 233,20Ha diện tích đất
Khu ở gồm các chức năng sử dụng đất như sau:
- Đất đơn vị ở
|
145,64
|
ha
|
- Đất đường giao thông ngoài
đơn vị ở
|
47,91
|
ha
|
- Đất công trình công cộng khu
nhà ở
|
11,34
|
ha
|
- Đất trường trung học phổ
thông
|
1,67
|
ha
|
- Đất hỗn hợp
|
10,88
|
ha
|
- Đất cây xanh thể dục thể
thao
|
15,77
|
ha
|
3/ Trong 145,64Ha diện tích đất
đơn vị ở gồm các chức năng sử dụng đất như sau:
- Đất ở
|
88,64
|
ha
|
- Đất đường đơn vị ở
|
28,80
|
ha
|
- Đất công trình công cộng đơn
vị ở
|
4,01
|
ha
|
- Đất trường học, nhà trẻ, mẫu
giáo
|
16,48
|
ha
|
- Đất cây xanh thể dục thể
thao
|
7,71
|
ha
|
(Các thành phần, chỉ tiêu sử dụng
đất quy định trong Khu đô thị mới Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh được cân đối trong phần đất
ở và tuân thủ theo quy hoạch đã được Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt)
4/Toàn bộ đất trong ranh giới
nghiên cứu được chia thành 8 ô lớn. Trong mỗi ô lớn được chia thành các ô nhỏ
theo chức năng sử dụng đất chi tiết và đất đường giao thông. Các ô đất lớn được
xác định trên cơ sở giới hạn bởi các tuyến đường cấp khu vực trở lên. Các ô đất
nhỏ được xác định chi tiết với các chức năng như sau:
- Đất xây dựng nhà ở gồm:
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng có
ký hiệu CT.
+ Đất xây dựng nhà ở biệt thự,
nhà vườn có ký hiệu BT.
+ Đất xây dựng cải tạo nhà ở thấp
tầng có ký hiệu TT.
+ Đất xây dựng cải tạo nhà ở
làng xóm có ký hiệu LX.
- Đất công cộng thành phố, khu vực
có ký hiệu CC.
- Đất hỗn hợp có ký hiệu HH.
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu,
trường đào tạo có ký hiệu CQ.
- Đất công cộng đơn vị ở có ký
hiệu HC.
- Đất xây dựng trường học nhà trẻ
mẫu giáo, gồm:
+ Đất trường tiểu học và trung học
cơ sở có ký hiệu TH.
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo có ký hiệu
NT.
+ Đất trường trung học phổ thông
có ký hiệu THPT.
- Đất cây xanh, thể dục thể thao
và vui chơi giải trí kết hợp cây xanh sân vườn có ký hiệu CX.
- Đất hành lang cách ly và đất
công trình kỹ thuật có ký hiệu CL.
- Đất công nghiệp, kho tàng có
ký hiệu CN.
- Đất an ninh, quốc phòng có ký
hiệu AN.
- Đất di tích, danh thắng có ký
hiệu DT.
- Đất hồ điều hoà có ký hiệu H.
- Đất xây dựng bãi đỗ xe tập
trung có ký hiệu BX và P.
5/ Các ký hiệu, diện tích (Ha),
mật độ xây dựng (%), hệ số sử dụng đất (lần), tầng cao bình quân (Tầng) của từng
ô đất được thể hiện và quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất (QH05)
của hồ sơ quy hoạch chi tiết khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỉ lệ 1/2000.
Điều 7:
- Đất ở có
tổng diện tích 88,64Ha gồm các chức năng nhà ở cao tầng (CT), nhà ở thấp tầng
(TT), nhà ở biệt thự nhà vườn (BT) và nhà ở cải tạo xây dựng trong khu vực làng
xóm (LX).
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật :
- Khi thiết kế công trình cần
tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ,
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao bình quân.
- Các công trình nhà ở cao tầng,
tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản
thân công trình. diện tích các căn hộ sẽ được thực hiện theo từng dự án và thiết
kế cụ thể của từng công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình nhà ở thấp tầng,
mặt phố có thể kết hợp làm cửa hàng, văn phòng đại diện giao dịch... với quy mô
nhỏ, sạch, yên tĩnh.
- Các cơ sở sản xuất nhỏ, không
độc hại và các công trình dịch vụ có thể được phép đặt trong khu vực đất ở làng
xóm.
- Hình thức kiến trúc các công
trình được nghiên cứu với dáng dấp đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với
chức năng sử dụng. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với
việc bố trí nơi đỗ xe cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư
khu vực.
- Công trình nhà ở cao tầng được
xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc dân tộc hiện đại gây được ấn tượng tốt,
hài hoà với công trình xung quanh.
- Công trình biệt thự, nhà vườn
có hình thức kiến trúc dân tộc hiện đại. Có thể sử dụng tường rào xung quanh,
song độ cao dưới 2 mét, thoáng, không che chắn tầm nhìn, khônh xây tường gạch đặc.
- Khoảng lùi tối thiểu của công
trình là 6m đối với nhà ở cao tầng và 3m đối với biệt thự, nhà vườn. chỉ
giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết của từng hạng mục công
trình và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mặt ngoài nhà không được sơn
quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Những
trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan cấp phép xây dựng.
Điều 8:
- Đất công
trình công cộng có tổng diện tích: 11,34Ha có ký hiệu CC.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao
hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận
của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khoảng lùi tối thiểu của công
trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết do các cấp
có thẩm quyuền phê duyệt,
- Các công trình khi thiết kế và
thi công cần chú ý cho các đối tượng sử dụng là những người tàn tật, thương
binh, trẻ nhỏ...
- Khi thiết kế và xây dựng phải được
các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
- Trong khuôn viên đất của công
trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Phải đảm bảo các quy định về
phòng cháy chữa cháy.
Điều 9:
- Đất hỗn
hợp có tổng diện tích 10,88Ha có ký hiệu HH.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như điều 8
Điều 10:
- Đất cơ
quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo với tổng diện tích. 67,09Ha, có ký hiệu
CQ.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như điều 8
Điều 11:
- Đất
công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 4,01Ha có ký hiệu HC (Trạm y tế, câu lạc bộ,
chợ, dịch vụ, cơ quan hành chính, công an cấp phường... ).
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như điều 8
Điều 12:
- Đất trường
học, nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 16,48Ha gồm các chức năng: Đất trường
tiểu học và trung học cơ sở có ký hiệu TH, đất nhà trẻ, mẫu giáo có ký hiệu NT,
đất trường trung học phổ thông có ký hiệu THPT.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như điều 8
Điều 13:
- Đất cây
xanh, thể dục thể thao, vui chơi giải trí kết hợp cây xanh sân vườn có ký hiệu
CX, với tổng diện tích 23,48Ha (bao gồm đất cây xanh thành phố khu vực và đơn vị
ở).
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)
- Là điểm cây xanh nghỉ ngơi,
thư giãn phục vụ nhân dân, tạo không khí trong lành cho khu vực. Nơi đây tổ chức
các hoạt động thể dục thể thao, biểu diễn văn hoá văn nghệ, hoạt động khai thác
mặt nước và vui chơi giải trí...
- Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có
chức năng khác. Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh
cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp
với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu
cho khu dân cư.
- Khi thiết kế và xây dựng các
công trình trong khu vực này phải được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
- Phần đất cây xanh thuộc đất cơ
quan, trường đào tạo, viện nghiên cứu.. được xác định cụ thể trong từng ô đất.
Điều 14:
- Đất
hành lang cách ly và đất công trình kỹ thuật với tổng diện tích 27,73Ha có ký
hiệu CL. Bao gồm các hành lang cách ly tuyến điện cao thế, bảo vệ sông, bảo vệ
đường sắt .v.v.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).
- Chủ yếu trồng cây xanh, thảm cỏ
đóng góp cảnh quan cho khu vực. Tuân thủ theo đúng quy định hiện hành của Nhà
nước đối với từng loại hành lang cách ly.
Điều 15:
- Đất công
nghiệp, kho tàng có ký hiệu CN với tổng diện tích 14,84Ha.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).
+ Khi thiết kế công trình cụ thể
cần tuân thủ các chỉ tiêu chính đã khống chế về chỉ giới, mật độ xây dựng, tầng
cao bình quân, hệ số sử dụng đất và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phân khu chức năng đảm bảo mối
liên hệ thuận tiện giữa sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu, vận chuyển sản phẩm
trong nhà máy, xí nghiệp và giữa nhà máy xí nghiệp cơ sở sản xuất này với các
nhà máy xí nghiệp cơ sở sản xuất khác.
+ Kiến trúc công trình làm việc
hành chính giao dịch thiết kế theo dạng hợp khối cao 3 tầng trở lên, với hình
thức đẹp, hiện đại gây được ấn tượng tốt, hài hoà với công trình xung quanh.
Các công trình phụ trợ phải phù hợp với thiết bị của từng nhà máy xí nghiệp và
phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật xây dựng.
+ Về khoảng cách giữa các công
trình, cách ly tiếng ồn, điều kiện vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ...
phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành (cần có thoả thuận của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định).
+ Các chức năng phụ trợ phục vụ
cho công trình của từng nhà máy, xí nghiệp như: bãi đỗ xe, sân vườn, đường nội
bộ, cấp điện, cấp nước... phải được bố trí đủ ngay trong khuôn viên ô đất của từng
nhà máy xí nghiệp, cơ sở sản xuất theo quy định của cơ quan quản lý.
+ Có thể sử dụng tường rào xung
quanh để bảo vệ và trang trí, với hình thức hướng ra mặt đường chính đẹp thoáng
không che chắn tầm nhìn và chiều cao tường rào không vượt quá 1,8m.
Điều 16:
- Đất an
ninh, quốc phòng có ký hiệu AN với tổng diện tích 3,04Ha.
- Việc thiết kế, xây dựng
công trình phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 17:
- Đất di
tích, danh thắng có ký hiệu DT với tổng diện tích khoảng 2,43Ha.
- Việc xây dựng, khai thác, sử dụng
tuân theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về bảo tồn, tôn tạo di tích.
- Tuyệt đối không xâm phạm di
tích.
- Các hành lang bảo vệ di tích
do cơ quan quản lý có thẩm quyền quyết định.
Điều 18:
Trong khu vực có các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
đầu mối cấp thành phố và khu vực được qui hoạch xác định, cần phải tuân thủ các
điều kiện bảo vệ sau:
- Tuyệt đối không được xây dựng
công trình kiến trúc vào phạm vi bảo vệ của cống Liêm Mạc (cống mới xây dựng)
và hành lang bảo vệ sông Nhuệ theo pháp lệnh bảo vệ các công trình thủy lợi.
- Hệ thống hồ điều hòa và mương
thoát nước trong khu vực nằm trong mạng lưới thoát nước của thành phố. Khi xây
dựng phải đảm bảo đủ diện tích mặt nước và lưu lượng thoát. Không được thu hẹp
diện tích mặt hồ, đối với các tuyến mương thoát nước trường hợp thay bằng cống
phải đảm bảo lưu lượng tương ứng của mương.
- Trong khu vực có bãi giếng
khai thác nước ngầm của nhà máy nước Cáo Đỉnh, khi triển khai xây dựng các khu
vực xung quanh phải đảm bảo tuân thủ phạm vi bảo vệ theo Qui chuẩn XDVN.
- Trong quá trình triển khai xây
dựng trong khu vực phải đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn điện cao thế
theo các nghị định, qui chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành qui định.
- Đối với tuyến đường sắt quốc
gia (giáp phía Đông khu vực) phải tuân thủ hành lang an toàn theo quy định của
Nhà nước.
Điều 19:
* Mạng đường
thành phố và khu vực :
Trong khu vực có các tuyến đường
cấp thành phố và khu vực :
- Phía Nam giáp tuyến đường qui
hoạch Nam Thăng Long - Hồ Tây có mặt cắt ngang B=60,5-64,0m.
- Phía Đông là tuyến đường Phạm
Văn Đồng (vành đai 3) có mặt cắt qui hoạch ngang B=68,0m .
- Phía Tây là hệ thống đường ven
sông Nhuệ làm nhiệm vụ khai thác, quản lý sông kết hợp giao thông có mặt cắt
B=17,5m.
- Phía Bắc là tuyến đường khu vực
có mặt cắt ngang B=40m.
Ngoài ra, có tuyến đường
khu vực có mặt cắt ngang B=40m nối từ khu đô thị Nam Thăng Long sang khu công
nghiệp Nam Thăng Long.
* Mạng lưới đường phân khu vực
và đường nhánh:
Mạng đường phân khu vực và đường
nhánh được xác định trên cơ sở qui chuẩn , qui phạm hiện hành .
- Mặt cắt ngang của đường phân
khu vực có B = 21,25m đến 33m.
- Mặt cắt ngang của đường nhánh
có B= 13,5m;15,5m; 17,5m
* Các bãi đỗ xe :
- Bãi đỗ xe :
+ Đối với các công trình công cộng,
các chung cư cao tầng và các biệt thự thì yêu cầu trong quá trình thiết kế phải
đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho
như cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng
từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (£ 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các bãi
đỗ này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng, có diện tích 1,0 ha và được
xây dựng ga ra cao tầng.
* Đường đỏ của mạng đường trong
qui hoạch tuyệt đối không được tự ý điều chỉnh trong quá trình triẻn khai xây dựng.
Nếu cần phải đièu chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế có sự cho phép của
UBND Thành phố.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 21:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình
thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật.
Điều 22:
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỉ lệ
1/2000 (phần quy hoạch kiến trúc - giao thông) và bản Điều lệ này được lưu trữ
tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực
hiện
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất
- UBND huyện Từ Liêm.