|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
74/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 74/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 13
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI
TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Ở THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ, ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005
của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT, ngày
20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) hướng
dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố công trình
công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày
12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 7,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
- Đặt tên 113 tuyến đường, phố; 01 cầu và 01 công
trình công cộng;
- Kéo dài 05 tuyến đường, phố cũ;
- Đổi tên 01 đường
(có danh sách và phân định địa giới kèm theo)
Điều 2. Giao UBND thành phố Nam Định phối
hợp với Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch tổ chức gắn biển tên đường, phố và công
trình công cộng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thành phố Nam Định và các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH-HĐND tỉnh;
- Website tỉnh; Website VPUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: Vp1. Vp7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Đức Long
|
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN
ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Ở THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 74/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh
Nam Định)
I. Đặt tên đường,
phố
Stt
|
Tên cũ
|
Địa giới đường
|
Chiều dài (m)
|
Đặt tên mới
|
I
|
Khu Tái định Tây Đông Mạc: 05 tuyến
|
1
|
Đường N9
|
Từ Nguyên Đức
Thuận đến đường 52m
(4+7+4) = 15 m
|
210
|
Phố
Thích Thế Long
|
2
|
Đường D7
|
Từ Bế Văn Đàn đến
Lương Định Của
(3+7+3)= 13 m
|
80
|
Phố
Nguyễn Ngọc Đồng
|
3
|
Đường N2
|
Từ Nguyễn Đức
Thuận đến đường 52m
(2+5+2) = 9 m
|
120
|
Phố
Hoàng Văn Tuấn
|
4
|
Đường N3
|
Từ Bế Văn Đàn đến
đường 52m
(2+5+2) = 9 m
|
120
|
Phố
Đào Văn Tiến
|
5
|
Đường D3
|
Từ Vũ Văn Hiếu đến
đường 52m
(2+5+2) = 9 m
|
100
|
Phố
Phạm Thị Vân
|
II
|
Khu Tái định cư Đông Đông Mạc: 08 tuyến
|
6
|
Đường ven mương
T3-11
|
Từ Phù Nghĩa đến
Nguyễn Đức Thuận
(3+10,5+5) = 18 m
|
850
|
Đường
Nguyễn Đức Cảnh
|
7
|
Đường A2
|
Từ Trần Thánh Tông
đến Nguyễn Thi
3+6+3)= 12 m
|
170
|
Phố
Trần Đăng Huỳnh
|
8
|
Đường N4
|
Từ đường D7 đến
đường N10 (4+7+4) = 15 m
|
466
|
Phố
Phạm Văn Xô
|
9
|
Đường D4
|
Từ Đông Mạc đến
Trần Thánh Tông
(4+7+4) = 15 m
|
359
|
Phố
Nguyễn Thị Trinh
|
10
|
Đường N10
|
Từ mương T3-11 đến
Nguyễn Thi
(4+7+4) = 15 m
|
109
|
Phố
Phạm Thế Lịch
|
11
|
Đường D3
|
Từ đường N4 đến
Trần Thánh Tông
(3+7+3) = 13 m
|
188
|
Phố
Lã Xuân Oai
|
12
|
Đường D6
|
Từ mương T3-11 đến
N4
(3+7+3) = 13 m
|
160
|
Phố
Trần Cao Vân
|
13
|
Đường D8
|
Từ đường N4 đến
đường D4 (2+5+2) = 9 m
|
95
|
Phố
Trịnh Đình Thảo
|
III
|
Khu Đô thị mới Hòa Vượng: 40 tuyến
|
14
|
Đường Đ3
|
Từ Nguyễn Công Trứ
đến đường Đ4
(1+6+1) = 8 m
|
106
|
Phố
Đặng Tiến Đông
|
15
|
Đường I3
|
Từ Ngô Sỹ Liên đến
đường I2 (1+6+1) = 8 m
|
137
|
Phố
Đinh Thúc Dự
|
16
|
Đường Đ2
|
Từ Phạm Văn Nghị
đến đường Đ1
(1+6+1) = 8 m
|
94
|
Phố
Hồ Xuân Hương
|
17
|
Đường L2
|
Từ Trương Hán Siêu
đến đường L4
(1+6+1) = 8 m
|
89
|
Phố
Nguyễn Biểu
|
18
|
Đường L3
|
Từ Nguyễn Văn Hoan
đến đường L1 (1+6+1) = 8 m
|
88
|
Phố
Trần Quang Triều
|
19
|
Đường L1
|
Từ Phùng Chí Kiên
đến đường L2 (1+6+1) = 8 m
|
81
|
Phố
Phạm Công Trứ
|
20
|
Đường L4
|
Từ Nguyên Công Trứ
đến đường L3 (1+6+1) = 8 m
|
81
|
Phố
Hoàng Minh Giám
|
21
|
Đường Đ1
|
Từ Trần Đại Nghĩa
đến đường Đ3
(1+6+1) = 8 m
|
72
|
Phố
Trần Bá Giáp
|
22
|
Đường Đ4
|
Từ Trần Khánh Dư
đến đường Đ2
(1+6+1) = 8 m
|
71
|
Phố
Đào Diệu Thanh
|
23
|
Đường M2
|
Từ Nguyên Văn Hoan
đến đường M4
(1+6+1) = 8 m
|
67
|
Phố
Đội Nhân
|
24
|
Đường M3
|
Từ Trần Nguyên Đán
đến đường M1
(1+6+1) = 8 m
|
66
|
Phố
Khúc Hạo
|
25
|
Đường N3
|
Từ đường N1 đến
Đặng Văn Ngữ
(1+6+1) = 8 m
|
64
|
Phố
Đốc Ngữ
|
26
|
Đường N2
|
Từ đường N4 đền
Trần Nguyên Đán (1+6+1) = 8 m
|
62
|
Phố
Đặng Dung
|
27
|
Đường A4
|
Từ đường Đào Sư
Tích đến đường A2
(1+5+1) = 7 m
|
176
|
Phố
Nguyễn Thực
|
28
|
Đường A2
|
Từ đường A1 đến
đường B2 (1+5+1) = 7 m
|
139
|
Phố
Trần Bá Ngọc
|
29
|
Đường H3
|
Từ Lê Văn Hưu đến
đường H4 (1+5+1) = 7 m
|
125
|
Phố
Phạm Hữu Du
|
30
|
Đường H2
|
Từ Chu Văn An đến
đường H1 (1+5+1) = 7 m
|
124
|
Phố
Đinh Lễ
|
31
|
Đường I1
|
Từ Chu Văn An đến
đường I3 (1+5+1) = 7 m
|
121
|
Phố
Vũ Cao
|
32
|
Đường C2
|
Từ Nguyễn Công Trứ
đến đường C1
(1+5+1) = 7 m
|
100
|
Phố
Trần Thiên Trạch
|
33
|
Đường G1
|
Từ Trần Khánh Dư
đến đường G3
(1+5+1) = 7 m
|
87
|
Phố
Trần Nhân Trứ
|
34
|
Đường D4
|
Từ Trần Đại Nghĩa
đến đường D2
(1+5+1) = 7 m
|
84
|
Phố
Trần Bá Hai
|
35
|
Đường G4
|
Từ Ngô Sỹ Liên đến
đường G2 (1+5+1) = 7 m
|
84
|
Phố
Bùi Tân
|
36
|
Đường H1
|
Từ Trần Khánh Dư
đến đường H3
(1+5+1) = 7 m
|
84
|
Phố
Bùi Ngọc Oánh
|
37
|
Đường I2
|
Từ Trần Khánh Dư
đến đường I1
(1+5+1) = 7 m
|
84
|
Phố
Đặng Thế Phong
|
38
|
Đường H4
|
Từ Ngô Sỹ Liên đến
đường H2 (1+5+1) = 7 m
|
83
|
Phố
Đỗ Hựu
|
39
|
Đường B3
|
Từ Trần Khánh Dư
đến đường B1
(1+5+1) = 7 m
|
78
|
Phố
Phó Đức Chính
|
40
|
Đường G3
|
Từ Nguyễn Công Trứ
đến đường G4
(1+5+1) = 7 m
|
77
|
Phố
Nguyễn Cảnh Dị
|
41
|
Đường C3
|
Từ Trần Đại Nghĩa
đến đường C2
(1+5+1) = 7 m
|
76
|
Phố
Vũ Phạm Hàm
|
42
|
Đường F2
|
Từ Chu Văn An đến
đường F1 (1+5+1) = 7 m
|
74
|
Phố
Trần Tử Bình
|
43
|
Đường F3
|
Từ Phạm Văn Nghị
đến đường F4
(1+5+1) = 7 m
|
74
|
Phố
Vũ Giao Hoan
|
44
|
Đường B1
|
Từ Đào Sư Tích đến
đường A2 (1+5+1) = 7 m
|
73
|
Phố
Phan Kế Bính
|
45
|
Đường E3
|
Từ Phạm Văn Nghị
đến đường E4
(1+5+1) = 7 m
|
72
|
Phố
Phan Phu Tiên
|
46
|
Đường F4
|
Từ Trần Khánh Dư
đến đường F2
(1+5+1) = 7 m
|
71
|
Phố
Lê Trọng Hàm
|
47
|
Đường F1
|
Từ Trần Đại Nghĩa
đến đường F3
(1+5+1) = 7 m
|
70
|
Phố
Kim Đồng
|
48
|
Đường C1
|
Từ Nguyễn Viết
Xuân đến đường C3
(1+5+1) = 7 m
|
65
|
Phố
Đỗ Quang
|
49
|
Đường B2
|
Từ Trần Anh Tông
đến đường B3
(1+5+1) = 7 m
|
63
|
Phố
Tôn Thất Đàm
|
50
|
Đường D3
|
Từ Nguyễn Công Trứ
đến đường D4
(1+5+1) = 7 m
|
63
|
Phố
Trần Bích Hoành
|
51
|
Đường G2
|
Từ Lê Văn Hưu đến
đường G1 (1+5+1) = 7 m
|
63
|
Phố
Lý Văn Phức
|
52
|
Đường A3
|
Từ Nguyễn Viết
Xuân đến đường A4
(1+5+1) = 7 m
|
48
|
Phố
Lê Hiến Giản
|
53
|
Đường K1
|
Từ Trần Khánh Dư
đến Chu Văn An
(1+4,5+1) = 6,5 m
|
179
|
Phố
Nguyễn Thiếp
|
IV
|
Khu đô thị mới Thống Nhất: 23 tuyến
|
54
|
Đường N5
|
Từ N32C đến N35
(5+23+5) = 33 m
|
331
|
Phố
Nguyễn Lương Bằng
|
55
|
Đường D5
|
Từ N4 đến N35
(5+10,5+5) = 20,5 m
|
500
|
Đường
Nguyền Chí Thanh
|
56
|
Đường N4
|
Từ N27 đến N39
(5+10,5+5) = 20,5 m
|
470
|
Phố
Văn Tiến Dũng
|
57
|
Đường D9
|
Từ N35 đến N74
(5+10,5+5) = 20,5 m
|
339
|
Phố
Hoàng Văn Thái
|
58
|
Đường D10
|
Từ N46 đến N83
(3+14+3) = 20 m
|
287
|
Phố
Đào Duy Tùng
|
59
|
Đường N6
|
Từ N43 đến N49
(3+10,5+3)= 16,5 m
|
475
|
Phố
Lê Văn Lương
|
60
|
Đường N7
|
Từ N56 đến N61
(3+10,5+3) = 16,5 m
|
451
|
Phố
Đoàn Khuê
|
61
|
Đường N2
|
Từ N11A đến N19
(3+10,5+3) = 16,5 m
|
425
|
Phố
Lê Tiến Phục
|
62
|
Đường N8
|
Từ N69 đến N74
(3+10,5+3) = 16,5 m
|
270
|
Phố
Hoàng Sâm
|
63
|
Đường N1
|
Từ N5A đến N10
(3+10,5+3) = 16,5 m
|
253
|
Phố
Phan Anh
|
64
|
Đường N9
|
Từ N38 đến N36
(3+10,5+3) = 16,5 m
|
115
|
Phố
Lương Khánh Thiện
|
65
|
Đường D3
|
Từ N8 đến N45
(3+7,5+3) = 13,5 m
|
608
|
Đường
Mỹ Tho
|
66
|
Đường D8
|
Từ N19 đến N61
(3+7,5+3) = 13,5 m
|
513
|
Đường
Huỳnh Tấn Phát
|
67
|
Đường D6
|
Từ N17A đến N23A
(3+7,5+3)= 13,5 m
|
420
|
Phố
Vũ Đình Liệu
|
68
|
Đường D7
|
Từ N19 đến N48
(3+7,5+3) = 13,5 m
|
409
|
Phố
Lê Ngọc Rư
|
69
|
Đường N3
|
Từ N20 đến N26A
(3+7,5+3) = 13,5 m
|
346
|
Phố
Nguyễn Phúc
|
70
|
Đường D4
|
Từ N9 đến N21
(3+7,5+3) = 13,5 m
|
250
|
Phố
Lưu Chí Hiếu
|
71
|
Đường N11
|
Từ N52 đến N51A
(3+7,5+3) = 13,5 m
|
165
|
Phố
Phạm Ngọc Hồ
|
72
|
Đường D12
|
Từ N82 đến N51B
(3+7,5+3) = 13,5 m
|
140
|
Phố
Vũ Mạnh Hùng
|
73
|
Đường D11
|
Từ N18 đến N24
(3+7,5+3) = 13,5 m
|
120
|
Phố
Sơn Nam
|
74
|
Đường D2
|
Từ N6 đến N56B
(1,5+5,5+3) = 10 m
|
780
|
Đường
Đặng Đoàn Bằng
|
75
|
Đường N12
|
Từ N65 đến N62
(2+7,5+2) = 11,5 m
|
270
|
Phố
Vũ Khế Bật
|
76
|
Đường N10
|
Từ N46A đến N40A
(2+5,5+2) = 9,5 m
|
150
|
Phố
Phạm Thế Hiển
|
V
|
Khu tái định cư Dịch vụ văn hóa Trần: 11 tuyến
|
77
|
Đường D5
|
Từ Quốc lộ 10 đến
đường N7 (3,5+10+3,5) = 17 m
|
569
|
Đường
Trần Minh Tông
|
78
|
Đường N5
|
Từ đường D5 đến
đường D1 (5+15+5) = 25 m
|
255
|
Phố
Trần Thị Dung
|
79
|
Đường D4
|
Từ đường D1 đến
đường N7 (4+8+4) = 16 m
|
525
|
Đường
Trần Duệ Tông
|
80
|
Đường D3
|
Từ đường N5 đến
đường N7 (4+8+4) = 16 m
|
215
|
Phố
Phụng Dương
|
81
|
Đường N6
|
Từ đường D5 đến
đường N7 (4+8+4)= 16 m
|
167
|
Phố
Trần Khắc Chung
|
82
|
Đường N7
|
Từ đường D5 đến
đường N6
(4+8+4) = 16 m
|
160
|
Phố
Trần Quốc Tảng
|
83
|
Đường N2
|
Từ đường D1 đến
đường D5 (4+8+4)= 16 m
|
130
|
Phố
Trần Chiêu Đức
|
84
|
Đường N3
|
Từ đường D2 đến
đường D4
(3+7+3)= 13 m
|
113
|
Phố
Huyền Trân
|
85
|
Đường N4
|
Từ đường D2 đến
đường D4 (3+7+3) = 13 m
|
109
|
Phố
Trần Đạo Tải
|
86
|
Đường D2
|
Từ đường D1 đến
đường N5
(3+7+3) = 13 m
|
105
|
Phố
Trần Đình Thâm
|
87
|
Đường D3'
|
Từ đường D1 đến
đường N2
(3+7+3) = 13 m
|
50
|
Phố
Trần Đình Huyên
|
VI
|
Khu tái định cư Đồng Quýt: 8 tuyến
|
88
|
Đường N2
|
Từ đường Đ10 đến
đường D3
(5+11+5) = 21 m
|
420
|
Phố
Trần Quốc Hoàn
|
89
|
Đường D4
|
Từ Tôn Thất Tùng
đến đường N2
(3+7+3) =13 m
|
130
|
Phố
Đặng Văn Minh
|
90
|
Đường D2, N2'
|
Từ Tôn Thất Tùng
đến Phan Huy Chú
(3+7+3) = 13 m
|
450
|
Phố
Phạm Huy Thông
|
91
|
Đường D10
|
Từ Bùi Thị Xuân
đến đường N1
(3+7+3) = 13 m
|
300
|
Phố
Đỗ Nguyên Sáu
|
92
|
Đường D8
|
Từ Bùi Thị Xuân
đến N2’ (3+7+3) = 13 m
|
205
|
Phố
Phan Huy ích
|
93
|
Đường D3
|
Từ Tôn Thất Tùng
đến N2 (3+7+3) = 13 m
|
130
|
Phố
Đặng Tất
|
94
|
Đường D11
|
Từ Song Hào đến
đường N7 (3+5+3) = 11 m
|
97
|
Phố
Lê Trực
|
95
|
Đường N7
|
Từ Đặng Thái Mai
đến Phan Huy Chú
(3+5+3) = 11 m
|
90
|
Phố
Vũ Công Tự
|
VII
|
Khu tái định cư Phạm Ngũ Lão II: 02 tuyến
|
96
|
Đường N2A, N2B
|
Từ Vũ Tuấn Chiêu
đến Trần Tuấn Khải
(24-5+2) = 9 111
|
45
|
Phố
Trường Định
|
97
|
Đường N3A, N3B
|
Từ Ngô Gia Khảm
đến Lê Văn Phúc
(2+5+2) = 9 m
|
65
|
Phố
Xuân Hồng
|
VIII
|
Khu tái định cư Dầu Khí: 01 tuyến
|
98
|
Đường D2
|
Từ N1 đến Phùng
Khắc Khoan (3+7+3) = 13 m
|
175
|
Phố
Phạm Văn Ngọ
|
IX
|
Khu tái định cư Trầm Cá: 04 tuyến
|
99
|
Đường N6B
|
Từ Nguyễn An Ninh
đến Lê Anh Xuân
(3+7+3) = 13 m
|
90
|
Phố
Đỗ Huy Uyển
|
100
|
Đường N2
|
Từ Nguyễn An Ninh
đến Lê Anh Xuân
(3+7+3) = 13 m
|
85
|
Phố
Nguyễn Cảnh Chân
|
101
|
Đường N1
|
Từ Nguyễn Huy
Tưởng đến Trần Khát Chân
(2+5+2) = 9 m
|
119
|
Phố
Hoàng Ngọc Phách
|
102
|
Đường D1
|
Từ Đào Hồng Cẩm
đến Xuân Diệu
(2+5+2) = 9 m
|
50
|
Phố Hoài Thanh
|
X
|
Khu tái định cư Hàng Nan: 02 tuyế n
|
103
|
Đường D1
|
(3+7+3)= 13 m
|
143
|
Phố
Nguyễn Hữu Huân
|
104
|
Đường D2
|
(3+7+3)= 13 m
|
136
|
Phố
Pham Đình Kính
|
XI
|
Khu Tái định cư Tây 38: 02 tuyến
|
105
|
Đường D1
|
Từ Trần Thừa đến
QL 10 (6+7,5+5) = 18,5 m
|
293
|
Phố
Trần Nghệ Tông
|
106
|
Đường D2
|
Từ Trần Thừa đến
đường N4 (2,5+6+2,5) = 11 m
|
183
|
Phố
Trần Bang Cẩn
|
XII
|
Khu định cư Cầu Vượt: 01 tuyến
|
107
|
Đường nối đường
Đặng Văn Ngữ - Mguyễn Văn Hoan
|
Từ Nguyễn Văn Hoan
đến Đặng Văn Ngữ
(2,5+7+2,5) = 12 m
|
300
|
Phố
Bùi Đình Hòe
|
XIII
|
Phường Năng Tĩnh: 01 tuyến
|
108
|
Đường nối Ngã 6 -
Nguyên Hồng
|
Từ Ngã 6 Năng Tĩnh
đến Nguyên Hồng
(1,5+7+1,5) = 10 m
|
34
|
Phố
Vũ Xuân Thiều
|
XIV
|
Phường Trần Quang Khải: 01 tuyến
|
109
|
Đường N5
|
Từ N6 đến Trần
Bích San
(3+7+3) = 13 m
|
62
|
Phố
Tô Vĩnh Diễn
|
XV
|
Phường Thống Nhất + Quang Trung: 02 tuyến
|
110
|
Đường nối Trường
Chinh Ngõ 90+92 Mạc Thị Bưởi
|
Từ Trường Chinh
đến đường 52m
(2+12+2) = 16 m
|
342
|
Phố
Ngô Gia Tự
|
111
|
Đường nối Trần
Thánh Tông - Nguyễn Đức Thuận
|
Từ Trần Thánh Tông
đến Nguyễn Đức Thuận
(1+4+1) = 6m
|
830
|
Đường
Vũ Năng An
|
XVI
|
Phường Trường Thi: 01 tuyến
|
112
|
Đường D1
|
Từ Giải Phóng đến
ngã 4 giao với ngõ 192 Trần Huy Liệu (2+5+2) = 9m
|
160
|
Phố
Xuân Trình
|
XVII
|
Xã Mỹ Xá: 01 tuyến
|
113
|
Đường trục xã Mỹ Xá
|
Từ Trần Huy Liệu
đến QL 10 (1+6+1) = 8 m
|
1.320
|
Đường
Mỹ Xá
|
XVIII
|
Phường Hạ Long: 01 tuyến
|
114
|
Đường nối đường D3
và D4 của khu TĐC Đông Đông Mạc
|
Đường nối đường D3
và D4 của Khu TĐC Đông Đông Mạc (3+8+3) = 14 m
|
75
|
Phố
Nguyễn Văn Vịnh
|
II.
Đặt tên cầu
STT
|
Địa điểm
|
Diện tích
|
Đặt tên mới
|
1
|
Cầu nằm trên đường
Trần Huy Liệu - Km 2 + 500
|
Cầu dài 11m, rộng
11m H30-XB80
|
Vị Dương
|
III. Đặt tên công
trình công cộng
STT
|
Địa điểm
|
Diên tích
|
Đặt tên
|
1
|
Nhà Thi đấu đa
năng và Bể bơi nằm trên QL10, phường Lộc Vượng, NĐ
|
Diện tích: 7.931 m2
|
Cung Văn hóa -
Thể thao tỉnh Nam Định
|
IV. Đổi tên đường
STT
|
Tên đường hiện
tại
|
Chiều dài (mét)
|
Đặt tên mới
|
1
|
Đường Nguyễn Ngọc
Đồng
|
1000
|
Đường Lộc Vượng
|
V. Tuyến đường
kéo dài
STT
|
Tuyến đường
|
Địa giới đường
|
Chiều dài (mét)
|
1
|
Đường xây dựng mới
nối tiếp đường Trấn Hưng Đạo
|
Từ cống công viên
Tức Mạc đến đường Đông A
(8+14+8) = 30 m
|
660
|
2
|
Đường xây dựng mới
nối tiếp đường Yết Kiêu
|
Từ đường Đông A
đến đường Trương Hán Siêu
(2,5+4+2,5) = 9 m
|
200
|
3
|
Đường xây dựng mới
nối tiếp đường Đinh Thị Vân
|
Từ đường Phủ Nghĩa
đến đường D4 (khu Đông Đông Mạc)
(3+7+3) = 13 m
|
146
|
4
|
Đường xây dựng mới
nối tiếp đường Lê Ngọc Hân
|
Từ đường Phù Nghĩa
đến đường D4 (khu Đông Đông Mạc)
(4+7+4) = 15 m
|
125
|
5
|
Đường xây dựng mới
nối tiếp đường Nguyễn Thượng Hiền
|
Từ Nguyễn Tri
Phương đến Trần Huy Liệu
(3+5+3) = 11 m
|
120
|
Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2014 về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 74/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
5.252
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|