ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
74/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY
DỰNG (TỶ LỆ 1/500) KHU DU LỊCH SINH THÁI ĐÔNG ANH - HÀ NỘI
Địa điểm tại các xã: Vân Nội và Nam Hồng - huyện Đông Anh - Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô và Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/07/2005 về Quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 29/06/2007 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh
thái Đông Anh - Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi
tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Đông Anh - Hà Nội”;
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND thành phố Hà Nội; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc,
Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Chủ tịch UBND
huyện Đông Anh; Chủ tịch UBND các xã Nam Hồng và Vân Nội; Giám đốc Công ty TNHH
Đầu tư và Phát triển công nghệ MEFRIMEX; Thủ trưởng các Ban, ngành, tổ chức, cơ
quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các PCV, THKT, TH1, Xd (03)
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500) KHU DU LỊCH SINH
THÁI ĐÔNG ANH - HÀ NỘI
Địa điểm tại các xã: Vân Nội và Nam Hồng - huyện Đông Anh - Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2007/QĐ-UBND ngày 29/06/2007 của UBND
thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ
án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Đông Anh -
Hà Nội, đã được phê duyệt theo Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 29/06/2007 của
UBND thành phố Hà Nội.
Điều 2.
Ngoài những quy định nêu trong bản Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Quy
hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Đông Anh - Hà Nội
còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
Điều 3.
Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét,
quyết định.
Điều 4.
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội, Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch
UBND các xã Vân Nội, Nam Hồng và Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển
công nghệ MERFRIMEX chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về việc quản
lý xây dựng tại Khu du lịch sinh thái Đông Anh theo đúng Quy hoạch chi tiết được
duyệt và quy định của Pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5.
Vị trí, ranh giới và quy mô:
1. Vị trí: Khu đất nghiên cứu
quy hoạch chi tiết thuộc địa bàn các xã Vân Nội và Nam Hồng, huyện Đông Anh, Hà
Nội.
2. Ranh giới: Khu đất nghiên cứu
được giới hạn như sau:
- Phía Bắc đến hết phạm vi đường
quy hoạch (đường chính đô thị);
- Phía Đông đến khu dân cư làng
xóm hiện có;
- Phía Nam đến hết phạm vi đường
quy hoạch (đường liên khu vực);
- Phía Tây đến hết phạm vi đường
quy hoạch và tuyến mương khu vực.
Điều 6.
Khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) có tổng diện tích 779.353m2,
có cơ cấu sử dụng đất như sau:
BẢNG
TỔNG HỢP CƠ CẤU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất thuộc đơn vị ở
|
69.868
|
8,96
|
1
|
Đất ở xây dựng nhà cao tầng
|
11.690
|
1,50
|
2
|
Đất ở xây dựng nhà cao 5 tầng
|
25.383
|
3,26
|
3
|
Đất ở xây dựng nhà thấp tầng
|
13.475
|
1,72
|
4
|
Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh
trang
|
6.220
|
0,80
|
5
|
Đất trường mầm non
|
8.000
|
1,03
|
6
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
kết hợp hạ tầng kỹ thuật
|
5.100
|
0,65
|
II
|
Đất khu du lịch sinh thái
|
486.466
|
62,42
|
1
|
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du
lịch dạng nhà vườn sinh thái
|
113.423
|
14,55
|
2
|
Đất dịch vụ công cộng và trụ sở
điều hành (gồm: nhà điều hành, khách sạn, nhà hàng, trung tâm giải trí và thể
thao, nhà nghỉ cao cấp…)
|
79.759
|
10,23
|
3
|
Đất cây xanh, công viên
|
131.819
|
16,92
|
4
|
Đất mặt nước, hồ đầm
|
161.465
|
20,72
|
III
|
Đất giao thông và hạ tầng kỹ
thuật khu vực
|
223.019
|
28,62
|
1
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
1.255
|
0,15
|
2
|
Đất bãi đỗ xe khu vực
|
6.077
|
0,80
|
3
|
Đất giao thông có MC ngang từ
13,5m trở lên
|
202.729
|
26,01
|
4
|
Hành lang cách ly các tuyến điện
cao thế
|
12.958
|
1,66
|
|
Tổng
cộng
|
779.353
|
100.00
|
Điều 7. Đất
ở xây dựng nhà cao tầng: có diện tích 11.690m2, ô đất có ký hiệu:
CT1. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể như sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
Đất ở xây dựng nhà cao tầng
|
CT1
|
11.690
|
9;
11
|
27
|
2,4;
3
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT:
- Các công trình xây dựng cần
tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi của công trình,
mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất và Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án đầu
tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình nhà ở cao tầng:
Tuân thủ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu
chuẩn thiết kế”, được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày
02/11/2004 của Bộ Xây dựng. Trong khu đất xây dựng nhà ở có thể bố trí sân bãi
TDTT, cây xanh, chỗ đỗ xe cho công trình theo quy định. Tại tầng 01 chỉ sử dụng
làm dịch vụ công cộng (có thể bố trí tầng hầm).
- Đối với phần đất ở mới (có quy
mô chiếm đất trên 3.000m2): sẽ được cấp thẩm quyền xem xét quyết định
thực hiện theo đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
Điều 8.
Đất ở xây dựng nhà cao 5 tầng: có tổng diện tích 25.383m2, gồm 03 ô
đất (ký hiệu: CT2, CT3, CT4). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể
như sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
Đất ở xây dựng nhà cao 5 tầng
|
CT2
|
5.150
|
5
|
25
|
1,2
|
2
|
CT3
|
6.375
|
5
|
33
|
1,6
|
3
|
Đất ở xây dựng nhà cao 5 tầng
phục vụ tái định cư GPMB (thực hiện theo dự án)
|
CT4
|
13.858
|
5
|
29
|
1,5
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT:
- Các công trình xây dựng cần
tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi của công trình,
mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất và Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án đầu
tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Trong khu đất xây dựng nhà ở
có thể bố trí sân bãi TDTT, cây xanh, chỗ đỗ xe cho công trình theo quy định.
- Đối với phần đất ở mới: sẽ được
cấp thẩm quyền xem xét quyết định thực hiện theo đúng quy định về quản lý đầu
tư xây dựng hiện hành.
Điều 9.
Đất ở xây dựng nhà thấp tầng: có diện tích 13.475m2, ô đất có ký hiệu:
TT. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể như sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
Đất ở xây dựng nhà thấp tầng
phục vụ tái định cư GPMB (thực hiện theo dự án)
|
TT
|
13.475
|
3;
4
|
49
|
1,5;
2
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT:
- Khi thiết kế xây dựng cần tuân
thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc phải đẹp, phong cách kiến
trúc thống nhất, đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực. Các chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc cho từng công trình tuân thủ Quy chuẩn xây dựng trên cơ sở quy
mô lô đất cụ thể trong dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế
Nhà ở liên kế (TCVN 353-2005) được ban hành kèm theo Quyết định số
42/2005/QĐ-BXD ngày 29/11/2005 của Bộ Xây dựng;
- Đất ở tái định cư phục vụ giải
phóng mặt bằng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình khảo sát, lập Dự án đầu
tư xây dựng do Chính quyền địa phương, UBND huyện Đông Anh và Hội đồng đền bù
giải phóng mặt bằng nghiên cứu đề xuất theo các quy định hiện hành của Thành phố,
được bố trí trong phần Đất ở mới.
Điều 10.
Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang: có diện tích 6.220m2, ô đất có
ký hiệu: CTR. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể như sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh
trang
|
CTR
|
6.220
|
3j
5
|
45
|
1,4;
2,3
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT:
Khi thiết kế xây dựng cần tuân
thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc phải đẹp, phong cách kiến
trúc thống nhất, đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực. Các chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc cho từng công trình tuân thủ Quy chuẩn xây dựng trên cơ sở quy
mô lô đất cụ thể trong dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các
tiêu chuẩn phòng hỏa cứu hỏa và khớp nối về hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại khu vực.
Điều 11.
Đất trường mầm non: có diện tích 8.000m2, ô đất có ký hiệu: NT. Các
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể như sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
Đất trường mầm non
|
NT
|
8.000
|
2,0
|
25;
30
|
0,5;
0,6
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT:
Khi thiết kế xây dựng công trình
cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công
trình. Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với chức năng công trình. Trong
các ô đất cần bố trí vườn hoa, sân chơi cho các cháu. Mật độ xây dựng, tầng cao
công trình, hệ số sử dụng đất, chỗ tập kết xe, lối ra vào công trình tuân thủ
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và Tiêu chuẩn thiết kế.
Điều 12.
Đất cây xanh, thể dục thể thao kết hợp hạ tầng kỹ thuật: có diện tích 5.100m2,
ô đất có ký hiệu: CX0. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể như
sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
Đất cây xanh kết hợp hạ tầng kỹ
thuật
|
CX0
|
5.100
|
(thực
hiện theo dự án)
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT:
Trong khu đất trồng cây xanh, thảm
cỏ kết hợp bố trí sân chơi, công trình TDTT… tạo cảnh quan, có thể bố trí xây dựng
kiến trúc nhỏ như: tượng đài, vòi phun nước hoặc Bãi đỗ xe ngầm… Đảm bảo cốt
san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống
chiếu sáng và đường dạo.
Điều 13.
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái: có tổng diện tích
113.423m2, gồm 03 khu đất (gồm các ô đất: Khu nhà nghỉ kinh doanh du
lịch dạng nhà vườn sinh thái và Giao thông nội bộ) có ký hiệu: NN1 (NN1.1.,
NN1.2, NN1.3), NN2 (NN2.1, NN2.2, NN2.3, NN2.4), NN3 (NN3.1, NN3.2). Các chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể như sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
1
|
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du
lịch dạng vườn sinh thái
|
|
113.342
|
|
|
|
1.1
|
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du
lịch dạng nhà vườn sinh thái
|
NN1
|
22.170
|
|
|
|
1.1.1.
|
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh
du lịch dạng nhà vườn sinh thái
|
NN1.1
|
2.935
|
2,5
|
14
|
0,4
|
1.1.2
|
NN1.2
|
17.670
|
2,5
|
14
|
0,4
|
1.1.3
|
Đất giao thông nội bộ
|
NN1.3
|
1.565
|
(mặt
cắt ngang rộng 11,5m trở xuống)
|
1.2
|
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du
lịch dạng nhà vườn sinh thái
|
NN2
|
69.600
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh
du lịch dạng nhà vườn sinh thái
|
NN2.1
|
37.605
|
2,5
|
15
|
0,4
|
1.2.2
|
NN2.2
|
14.395
|
2,5
|
14
|
0,4
|
1.2.3
|
NN2.3
|
11.530
|
2,5
|
14
|
0,4
|
1.2.4
|
Đất giao thông nội bộ
|
NN2.4
|
6.070
|
(mặt
cắt ngang rộng 11,5m trở xuống)
|
1.3
|
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du
lịch dạng nhà vườn sinh thái
|
NN3
|
21.653
|
|
|
|
1.3.1
|
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh
du lịch dạng nhà vườn sinh thái
|
NN3.1
|
18.510
|
2,5
|
14
|
0,3
|
1.3.2
|
Đất giao thông nội bộ
|
NN3.2
|
3.143
|
(mặt
cắt ngang rộng 11,5m trở xuống)
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT:
- Thiết kế công trình hiện đại,
tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình,
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải
bố trí đủ chỗ đỗ xe, sân bãi phục vụ cho công trình theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam và các Quy định về cơ sở lưu trú du lịch.
- Công trình thiết kế có chiều
cao không quá 03 tầng sử dụng mái dốc, vật liệu truyền thống (gạch, đá, sỏi, gỗ,
tre…) để phù hợp cảnh quan khu vực. Khi thiết kế cần nghiên cứu tổng thể cả Cụm
(nhóm) công trình theo chủ đề phục vụ du lịch sinh thái, đồng bộ về kiến trúc cảnh
quan.
Điều 14.
Đất dịch vụ công cộng và trụ sở điều hành (gồm: nhà điều hành, khách sạn, nhà
hàng, trung tâm giải trí và thể thao, nhà nghỉ cao cấp…) có tổng diện tích
79.759m2, gồm 10 khu đất (gồm các ô đất: Dịch vụ công cộng, Trụ sở
điều hành và Giao thông nội bộ), có ký hiệu: từ CC1… đến CC10. Các chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc quy định cụ thể như sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
2
|
Đất dịch vụ công cộng và trụ sở
điều hành
|
|
79.759
|
|
|
|
2.1
|
Đất dịch vụ công cộng và trụ sở
điều hành
|
CC1
|
10.255
|
|
|
|
2.1.1.
|
Đất dịch vụ công cộng và trụ
sở điều hành
|
CC1.1
|
7.677
|
6
|
27
|
16
|
2.2.2
|
Đất giao thông nội bộ
|
CC1.2
|
2.578
|
(mặt
cắt ngang rộng 11,5m trở xuống)
|
2.2
|
Đất dịch vụ công cộng (Trung
tâm văn hóa ẩm thực)
|
CC2
|
10.920
|
3
|
19
|
0,6
|
2.3
|
Đất dịch vụ công cộng (Khách sạn
nghỉ dưỡng cao cấp)
|
CC3
|
22.808
|
3,5
|
18
|
0,6
|
2.4
|
Đất dịch vụ công cộng (Nhà
hàng giải khát và ngắm cảnh)
|
CC4
|
2.160
|
2
|
12
|
0,2
|
2.5
|
Đất dịch vụ công cộng (Khách sạn
và trung tâm hội thảo)
|
CC5
|
15.123
|
11
|
30
|
3,3
|
2.6
|
Đất dịch vụ công cộng (Khu thể
dục thể thao)
|
CC6
|
4.613
|
1
|
12
|
0,1
|
2.7
|
Đất dịch vụ công cộng (Câu lạc
bộ, dịch vụ tổng hợp và chòi câu cá)
|
CC7
|
3.826
|
1
|
12
|
0,1
|
2.8
|
CC8
|
5.623
|
1
|
8
|
0,1
|
2.9
|
CC9
|
2.121
|
1
|
21
|
0,2
|
2.10
|
CC10
|
2.310
|
1
|
19
|
0,2
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT:
Thiết kế công trình tuân thủ các
chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình, mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất. Nếu có thay đổi so với quy định, cần được xem xét theo thiết
kế cụ thể và có ý kiến của cấp có thẩm quyền. Trong khuôn viên đất xây dựng
công trình phải bố trí đủ chỗ đỗ xe, sân bãi phục vụ cho công trình theo Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về cơ sở lưu trú du lịch.
Điều 15.
Đất cây xanh, công viên: có tổng diện tích 131.819m2, gồm 09 khu đất
(gồm: Đất cây xanh, công viên kết hợp dự phòng HTKT và giao thông đường dạo),
có ký hiệu: từ CX1… đến CX9).
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
quy định cụ thể như sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
3
|
Đất cây xanh, công viên
|
|
131.819
|
-
|
-
|
-
|
3.1
|
Đất cây xanh, công viên (kết hợp
dự phòng hạ tầng kỹ thuật)
|
CX1
|
47.817
|
(không
bao gồm đất Hành lang cách ly các tuyến điện cao thế)
|
3.1.1.
|
Đất cây xanh, công viên
|
CX1.1
|
39.887
|
(thực
hiện theo dự án)
|
3.1.2
|
Đất giao thông, đường dạo
|
CX1.2
|
7.928
|
(mặt
cắt ngang rộng 11,5m trở xuống)
|
3.2
|
Đất cây xanh, công viên
|
CX2
|
52.699
|
(không
bao gồm đất Hành lang cách ly các tuyến điện cao thế)
|
3.2.1
|
Đất cây xanh
|
CX2.1
|
15.618
|
-
|
-
|
-
|
3.2.2
|
Đất cây xanh
|
CX2.2
|
26.786
|
-
|
-
|
-
|
3.2.3
|
Đất giao thông, đường dạo
|
CX2.3
|
10.295
|
(mặt
cắt ngang rộng 11,5m trở xuống)
|
3.3
|
Đất cây xanh, công viên
|
CX3
|
1.047
|
-
|
-
|
-
|
3.4
|
CX4
|
2.310
|
-
|
-
|
-
|
3.5
|
CX5
|
1.725
|
-
|
-
|
-
|
3.6
|
CX6
|
5.265
|
-
|
-
|
-
|
3.7
|
CX7
|
7.590
|
-
|
-
|
-
|
3.8
|
CX8
|
3.758
|
-
|
-
|
-
|
3.9
|
CX9
|
9.610
|
(không
bao gồm đất Hành lang cách ly các tuyến điện cao thế)
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT: Trong khu đất trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí sân chơi,
công trình thể dục thể thao, có thể bố trí xây dựng kiến trúc nhỏ như: tượng
đài, vòi phun nước… (không xây dựng công trình kiến trúc ngoài chức năng phục vụ
công cộng, vui chơi, nghỉ ngơi). Tuân thủ về chỉ giới đường đỏ, cốt cao độ san
nền, hướng thoát nước và các yêu cầu về xử lý nước thải cùng với hệ thống chiếu
sáng và đường dạo.
Điều 16.
Đất mặt nước, hồ đầm: có tổng diện tích 161.465m2, gồm 04 ô đất (ký
hiệu: từ MN1… đến MN4). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể như
sau:
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao CT (tầng)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
4
|
Đất mặt nước, hồ đầm
|
|
161.465
|
|
|
|
4.1
|
Đất
mặt nước, hồ đầm
|
MN1
|
90.370
|
Thực
hiện theo dự án (đảm bảo nguyên tắc không giảm diện tích so với hiện trạng)
|
4.2
|
MN2
|
2.110
|
4.3
|
MN3
|
24.087
|
4.4
|
MN4
|
44.898
|
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT: Khu hồ, đầm nước (Đầm Đìa Ma) hiện có được kè và bảo vệ, thực hiện
theo các quy định (nêu tại công văn số 946/SNN-TL ngày 08/08/2006 của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn), tạo các tuyến đường dạo đi bộ ven hồ, trồng
cây, hoa phù hợp với hệ sinh thái mặt nước phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi, kết hợp
với các dải cây xanh dọc các trục đường tạo thành hệ thống liên hoàn.
Điều 17. Quy
hoạch giao thông:
Đất giao thông (có mặt cắt đường
từ 13,5m trở lên) và hạ tầng kỹ thuật khu vực (bãi đỗ xe, trạm xử lý nước thải,
hành lang cách ly…): có tổng diện tích 223.019m2, gồm 4 ô đất
(ký hiệu: GT; P; KT; HL). Thiết kế cần tuân thủ: Chỉ giới đường đỏ, Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và các Quy định có liên quan về cơ sở
lưu trú du lịch.
a. Đường chính thành phố và
đường khu vực:
+ Đường chính thành phố phía Bắc
khu Du lịch sinh thái rộng 50m, bao gồm các thành phần chính: Mặt đường xe chạy:
2 x 7.5m + 2 x 7.0m; Vỉa hè: 8m x 2.
+ Đường khu vực phía Nam khu Du
lịch sinh thái rộng: B = 40m, mặt cắt ngang điển hình bao gồm: Mặt đường xe chạy:
11,25m x 2; Vỉa hè: 7,25m x 2, giải phân cách trung tâm: 3m.
Các tuyến đường này sẽ được thực
hiện theo dự án riêng.
+ Đường phân khu vực:
- Tuyến Bắc Nam rộng: B = 25m, mặt
cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 15m; Vỉa hè: 5m x 2.
- Tuyến Đông Tây rộng: B = 24m,
mặt cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 11.25m; Vỉa hè: hè phía Bắc
rộng 6,75m, hè phía Nam rộng 6m.
+ Đường nhánh:
- 2 Tuyến đường nhánh phía Đông
Nam rộng: B = 17.5m, mặt cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 7,5m; Vỉa
hè: hè phía công trình rộng 6m, phần hè dải cây xanh trung tâm rộng 4m.
- Tuyến Đông Tây (phía Nam đầm
Đìa Ma) rộng: B = 17,5, mặt cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 7.5m;
Vỉa hè: 2 x 5m.
- Đường biên phía Tây rộng: B =
14m ; 16,75m, mặt cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 7,5m; Vỉa hè:
hè phía Tây rộng 1,5m ; 4,25m, hè phía Đông rộng 5m. Khi đầu tư xây dựng tuyến
đường này cần kết hợp việc cải tạo tuyến kênh hiện có ở phía Tây.
b. Giao thông nội bộ khu du lịch
sinh thái và khu nhà ở tái định cư:
- Đường giao thông nội bộ khu du
lịch sinh thái và khu nhà tái định cư có chiều rộng 9,5m ; 11,5m (mặt đường
5,5m ; 7,5m).
c. Bãi đỗ xe: Bãi đỗ xe
trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được giải quyết theo các nguyên tắc sau:
- Đối với khu chức năng trung
tâm công cộng, dịch vụ (nhà hàng, khách sạn, nhà điều hành…) và khu nhà nghỉ
kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái, khi lập dự án đầu tư xây dựng phải
nghiên cứu giải pháp thiết kế đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong khuôn viên công trình
(sân bãi, tầng hầm, tầng 1…). Xây dựng 01 bãi đỗ tập trung có diện tích khoảng
2.500m2 tại khu vực cửa ngõ phía Đông (để giải quyết yêu cầu đỗ xe của
các phương tiện công cộng chuyên chở khách du lịch đến khu sinh thái).
- Đối với khu nhà ở: các công
trình cao tầng khi lập dự án đầu tư xây dựng phải nghiên cứu giải pháp thiết kế
giải quyết chỗ đỗ xe cho từng công trình trong khuôn viên (sân bãi, tầng hầm, tầng
1…). Diện tích dành cho nhu cầu đỗ xe cần đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế
nhà ở cao tầng hiện hành. Xây dựng 01 bãi đỗ xe tập trung, diện tích khoảng
400m2 tại khu đất cây xanh, TDTT trong nhóm nhà ở (để giải quyết cho
nhu cầu đỗ xe cho khách vãng lai và dân cư khu vực). Về lâu dài khi nhu cầu đỗ
xe của khu vực lớn có thể nghiên cứu xây dựng gara ngầm tại vị trí này.
Điều 18.
Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
a. San nền:
Hướng thoát nước chính cho khu
du lịch sinh thái ra đầm Vân Trì; Cao độ san nền: Cao nhất: Hmax = +9.80m và thấp
nhất: Hmin = +8.50m.
b. Thoát nước mưa:
+ Nâng cấp, cải tạo đầm Đìa Ma
hiện có là hồ điều hòa thoát nước liên thông với đầm Vân Trì, kết hợp tạo cảnh
quan môi trường khu vực. Diện tích mặt nước hồ phải đảm bảo yêu cầu thoát nước
của khu vực.
+ Xây dựng tuyến mương thoát nước
tạm giáp phía Bắc khu du lịch sinh thái để đảm bảo yêu cầu thoát nước phục vụ sản
xuất nông nghiệp của địa phương. Dự án xây dựng tuyến mương tạm và cải tạo đầm
Đìa Ma phải có sự thống nhất với cơ quan quản lý thủy nông địa phương để đáp ứng
yêu cầu thoát nước chung của khu vực.
+ Xây dựng mạng cống thoát nước
kích thước D1000-D2000 và các tuyến cống thoát nước nhánh kích thước D600-D800
bố trí dọc theo hệ thống đường quy hoạch để thoát nước ra hệ thống hồ điều hòa
và Đầm Vân Trì.
* Lưu ý: Giải pháp thoát nước
qua đường 23B và đường quy hoạch (B = 40m) phía Nam phải đảm bảo liên thông mặt
nước giữa đầm Đìa Ma với đầm Vân Trì. Khi lập dự án xây dựng hệ thống thoát nước
giải pháp thiết kế phải đảm bảo yêu cầu thoát nước và cảnh quan chung của khu vực.
Điều 19.
Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn cấp: Từ nhà máy nước Vân
Trì (công suất 30000 m3/ngày.đêm), trước mắt khi chưa xây dựng được
nhà máy nước Vân Trì, nguồn cấp được lấy từ nhà máy nước Đông Anh thông qua các
ống truyền dẫn bố trí dọc theo đường quy hoạch B = 40m phía Nam khu nghiên cứu,
tuyến ống truyền dẫn trên đường 23B.
- Xây dựng mạng ống cấp nước
chính kích thước d 150 ; d 300 tạo mạng vòng đảm bảo cấp nước an toàn, ổn định
và mạng ống cấp nước nhánh d 80 ; d 100 và d 40 ; d 65 để cấp nước cho các công
trình.
- Đối với các khu chung cư,
khách sạn cao tầng xây dựng trạm bơm tăng áp và bể chứa riêng.
* Cấp nước chữa cháy:
Dọc theo các tuyến ống cấp nước
phân phối có đường kính o d 100 trên các tuyến đường quy hoạch đặt
các họng cứu hỏa và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa
cháy của Thành phố. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy
riêng cho từng công trình.
Điều 20.
Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải của
khu du lịch sinh thái được xây dựng hệ thống cống riêng thoát ra trạm xử lý nước
thải cục bộ (công suất khoảng 1600 m3/ngđ.) xây dựng ở góc phía Nam
khu quy hoạch, phía Bắc đường B = 40m (khu đất ký hiệu KT) sau khi xử lý đảm bảo
vệ sinh môi trường (được cơ quan quản lý môi trường cho phép) mới được thoát
vào hồ điều hòa. Trong trường hợp, tuyến đường 40m và tuyến cống thoát nước thải
chính chưa được triển khai xây dựng theo quy hoạch, vị trí trạm xử lý nước thải
có thể được điều chỉnh vào khu đất dự phòng, bố trí trong khu chức năng cây
xanh phía Bắc khu quy hoạch, phía Tây Bắc trục đường đôi. Trường hợp vị trí trạm
xử lý nước thải được điều chỉnh vào khu đất dự phòng, cần xây dựng bổ sung tuyến
cống thoát nước thải D400 đấu nối từ tuyến cống D300 trên đường 23B, đi dọc
theo trục đường đôi phía Tây dẫn về trạm xử lý nước thải.
- Mạng cống thoát nước: Xây dựng
tuyến cống thoát nước thải chính kích thước D300 ; D400mm (bố trí dọc theo đường
quy hoạch 40m phía Nam) và các tuyến cống nhánh kích thước D 200 ; D 300 mm (bố
trí dọc theo trục trung tâm Bắc - Nam, Đông Tây và các tuyến đường nội bộ) để
thoát ra trạm xử lý nước thải.
- Dọc theo tuyến cống thoát nước
thải có bố trí các ga thăm, đảm bảo khoảng cách theo yêu cầu tiêu chuẩn quy phạm
hiện hành.
b. Xử lý chất thải rắn:
Rác thải được thu gom, phân loại
và vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của Thành phố.
Điều 21.
Quy hoạch cấp điện và thông tin liên lạc:
a. Cấp điện:
- Nguồn cấp điện từ trạm biến áp
Đông Anh 110KV thông qua tuyến cáp điện 35KV hiện có trong khu vực.
- Xây dựng lưới điện 22KV ngầm
dưới các tuyến đường quy hoạch tạo mạch vòng cấp điện an toàn, ổn định.
- Xây dựng 11 trạm biến áp
35/22/0,4KV để cấp điện cho các công trình.
- Các tuyến điện 110, 35, 06KV
hiện có sẽ được di chuyển dọc theo tuyến đường đường B = 50m phía Bắc khu vực
(thực hiện theo dự án riêng), giai đoạn trước mắt chưa di chuyển được các tuyến
điện nêu trên, yêu cầu đảm bảo tuân thủ hành lang an toàn lưới điện và thực hiện
theo đúng yêu cầu Luật Điện lực và Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của
Chính phủ.
b. Thông tin liên lạc:
Hệ thống cáp điện thoại, cáp
truyền hình và mạng máy tính sẽ do các cơ quan chuyên ngành nghiên cứu cụ thể ở
giai đoạn lập dự án.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22.
Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức và mức độ
vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của
Pháp luật.
Điều 23.
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết xây
dựng (Tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Đông Anh - Hà Nội được duyệt và quy định
cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 24.
Đồ án “Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Đông Anh
- Hà Nội” và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức,
cơ quan và nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất;
- UBND huyện Đông Anh;
- UBND các xã Nam Hồng và Vân Nội
(huyện Đông Anh);
- Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng
- Trường Đại học Xây dựng.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|