ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 738/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 19 tháng
5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ MẪU (BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG-DỰ TOÁN) NHÀ VĂN HÓA VÀ KHU TẬP THỂ THAO
XÃ/THÔN PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2013-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông báo số 377/TB-UBND ngày
01/7/2008 của UBND Tỉnh Phú Yên về việc lập thiết kế mẫu (bước thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán) nhà lớp học trường trung học phổ thông và nhà ở công vụ
phục vụ chương trình kiên cố hóa trường học của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2011/QĐ-UBND ngày 14/11/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt danh
mục các hạng mục công trình lập thiết kế mẫu (bước thiết kế bản
vẽ thi công) phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn Tỉnh;
Căn cứ Thông báo số 228/TB-UBND
ngày 02/4/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc chấp thuận đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng về việc thực hiện thiết kế mẫu phục vụ Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2016”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ
trình số 19/TTr-SXD ngày 14/4/2014), ý kiến của HĐND Tỉnh (tại Văn bản số
94/HĐND ngày 13/5/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế mẫu (bước thiết
kế bản vẽ thi công-dự toán) Nhà văn hóa và khu tập thể thao xã/thôn phục vụ
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020
trên địa bàn Tỉnh, với các nội dung chính như sau:
1. Tên mẫu nhà văn hóa và khu
tập thể thao xã/thôn, gồm:
a) Trung tâm văn hóa - Thể thao
xã:
- Hội trường đa năng quy mô 250
chỗ ngồi (áp dụng cho các xã đồng bằng).
- Hội trường đa năng quy mô 200
chỗ ngồi (áp dụng cho các xã miền núi).
- Khối nhà hành chính và câu
lạc bộ (áp dụng chung cho các xã đồng bằng và miền núi).
b) Nhà văn hóa - Khu thể thao
thôn:
- Nhà văn hóa quy mô 100 chỗ ngồi
(áp dụng cho các xã đồng bằng).
- Nhà văn hóa quy mô 80 chỗ ngồi
(áp dụng cho các thôn đồng bào Kinh ở các xã miền núi).
- Nhà văn hóa quy mô 80 chỗ ngồi
- Kiểu nhà sàn - Nhà ngang (áp dụng cho các thôn đồng bào dân tộc ở
các xã miền núi).
- Nhà văn hóa quy mô 80 chỗ ngồi
- Kiểu nhà sàn - Nhà dài (áp dụng cho các thôn đồng bào dân tộc ở
các xã miền núi).
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu:
a) Giải pháp thiết kế kiến trúc:
- Hội trường đa năng quy mô 250: Nhà cấp III, cao một
tầng, diện tích xây dựng = 578m2;
mái lợp tole có đóng trần bằng thạch cao khung nổi (khu vực hội
trường và sân khấu), mái bằng BTCT (khu vực hành lang và kỹ thuật);
chiều cao nền 0,45m, chiều cao trần 5,6m (khu vực hội trường và sân khấu)
và 3,6m (khu vực hành lang và kỹ thuật);
- Hội trường đa năng quy mô 200: Nhà cấp III, cao một tầng, diện tích xây dựng = 489m2; mái lợp tole có đóng trần
bằng thạch cao khung nổi (khu vực hội trường và sân khấu), mái bằng
BTCT (khu vực hành lang và kỹ thuật); chiều cao nền 0,45m, chiều cao trần
5,3m (khu vực hội trường và sân khấu) và 3,6m
(khu vực hành lang và kỹ thuật);
- Khối nhà hành chính và câu
lạc bộ: Nhà cấp III, cao 02 tầng, diện tích xây dựng = 276m2,
diện tích sàn = 541m2; mái bằng BTCT bên trên lợp tole màu chống
thấm, cách nhiệt và tạo dáng; chiều cao nền 0,75m, chiều cao tầng 3,6m;
- Nhà văn hóa quy mô 100 chỗ ngồi
- Đồng bằng: Nhà cấp III, cao một tầng, diện tích xây dựng = 200m2; mái lợp tole có đóng trần
bằng thạch cao khung nổi (khu vực hội trường), mái bằng BTCT (khu vực
hành lang và kỹ thuật); chiều cao nền 0,45 m, chiều cao trần 4,2m (khu vực
hội trường) và 3,2m (khu vực hành lang
và kỹ thuật);
- Nhà văn hóa quy mô 80 chỗ ngồi
- Miền núi: Nhà cấp III, cao một tầng, diện tích xây dựng = 174m2; mái lợp tole có đóng trần
bằng thạch cao khung nổi (khu vực hội trường), mái bằng BTCT (khu vực
hành lang và kỹ thuật); chiều cao nền 0,45m, chiều cao trần 4,2m (khu vực
hội trường) và 3,2m (khu vực hành lang
và kỹ thuật);
- Nhà văn hóa quy mô 80 chỗ ngồi
- Miền núi - Kiểu nhà sàn - Nhà ngang: Nhà cấp III, cao một tầng,
diện tích xây dựng = 113m2; mái
lợp ngói; chiều cao nền sàn 2,2m, chiều cao trần 3,9m;
- Nhà văn hóa quy mô 80 chỗ ngồi
- Miền núi - Kiểu nhà sàn - Nhà dài: Nhà cấp III, cao một tầng,
diện tích xây dựng = 106m2; mái
lợp ngói; chiều cao nền sàn 2,2m, chiều cao trần 3,9m.
b) Giải pháp hoàn thiện:
- Nền lát gạch Ceramic 40x40cm loại
có vân chống trượt, tam cấp láng đá mài; cửa đi, cửa sổ khung sắt kính,
cửa khung nhôm kính khu vệ sinh (riêng nhà sàn: cửa đi, cửa sổ bằng gỗ
kính); tường - cột - dầm - trần trong nhà sơn nước (không bả) tường -
cột - dầm - trần ngoài nhà sơn nước chống thấm (không bả); tường khu
vệ sinh ốp gạch Ceramic 25x40cm, nền lát gạch Ceramic 25x25cm.
c) Giải pháp nền móng và kết
cấu:
- Nền móng công trình được thiết kế
với cường độ đất nền giả định: R = 1,0 kg/cm2 (đối với nhà 01 tầng)
và R = 1,5 kg/cm2 (đối với nhà 02 tầng).
- Khung BTCT chịu lực chính, cột
BTCT kết hợp với vì kèo thép đỡ mái (khu vực hội trường và sân
khấu), móng đơn BTCT dưới cột, móng tường bao xây đá chẻ, tường xây gạch, vữa
xây trát tường mác 50, vữa trát các cấu kiện BTCT mác 75, các cấu kiện bằng
BTCT được thiết kế bằng bê tông đá 1x2 có cấp độ bền chịu nén B20.
d) Giải pháp hệ thống kỹ thuật
trong công trình:
- Giải pháp chiếu sáng: Các phòng
được thiết kế với diện tích cửa đảm bảo chiếu sáng tự nhiên theo tiêu chuẩn quy
định. Chiếu sáng nhân tạo được sử dụng đèn huỳnh quang loại tiết kiệm năng
lượng và có hiệu suất cao. Dây dẫn điện được thiết kế đi ngầm,
- Giải pháp cấp nước và vệ sinh môi
trường: Nguồn nước cấp cho khu vệ sinh dự kiến lấy từ hệ thống cấp nước
chung cấp lên bể nước mái để cấp nước cho công trình. Nước thải, chất
thải từ khu vệ sinh được xử lý bằng bể tự hoại phù hợp với yêu cầu vệ sinh môi
trường.
- Hệ thống chống sét: Công trình
được thiết kế chống sét với điện trở nối đất ≤ 10 ôm.
3. Dự toán:
- Khối lượng công tác xây lắp: Theo
dự toán được Sở Xây dựng lập kèm theo.
- Dự toán chi phí xây dựng: Được
lập theo quy đinh hiện hành tại thời điểm lập, giá vật tư lấy theo công bố
giá tháng 02/2014 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng.
- Dự toán xây dựng công trình
khi đầu tư xây dựng:
+ Chi phí xây dựng: Được lập lại
trên cơ sở khối lượng dự toán theo thiết kế mẫu và các chế độ chính sách tại
thời điểm đầu tư xây dựng công trình.
+ Các khoản mục chi phí thiết
bị; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật); quản lý dự án; tư vấn đầu tư xây dựng công trình, chi
phí khác và chi phí dự phòng: Được lập theo quy định quy định hiện hành
tại thời điểm lập dự toán để đầu tư xây dựng công trình. Riêng chi phí lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật được xác định bằng 40% định mức chi phí theo
quy định hiện hành (không bao gồm hệ số điều chỉnh giảm theo quy định
của định mức chi phí đối với trường hợp sử dụng thiết kế mẫu).
4. Phạm vi áp dụng:
Thiết kế mẫu (bước thiết kế bản vẽ
thi công - dự toán) nêu trên được áp dụng cho các dự án thuộc Chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020
và các dự án được lồng ghép với các chương trình, dự án khác. Khuyến khích áp
dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn do các cá nhân, tổ chức
tự nguyện đóng góp.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND
Tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn
mới Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Tỉnh và các cơ quan có liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định này./.