QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH LÀO CAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15
tháng 6 năm 2018; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018.
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu
quả thực hiện chính sách, pháp luật về
quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập
và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15
ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy
hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2024 về việc phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 và văn bản số 3579/UBND-TH ngày
04 tháng 7 năm 2024 về việc hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lào
Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý
kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan và về tính chính xác của số liệu,
thông tin nêu trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP(2) Đ.Minh
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH LÀO CAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 718/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện
có hiệu quả Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050; xây dựng lộ trình tổ chức triển khai có hiệu quả các chương
trình, dự án nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch đã đề ra.
b) Xác định cụ thể tiến độ
và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải
pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch; đẩy mạnh
phát triển các ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án theo quy hoạch đã được phê
duyệt.
c) Thiết lập khung kết quả
thực hiện theo từng giai đoạn làm cơ sở để rà soát, đánh giá việc thực hiện quy
hoạch; xem xét điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đạt được mục
tiêu phát triển đã đề ra.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm tính tuân thủ,
tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc
gia, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; bảo đảm tính liên kết, thống nhất,
không chồng lấn, mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án.
b) Bảo đảm tính khả thi,
linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
bối cảnh hội nhập quốc tế và điều kiện thực tiễn của địa phương.
c) Huy động tối đa các
nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển kinh tế - xã
hội bền vững, trong đó chú trọng đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất
là hạ tầng giao thông, đô thị, khu, cụm công nghiệp.
d) Phân bổ nguồn lực có
trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa
giữa các nguồn lực, trong đó đầu tư công có tính dẫn dắt tăng trưởng nguồn vốn
đầu tư xã hội để tạo ra sự phát triển đột phá, thúc đẩy quá trình đổi mới các
mô hình phát triển ngành, lĩnh vực theo hướng tạo ra ; giá trị, hiệu quả cao.
đ) Đề cao tính chủ động,
sáng tạo, linh hoạt trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh thực hiện phân cấp,
phân quyền, xác định rõ trách nhiệm trong thực hiện các lĩnh vực quản lý nhà nước.
II. NỘI
DUNG CHỦ YẾU
1. Về dự án đầu tư công
a) Tập trung triển khai
các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao
thông chiến lược của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, liên thông, hiện đại, thúc đẩy liên
kết vùng gắn với các hành lang phát triển kinh tế (hành lang kinh tế Côn Minh -
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội
- Hải Phòng - Quảng Ninh); đặc biệt là các tuyến đường kết nối các tỉnh trong
vùng trung du và miền núi phía Bắc, các tuyến đường tạo ra không gian phát triển
mới, các tuyến kết nối giao thông với vùng và các địa phương có tác động tích cực
đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (đặc biệt là thành phố Hà Nội)... Mở mới,
nâng cấp các tuyến đường tỉnh, các nút giao kết nối với đường cao tốc Hà Nội -
Lào Cai.
b) Đầu tư hoàn thiện hệ
thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch, đáp ứng các tiêu chí của khu vực được
công nhận khu du lịch quốc gia, các khu du lịch của tỉnh; trùng tu, tôn tạo,
phát huy giá trị các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh;
đầu tư các thiết chế văn hóa, thể thao quan trọng; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất
các cơ sở y tế công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự chủ về đầu
tư; tăng cường cơ sở vật chất cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo đạt chuẩn; đầu
tư cơ sở bảo trợ xã hội công lập; cơ sở cai nghiện; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất
cho lĩnh vực khoa học và công nghệ; các công trình, dự án cấp thoát nước; công
trình thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn sinh hoạt; hạ tầng khu, cụm công
nghiệp; dự án điện;...
c) Danh mục các dự án
quan trọng dự kiến đầu tư: Theo Phụ lục kèm theo.
2. Dự án đầu tư sử dụng
các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
a) Thu hút đầu tư phát
triển công nghiệp theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sử dụng
ít tài nguyên, năng lượng, thân thiện với môi trường. Phát triển một số ngành
công nghiệp, như: Công nghiệp năng lượng tái tạo; công nghiệp chế biến, chế tạo
phục vụ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; trong đó, ưu tiên thu hút các dự án
công nghiệp chế biến sâu nông, lâm sản; công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông
thôn; công nghiệp khai thác và chế biến sâu khoáng sản, vật liệu xây dựng cao cấp;...
Tiếp tục phát triển công nghiệp chế biến khoáng sản, tập trung vào các khâu tạo
giá trị gia tăng cao gắn với các quy trình sản xuất công nghệ cao, tự động hóa.
b) Phát triển mạnh mẽ dịch
vụ - đô thị, logistics, dịch vụ tài chính - ngân hàng, bưu chính viễn thông có
trọng tâm, trọng điểm; thu hút các dự án có quy mô lớn đầu tư vào Khu kinh tế cửa
khẩu Lào Cai, Khu du lịch quốc gia Sa Pa và các khu du lịch được xác định là
khu du lịch cấp tỉnh; hình thành các khu dịch vụ tổng hợp cấp tỉnh. Phát triển
du lịch kết hợp với nghỉ dưỡng, hoạt động khoa học và công nghệ, các dịch vụ y
tế, chăm sóc sức khỏe có giá trị cao;... tập trung phát triển các sản phẩm du lịch
trải nghiệm, du lịch kết hợp với hội thảo, hội nghị, sự kiện (MICE), nghỉ dưỡng,
sinh thái với các dịch vụ đi kèm như khách sạn, nhà hàng, vui chơi, giải trí,
thể thao mạo hiểm.
c) Phát triển nông nghiệp
theo hướng hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp làm cơ sở tập
trung, thu hút doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất, nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp của địa phương
theo chiều sâu, tạo giá trị gia tăng cao.
d) Khuyến khích, thu hút
các đối tác có thương hiệu quốc gia và toàn cầu, có năng lực tài chính, có khả
năng đầu tư ổn định, lâu dài, có tính liên kết và thu hút đầu tư sản xuất các sản
phẩm phụ trợ.
đ) Nghiên cứu, ban hành
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp triển khai thực hiện các dự án đầu tư
theo định hướng phát triển của địa phương, trong đó ưu tiên các doanh nghiệp đầu
tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp; ban hành cơ chế để các doanh nghiệp trên địa
bàn liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia vào chuỗi
giá trị sản xuất.
e) Danh mục các dự án
quan trọng dự kiến đầu tư: Theo Phụ lục kèm theo.
3. Kế hoạch sử dụng đất
a) Kế hoạch sử dụng đất tỉnh
Lào Cai 05 năm 2021 - 2025:
Thực hiện theo các Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 về phân bổ
chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch
sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025 và Quyết định số 227/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2024 về điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm
2025; Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16
tháng 11 năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 47/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 5 năm 2024 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy định khác có liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch sử dụng
đất 05 năm 2026 - 2030:
- Thực hiện theo quy định
của pháp luật về đất đai trên cơ sở nhu
cầu phát triển, bảo đảm khả thi, hiệu quả, bền vững và phù hợp với các định hướng
sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10
năm 2021 - 2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của cả nước, Quy
hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; bảo đảm sự tuân
thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc.
- Dành quỹ đất hợp lý ưu
tiên phát triển thương mại dịch vụ, du lịch; phát triển và mở rộng khu, cụm
công nghiệp tập trung; các khu dân cư. Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ,
nhất là hạ tầng giao thông kết nối vùng, liên vùng gắn với quá trình hình thành
khu công nghiệp, du lịch, dịch vụ và mở rộng khu dân cư đô thị, nông thôn.
- Dành đủ quỹ đất cho các
mục đích văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục và đào tạo, công trình năng lượng,
bưu chính viễn thông, nghiên cứu khoa học,... nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân.
- Bảo vệ và phát triển diện
tích rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn; bảo đảm tỷ lệ
che phủ rừng (khoảng 60 % trở lên) để bảo vệ môi trường.
- Khai thác sử dụng đất
phải coi trọng công tác quốc phòng, an ninh; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh
thái nhằm sử dụng đất ổn định và bền vững, phù hợp với chiến lược, mục tiêu
phát triển kinh tế của tỉnh và vùng.
4. Nguồn lực thực hiện
quy hoạch
Để thực hiện mục tiêu tốc
độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân là 10% trong thời kỳ
2021 - 2030, tỉnh Lào Cai dự kiến cần huy động tổng số vốn đầu tư toàn xã hội
khoảng 774.000 tỷ đồng, cụ thể:
STT
|
Nguồn vốn
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Thời kỳ 2021-2030
|
|
Tổng số
|
260.000
|
514.000
|
774.000
|
1
|
Nguồn vốn khu vực nhà
nước[1]
|
30.940
|
61.166
|
92.106
|
2
|
Nguồn vốn khu vực ngoài
nhà nước
|
131.820
|
260.598
|
392.418
|
3
|
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
(FDI)
|
97.240
|
192.236
|
289.476
|
III.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển
a) Tiếp tục rà soát, bãi
bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển, hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định
khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ thực
hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định tại điểm d khoản 1
Điều 59 Luật Quy hoạch. Rà soát, lập,
điều chỉnh quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Lào Cai bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch
tỉnh Lào Cai đã được phê duyệt.
b) Nghiên cứu, ban hành
các đề án, chính sách phát triển các ngành kinh tế, trong đó ưu tiên đầu tư
phát triển đi kèm với các chính sách ưu đãi đầu tư để tạo cơ hội, động lực cho
khu vực kinh tế tư nhân tham gia đầu tư, tìm kiếm cơ hội kinh doanh. Thúc đẩy
khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ kinh tế tư nhân, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân tham gia trong quá trình xây dựng các cơ
chế, chính sách đầu tư - kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
c) Ban hành kịp thời, đồng
bộ, thực hiện có hiệu quả các chính sách phát triển giáo dục, đào tạo, y tế,
văn hóa, an sinh xã hội, gắn với tiến bộ, công bằng xã hội phù hợp với thành tựu
phát triển kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa.
2. Về
thu hút đầu tư phát triển
a) Nghiên cứu, triển khai
chương trình hỗ trợ nguồn lực cho khu vực kinh tế tư nhân, trong đó hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư tiềm năng, mang lại lợi ích kinh tế cho địa
phương.
b) Tăng cường và tổ chức
hội nghị đối thoại giữa doanh nghiệp và các cấp chính quyền.
c) Nâng cao chất lượng hoạt
động xúc tiến đầu tư, tạo môi trường đầu tư cởi mở, thông thoáng, minh bạch và
hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước; tăng cường công tác quản lý
nhà nước trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn. Tiếp tục kêu
gọi thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các lĩnh vực công nghiệp chế biến
nông lâm sản, trồng rừng kinh tế, phát triển du lịch, lắp ráp ô tô,... Tập
trung đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào các khu du lịch, khu, cụm
công nghiệp như: cấp điện, nước, đường giao thông; thực hiện tốt công tác giải
phóng mặt bằng, tạo điều kiện cho nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án đầu tư
đúng tiến độ đề ra. Kịp thời giải quyết các kiến nghị của nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật hiện hành.
d) Tiếp tục đẩy mạnh công
tác cải cách thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính trong công tác thẩm
định, cấp quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư nhằm tạo môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch, hấp
dẫn các nhà đầu tư đến tìm hiểu cơ hội và tiến hành đầu tư tại tỉnh; rà soát,
thu hồi giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án triển khai chậm, kém hiệu quả.
3. Về
phát triển nguồn nhân lực
a) Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về định hướng, mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động
và xu thế nghề nghiệp. Tăng cường các hoạt động tập huấn cho cán bộ, công chức,
viên chức về công tác cải cách quản lý nguồn nhân lực, lấy đổi mới sáng tạo,
nâng cao năng suất lao động làm phương châm chính trong quản lý nhân sự.
b) Nâng cao chất lượng hệ
thống các trường học và đội ngũ giáo viên, học sinh. Tăng cường cơ sở vật chất
cho giáo dục, bảo đảm tỷ lệ chi cho giáo dục trong tổng ngân sách nhà nước, phù
hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và quản lý sử dụng có hiệu quả. Đầu tư có trọng
điểm, không dàn trải, ưu tiên cho những vùng đặc biệt khó khăn. Khuyến khích
liên kết hợp tác với các tổ chức giáo dục nước ngoài có uy tín. Tiếp tục đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về kỹ năng, chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới. Đẩy
mạnh xã hội hóa giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
c) Phát triển thị trường
lao động theo hướng ưu tiên phát triển lao động trong các ngành kinh tế mũi nhọn
của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo, đặc biệt là các ngành du lịch, dịch vụ,
công nghiệp chế biến, chế tạo, nông nghiệp công nghệ cao. Nghiên cứu và xây dựng
cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực chất lượng cao thuộc mọi lĩnh vực. Đầu tư xây dựng,
phát triển hạ tầng, thiết bị; hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến.
d) Củng cố chất lượng đào
tạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, tập trung cho các nghề trọng điểm; đẩy mạnh công tác đào tạo nghề
theo đơn đặt hàng, theo địa chỉ của doanh nghiệp và nhu cầu phát triển.
đ) Tăng cường liên kết giữa
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp sử dụng lao động hoặc trung
gian, triển khai đào tạo nghề theo hình thức kết hợp các chương trình chia sẻ
nguồn lực đào tạo giữa các doanh nghiệp và liên kết với các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Thu hút các doanh nghiệp lớn đầu tư vào lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp,
đào tạo nhân lực chất lượng cao trên cơ sở kết hợp nguồn lực giữa doanh nghiệp
và các chính sách ưu đãi của tỉnh nhằm tận dụng nguồn nhân lực sẵn có trên địa
bàn.
e) Nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp. Tăng cường đổi mới
và thực hiện đồng bộ các khâu, các quy trình về công tác cán bộ, công chức,
viên chức. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác tuyển dụng, sử dụng và quản
lý cán bộ, công chức, viên chức. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, bảo đảm dân chủ,
công khai, minh bạch trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong
hệ thống chính trị và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu, các cấp,
các ngành trong thực thi nhiệm vụ công vụ.
g) Tập trung ưu tiên hỗ
trợ đào tạo doanh nhân, các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kết hợp với các cơ sở
đào tạo nghề thực hiện các chương trình và hình thức đào tạo, đào tạo lại gồm cả
nâng cao kỹ năng tác nghiệp hướng tới tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế nhằm đáp ứng
tình hình mới.
4. Phát
triển khoa học và công nghệ
a) Thúc đẩy mạnh mẽ khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế của địa phương theo chiều
sâu để từng bước tạo ra những sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu và sức cạnh tranh
trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới, tham gia sâu hơn vào chuỗi giá
trị toàn cầu. Thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng công nghệ phục vụ phát triển cách mạng
công nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số,...
b) Khuyến khích, thu hút
nguồn lực đầu tư của doanh nghiệp cho hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo thông qua công cụ chính sách tín dụng, thuế, trích lập và sử dụng Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Khuyến khích, thu hút nguồn
lực đầu tư của xã hội đối ứng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
ngân sách nhà nước tài trợ một phần kinh phí; ưu tiên đầu tư ngân sách để nâng
cao năng lực các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập trong các lĩnh
vực khoa học và công nghệ trọng điểm.
Tạo điều kiện cho các đơn
vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập khai thác tối đa các nguồn lực đầu
tư để đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ hoạt động nghiên
cứu, ứng dụng; tăng cường năng lực, đầu tư thiết bị và nâng cao chất lượng hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; khai thác các nguồn vốn từ hợp
tác quốc tế cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; tạo môi trường
thuận lợi cho các tổ chức khoa học và công nghệ khai thác nguồn vốn nước ngoài
từ hoạt động hợp tác nghiên cứu, đào tạo.
c) Ưu tiên bố trí ngân
sách từ 1,2- 1,5%, phấn đấu đạt mức 2% tổng chi ngân sách địa phương cho nghiên
cứu, ứng dụng và phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để bảo đảm
đủ nguồn lực phát huy hiệu quả vai trò của của khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
5. Về bảo
đảm an sinh xã hội
a) Chú trọng và tập trung
phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, nhanh, bền vững; quan tâm đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn; hỗ trợ, tạo điều kiện để đồng bào
dân tộc thiểu số tiếp cận bình đẳng nguồn lực, cơ hội phát triển và hưởng thụ đầy
đủ, công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản. Triển khai các chương trình xóa đói,
giảm nghèo đối với vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn; tăng cường số
lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số; củng cố hệ
thống chính trị cơ sở; giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, bảo đảm quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
b) Tiếp tục hoàn thiện hạ
tầng giao thông kết nối khu vực khó khăn với các trung tâm đô thị, hành lang
kinh tế. Triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
c) Thực hiện tốt công tác
đào tạo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm, nhằm giúp cho nhóm yếu thế, nhóm dễ
bị tổn thương và nhóm người nghèo ổn định cuộc sống, thoát nghèo và thoát nghèo
bền vững.
d) Đẩy mạnh công tác dân
tộc, tôn giáo; kịp thời phổ biến các luật
và văn bản dưới luật để điều hành, chỉ đạo,
tổ chức, hỗ trợ các tổ chức tôn giáo hoạt động đúng theo hiến chương, điều lệ của
giáo hội và thực hiện các quy định của pháp luật
Việt Nam. Quản lý hoạt động của các tôn giáo, tạo điều kiện cho giới chức và
tín đồ có hoạt động tôn giáo thông thường nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ quy định của
pháp luật.
6. Về bảo
vệ môi trường
a) Tăng cường công tác quản
lý nhà nước về môi trường. Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền, giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường đến tùng
tổ chức kinh tế, xã hội và công dân, nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của
toàn xã hội. Nâng cao chất lượng đánh giá tác động môi trường cho các dự án đầu
tư.
b) Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, bố trí đủ cán bộ có trình độ chuyên môn sâu để phát hiện
và xử lý kịp thời các vấn đề môi trường.
c) Xây dựng quy chế quản
lý chất thải, ô nhiễm, tính đúng các chi phí về bảo vệ môi trường trong các dự
án đầu tư mới theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; nghiên cứu áp dụng
các công nghệ xử lý chất thải theo tiêu chuẩn quốc tế; tổ chức tốt hoạt động quản
lý môi trường trong các khu, cụm công nghiệp, làng nghề.
d) Khai thác hợp lý và quản
lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước,
khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ và phát triển
rừng.
đ) Ưu tiên triển khai quy
hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị mới có áp dụng các nguyên lý và kỹ thuật
hiện đại nhằm hướng tới phát triển các đô thị sinh thái (tuần hoàn năng lượng,
chất thải, bảo vệ duy trì cảnh quan môi trường tự nhiên, tiêu dùng năng lượng
tiết kiệm và năng lượng tái tạo) hoặc chỉnh trang đô thị với quy mô lớn theo định
hướng sinh thái hóa, bền vững hóa các hoạt động kinh tế - xã hội và môi trường
trong các đô thị.
e) Trên cơ sở quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh phù hợp với mục tiêu quy hoạch tổng thể bảo tồn
đa dạng sinh học của cả nước, định kỳ tổ chức rà soát quy hoạch để điều chỉnh kịp
thời, phù hợp nhằm bảo tồn và phát huy đa dạng sinh học phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội.
7. Bảo đảm
nguồn lực tài chính
a) Tiếp tục cơ cấu lại đầu
tư, trọng tâm là đầu tư công, kiểm soát chặt chẽ hoạt động đầu tư công, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; xây dựng
và triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm, bảo
đảm phù hợp, thống nhất với kế hoạch tài chính 5 năm, dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm; tăng cường phân cấp quản lý đầu tư, tạo sự thông thoáng, nâng cao
trách nhiệm và phát huy tính chủ động của các địa phương trong quản lý đầu tư
công.
b) Điều chỉnh cơ cấu nguồn
vốn đầu tư theo hướng giảm dần tỷ trọng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, tăng
dần tỷ trọng vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước; ưu tiên hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
cho các dự án trọng điểm của các địa phương có tính chất lan tỏa, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội.
c) Huy động, quản lý và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển.
Cơ cấu lại chi ngân sách, tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường
xuyên; đổi mới cơ chế phân bổ, giao dự toán chi ngân sách theo hướng khoán chi,
đặt hàng, đấu thầu, giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị gắn với chất lượng sản phẩm,
hiệu quả công việc; đẩy nhanh tiến độ tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công và
tinh giản biên chế.
d) Thực hiện hiệu quả các
giải pháp tăng thu ngân sách, nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu bền vững, giảm tỷ
trọng thu từ sử dụng đất, tăng tỷ trọng thu từ sản xuất kinh doanh, xuất nhập
khẩu; khuyến khích mở rộng các loại hình dịch vụ tài chính (kiểm toán, bảo hiểm,
cho thuê tài chính, tư vấn tài chính...) phục vụ nhu cầu của thị trường, nhằm
tăng thu ngân sách bền vững. Kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; sử dụng
ngân sách tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định, bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân
sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, chăm lo an
sinh xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
đ) Phát triển mạnh các
thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân là động lực quan trọng thúc đẩy
phát triển kinh tế nhanh, bền vững. Thực hiện đồng bộ các giải pháp tạo môi trường,
điều kiện thuận lợi hỗ trợ đầu tư và sản xuất, kinh doanh của các thành phần
kinh tế. Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp
các công ty lâm nghiệp, gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà
nước.
8. Bảo đảm
quốc phòng, an ninh
a) Tiếp tục giữ vững ổn định
và phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ
máy cũng như cơ chế hoạt động. Triển khai đồng bộ các giải pháp phát triển kinh
tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử
dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên
địa bàn tỉnh. Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn,
công nghiệp quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; rà soát, cập
nhật và triển khai thực hiện Quyết định số 2256/QĐ-BQP
ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt Bản đồ khu quân
sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng.
b) Xây dựng lực lượng vũ
trang chính quy, tinh nhuệ, vững mạnh, toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình
độ khả năng sẵn sàng chiến đấu cao, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống,
không để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự; xử lý kịp thời, hiệu quả các
tình huống, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
c) Xây dựng lực lượng
Công an nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của lực lượng công an ở tất cả các cấp, trước mắt là tập trung xây dựng,
quy hoạch trụ sở, nơi làm việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng
công an xã, thị trấn.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
Trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai trong
quá trình thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để thực hiện Quy hoạch tỉnh.
2. Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai:
a) Chịu trách nhiệm về:
(i) tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ
quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh; (iii) tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến
các các dự án trong danh mục các dự án ưu tiên đầu tư.
Việc lập, phê duyệt, thực
hiện các dự án trong danh mục phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật (cả pháp luật
hiện hành và pháp luật có hiệu lực trước
đây khi thực hiện việc đề xuất, lập, phê duyệt, triển khai dự án) và phù hợp với
các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả Quy hoạch tổng thể
quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia về giao
thông, năng lượng, bảo tồn di sản thiên nhiên, khoáng sản...).
Đối với các dự án đang xử
lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc
danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có): chỉ được triển khai sau
khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều
tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với
các quy định hiện hành.
b) Công bố, tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lào Cai tới các cơ
quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo đồng thuận và
điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án phát triển đã được xác định trong
Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; quán triệt
và giao nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lào Cai tới từng sở, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện.
c) Nghiên cứu, xây dựng
và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính
sách, giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
d) Báo cáo đánh giá thực
hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ theo tiêu chí đánh giá quy định tại Điều
7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều
49 Luật Quy hoạch.
đ) Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai báo cáo Thủ
tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TRONG QUY HOẠCH TỈNH LÀO CAI THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 718/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Phân kỳ đầu tư
|
Dự kiến nguồn vốn
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Sử dụng nguồn vốn đầu tư công
|
Sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
|
I
|
Dự án giao thông
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
152
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
155 kết nối trung tâm thị xã Sa Pa và Y Tý
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
161
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
162
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng đường Cốc
Mỳ - Y Tý
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng đường kết
nối Cảng hàng không Sa Pa - trung tâm thị xã Sa Pa
|
x
|
x
|
x
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng đường kết
nối Cảng hàng không Sa Pa - Khu Kinh tế cửa khẩu
|
x
|
x
|
x
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường vành đai biên giới Bản Vược - Trịnh Tường
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Xây dựng cầu đường bộ qua
sông Hồng tại xã Bản Vược
|
x
|
x
|
x
|
|
10
|
Xây dựng các cầu vượt
sông Hồng
|
x
|
x
|
x
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng các tuyến
đường trục chính đô thị
|
x
|
x
|
x
|
|
12
|
Nâng cấp tuyến đường thủy
Việt Trì - Yên Bái - Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
|
II
|
Dự án phát triển đô thị
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình đầu tư
nâng cấp hạ tầng đô thị thành phố Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Chương trình đầu tư
nâng cấp hạ tầng đô thị thị xã Sa Pa
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Chương trình đầu tư
nâng cấp hạ tầng đô thị Y Tý
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Chương trình đầu tư
nâng cấp hạ tầng đô thị Bắc Hà
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Chương trình đầu tư
nâng cấp hạ tầng đô thị Bảo Thắng (thị trấn Phố Lu mở rộng)
|
x
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Chương trình đầu tư
nâng cấp hạ tầng đô thị Bát Xát (thị trấn Bát Xát mở rộng)
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Chương trình đầu tư
nâng cấp hạ tầng đô thị Bảo Hà - Tân An
|
x
|
x
|
x
|
x
|
III
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
Đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
IV
|
Cấp nước sinh hoạt tại các khu vực
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng công
trình sản xuất nước sạch và mạng lưới phân phối nước TP Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Đầu tư xây dựng công
trình sản xuất nước sạch và mạng lưới phân phối nước tại các đô thị: Thị xã
Sa Pa, Phố Lu, Tằng Loỏng, Bắc Hà, Bảo Hà - Tân An, Y Tý
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt các
xã khó khăn, thiếu nước
|
x
|
x
|
x
|
x
|
V
|
Dự án thủy lợi, phòng chống thiên tai
|
|
|
|
|
1
|
Các công trình thủy lợi
huyện Si Ma Cai
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Các công trình thủy lợi
huyện Mường Khương
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Các công trình thủy lợi
huyện Bắc Hà
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng kè sông
suối dọc tuyến biên giới
|
x
|
x
|
x
|
|
VI
|
Dự án hạ tầng khu xử lý chất thải, nước thải
|
|
|
|
|
1
|
Khu xử lý chất thải Đồng
Tuyển
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
các khu xử lý chất thải: Khu xử lý chất thải nguy hại tại KCN Tằng Loỏng, khu
xử lý chất thải Phú Nhuận, khu xử lý chất thải Xuân Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
3
|
Đầu tư xây dựng công
trình xử lý nước thải cho thành phố Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Đầu tư xây dựng công
trình xử lý nước thải cho thị xã Sa Pa
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Đầu tư xây dựng công
trình xử lý nước thải cho các đô thị Bắc Hà, Phố Lu, Tằng Loỏng, khu vực quy
hoạch xây dựng đô thị Y Tý, Bảo Hà - Tân An
|
x
|
x
|
x
|
x
|
VII
|
Kết cấu hạ tầng văn hóa, thể dục thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Nhà biểu
diễn nghệ thuật truyền thống
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp
Thư viện tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Trung
tâm Giải trí - Văn hóa tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Đầu tư xây dựng Tượng
đài Trần Hưng Đạo
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng Công
viên và Tượng đài Hồ Chí Minh
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm
Huấn luyện Thể thao quốc gia Sa Pa
|
x
|
x
|
x
|
|
VIII
|
Du lịch
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng các tuyến
đường ngắm cảnh, đường kết nối đi du lịch với các trục giao thông chính tại
Sa Pa, Bát Xát, Bắc Hà
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Hệ thống biển chỉ dẫn du
lịch; Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng tại các điểm du lịch; hệ thống biển quảng
cáo tấm lớn quảng bá về du lịch tỉnh Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Nâng cấp dinh Hoàng A
Tưởng thành Nhà du lịch
|
x
|
x
|
x
|
|
IX
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp Phân hiệu
Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai trở thành Trường Đại học Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp
Trường Cao đẳng Lào Cai thành trường trọng điểm chất lượng Quốc gia, ngang tầm
Quốc tế
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Trường trung
học phổ thông Chuyên Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng các trường
THCS, THPT, liên cấp THCS-THPT: Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS-THPT Bảo
Thắng, Trường THCS-THPT Y Tý, Trường THPT số 3 huyện Bắc Hà, Trường THPT số 5
thành phố Lào Cai, Trường THPT số 3 thị xã Sa Pa, Trường THPT số 1 Mường
Khương
|
x
|
x
|
x
|
|
X
|
Y tế
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa thị
xã Sa Pa
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng một số bệnh
viện chuyên khoa (Bệnh viện Phổi, Tim .. )
|
x
|
x
|
x
|
|
XI
|
An sinh xã hội, trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm Dịch
vụ việc làm tỉnh Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
Cơ sở Cai nghiện ma túy số 1 tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Đầu tư nâng cấp Cơ sở Cai
nghiện thành phố Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
|
XII
|
Khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở ươm tạo công nghệ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Đầu tư cơ sở vật chất kỹ
thuật các cơ sở khoa học công nghệ công lập
|
x
|
x
|
x
|
x
|
XIII
|
Dự án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư mua sắm 02 hệ thống
quan trắc khí thải tự động môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai và 02 xe quan
trắc lưu động chất lượng môi trường không khí
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Đầu tư nâng cấp thiết bị
phòng thí nghiệm quan trắc môi trường
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Dự án tăng cường năng lực,
thiết bị, công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Điều tra, kiểm kê đa dạng
sinh học
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Quan trắc môi trường,
giám sát nước thải và đa dạng sinh học
|
x
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Thành lập Trung tâm cứu
hộ động vật hoang dã
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Xây dựng vườn thuốc nam
|
x
|
x
|
x
|
x
|
XIV
|
Dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển vùng sản xuất
hàng hóa các loại cây trồng chủ lực phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Phát triển sản xuất sản
phẩm nông nghiệp tiềm năng có giá trị cao của các địa phương
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Phát triển các hình thức
tổ chức sản xuất gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lào
Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Dự án trồng rừng sản xuất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Dự án bố trí, sắp xếp ổn
định dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Đề án phát triển cơ sở
chế biến sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
XV
|
Dự án công nghiệp
|
|
|
|
|
|
Điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản và phương án thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên
tỉnh Lào Cai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN
VỐN KHÁC NGOÀI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TỈNH LÀO CAI THỜI KỲ
2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 718/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Phân kỳ đầu tư
|
Dự kiến nguồn vốn
|
2021-2025
|
2026-2030
|
I
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
|
1
|
Cảng hàng không Sa Pa
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
2
|
Đường nối Cảng hàng
không Sa Pa - Trung tâm thị xã Sa Pa
|
x
|
x
|
|
3
|
Xây dựng và kinh doanh
bến xe, bãi đỗ xe tại các đô thị, khu vực quy hoạch xây dựng đô thị
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
4
|
Đường sắt Phố Lu - Cam
Đường
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
5
|
Đường sắt nối Ga Phố Lu
- Ga Xuân Giao - Khu mỏ Apatit Lào Cai
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
6
|
Đường sắt nối cảng cạn
Lào Cai - Ga Lào Cai
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
7
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh Cảng Lục Cẩu (Kim Thành)
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
8
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh cảng Phố Mới
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
9
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh cảng Phố Lu
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
10
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh cảng Bảo Hà
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
11
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh cảng khác
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
II
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cảng cạn
|
|
|
|
1
|
Cảng cạn Lào Cai
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
2
|
Cảng cạn Kim Thành - Bản
Vược
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
3
|
Cảng cạn gắn với Cảng
hàng không Sa Pa
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
III
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm
công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng KCN Bản Qua (trong Khu kinh tế cửa khẩu)
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
2
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng KCN Cốc Mỳ-Trịnh Tường
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
3
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng KCN Võ Lao
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
4
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng KCN Cam Cọn
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
5
|
CCN Khánh Yên Thượng
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
6
|
CCN Thống Nhất 1
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
7
|
CCN Thống Nhất 2
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
8
|
CCN Thống Nhất 3
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
9
|
CCN Trung Chải
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
10
|
CCN Thị trấn Phố Lu
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
12
|
CCN Cam Cọn
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
IV
|
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu logistics
|
|
|
|
1
|
Trung tâm logistics Kim
Thành - Bản Vược
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
2
|
Khu logistics thành phố
Lào Cai
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
3
|
Khu logistics Tằng Loỏng
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
4
|
Khu logistics phía Tây
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
5
|
Khu logistics Tân Thượng
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
6
|
Khu logistics Mường
Khương
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
7
|
Khu logistics Sa Pa
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
V
|
Dự án năng lượng, sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Thủy điện kết hợp đập
và âu thuyền tại khu vực xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng; xã Bảo Hà, huyện Bảo
Yên.
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
2
|
Các thủy điện
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
3
|
Các dự án công nghiệp thuộc
lĩnh vực: Sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
|
x
|
x
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
4
|
Các dự án công nghiệp
thuộc lĩnh vực: Chế biến gỗ, chế biến lâm sản.
|
x
|
x
|
Vốn doanh nghiệp
|
5
|
Các dự án công nghiệp
chế biến nông sản (rau, hoa quả, chè, cây dược liệu, ... ), sản xuất thực phẩm.
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
6
|
Các dự án chế biến sâu
quặng Apatit sử dụng công nghệ cao, sạch.
|
x
|
x
|
Vốn doanh nghiệp
|
7
|
Các dự án công nghiệp
luyện kim và chế tạo sau luyện kim sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với
môi trường.
|
x
|
x
|
Vốn doanh nghiệp
|
8
|
Các dự án chế biến sâu
quặng đồng
|
x
|
x
|
Vốn doanh nghiệp
|
9
|
Các dự án sản xuất dây
và cáp điện công nghệ cao, sản xuất thép hình công nghệ cao, sản xuất thép và
chế tạo kết cấu thép, sản xuất điện cực, pin, vi mạch...
|
x
|
x
|
Vốn doanh nghiệp
|
VI
|
Dự án thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, kinh doanh Siêu
thị
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Đầu tư, kinh doanh
Trung tâm thương mại tại các đô thị
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
3
|
Xây dựng và kinh doanh
Trung tâm Hội chợ triển lãm
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
4
|
Xây dựng, kinh doanh
kho xăng dầu
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
5
|
Xây dựng, kinh doanh Trạm
nạp khí LPG quy mô công nghiệp
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
6
|
Xây dựng, kinh doanh trạm
sạc điện
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
7
|
Tổ hợp công viên cảnh quan,
văn hoá, tâm linh Kim Thành
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
VII
|
Du lịch, văn hóa, thể dục thể thao
|
|
|
|
1
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp
kết hợp dịch vụ casino
|
x
|
x
|
Vốn doanh nghiệp
|
2
|
Cáp treo Y Tý
|
x
|
x
|
Vốn doanh nghiệp
|
3
|
Khách sạn 4 sao trở lên
|
x
|
x
|
Vốn doanh nghiệp
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kinh doanh dịch vụ, du lịch (khu du lịch, resort, khu vui chơi
giải trí, homestay ...) tại các địa điểm quy hoạch phát triển du lịch
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
5
|
Hệ thống các điểm dừng chân
ngắm cảnh tại thị xã Sa Pa, huyện Bắc Hà, Bát Xát và các vị trí có cảnh quan
đẹp khác trên địa bàn tỉnh
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
6
|
Dự án đầu tư kinh doanh
dịch vụ du lịch tại Suối nước nóng Bản Mạc, xã Trịnh Tường
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
7
|
Thu hút đầu tư các điểm
du lịch: Động Hàm Rồng, động Na Mãng (huyện Mường Khương); động Mường Vi (huyện
Bát Xát); động Tả Phìn (thị xã Sa Pa); thắng cảnh ruộng bậc thang thung lũng
Thề Pả (huyện Bát Xát); danh thắng Thác Đầu Nhuần (huyện Bảo Thắng); động
Tiên Cảnh (huyện Bảo Yên)
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
8
|
Các khu dịch vụ tổng hợp,
sân gôn
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
9
|
Làng thể thao Olympic
Tây Bắc
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
VIII
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
Thu hút đầu tư 03-05 cơ
sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập (trong đó có tối thiểu 01 cơ sở giáo dục
nghề nghiệp quốc tế)
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
IX
|
Y tế
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa quốc
tế
|
x
|
x
|
Vốn doanh nghiệp
|
2
|
Bệnh viện, phòng khám
đa khoa, chuyên khoa
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
X
|
An sinh xã hội, trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện
|
x
|
x
|
Vốn ngoài ngân sách
|
Ghi chú:
(1) Việc triển khai thực
hiện các dự án năng lượng (tại mục V) phải bảo đảm phù hợp với Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các dự án năng lượng
khác (nâng cấp, cải tạo và lắp đặt mới các trạm biến áp, đường dây; các dự
án thủy điện nhỏ và vừa, thủy điện cột nước thấp; các dự án điện mặt trời, điện
sinh khối, điện gió, nhiệt điện). Thực hiện theo Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Đối với các dự án
không thuộc danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư thì thực hiện theo các
quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực
tiễn và khả năng huy động nguồn lực triển khai thực hiện./.