ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
713/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 08 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
(TỶ LỆ 1/2000) KHU VỰC THỦY XUÂN, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu
vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản
lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải;
Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND phường Thủy Xuân và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/2000)
KHU VỰC THỦY XUÂN, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 713/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm
2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và
phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này áp dụng việc quản lý
xây dựng các công trình theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây
dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân,
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt.
b) Ngoài những nội dung Quy định này,
việc quản lý xây dựng còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của Nhà nước
có liên quan.
c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Phân công quản lý: UBND thành phố
Huế là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng tại khu vực
lập quy hoạch theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Ranh giới,
quy mô, tính chất
1. Ranh giới: Khu vực nghiên cứu quy
hoạch thuộc địa giới hành chính phường Thủy Xuân, thành phố Huế, có ranh giới cụ
thể như sau:
a) Phía Bắc giáp ranh giới quy hoạch
khu dân cư phía Tây thành phố Huế;
b) Phía Nam giáp xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy;
c) Phía Đông giáp phường Trường An và
phường An Tây, thành phố Huế;
d) Phía Tây giáp khu vực lăng tẩm, đồi
Vọng Cảnh và phường Thủy Biều, thành phố Huế.
2. Quy mô:
a) Quy mô diện tích: 529,4ha.
b) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng: 9.800 người.
- Dân số quy hoạch: 22.912 người.
3. Tính chất: Là khu vực đô thị nằm về
phía Nam thành phố Huế, bao gồm các khu dân cư được nâng cấp
cải tạo, kết hợp với phát triển mới gắn liền với các khu công viên, thể dục thể thao, công trình dịch vụ công cộng, dịch vụ du lịch và bảo tồn các công trình di tích.
Điều 3. Quy định
chung về hạ tầng xã hội
1. Các công trình nhà ở:
a) Các khu ở mới: bố trí các khu ở mới
dọc theo các trục đường chính. Tại mỗi khu ở có đầy đủ hệ thống các công trình
thương mại, văn phòng, các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,...
b) Các khu dân cư hiện trạng và tái định
cư: chỉnh trang các khu dân cư hiện trạng theo các tiêu chí đô thị. Xây dựng
các khu tái định cư đồng bộ phục vụ ổn định cuộc sống người
dân.
2. Các công trình công cộng, dịch vụ:
a) Có kế hoạch đầu tư xây dựng đồng bộ
các công trình y tế, văn hóa, giáo dục,
thể dục thể thao, các công trình hành chính... theo quy hoạch.
b) Các công trình thương mại và các
công trình dịch vụ đô thị khác được bố trí tại khu trung tâm đô thị trong các
khu ở.
c) Các công trình quảng trường, công
viên cây xanh, mặt nước cũng được quy hoạch đồng bộ theo các khu vực tập trung,
khu trung tâm và phân bố đều trong các khu ở, khu công cộng.
Điều 4. Các quy định
chủ yếu về kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật chung của đô thị
1. Mạng lưới giao thông: Các tuyến đường
Nguyễn Hoàng (nối dài), Võ Văn Kiệt, Minh Mạng, Lê Ngô Cát là các trục chính
xuyên suốt toàn bộ khu quy hoạch, kết nối hệ thống giao
thông trong và ngoài khu quy hoạch, liên kết khu quy hoạch với các khu vực khác
của đô thị.
2. Cao độ nền: Thiết kế san nền các
khu chức năng theo hướng san nền cục bộ từng công trình, tránh đào đắp nhiều để
khai thác tốt các điều kiện địa hình tự nhiên và cảnh quan khu vực. Cao độ nền xây dựng tối thiểu là +3,1m. Cao độ nền xây dựng tối đa là +43,5m.
a) Đối với khu vực hiện trạng: Khi
xây dựng các công trình mới phải tận dụng địa hình đảm bảo phù hợp với cao độ
tương ứng xung quanh.
b) Đối với khu vực xây dựng mới: Có
các giải pháp về ổn định nền, ổn định mái dốc, tôn trọng địa
hình tự nhiên. Đối với các khu vực địa hình dốc có thể chia thành các thềm bậc, san gạt cục bộ theo dãy nhà và quy mô
công trình.
3. Thoát
nước mưa:
a) Tổ chức hệ thống thoát nước mưa theo từng khu vực, hướng thoát theo địa hình về các khe, kênh tự nhiên đổ
ra sông Hương.
b) Khu vực nghiên cứu chia làm 3 lưu
vực thoát nước chính:
- Lưu vực 1: Nằm
phía Bắc khu quy hoạch, hướng thoát nước
về phía phường Đúc, sau đó thoát ra sông
Hương.
- Lưu vực 2: Nằm ở vị trí trung tâm
khu quy hoạch, hướng thoát về khe tự
nhiên ở phía Tây Nam, sau đó thoát ra
sông Hương.
- Lưu vực 3: Nằm ở phía Nam khu quy
hoạch, hướng thoát về khe Lim.
4. Cấp nước:
a) Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước
của thành phố Huế.
b) Mạng lưới: Đường ống trong khu quy
hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện
cho việc kết nối.
c) Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cấp
nước phòng cháy chữa cháy được bố trí theo đúng tiêu chuẩn
quy định, các họng cứu hoả được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định.
5. Thoát
nước thải:
a) Các khu dân cư hiện trạng chỉnh
trang từng bước xây dựng hệ thống thoát
nước thải tách riêng với hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo tự chảy. Các khu dân cư mới phải xây dựng
hệ thống thoát nước thải riêng.
b) Nước thải của nhà ở, công trình
dân dụng cần được xử lý cục bộ bằng bể
tự hoại, đúng quy cách, tiến tới thu gom đấu nối vào hệ thống
thoát nước thải đô thị. Đối với các xí
nghiệp công nghiệp (nhà máy rượu Sakê, xí nghiệp mây Ngọc Minh) xây dựng hệ thống
thoát nước thải riêng, nước thải được xử
lý đạt yêu cầu về môi trường theo quy định trước khi xả vào hệ thống chung.
6. Cấp điện: Nguồn điện từ trạm thiết
kế được lấy từ trạm biến áp E6 (Huế 1) 110/35/22 kV - 2x40
MVA; dự kiến nâng công suất lên 2x63MVA. Khoảng cách từ khu vực nghiên cứu đến trạm biến áp 110kV Huế
2 (E7) khoảng 2,5km.
7. Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp,
hộp nối được lắp đặt đồng bộ. Mạng lưới cáp bố trí ngầm dọc theo hệ thống giao
thông.
8. Xử lý chất thải rắn, nghĩa trang:
a) Xử lý chất thải rắn: Hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phải tuân theo các quy định hiện
hành về quản lý chất thải rắn, phù hợp
với quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
b) Nghĩa trang: Từng bước khoanh
vùng, chỉnh trang, tiến tới di dời nghĩa địa trong khu vực
quy hoạch về các khu nghĩa trang nằm trong hệ thống nghĩa
trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Một số quy định khác: Tuân theo
các yêu cầu xây dựng xác định trong các dự án cụ thể. Các
công trình ngầm dưới trục đường (ống cấp, thoát
nước, cấp điện,...) phải được thiết kế đồng bộ theo hồ sơ thiết kế tổng hợp đường
dây đường ống, khi xây dựng nhất thiết phải xây dựng các công trình ngầm trước khi xây
dựng vỉa hè.
Điều 5. Các quy định
chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên
1. Khu vực kênh, mương: Có biện pháp
khơi thông, bảo vệ chống lấn chiếm
các kênh, mương thoát nước tự nhiên. Kiểm
soát quản lý chặt chẽ các nguồn chất thải rắn, nước thải xả vào kênh, mương
trong khu vực.
2. Cảnh quan môi trường: Nghiêm cấm
việc chặt, phá cây xanh. Các nguồn chất thải phải được xử lý đạt chỉ tiêu bảo vệ
môi trường theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và yêu cầu của pháp luật Việt
Nam trước khi thải vào các nguồn nước.
3. Không khí, tiếng ồn: Xây dựng kế
hoạch phát triển hạ tầng đô thị hợp lý và đồng bộ kết hợp với áp dụng các biện
pháp thi công tối ưu nhằm giảm thiếu thải bụi và tiếng ồn.
Điều 6. Khu vực hạn
chế phát triển và khu vực không được phép xây dựng
1. Khu vực hạn chế phát triển: Các
công trình di tích lịch sử văn hóa đã được
xếp hạng trong khu vực như đình, chùa, miếu mạo và một số nhà thờ họ tộc.
2. Khu vực không được phép xây dựng:
Khu vực hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, lưới điện, cấp
nước, thoát nước, thông tin liên lạc...).
Điều 7. Nguyên tắc kiểm soát
phát triển, quản lý về không gian kiến trúc
1. Tổ chức thực
hiện và quản lý phát triển đô thị phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt và theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Không gian kiến trúc phải được bảo
tồn, phát triển theo hướng giữ gìn được tính đặc trưng của một vùng có cảnh
quan thiên nhiên đẹp và nhiều công trình di tích có giá trị, được gắn kết hài
hòa với các hoạt động du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, cảnh quan... Khuyến
khích các giải pháp bố trí công trình phân tán, mật độ thấp.
3. Kiến trúc công trình phải được
nghiên cứu và kiểm soát chặt chẽ về hình thức, đường nét,
màu sắc... Khuyến khích các công trình có kết cấu mái dốc, lợp ngói màu. Hạn chế
các giải pháp kiến trúc công trình có hình thức kiến trúc xa lạ không phù hợp với
điều kiện khí hậu, cảnh quan chung của khu vực.
4. Trang trí mặt ngoài, không sơn
quét các màu tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, có
nhiều chi tiết rườm rà, phản cảm.
Điều 8. Yêu cầu về
hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường
1. Cao độ xây dựng khống chế: Cao độ
nền xây dựng tối thiểu là +3,1m. Cao độ nền xây dựng tối
đa là +43,5m. Đối với từng lô đất tạo độ dốc về phía các trục đường xung quanh.
2. Giao thông: Ngoài các tuyến giao
thông chính đã được định hướng trong quy hoạch tỉ lệ 1/2000, các tuyến giao
thông vào nhóm nhà ở, vào nhà và các đường khác được xem xét cụ thể khi thiết kế
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
a) Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Lưới hạ thế đi nổi, kết hợp với lưới điện chiếu sáng bố trí dọc các tuyến giao thông; Đoạn
qua các khu di tích, du lịch, cảnh quan sử dụng cáp ngầm.
- Chiếu sáng công cộng và chiếu sáng
mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu
quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
b) Cấp thoát
nước: Các đường ống cấp, thoát nước phải
được thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy
cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho
sử dụng.
c) Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Chất thải được thu gom và vận chuyển
đến khu xử lý chất thải rắn chung của thành phố Huế.
- Nước thải từ công trình xây dựng
dân dụng (hộ gia đình, văn phòng làm việc, nhà hàng, cơ sở dịch vụ, nhà vệ sinh
công cộng,...) bắt buộc phải xây dựng bể tự hoại hay các
công trình làm sạch tại chỗ khác để xử lý đạt yêu cầu trước khi đổ vào hệ thống chung, tiến tới đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải đô thị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 9. Khu ở
1. Khu nhà ở liên kế (ký hiệu OL):
a) Quy mô: Tổng diện tích khoảng 11,64ha.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 65%.
- Chiều cao xây dựng: ≤18m (4 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân lô
mới: ≥100m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc:
Ngoài các nội dung tại Điều 7 của Quy
định này, đối với khu ở cải tạo chỉnh trang phải tạo được sự hài hoà, giữ được
không gian kiến trúc cảnh quan chung. Bố trí lại hoặc điều
chỉnh các khu chức năng, bổ sung hoặc mở rộng một số
công trình hạ tầng xã hội của khu dân cư, nâng cao chất lượng và
tiện nghi phục vụ.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài những nội dung tại Điều 8 của Quy định này, cần điều chỉnh,
bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết yếu, cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường. Tăng cường trồng cây xanh trong các khu ở và theo các tuyến giao thông.
2. Khu nhà ở biệt thự, nhà vườn (ký
hiệu OB):
a) Quy mô: Tổng diện tích khoảng 11,44ha.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 50%.
- Chiều cao xây dựng: ≤ 14m (3 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân lô
mới: ≥150m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Như nội dung tại Điều 7 của Quy định này.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Như nội dung tại Điều 8 của Quy định này.
3. Khu dân cư cải tạo, chỉnh trang (ký hiệu OH):
a) Quy mô: Tổng diện tích khoảng
236,39ha.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to):
Diện tích lô đất (m2/căn
nhà)
|
≤100
|
200
|
300
|
500
|
≥1.000
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
75
|
70
|
60
|
50
|
40
|
- Chiều cao xây dựng: ≤ 14m (3 tầng).
- Điều kiện để tách thửa đất: Diện
tích tối thiểu sau khi cắt thửa ≥100m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung tại Điều 7 của
Quy định này, việc xây dựng cải tạo, chỉnh trang khu vực này phải tạo được sự
hài hoà, giữ được không gian kiến trúc cảnh quan chung. Bố trí lại hoặc điều chỉnh
các khu chức năng, bổ sung hoặc mở rộng một số công trình hạ tầng xã hội của
khu dân cư, đồng thời nâng cao chất lượng và tiện nghi phục vụ.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài những nội dung tại Điều 8 của Quy định này, cần điều chỉnh,
bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết yếu, cải thiện điều kiện vệ sinh môi
trường. Tăng cường trồng cây xanh trong các khu ở và theo các tuyến giao thông.
Điều 10. Trụ sở
cơ quan (ký hiệu CQ)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
12,22ha.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 50%.
b) Chiều cao xây dựng: ≤ 22m (5 tầng). Riêng tại các vị trí điểm nhấn của khu vực quy định tầng
cao xây dựng ≤ 36m (9 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung tại Điều 7 của Quy định
này thì khi thiết kế các công trình cơ quan hành chính nên hợp khối để tăng diện
tích cây xanh, hình thành không gian công cộng thân thiện với con người.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài những nội dung tại Điều 8 của Quy định này thì tổ chức tổng
mặt bằng công trình hành chính cần đảm bảo thuận lợi cho việc kết nối đồng bộ hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, giao thông, sân
vườn... theo yêu cầu sử dụng. Trong khuôn viên xây dựng công sở có chỗ để xe phù hợp với quy mô và cấp công sở.
Điều 11. Khu
công trình sự nghiệp (giáo dục, văn hóa, y tế) (ký
hiệu SN và TCN)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
17,84ha, trong đó:
a) Đất giáo dục: Tổng diện tích khoảng
15,39ha.
b) Đất văn hóa: Tổng diện tích khoảng
1,48ha.
c) Đất y tế: Tổng diện tích khoảng
0,97ha.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 40%.
b) Chiều cao xây dựng: ≤ 14m (3 tầng). Riêng trường Trung cấp nghề và Ký túc xá sinh viên quy định
tầng cao xây dựng ≤ 22m (5 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung tại Điều 7 của Quy định
này còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Khu vực xây dựng trường học cần đảm
bảo an toàn thuận tiện cho việc đi lại của học sinh, yên tĩnh cho việc học tập
và giảng dạy; không được bố trí gần các cơ sở thường xuyên gây tiếng ồn và thải
chất độc hại như bệnh viện, cửa hàng, chợ…; hình thức kiến
trúc của các khối chức năng trong trường học phải hài hoà và có sự thống nhất
chung.
b) Tổng mặt bằng của trường học phải
được nghiên cứu thiết kế hoàn chỉnh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng
trước mắt và phát triển tương lai.
c) Bổ sung các công trình phúc lợi xã
hội có thể còn thiếu như nhà văn hóa, trạm y tế... Nghiêm cấm việc lấn chiếm
không gian đất cây xanh, sân chơi, đất công cộng sử dụng vào mục đích khác.
d) Hình thức kiến trúc được nghiên cứu
theo hướng hiện đại, phù hợp với công năng sử dụng và cảnh quan khu vực.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài những nội dung tại Điều 8 của Quy định này thì trong khu vực
xây dựng phải đảm bảo đủ diện tích sân vườn, cây xanh, khu thể dục thể thao và
bãi đỗ xe. Khuyến khích bố trí dải cây xanh kết hợp làm
hàng rào chung quanh trường nhằm chắn bụi và chống ồn. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng
cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình là 30%. Nhà vệ sinh công cộng phải
bố trí hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận tiện cho người sử dụng.
Điều 12. Khu
thương mại, dịch vụ (ký hiệu CC)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
22,19ha
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤
50%.
b) Chiều cao xây dựng: ≤ 5 tầng (≤ 22m); riêng tại các vị trí điểm nhấn của
khu vực quy định tầng cao xây dựng ≤ 9 tầng (≤ 36m).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung tại Điều 7 của Quy định
này thì khi thiết kế các công trình thương mại dịch vụ phải
bố trí đủ diện tích sân bãi cho người ra vào, để xe thuận lợi; khuyến khích việc triển khai các công trình kiến trúc có
ý tưởng mới, đặc sắc, ứng dụng công nghệ mới, kiến trúc xanh (tiết kiệm năng lượng,
thân thiện với môi trường, sử dụng vật liệu mới...).
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài những nội dung tại Điều 8 của Quy định này thì ưu tiên bố
trí các bãi đỗ xe nổi hoặc ngầm dưới công trình. Chất thải rắn, nước thải cần
được thu gom và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 13. Khu
công viên cây xanh - TDTT (ký hiệu CX)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
43,82ha.
2. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô):
a) Đối với các khu công viên công cộng:
≤ 5%.
b) Đối với các khu công viên chuyên đề:
≤ 25%.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc:
a) Không gian cây xanh phải đạt các
yêu cầu thông thoáng, thẩm mỹ thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng vào mục đích luyện tập thể dục thể thao, dạo bộ, nghỉ
ngơi, giải trí,...
b) Các công trình, tiểu cảnh kiến
trúc phải được nghiên cứu kỹ về hình khối, màu sắc bảo đảm sự hài hoà và nhẹ
nhàng.
c) Việc trồng cây xanh không ảnh hưởng
đến công trình giao thông, không hư hại công trình ngầm, không gây nguy hiểm và
làm ảnh hưởng vệ sinh môi trường.
d) Khu công viên cây xanh chỉ nên bố
trí các công trình kiến trúc có quy mô nhỏ như: khu trưng bày ngoài trời, hồ nước,
cây xanh, cây cảnh, các điểm dừng chân thưởng ngoạn, quán giải khát, quán sách,
lưu niệm,...
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Phải bố trí đầy đủ các thùng rác công cộng, các khu vệ sinh công
cộng. Các công trình dịch vụ trong khu vực cũng phải có đầy đủ khu vệ sinh và đảm
bảo vệ sinh môi trường.
Điều 14. Các công
trình tôn giáo, tín ngưỡng (ký hiệu TG, TN)
1. Quy mô:
a) Các công trình tôn giáo, di tích:
Tổng diện tích khoảng 38,72ha.
b) Các công trình tín ngưỡng: Tổng diện
tích khoảng 1,35ha
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 40%.
b) Chiều cao xây
dựng: căn cứ theo hiện trạng sử dụng, quy mô công trình và phù hợp với quy hoạch
được duyệt.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Các công trình di
tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng
trong khu vực như đình, chùa, miếu mạo và một số nhà thờ họ tộc được bảo tồn,
tôn tạo theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Tuân thủ theo các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 15. Khu
làng nghề truyền thống (ký hiệu LN)
1. Quy mô: Diện tích khoảng 10,94ha.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị; nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không
gian kiến trúc và yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường: Tuân thủ theo
các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết Khu làng nghề truyền thống kết hợp dịch
vụ du lịch tại trục Quốc lộ 1A - Tự Đức (đường Võ Văn Kiệt), phường Thủy Xuân,
thành phố Huế.
Điều 16. Các
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu HT)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng 9,59
ha.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị: Chiều cao xây dựng tối đa từ 1-2 tầng.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Trạm điện trong khu vực đô thị nên dùng trạm
kín.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Tuân thủ theo các quy định của quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 17. Quy định về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật
đối với từng tuyến đường
1. Chỉ giới đường đỏ:
- Đường Nguyễn Hoàng (nối dài) (mặt cắt
1-1) có lộ giới 43,0m (6,0m + 10,5m +
10,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường Võ Văn Kiệt (mặt cắt 1’-1’) có lộ giới 44,0m (6,0m
+11,0m + 10,0m + 11,0m + 6,0m)
- Đường Minh Mạng (mặt cắt 2-2)
có lộ giới 26,0m (6,0m + 14,0m + 6,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 3-3) có lộ
giới 24,0m (4,5m + 15m + 4,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 4-4) có lộ
giới 21,0m (4,5m + 12m + 4,5m).
- Đường Lê Ngô Cát, đường Trần Thái
Tông và đường quy hoạch (mặt cắt 5-5) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường Huyền Trân Công Chúa và đường
quy hoạch (mặt cắt 6-6) có lộ giới 16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường Thanh Hải và đường quy hoạch
(mặt cắt 7-7) có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 8-8) có lộ
giới 11,5m (3,0m + 5,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 9-9) có lộ
giới 8,5m (1,5m + 5,5m + 1,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 9A-9A) có
lộ giới 9,0m (1,5m + 6,0m + 1,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 10-10) có
lộ giới 7,0m.
- Đường kiệt (mặt cắt 11-11) có lộ giới
từ 4,0m đến 6,0m.
2. Chỉ giới xây dựng:
a) Đối với công trình công cộng, dịch
vụ thương mại: lùi ≥6,0m so với chỉ giới đường đỏ; Riêng đối
với các tuyến giao thông có lộ giới ≤11,5m quy định chỉ giới
xây dựng lùi ≥4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
b) Đối với công trình nhà ở:
- Đối với đường Võ Văn Kiệt và đường
Nguyễn Hoàng (nối dài): lùi ≥6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với đường có lộ giới từ
7,0m đến 13,5m: lùi ≥3,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với đường kiệt: chỉ giới xây dựng
được trùng chỉ giới đường đỏ nhưng khuyến khích các công trình có độ lùi đối với
các lô đất có chiều sâu ≥20m.
- Đối với các tuyến đường còn lại:
lùi ≥4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
c) Đối với những khu vực đã được lập
quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500): chỉ giới xây dựng tuân thủ theo đồ án quy hoạch
chi tiết đã được phê duyệt.
3. Cao độ nền, chiều cao tầng:
a) Cao độ nền:
- Đối với công trình công cộng, dịch
vụ thương mại: Cao độ nền phụ thuộc phương án thiết kế kiến trúc cụ thể trong quá
trình triển khai dự án.
- Đối với công trình nhà ở:
+ Công trình có chỉ giới xây dựng
trùng chỉ giới đường đỏ: cao độ nền +0,20m so với cao độ vỉa hè.
+ Công trình có chỉ giới xây dựng lùi
≥4,0m so với chỉ giới đường đỏ: cao độ nền +0,45m so với
cao độ vỉa hè.
b) Chiều cao tầng:
- Đối với công trình công cộng: Chiều
cao tầng tùy thuộc thể loại công trình, áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn để
thiết kế cho phù hợp.
- Đối với công trình nhà ở:
+ Nhà ở liên kế: chiều cao tầng 1 là
3,9m; các tầng còn lại là 3,6m.
+ Nhà ở biệt thự, nhà vườn: chiều cao
tầng 01 từ 3,6m đến 4,5m; các tầng còn lại cao từ 3,3m đến
3,6m.
- Tất cả các công trình nhà ở có thể
xây dựng tầng hầm nhưng phải đảm bảo cao độ sàn tầng hầm bằng cao độ nền nhà
theo quy định.
4. Yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến
đường: Khi thiết kế các tuyến giao thông phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 18. Quy định về nguyên tắc
tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường chính, không gian mở,
điểm nhấn, công viên cây xanh
1. Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến
trúc cảnh quan đối với các trục đường chính:
a) Hình thức kiến trúc ngoài việc
tuân thủ các quy định về nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản
lý về không gian kiến trúc đã nêu trong các Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12,
Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 của Quy định này, các công trình kiến trúc mang tính biểu tượng, công trình điểm nhấn, công trình được xây
dựng tại vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc của đô thị phải được tổ chức thi tuyển hoặc
tuyển chọn phương án thiết kế kiến
trúc.
b) Tại các tuyến giao thông chính việc
dùng màu sắc và vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài
hoà chung cho toàn tuyến, khu vực.
c) Hè phố, đường đi bộ phải được xây
dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực
trong đô thị.
d) Các tiện ích đô thị như ghế ngồi
nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng,
biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an
toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hoà
với tỷ lệ công trình kiến trúc.
đ) Quy định về cây xanh cảnh quan:
- Cây xanh nên trồng cùng một loại
cây theo từng đường phố. Không trồng cây dễ gãy đổ, cây tiết ra chất độc hại và
hấp dẫn côn trùng.
- Hàng rào: có sự thống nhất chung
trên cùng một dãy phố, kiểu dáng phải đảm bảo thông thoáng, vật liệu, màu sắc nghiên cứu nhẹ
nhàng, lâu bền. Khuyến khích dùng hàng rào cây xanh có cắt xén.
e) Các bộ phận công trình được phép
vượt quá lộ giới (trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ):
- Ban công được nhô quá chỉ giới xây
dựng (không được che chắn tạo thành buồng hay lôgia):
+ Đối với đường có lộ giới >15m là
1,4m.
+ Đối với đường có lộ giới từ 12m đến
15m là 1,2m.
+ Đối với đường có lộ giới 7m đến
12,0m là 0,9m.
+ Đối với đường có lộ giới <7m
không được đưa các bộ phận công trình vượt quá lộ giới.
- Riêng ban công được nhô quá chỉ giới
xây dựng không quá 1,4m và không được che chắn tạo thành buồng hay lôgia (trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ giới đường đỏ).
- Đối với các công trình cao tầng,
chiều cao từ 25m trở lên hạn chế dùng ban công.
- Ống thoát nước đứng, bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang
trí mặt ngoài: được vượt không quá 0,2m.
- Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận
kết cấu ngầm dưới đất của công trình không được vượt quá lộ
giới.
g) Các quy định khác:
- Miệng xả ống khói, ống thông hơi
không được hướng ra đường phố.
- Máy điều hòa nhiệt độ không khí hạn
chế đặt ở mặt tiền, không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.
- An toàn điện: Các công trình công cộng,
dịch vụ, thương mại phải đảm bảo quy định khoảng cách hành lang an toàn lưới điện.
- An toàn giao thông:
+ Công trình kiến trúc đô thị xây mới
tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản
trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham
gia giao thông.
+ Trồng cây xanh, xây dựng công trình
không được làm hạn chế tầm nhìn che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu giao
thông.
2. Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng:
- Bố trí tổ hợp các công trình dịch vụ
có quy mô lớn tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến
trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn...) nhằm định
hướng tầm nhìn và tạo điểm nhấn cho đô thị.
- Các công trình kiến trúc phải tuân
thủ các quy định về quy hoạch đã được duyệt. Hình thức kiến trúc được nghiên cứu
theo hướng hiện đại, bảo đảm yêu cầu công năng, thân thiện với môi trường, đáp ứng
các tiêu chí về tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
Chương III
TỔ CHỨC THỤC HIỆN
Điều 19. Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế và UBND phường
Thủy Xuân có trách nhiệm quản lý chặt chẽ
việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này. Việc quản lý xây dựng được
các cơ quan chức năng thực hiện căn cứ trên quy định quản lý xây dựng này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 20. Quy định này có giá trị và được thi hành kể từ
ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh về UBND thành
phố Huế tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng đề xuất hướng giải quyết, trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
Điều 21. Quy định này và đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng
(tỉ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế được lưu trữ tại các nơi dưới đây và phổ biến để
nhân dân biết và thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thừa Thiên Huế.
4. Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa
Thiên Huế.
5. Ủy ban nhân dân thành phố Huế.
6. Phòng Quản lý Đô thị thành phố Huế.
7. Ủy ban nhân dân phường Thủy
Xuân./.