|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 710/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Gia Lai 2021 2025
Số hiệu:
|
710/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Kpă Thuyên
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 710/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 16 tháng
11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 215/TTr-SNNPTNT ngày 20 tháng 10
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về
xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí) áp dụng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
Bộ tiêu chí là căn cứ để rà soát,
đánh giá thực trạng nông thôn mới, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng
đề án, kế hoạch thực hiện hàng năm, trung hạn 5 năm trong thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới; là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức đánh
giá, thẩm tra, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và xét khen
thưởng trong phong trào thi đua “Gia Lai chung sức xây dựng nông thôn mới” trên
địa bàn tỉnh Gia Lai.
Chỉ tiêu áp dụng đạt chuẩn nông thôn
mới trong Bộ tiêu chí được quy định cụ thể đối với 02 nhóm xã: Xã khu vực III
và xã còn lại. Xã khu vực III là xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh sách các xã
khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025. Xã còn lại là các xã không nằm trong danh sách xã khu
vực III.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh ban hành hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thực
hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn
các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí
nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan kịp thời nghiên cứu, đề xuất,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
giai đoạn 2021-2025 để chỉ đạo, xử lý.
2. Các sở, ban, ngành căn cứ chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ, đôn đốc
địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp
tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới theo
quy định tại Quyết định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị
có liên quan và Ủy ban nhân dân các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy
định tại Quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm theo
đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Khi Trung ương điều chỉnh, bổ sung Bộ
tiêu chí thì những tiêu chí tương ứng trong Quyết định này được áp dụng theo
quy định mới của Trung ương.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Thành viên Ban Chỉ
đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BCĐTW các Chương trình MTQG;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW:
- Các Thành viên BCĐ các CT MTQG tỉnh;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, CNXD, NC, KGXH, NL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm
theo Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn nông thôn mới
|
Cơ
quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá
|
Xã
khu vực III[1]
|
Xã
còn lại
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai
đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ
- XÃ HỘI
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn nông thôn mới
|
Cơ
quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá
|
Xã
khu vực III
|
Xã
còn lại
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường
liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
≥80%
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
Cứng
hóa ≥70%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Cứng
hóa ≥70%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥95%
|
≥98%
|
Sở
Công thương
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
a) Các xã có hơn 3 trường: 100% đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 1.
b) Các xã có từ 3 trường trở xuống:
100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 1
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1. Về quy hoạch
|
|
1.1. Địa điểm
Ở vị trí trung tâm đảm bảo mọi người
dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
|
|
1.2. Diện tích đất quy hoạch
Định mức sử dụng đất xây dựng Trung
tâm Văn hóa - Thể thao xã: Quy mô dân số dưới 05 nghìn người thì diện tích
công trình 0,5 - 1,0 (1.000 m2/công trình); quy mô dân số trên 05
nghìn người thì diện tích công trình 1,0 - 3,0 (1.000 m2/công
trình).
|
|
a) Khu hội trường Văn hóa đa năng:
|
|
Từ 200m2 trở lên
|
Từ 300m2 trở lên
|
|
b) Khu thể thao (chưa tính diện
tích sân vận động)
|
|
Từ
500m2 trở lên
|
Từ
1.200m2 trở lên
|
|
2. Về quy mô xây dựng
|
|
2.1. Hội trường Văn hóa đa năng:
|
|
Từ
100 chỗ ngồi trở lên
|
Từ
150 chỗ ngồi trở lên
|
|
2.2. Phòng chức năng nhà văn hóa
đa năng: Hành chính; đọc sách, báo, thư viên; thông
tin truyền thanh; câu lạc bộ; tập các môn thể thao đơn giản: 04 phòng trở
lên.
|
|
2.3. Xây dựng các công trình thể
thao theo quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ:
Mỗi xã phải có ít nhất một công
trình thể dục, thể thao, gồm: Sân vận động; Sân tập thể thao; Nhà tập luyện,
thi đấu thể thao; Bể bơi; Các công trình thể dục, thể thao khác, theo quy chuẩn.
|
|
2.4. Các công trình phụ trợ
Trung tâm Văn hóa, Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa): Đạt 80%.
|
|
3. Trang thiết bị
3.1. Trang thiết bị Nhà văn hóa:
Bàn, ghế hội trường; phông màn; thiết
bị âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ, đạo cụ, phục trang chuyên dùng hoạt động văn
nghệ; thiết bị truyền thanh, tủ giá sách, báo, tạp chí...: Đạt 80%.
3.2. Trang thiết bị thể dục thể
thao:
Các dụng cụ thể dục thể thao chuyên
dùng đảm bảo theo từng môn thể thao: Đạt 80%.
|
|
4. Cơ cấu tổ chức
Trung tâm Văn hóa - Thể thao do
UBND huyện thành lập, có nội quy, quy chế, kế hoạch hoạt động văn hóa, thể
thao; các chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, cán bộ, chuyên môn, nghiệp vụ và cộng tác
viên được bổ nhiệm, bố trí theo quy định.
|
|
5. Kinh phí
Đảm bảo hoạt động thường xuyên, ổn
định hàng năm theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
|
6. Hoạt động văn hóa văn nghệ
6.1. Tuyên truyền cổ động: Tối thiểu 04 cuộc/năm
6.2. Tổ chức liên hoan, giao lưu
hội diễn văn nghệ quần chúng: Tối thiểu 02 cuộc/năm
6.3. Xây dựng và phát triển các
loại hình câu lạc bộ sở thích, tạo điều kiện thuận lợi để các tầng lớp Nhân
dân tham gia sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao thường xuyên: Có 03 câu lạc bộ trở lên
6.4. Đảm bảo các hoạt động thư
viện, phòng đọc sách, báo thường xuyên.
6.5. Hoạt động xây dựng gia đình
văn hóa, khu dân cư văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc: Có hoạt động
6.6. Thu hút Nhân dân hưởng thụ
và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa: Tối thiểu
25% trở lên/tổng dân số.
|
|
7. Hoạt động thể dục thể thao
7.1. Thi đấu thể thao: Tối thiểu 04 cuộc/năm
7.2. Thu hút Nhân dân tham gia tập
luyện thể dục thể thao thường xuyên: Tối thiểu 25%/tổng
dân số
|
|
8. Hoạt động vui chơi giải trí cho
trẻ em
Thu hút trẻ em trên địa bàn dân
cư tham gia hoạt động văn hóa, thể thao: Đạt 25% thời
gian hoạt động
|
|
9. Chỉ đạo nghiệp vụ
Chỉ tiêu đạt 100%
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và
thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
1. Mỗi xã có ít nhất 01 điểm vui
chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều
kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao, có thể đặt trong
khuôn viên của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và phải có trang thiết bị hoạt động
phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho người già và trẻ em: Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2. Điểm vui chơi, giải trí và thể
thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống
đuối nước cho trẻ em: Đạt
|
|
6.3 Tỷ lệ thôn, làng, (goi chung là
khu dân cư) có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng
đồng
|
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Có 100% các thôn, làng (gọi chung
là Khu dân cư) có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn đảm bảo các điều kiện sinh
hoạt:
|
|
1. Diện tích đất quy hoạch
|
|
1.1. Khu Nhà văn hóa:
|
|
Từ 100m2 trở lên
|
Từ 200m2 trở lên
|
|
1.2. Khu thể thao:
|
|
Từ 200m2 trở lên
|
Từ 300m2 trở lên
|
|
2. Quy mô xây dựng
|
|
2.1. Hội trường Nhà văn hóa hoặc
nhà sinh hoạt cộng đồng:
|
|
Từ 50 chỗ ngồi trở lên
|
Từ 80 chỗ ngồi trở lên
|
|
2.2. Sân khấu trong hội trường:
|
|
Từ 15 m2 trở lên
|
Từ 25 m2 trở lên
|
|
2.3. Sân tập thể thao đơn giản: Từ 200m2 trở lên
|
|
2.4. Công trình phụ trợ Nhà văn
hóa - Khu thể thao: Nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa,
cổng, tường rào bảo vệ: Đạt 80%
|
|
3. Trang thiết bị
3.1. Được trang bị đầy đủ bàn ghế:
bộ trang âm; bộ trang trí, khánh tiết; bảng tin, nội quy; tủ sách, tranh ảnh
phục vụ thiếu nhi; một số nhạc cụ phổ thông, truyền thông: Đạt 80%
3.2. Một số dụng cụ thể thao phổ
thông và dụng cụ thể thao truyền thông phù hợp với phong trào thể thao quần
chúng ở địa phương: Đạt 80%
|
|
4. Cơ cấu tổ chức Các Chủ nhiệm,
Phó Chủ nhiệm, thành viên và cộng tác viên được bổ nhiệm theo quy định; có kế
hoạch hoạt động văn hóa, thể thao.
|
|
5. Kinh phí hoạt động thường xuyên
Ngân sách xã hỗ trợ 60%; kinh phí
do Nhân dân đóng góp và xã hội hóa 40%.
|
|
|
|
6. Kết quả thu hút Nhân dân tham
gia hoạt động
6.1. Hoạt động văn hóa, văn nghệ
thường xuyên: 30% trở lên/tổng số dân.
6.2. Hoạt động thể dục, thể thao
thường xuyên: 15% trở lên/tổng số dân.
6.3. Hoạt động văn hóa, vui
chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em: 20% thời gian hoạt
động.
|
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
1. Đối với xã có cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
Xã được công nhận đạt chuẩn tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Có chợ nông thôn nằm trong quy hoạch,
kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn theo quy định tại Mục
I, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022.
- Trường hợp xã không có chợ nông
thôn: Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp
đạt chuẩn theo quy định tại Mục II, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định
số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022.
Việc xét, công nhận xã đạt Tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới được thực hiện theo thứ tự ưu tiên: Xã
có “Chợ nông thôn” được ưu tiên xét, công nhận trước; Trường hợp xã không có
“Chợ nông thôn” thì “Cơ sở bán lẻ khác” được đưa ra để xem xét. đánh giá và
xét công nhận.
2. Đối với xã không có hoặc chưa có
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Trường hợp xã không có cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư
xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
Việc xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các tiêu chí còn lại
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
|
Sở
Công thương
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
Sở Thông
tin và truyền thông
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở
Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥75%
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn
|
Cơ
quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá
|
Xã
khu vực III
|
Xã
còn lại
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/ người)
|
Năm
2021
|
≥36
|
≥41
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Năm
2022
|
≥39
|
≥44
|
Năm
2023
|
≥42
|
≥47
|
Năm
2024
|
≥45
|
≥50
|
Năm
2025
|
≥48
|
≥53
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
13%
|
8,5%
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc
các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch
bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng
hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn
|
Cơ
quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá
|
Xã
khu vực III
|
Xã
còn lại
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học: phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa
mù chữ đạt, khi:
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 5 tuổi
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 2
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
≥98%
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung
học cơ sở mức độ 2
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
- Trung tâm học tập cộng đồng được
đánh giá/xếp loại
|
Khá
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥70%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Sở Y
tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
Sở
Y tế
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤26,5%
|
Sở Y
tế
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥50%
|
Sở Y
tế
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥80%
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn
|
≥20%
(≥10%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥30%
(≥10%
từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường (nhà tiêu, nhà tắm thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh); Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (đảm bảo 3 sạch)
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH
TRỊ
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn
|
Cơ
quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá
|
Xã
khu vực III
|
Xã
còn lại
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
Sở Nội
vụ
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống
xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu
có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống
xã hội
|
Đạt
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch
bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân. đào tạo nâng cao
năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển
thôn
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp“ và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em: tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
[1]
Xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của TTCP về Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
5.495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|