|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 689/QĐ-UBND công bố đơn giá ca máy thiết bị trong lĩnh vực xây dựng Hà Nội 2017
Số hiệu:
|
689/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Doãn Toản
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
689/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ CA MÁY, THIẾT BỊ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 153/2016/NĐ-CP
ngày 14/11/2016 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo
hợp đồng lao động;
Căn cứ các Thông tư: số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng; số 45/2013/TT-BTC ngày
25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng,
Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Công thương tại Tờ trình
số 407/TTrLS-SXD ngày 22/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực
xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội để các tổ chức, cá nhân có liên quan
tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ (chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết
định này).
Điều 2. Chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình.
Trường hợp các loại máy và thiết bị
thi công xây dựng không có trong công bố hoặc đã có nhưng
chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình thì chủ đầu
tư tổ chức xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình căn cứ theo
phương pháp xác định đơn giá ca máy, thiết bị xây dựng công trình theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016, làm cơ sở xác định
dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đảm bảo
hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng
phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND thành phố Hà Nội.
Đối với các công trình chưa lập dự toán
hoặc đã lập dự toán theo các tập đơn giá xây dựng do UBND Thành phố công bố
nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu
tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
của công trình được xác định phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp tổ
chức thi công xây dựng, loại máy thi công xây dựng (hoặc dự kiến) sử dụng để
thi công xây dựng công trình, tiến độ thi công xây dựng công trình và mặt bằng
giá tại khu vực xây dựng công trình.
Đối với công trình đã mở thầu hoặc chỉ
định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo các nội
dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định
tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở,
Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- VPUB: PCVP T.V.Dũng, ĐT, KT, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KTGg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng là mức chi phí bình quân xác định cho một ca làm việc theo quy định của
máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng gồm
toàn bộ hoặc một số khoản, mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công Điều khiển và chi phí khác của
máy.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng chưa gồm chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống
cấp điện, khí nén, hệ thống cấp thoát nước
tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy (như trạm trộn bê tông xi
măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp và một
số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự).
3. Giá ca máy trong bảng giá này xác
định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích
gầu, sức nâng của cần trục.... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông
số của thiết bị thi công phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại
thông số nêu trong Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng.
4. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với
các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi
công các công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình
thường.
5. Giá ca máy trong bảng này bao gồm
các thành phần chi phí sau:
5.1. Chi phí khấu hao là khoản chi
phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
5.2. Chi phí sửa chữa máy là các khoản
chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá
trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của
máy.
5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng
cho một ca làm việc của máy là xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén tiêu hao trong
thời gian làm việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động gọi là nhiên liệu
chính. Các loại dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,... gọi là nhiên liệu phụ
trong một ca làm việc của máy được xác định bằng hệ số so với chi phí nhiên liệu
chính.
- Đơn giá sử dụng xác định đơn giá ca
máy, cụ thể như sau:
+ Nhiên liệu:
Loại
nhiên liệu, năng lượng
|
Đơn
vị
|
Giá
sau thuế (đồng)
|
Giá
trước thuế (đồng)
|
Định
mức chi phí nhiên liệu, năng lượng phụ
|
Xăng
RON 92
|
lít
|
16.370
|
14.882
|
1,01
|
Diezel
0,05S
|
lít
|
12.500
|
11.364
|
1,03
|
Điện
(bình quân)
|
KWh
|
1.802
|
1.638
|
1,02
|
Giá xăng, dầu Diezel, Dầu mazút theo
giá thị trường vùng I xác định tại thời điểm 19/11/2016.
Giá điện theo Quyết
định số 2256/QĐ-BCT ngày 13/3/2015 của Bộ Công Thương, lấy theo giá điện bán
cho các ngành sản xuất cấp điện áp 6KV tính bình quân cho các giờ từ thứ 2 đến
thứ 7.
5.4. Ghi phí nhân công là chi phí
nhân công điều khiển trong một ca làm việc của máy được xác định trên cơ sở quy
định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy
trình vận hành máy. Chi phí nhân công được xác định theo đơn giá nhân công ban
hành tại Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2017 của UBND thành phố Hà Nội.
5.5. Chi phí khác trong giá ca máy là các khoản chi phí cần
thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo
hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công
tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy
trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan
trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng
máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây
dựng công trình, dự toán xây dựng.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công này để các tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định
số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ.
2. Đơn giá ca máy
trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khi xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở
mức kinh tế do Bộ Xây dựng, UBND Thành phố công bố, bảng
giá ca máy thiết bị thi công xây dựng công trình này thì tại thời điểm lập dự
toán giá ca máy được bổ sung điều chỉnh hai khoản chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu được tính bổ
sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu
được chọn để tính trong Bảng giá ca máy do UBND
Thành phố công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển
được tính toán theo các quy định về đơn giá nhân công thị trường tại thời điểm
điều chỉnh.
3. Trường hợp xác định đơn giá xây dựng
công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng
công trình do UBND thành phố Hà Nội công
bố thì chi phí thi công được điều chỉnh theo hướng dẫn áp dụng tại các tập đơn
giá xây dựng công trình.
4. Trong quá trình sử dụng Bảng giá
ca máy này nếu gặp vướng mắc hoặc ý
kiến khác đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ CA MÁY
Kèm theo Quyết định số
683/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND thành phố Hà Nội
Đơn vị: đồng/ca
TT
|
Mã
hiệu
|
Loại
máy và thiết bị
|
Đơn
giá ca máy
|
Lương thợ điều khiển
máy
|
Tổng
số
|
A
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
|
|
|
I
|
M.101.0000
|
Máy thi công đất và lu nèn
|
|
|
1
|
M.101.0100
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
|
|
|
M.101.0101
|
0,40 m3
|
221.641
|
1.498.060
|
|
M.101.0102
|
0,50 m3
|
221.641
|
1.642.480
|
|
M.101.0103
|
0,65 m3
|
449.366
|
2.119.307
|
|
M.101.0104
|
0,80 m3
|
449.366
|
2.258.646
|
|
M.101.0105
|
1,25 m3
|
531.069
|
2.993.563
|
|
M.101.0106
|
1,60 m3
|
531.069
|
4.354.092
|
|
M.101.0107
|
2,30 m3
|
586.697
|
5.511.887
|
|
M.101.0108
|
3,60 m3
|
586.697
|
8.413.606
|
2
|
M.101.0200
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
|
M.101.0201
|
0,75 m3
|
449.366
|
2.073.404
|
|
M.101.0202
|
1,25 m3
|
531.069
|
2.941.716
|
3
|
M.101.0300
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
|
|
|
|
M.101.0301
|
0,40 m3
|
449.366
|
2.084.838
|
|
M.101.0302
|
0,65 m3
|
449.366
|
2.248.369
|
|
M.101.0303
|
1,00 m3
|
531.069
|
2.989.842
|
|
M.101.0304
|
1,20 m3
|
531.069
|
3.686.996
|
|
M.101.0305
|
1,60 m3
|
586.697
|
4.349.180
|
|
M.101.0306
|
2,30 m3
|
586.697
|
6.445.298
|
4
|
M.101.0400
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
M.101.0401
|
0,60 m3
|
221.641
|
1.256.624
|
|
M.101.0402
|
1,00 m3
|
221.641
|
1.427.225
|
|
M.101.0403
|
1,65 m3
|
449.366
|
2.467.223
|
|
M.101.0404
|
2,30 m3
|
586.697
|
3.725.480
|
|
M.101.0405
|
2,80 m3
|
531.069
|
4.079.466
|
|
M.101.0406
|
3,20 m3
|
531.069
|
5.354.842
|
5
|
M.101.0500
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
M.101.0501
|
75,0 CV
|
221.641
|
1.428.245
|
|
M.101.0502
|
110 CV
|
449.366
|
1.833.178
|
|
M.101.0503
|
140,0 CV
|
449.366
|
2.666.306
|
|
M.101.0504
|
180,0 CV
|
449.366
|
3.345.255
|
|
M.101.0505
|
250,0 CV
|
497.171
|
4.076.332
|
|
M.101.0506
|
320,0 CV
|
552.799
|
5.555.928
|
6
|
M.101.0600
|
Máy cạp tự hành - dung tích
thùng:
|
|
|
|
M.101.0601
|
9,0 m3
|
497.171
|
3.835.148
|
M.101.0602
|
16,0 m3
|
552.799
|
4.758.987
|
|
M.101.0603
|
25,0 m3
|
552.799
|
6.077.231
|
7
|
M.101.0700
|
Máy san tự hành - công suất:
|
|
|
|
M.101.0701
|
108,0 CV
|
449.366
|
2.039.074
|
|
M.101.0702
|
180,0 CV
|
449.366
|
2.784.366
|
8
|
M.101.0800
|
Máy đâm đất cầm tay - trọng lượng:
|
|
|
|
M.101.0801
|
50 kg
|
187.743
|
266.248
|
|
M.101.0802
|
60 kg
|
187.743
|
281.884
|
|
M.101.0803
|
70 kg
|
187.743
|
299.666
|
|
M.101.0804
|
80 kg
|
187.743
|
332.896
|
9
|
M.101.0900
|
Đầm
bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
M.101.0901
|
9,0 T
|
221.641
|
1.288.811
|
|
M.101.0902
|
16,0 T
|
221.641
|
1.469.790
|
|
M.101.0903
|
25,0 T
|
261.623
|
1.895.544
|
10
|
M.101.1000
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
M.101.1001
|
8,0 T
|
221.641
|
1.041.509
|
|
M.101.1002
|
15,0 T
|
221.641
|
1.642.741
|
|
M.101.1003
|
18,0 T
|
221.641
|
1.976.263
|
|
M.101.1004
|
25,0 T
|
221.641
|
2.312.633
|
11
|
M.101.1100
|
Đầm
bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
M.101.1101
|
6 T
|
187.743
|
744.211
|
|
M.101.1102
|
8,50 T
|
187.743
|
932.921
|
|
M.101.1103
|
10,0 T
|
221.641
|
1.044.941
|
12
|
M.101.1200
|
Quả đầm - trọng lượng:
|
|
|
|
M.101.1201
|
16 T
|
221.641
|
1.249.263
|
II
|
M.102.0000
|
MÁY
NÂNG CHUYỂN
|
|
|
1
|
M.102.0100
|
Cần trục ô tô - sức nâng:
|
|
|
|
M.102.0101
|
3,0 T
|
454.581
|
1.305.128
|
|
M.102.0102
|
4,0 T
|
454.581
|
1.376.113
|
|
M.102.0103
|
5,0 T
|
454.581
|
1.506.441
|
|
M.102.0104
|
6,0 T
|
454.581
|
1.687.907
|
|
M.102.0105
|
10,0 T
|
517.162
|
1.987.348
|
|
M.102.0106
|
16,0 T
|
517.162
|
2.230.447
|
|
M.102.0107
|
20,0 T
|
517.162
|
2.415.592
|
|
M.102.0108
|
25,0 T
|
517.162
|
2.864.476
|
|
M.102.0109
|
30,0 T
|
617.118
|
3.274.073
|
|
M.102.01010
|
40,0 T
|
617.118
|
4.177.262
|
|
M.102.01011
|
50,0 T
|
617.118
|
5.161.025
|
2
|
M.102.0200
|
Cần
trục bánh hơi - sức nâng:
|
|
|
|
M.102.0201
|
16,0 T
|
449.366
|
1.818.230
|
|
M.102.0202
|
25,0 T
|
531.069
|
2.125.614
|
|
M.102.0203
|
40,0 T
|
531.069
|
3.178.569
|
|
M.102.0204
|
63,0 T
|
531.069
|
3.833.796
|
|
M.102.0205
|
80,0 T
|
586.697
|
5.558.607
|
|
M.102.0206
|
100,0 T
|
808.338
|
6.663.208
|
|
M.102.0207
|
110,0 T
|
808.338
|
7.329.581
|
|
M.102.0208
|
130,0 T
|
808.338
|
8.647.343
|
3
|
M.102.0300
|
Cần
trục bánh xích - sức nâng:
|
|
|
|
M.102.0301
|
5,0 T
|
449.366
|
1.450.139
|
|
M.102.0302
|
10,0 T
|
449.366
|
1.821.184
|
|
M.102.0303
|
16,0 T
|
449.366
|
2.307.321
|
|
M.102.0304
|
25,0 T
|
531.069
|
2.710.160
|
|
M.102.0305
|
28,0 T
|
531.069
|
2.896.774
|
|
M.102.0306
|
40,0 T
|
531.069
|
3.285.842
|
|
M.102.0307
|
50,0 T
|
531.069
|
3.938.796
|
|
M.102.0308
|
63,0 T
|
586.697
|
4.697.606
|
4
|
M.102.0400
|
Cần trục tháp - sức nâng:
|
|
|
|
M.102.0401
|
5,0 T
|
449.366
|
935.774
|
|
M.102.0402
|
10,0 T
|
449.366
|
1.218.099
|
|
M.102.0403
|
12,0 T
|
449.366
|
1.436.666
|
|
M.102.0404
|
15,0 T
|
449.366
|
1.475.850
|
|
M.102.0405
|
20,0 T
|
449.366
|
1.686.953
|
|
M.102.0406
|
25,0 T
|
497.171
|
2.185.316
|
|
M.102.0407
|
30,0 T
|
497.171
|
2.523.812
|
|
M.102.0408
|
40,0 T
|
497.171
|
2.906.724
|
|
M.102.0409
|
50,0 T
|
752.710
|
3.766.668
|
|
M.102.0410
|
60,0 T
|
752.710
|
3.945.449
|
|
M.102.0411
|
Cẩu tháp MD
900
|
1.117.766
|
18.427.490
|
5
|
M.102.0500
|
Cần
cẩu nổi:
|
|
|
|
M.102.0501
|
Kéo theo - sức nâng 30 T
|
1.235.975
|
5.393.020
|
|
M.102.0502
|
Tự hành - sức nâng 100 T
|
1.841.793
|
7.841.873
|
6
|
M.102.0600
|
Cổng
trục - sức nâng:
|
|
|
|
M.102.0601
|
10 T
|
449.366
|
941.477
|
|
M.102.0602
|
30 T
|
497.171
|
1.141.389
|
|
M.102.0603
|
60 T
|
552.799
|
1.541.763
|
7
|
M.102.0701
|
Cẩu
lao dầm K33-60
|
1.383.735
|
3.350.899
|
8
|
M.102.0800
|
Cầu trục - sức nâng:
|
|
|
|
M.102.0801
|
30 T
|
497.171
|
704.687
|
|
M.102.0802
|
40 T
|
497.171
|
740.791
|
|
M.102.0803
|
50 T
|
497.171
|
779.998
|
|
M.102.0804
|
60 T
|
552.799
|
888.128
|
|
M.102.0805
|
90 T
|
552.799
|
975.699
|
|
M.102.0806
|
110 T
|
552.799
|
1.102.006
|
|
M.102.0807
|
125 T
|
552.799
|
1.171.210
|
|
M.102.0808
|
180 T
|
552.799
|
1.324.419
|
|
M.102.0809
|
250 T
|
552.799
|
1.521.815
|
9
|
M.102.0900
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
M.102.0901
|
0,8 t - H nâng 80 m
|
187.743
|
311.022
|
|
M.102.0902
|
3 t - H nâng 100 m
|
187.743
|
381.883
|
10
|
M.102.1000
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng:
|
|
|
|
M.102.1001
|
3 t - H nâng 100 m
|
187.743
|
561.184
|
11
|
M.102.1100
|
Tời điện - sức kéo:
|
|
|
|
M.102.1101
|
0,5 T
|
187.743
|
197.981
|
|
M.102.1102
|
1,0 T
|
187.743
|
199.948
|
|
M.102.1103
|
1,5 T
|
187.743
|
211.449
|
|
M.102.1104
|
3,0 T
|
187.743
|
231.690
|
|
M.102.1105
|
3,5 T
|
187.743
|
249.628
|
|
M.102.1106
|
5,0 T
|
187.743
|
262.143
|
12
|
M.102.1200
|
Pa lăng xích - sức nâng:
|
|
|
|
M.102.1201
|
3,0 T
|
187.743
|
194.381
|
|
M.102.1202
|
5,0 T
|
187.743
|
197.004
|
13
|
M.102.1300
|
Kích nâng - sức nâng (T):
|
|
|
|
M.102.1301
|
10 T
|
221.641
|
227.496
|
|
M.102.1302
|
30 T
|
221.641
|
229.345
|
|
M.102.1303
|
50 T
|
221.641
|
232.641
|
|
M.102.1304
|
100 T
|
221.641
|
244.141
|
|
M.102.1305
|
200 T
|
221.641
|
266.641
|
|
M.102.1306
|
250 T
|
221.641
|
293.641
|
|
M.102.1307
|
500 T
|
221.641
|
329.641
|
14
|
M.102.1400
|
Kích thông tâm
|
|
|
|
M.102.1401
|
RRH- 100T
|
221.641
|
287.881
|
|
M.102.1402
|
YCW - 250T
|
221.641
|
235.771
|
|
M.102.1403
|
YCW - 500T
|
221.641
|
265.201
|
15
|
M.102.1501
|
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c)
|
483.264
|
719.293
|
16
|
M.102.1601
|
Kích sợi đơn YDC - 500T
|
221.641
|
236.041
|
17
|
M.102.1700
|
Xe nâng - chiều cao nâng:
|
|
|
|
M.102.1701
|
12 m
|
517.162
|
1.373.368
|
|
M.102.1702
|
18 m
|
517.162
|
1.600.152
|
|
M.102.1703
|
24 m
|
517.162
|
1.833.228
|
18
|
M.102.1800
|
Xe thang - chiều dài thang:
|
|
|
|
M.102.1801
|
9 m
|
586.697
|
1.502.344
|
|
M.102.1802
|
12 m
|
586.697
|
1.851.155
|
|
M.102.1803
|
18 m
|
586.697
|
2.206.959
|
III
|
M.103.0000
|
MÁY
VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG
|
|
|
1
|
M.103.0100
|
Búa diezel, tự hành, bánh xích -
trọng lượng đầu búa:
|
|
|
|
M.103.0101
|
1,2 T
|
642.324
|
2.373.233
|
|
M.103.0102
|
1,8 T
|
690.129
|
2.551.265
|
|
M.103.0103
|
3,5 T
|
849.189
|
3.291.792
|
|
M.103.0104
|
4,5 T
|
849.189
|
3.665.201
|
2
|
M.103.0200
|
Búa diezel chạy trên ray - trọng
lượng đầu búa:
|
|
|
|
M.103.0201
|
1,2 T
|
568.444
|
1.356.543
|
|
M.103.0202
|
1,8 T
|
608.426
|
1.685.905
|
|
M.103.0203
|
2,5 T
|
815.291
|
2.163.431
|
|
M.103.0204
|
3,5 T
|
815.291
|
2.463.018
|
|
M.103.0205
|
4,5 T
|
815.291
|
2.852.481
|
|
M.103.0206
|
5,5 T
|
815.291
|
3.331.820
|
3
|
M.103.0300
|
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh
xích - công suất:
|
|
|
|
M.103.0301
|
60,0 kW
|
758.795
|
2.691.440
|
4
|
M.103.0400
|
Búa rung - công suất:
|
|
|
|
M.103.0401
|
40,0 kW
|
409.384
|
679.040
|
|
M.103.0402
|
50,0 kW
|
409.384
|
761.143
|
|
M.103.0403
|
170,0 kW
|
409.384
|
1.197.071
|
5
|
M.103.0500
|
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
|
|
|
|
M.103.0501
|
≤ 1,8 T
|
1.207.292
|
4.785.928
|
|
M.103.0502
|
≤ 2,5 T
|
1.207.292
|
5.169.337
|
|
M.103.0503
|
≤ 3,5 T
|
1.207.292
|
5.349.337
|
6
|
M.103.0700
|
Máy ép cọc trước - lực ép:
|
|
|
|
M.103.0701
|
60 T
|
409.384
|
662.881
|
|
M.103.0702
|
100 T
|
409.384
|
714.700
|
|
M.103.0703
|
150 T
|
409.384
|
789.691
|
|
M.103.0704
|
200 T
|
409.384
|
827.601
|
7
|
M.103.0801
|
Máy ép cọc sau
|
409.384
|
518.011
|
8
|
M.103.0901
|
Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép 130 T
|
409.384
|
1.004.372
|
9
|
M.103.1001
|
Máy cắm bấc thấm
|
449.366
|
2.038.305
|
10
|
M.103.1100
|
Máy khoan cọc nhồi:
|
|
|
|
M.103.1101
|
Máy khoan cọc nhồi ED
|
906.555
|
5.317.547
|
|
M.103.1102
|
Máy khoan cọc nhồi Bauer (mụ men xoay > 200kNm)
|
906.555
|
10.908.600
|
|
M.103.1103
|
Gầu đào (thi
công móng cọc, tường Barrette)
|
-
|
296.040
|
11
|
M.103.1201
|
Máy khoan tường sét
|
718.812
|
1.920.541
|
12
|
M.103.1301
|
Máy khoan cọc đất
|
718.812
|
2.126.479
|
13
|
M.103.1401
|
Máy cấp xi măng
|
-
|
67.614
|
14
|
M.103.1500
|
Máy trộn dung dịch khoan - dung
tích:
|
|
|
|
M.103.1501
|
≤ 750 lít
|
187.743
|
252.043
|
|
M.103.1502
|
1000 lít
|
221.641
|
361.097
|
15
|
M.103.1600
|
Máy sàng lọc Bentonit, Polymer -
năng suất:
|
|
|
|
M
103.1601
|
100 m3/h
|
221.641
|
464.339
|
16
|
M.103.1700
|
Máy bơm dung dịch Bentonit,
Polymer - năng suất:
|
|
|
|
M.103.1701
|
200 m3/h
|
221.641
|
334.351
|
IV
|
M.104.0000
|
MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
|
|
|
1
|
M.104.0100
|
Máy trộn bê tông - dung tích:
|
|
|
|
M.104.0101
|
250,0 lít
|
187.743
|
278.613
|
|
M.104.0102
|
500.0 lít
|
187.743
|
358.735
|
2
|
M.104.0200
|
Máy trộn vữa - dung tích:
|
|
|
|
M.104.0201
|
80,0 lít
|
187.743
|
236.632
|
|
M.104.0202
|
150,0 lít
|
187.743
|
249.177
|
|
M.104.0203
|
250,0 lít
|
187.743
|
273.656
|
3
|
M.104.0400
|
Trạm trộn bê tông - năng suất:
|
|
|
|
M.104.0401
|
16,0 m3/h
|
449.366
|
1.291.836
|
|
M.104.0402
|
25,0 m3/h
|
449.366
|
1.571.082
|
|
M.104.0403
|
30,0 m3/h
|
637.109
|
2.161.971
|
|
M.104.0404
|
50,0 m3/h
|
637.109
|
2.754.591
|
|
M.104.0405
|
75,0 m3/h
|
906.555
|
3.564.996
|
|
M.104.0406
|
125,0 m3/h
|
906.555
|
5.700.246
|
4
|
M.104.0500
|
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
|
|
|
|
M.104.0501
|
35,0 m3/h
|
221.641
|
374.536
|
|
M.104.0502
|
45,0 m3/h
|
221.641
|
416.264
|
5
|
M.104.0600
|
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:
|
|
|
|
M.104.0601
|
20,0 m3/h
|
409.384
|
2.074.650
|
|
M.104.0602
|
25,0 m3/h
|
597.127
|
2.582.830
|
|
M.104.0603
|
125,0 m3/h
|
597.127
|
6.425.179
|
6
|
M.104.0700
|
Máy nghiền đá thô - năng suất:
|
|
|
|
M.104.0701
|
14,0 m3/h
|
409.384
|
875.032
|
|
M.104.0702
|
200,0 m3/h
|
1.202.077
|
4.279.425
|
7
|
M.104.0800
|
Trạm trộn bê tông asphan - năng
suất (trong giá ca máy chỉ tính nhiêu liệu điện, không tính nhiên liệu dầu
mazut và Diezel do đã tính trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng):
|
|
|
|
M.104.0801
|
25,0 T/h (140 T/ca)
|
2.731.834
|
6.324.876
|
|
M.104.0802
|
50,0 T/h (200 T/ca)
|
3.402.841
|
8.049.414
|
|
M.104.0803
|
60,0 T/h (216 T/ca)
|
3.402.841
|
9.010.011
|
|
M.104.0804
|
80,0 T/h (256 T/ca)
|
3.402.841
|
10.050.620
|
V
|
M.105.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
|
|
|
1
|
M.105.0100
|
Máy phun nhựa đường - công suất:
|
|
|
|
M.105.0101
|
190 CV
|
517.162
|
3.177.844
|
2
|
M.105.0200
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
|
|
|
M.105.0201
|
65,0 T/h
|
449.366
|
2.530.730
|
|
M.105.0202
|
100,0 T/h
|
449.366
|
3.243.457
|
|
M.105.0203
|
130 CV đến 140 CV
|
449.366
|
4.188.078
|
|
M.105.0301
|
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất 60 m3/h
|
449.366
|
3.100.124
|
3
|
M.105.0401
|
Máy cào bóc đường Wirtgen -
1000C
|
483.264
|
5.020.702
|
4
|
M.105.0501
|
Thiết
bị sơn kẻ vạch YHK
10A
|
221.641
|
297.630
|
5
|
M.105.0601
|
Lò nấu sơn YHK 3A
|
221.641
|
700.478
|
6
|
M.105.0701
|
Thiết
bị đun rót mastic
|
221.641
|
331.496
|
7
|
M.105.0801
|
Nồi
nấu nhựa 500 lít
|
221.641
|
311.481
|
8
|
M.105.0901
|
Máy trải bê tông SP.500
|
946.538
|
7.654.933
|
VI
|
M.106.0000
|
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
1
|
M.106.0100
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
M.106.0102
|
2,0 T
|
223.379
|
675.317
|
|
M.106.0103
|
2,5 T
|
265.100
|
775.870
|
|
M.106.0104
|
5,0 T
|
223.379
|
917.879
|
|
M.106.0105
|
7,0 T
|
265.100
|
1.144.782
|
|
M.106.0106
|
10,0 T
|
255.539
|
1.331.512
|
|
M.106.0107
|
12,0 T
|
298.998
|
1.609.961
|
|
M.106.0108
|
15,0 T
|
298.998
|
1.752.015
|
|
M.106.0109
|
20,0 T
|
298.998
|
2.215.031
|
2
|
M.106.0200
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
M.106.0201
|
5,0 T
|
223.379
|
1.261.106
|
|
M.106.0202
|
7,0 T
|
265.100
|
1.450.128
|
|
M.106.0203
|
10,0 T
|
255.539
|
1.722.452
|
|
M.106.0204
|
12,0 T
|
298.998
|
2.081.638
|
|
M.106.0205
|
15,0 T
|
298.998
|
2.402.827
|
|
M.106.0206
|
20,0 T
|
298.998
|
2.487.907
|
|
M.106.0207
|
22,0 T
|
298.998
|
2.717.498
|
3
|
M.106.0300
|
Ô tô đầu kéo - công suất:
|
|
|
|
M.106.0301
|
272,0 CV
|
357.233
|
2.384.726
|
4
|
M.106.0400
|
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung
tích thùng trộn:
|
|
|
|
M.106.0401
|
6,0 m3
|
517.162
|
1.913.712
|
|
M.106.0402
|
10,7 m3
|
517.162
|
3.207.327
|
|
M.106.0403
|
14,5 m3
|
617.118
|
3.927.449
|
5
|
M.106.0500
|
Ô tô tưới nước
- dung tích:
|
|
|
|
M.106.0501
|
4,0 m3
|
223.379
|
897.015
|
|
M.106.0502
|
5,0 m3
|
265.100
|
1.028.716
|
|
M.106.0503
|
6,0 m3
|
265.100
|
1.111.588
|
|
M.106.0504
|
7,0 m3
|
298.998
|
1.227.572
|
|
M.106.0505
|
9,0 m3
|
298.998
|
1.407.118
|
6
|
M.106.0600
|
Ô tô hút bùn, hút mùn
khoan, dung tích:
|
|
|
|
M.106.0602
|
3,0 m3 (4.5 T)
|
265.100
|
1.229.129
|
7
|
M.106.0800
|
Rơ mooc - trọng tải:
|
|
|
|
M.106.0808
|
100,0 T
|
259.885
|
645.538
|
|
M.106.0809
|
125,0 T
|
259.885
|
691.858
|
VII
|
M.107.0000
|
MÁY
KHOAN ĐẤT ĐÁ
|
|
|
1
|
M.107.0100
|
Máy khoan đất đá, cầm tay -
đường kính
khoan:
|
|
|
|
M.107.0101
|
D<= 42mm (động cơ điện - 1,2 k
Wh)
|
187.743
|
207.750
|
|
M.107.0102
|
D<= 42 mm (truyền động khí nén- chưa tính khí nén)
|
187.743
|
213.349
|
|
M.107.0103
|
D<= 42mm (khoan SIG- chưa tính khí nén)
|
187.743
|
320.319
|
|
M.107.0104
|
Búa chèn (truyền động khí nén- chưa tính khí nén)
|
187.743
|
196.930
|
2
|
M.107.0200
|
Máy khoan xoay đập tự hành, khí
nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
|
|
|
|
M.107.0202
|
D 105 - 110mm
|
409.384
|
1.397.263
|
VIII
|
M.108.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
|
|
|
1
|
M.108.0100
|
Máy phát điện lưu động - công suất:
|
|
|
|
M.108.0101
|
2,5-3 kW
|
187.743
|
241.325
|
|
M.108.0102
|
10,0 kW
|
187.743
|
443.555
|
|
M.108.0103
|
30,0 kW
|
187.743
|
761.022
|
|
M.108.0104
|
50,0 kW
|
187.743
|
1.011.379
|
|
M.108.0105
|
75,0 kW
|
221.641
|
1.302.583
|
2
|
M.108.0200
|
Máy nén khí, động cơ xăng - năng
suất:
|
|
|
|
M.108.0201
|
120,0 m3/h
|
221.641
|
544.918
|
|
M.108.0202
|
200,0 m3/h
|
221.641
|
755.104
|
|
M.108.0203
|
300,0 m3/h
|
221.641
|
965.228
|
|
M.108.0204
|
600,0 m3/h
|
221.641
|
1.420.323
|
3
|
M.108.0300
|
Máy nén khí, động cơ diezel -
năng suất:
|
|
|
|
M.108.0301
|
120,00 m3/h
|
221.641
|
583.793
|
|
M.108.0302
|
240,00 m3/h
|
221.641
|
875.399
|
|
M.108.0303
|
300,00 m3/h
|
221.641
|
1.056.974
|
|
M.108.0304
|
360,00 m3/h
|
221.641
|
1.156.414
|
|
M.108.0305
|
420,00 m3/h
|
221.641
|
1.379.308
|
|
M.108.0306
|
540,00 m3/h
|
221.641
|
1.403.156
|
|
M.108.0307
|
600,00 m3/h
|
221.641
|
1.525.732
|
|
M.108.0308
|
660,00 m3/h
|
221.641
|
1.422.171
|
|
M.108.0309
|
1200,00 m3/h
|
221.641
|
2.609.747
|
4
|
M.108.0400
|
Máy nén khí, động cơ điện - năng
suất:
|
|
|
|
M.108.0401
|
5,0 m3/h
|
187.743
|
195.524
|
|
M.108.0402
|
216,0 m3/h
|
187.743
|
362.012
|
|
M.108.0403
|
270,0 m3/h
|
187.743
|
429.281
|
|
M.108.0404
|
300,0 m3/h
|
187.743
|
467.559
|
|
M.108.0405
|
600,0 m3/h
|
221.641
|
716.812
|
IX
|
M.109.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG
TRÌNH THỦY
|
|
|
1
|
M.109.0100
|
Sà lan công trình - trọng tải:
|
|
|
|
M.109.0101
|
200,0 T
|
378.963
|
772.638
|
|
M.109.0102
|
250,0 T
|
378.963
|
871.025
|
|
M.109.0103
|
300,0 T
|
378.963
|
970.351
|
|
M.109.0104
|
400,0 T
|
378.963
|
1.023.526
|
|
M.109.0105
|
600,0 T
|
378.963
|
1.137.276
|
|
M.109.0106
|
800,0 T
|
378.963
|
1.434.839
|
2
|
M.109.0200
|
Phao thép, trọng tải:
|
|
|
|
M.109.0201
|
60 T
|
-
|
82.139
|
|
M.109.0202
|
200 T
|
-
|
143.045
|
3
|
M.109.0400
|
Thuyền ghe đặt máy bơm - trọng tải
|
|
|
|
M.109.0401
|
5T
|
324.204
|
857.137
|
|
M.109.0402
|
40T
|
542.369
|
2.265.540
|
4
|
M.109.0500
|
Ca nô - công suất:
|
|
|
|
M.109.0501
|
15 CV
|
324.204
|
426.559
|
|
M.109.0502
|
23 CV
|
359.841
|
499.614
|
|
M.109.0503
|
30 CV
|
359.841
|
528.250
|
|
M.109.0504
|
55 CV
|
549.322
|
811.549
|
|
M.109.0505
|
75 CV
|
549.322
|
892.686
|
|
M.109.0506
|
90 CV
|
549.322
|
991.322
|
|
M.109.0507
|
120 CV
|
549.322
|
1.051.477
|
|
M.109.0508
|
150 CV
|
824.852
|
1.430.988
|
5
|
M.109.0700
|
Tầu kéo
và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,...) - công suất:
|
|
|
|
M.109.0701
|
75 CV
|
1.335.930
|
2.823.657
|
|
M.109.0702
|
150 CV
|
1.734.015
|
3.889.697
|
|
M.109.0704
|
360 CV
|
1.046.493
|
6.151.493
|
|
M.109.0706
|
1200 CV (tàu kéo biển)
|
1.526.281
|
22.247.645
|
6
|
M.109.0800
|
Tàu cuốc sông- công suất:
|
|
|
|
M.109.0801
|
495 CV
|
5.181.185
|
21.586.842
|
7
|
M.109.1000
|
Tàu hút bùn - công suất:
|
|
|
|
M.109.1001
|
585 CV
|
3.323.746
|
18.354.675
|
|
M.109.1002
|
1200 CV
|
4.774.408
|
37.393.429
|
|
M.109.1003
|
4170 CV
|
6.024.290
|
133.242.699
|
8
|
M.109.1100
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất:
|
|
|
|
M.109.1101
|
1390 CV
|
3.910.443
|
38.132.051
|
9
|
M.109.1200
|
Tầu ngoạm
(có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV -
dung tích gầu:
|
|
|
|
M.109.1201
|
17 m3
|
3.798.319
|
78.539.910
|
10
|
M.109.1300
|
Xàng cạp - dung tích gầu:
|
|
|
|
M.109.1301
|
1,25 m3
|
906.555
|
3.484.828
|
11
|
M.109.1401
|
Thiết
bị lặn
|
544.976
|
774.635
|
X
|
M.111.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG,
ĐƯỜNG CÁP NGẦM
|
|
|
1
|
M.111.0100
|
Máy và thiết bị khoan đặt đường ống:
|
|
|
|
M.111.0101
|
Máy nâng TO-12-24, sức nâng 15 t
|
792.693
|
2.613.623
|
|
M.111.0102
|
Máy khoan ngang UĐB- 4
|
1.990.423
|
3.197.945
|
XI
|
M.112.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC
|
|
|
1
|
M.112.0100
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
M.112.0101
|
0,75 kW
|
187.743
|
194.067
|
|
M.112.0102
|
1,10 kW
|
187.743
|
196.304
|
|
M.112.0103
|
1,50 kW
|
187.743
|
198.237
|
|
M.112.0104
|
2,00 kW
|
187.743
|
200.133
|
|
M.112.0105
|
2,80 kW
|
187.743
|
205.660
|
|
M.112.0106
|
4,50 kW
|
187.743
|
214.052
|
|
M.112.0107
|
7,00 kW
|
187.743
|
225.646
|
|
M.112.0108
|
14,00 kW
|
221.641
|
293.693
|
|
M.112.0109
|
20,00 kW
|
221.641
|
325.981
|
|
M.112.0110
|
22,00 kW
|
221.641
|
337.973
|
|
M.112.0111
|
75,00 kW
|
221.641
|
608.583
|
2
|
M.112.0200
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
M.112.0201
|
5,0 CV
|
221.641
|
284.339
|
|
M.112.0202
|
5,5 CV
|
221.641
|
290.854
|
|
M.112.0203
|
10,0 CV
|
221.641
|
339.073
|
|
M.112.0204
|
20,0 CV
|
221.641
|
468.802
|
|
M.112.0206
|
30,0 CV
|
221.641
|
567.323
|
|
M.112.0207
|
40,0 CV
|
221.641
|
654.126
|
|
M.112.0208
|
75,0 CV
|
221.641
|
1.061.720
|
3
|
M.112.0300
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
M.112.0301
|
3,0 CV
|
221.641
|
260.849
|
|
M.112.0301
|
6,0 CV
|
221.641
|
260.849
|
|
M.112.0301
|
8,0 CV
|
221.641
|
260.849
|
4
|
M.112.0401
|
Máy bơm chân không 7,5KW
|
221.641
|
548.807
|
5
|
M.112.0600
|
Máy bơm vữa - năng suất:
|
|
|
|
M.112.0601
|
6,0 m3/h
|
409.384
|
572.636
|
|
M.112.0602
|
9,0 m3/h
|
409.384
|
631.539
|
|
M.112.0601
|
32-50 m3/h
|
409.384
|
572.636
|
6
|
M.112.0800
|
Xe bơm bê tông, tự hành - năng
suất:
|
|
|
|
M.112.0801
|
50 m3/h
|
221.641
|
3.357.536
|
|
M.112.0801
|
60 m3/h
|
221.641
|
3.357.536
|
7
|
M.112.0900
|
Máy bơm bê tông - năng suất:
|
|
|
|
M.112.0901
|
40-60 m3/h
|
517.162
|
1.688.046
|
|
M.112.0901
|
60-90 m3/h
|
517.162
|
1.688.046
|
8
|
M.112.1100
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
|
|
|
|
M.112.1101
|
1,0 kW
|
187.743
|
205.187
|
9
|
M.112.1200
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công
suất:
|
|
|
|
M.112.1201
|
1.0 kW
|
187.743
|
203.256
|
10
|
M.112.1300
|
Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất:
|
|
|
|
M.112.1301
|
1,0 kW
|
187.743
|
205.509
|
|
M.112.1302
|
1,5 kW
|
187.743
|
209.928
|
|
M.112.1303
|
2,8 kW
|
187.743
|
222.544
|
|
M.112.1304
|
3,5 kW
|
187.743
|
245.095
|
11
|
M.112.1400
|
Máy phun sơn - năng suất:
|
|
|
|
M.112.1401
|
400,0 m2/h
|
187.743
|
198.990
|
|
M.112.1402
|
Máy phun cát
|
187.743
|
202.015
|
12
|
M.112.1500
|
Máy khoan đứng - công suất:
|
|
|
|
M.112.1501
|
2,5 kW
|
187.743
|
232.471
|
|
M.112.1502
|
4,5 kW
|
187.743
|
251.317
|
13
|
M.112.1600
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường
kính khoan:
|
|
|
|
M.113.1601
|
13 mm
|
187.743
|
197.343
|
14
|
M.112.1700
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:
|
|
|
|
M.112.1701
|
0,62 kW
|
187.743
|
197.981
|
|
M.112.1702
|
0,75 kW
|
187.743
|
200.953
|
|
M.112.1703
|
0,85 kW
|
187.743
|
202.199
|
|
M.112.1704
|
1,50 kW
|
187.743
|
214.295
|
15
|
M.112.1800
|
Máy luồn cáp - công suất:
|
|
|
|
M.112.1801
|
15 kW
|
221.641
|
330.716
|
16
|
M.112.1900
|
Máy cắt cáp - công suất:
|
|
|
|
M.112.1901
|
10,0 kW
|
187.743
|
229.563
|
17
|
M.112.2000
|
Máy cắt sắt cầm tay
- công suất:
|
|
|
|
M.112.2001
|
1,7 kW
|
187.743
|
206.883
|
18
|
M.112.2100
|
Máy cắt gạch đá - công suất:
|
|
|
|
M.112.2101
|
1,7 kW
|
187.743
|
213.739
|
19
|
M.112.2200
|
Máy cắt bê tông - công suất:
|
|
|
|
M.112.2201
|
7,50 kW
|
187.743
|
236.986
|
|
M.112.2201
|
12 CV (MCD 218)
|
187.743
|
236.986
|
20
|
M.112.2300
|
Máy cắt ống - công suất:
|
|
|
|
M.112.2301
|
5,0 kW
|
187.743
|
225.229
|
21
|
M.112.2400
|
Máy cắt tôn - công suất:
|
|
|
|
M.112.2401
|
5,0 kW
|
187.743
|
217.499
|
|
M.112.2402
|
15,0 kW
|
187.743
|
323.238
|
22
|
M.112.2500
|
Máy cắt đột - công suất:
|
|
|
|
M.112.2501
|
2,8 kW
|
187.743
|
228.249
|
23
|
M.112.2600
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất:
|
|
|
|
M.112.2601
|
5,0 kW
|
187.743
|
214.031
|
24
|
M.112.2700
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
M.112.2701
|
0,8 kW
|
221.641
|
231.923
|
25
|
M.112.2801
|
Máy cắt thép Plaxma
|
187.743
|
261.536
|
26
|
M.112.2900
|
Búa căn khí nén - tiêu hao khí
nén:
|
|
|
|
M.112.2901
|
1,5m3/ph
|
221.641
|
232.402
|
|
M.112.2901
|
3,0m3/ph
|
221.641
|
232.402
|
27
|
M.112.3000
|
Máy uốn ống - công suất:
|
|
|
|
M.112.3001
|
2,8 kW
|
187.743
|
218.481
|
28
|
M.112.3100
|
Máy lốc tôn - công suất:
|
|
|
|
M.112.3101
|
5,0 kW
|
187.743
|
240.436
|
29
|
M.112.3200
|
Máy của kim loại - công suất:
|
|
|
|
M.112.3201
|
1,7 kW
|
187.743
|
210.364
|
|
M.112.3201
|
2,7 kW
|
187.743
|
210.364
|
30
|
M.112.3300
|
Máy tiện - công suất:
|
|
|
|
M.112.3301
|
10, kW
|
187.743
|
305.471
|
31
|
M.112.3400
|
Máy bào thép - công suất:
|
|
|
|
M.112.3401
|
7,5 kW
|
187.743
|
270.801
|
32
|
M.112.3500
|
Máy phay - công suất:
|
|
|
|
M.112.3501
|
7,0 kW
|
187.743
|
281.573
|
33
|
M.112.3600
|
Máy ghép mí - công suất:
|
|
|
|
M.112.3601
|
1,1 kW
|
221.641
|
230.419
|
34
|
M.112.3700
|
Máy mài - công suất:
|
|
|
|
M.112.3701
|
1,0 kW
|
187.743
|
195.647
|
|
M.112.3702
|
2,7 kW
|
187.743
|
204.001
|
35
|
M.112.3800
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
M.112.3801
|
1,3 kW
|
187.743
|
201.944
|
36
|
M.112.3900
|
Máy biến thế hàn một chiều - công suất:
|
|
|
|
M.112.3901
|
50,0 kW
|
221.641
|
424.374
|
37
|
M.112.4000
|
Biến
thế hàn xoay chiều -
công suất:
|
|
|
|
M.112.4001
|
7,0 kW
|
221.641
|
252.105
|
|
M.112.4002
|
14,0 kW
|
221.641
|
281.914
|
|
M.112.4003
|
23,0 kW
|
221.641
|
323.733
|
|
M.112.4004
|
27,5 kW
|
221.641
|
341.923
|
38
|
M.112.4100
|
Máy hàn hơi - công suất:
|
|
|
|
M.112.4101
|
1000 l/h
|
221.641
|
227.749
|
|
M.112.4102
|
2000 l/h
|
221.641
|
231.916
|
39
|
M.112.4201
|
Máy hàn cắt dưới nước
|
-
|
1.025.120
|
40
|
M.112.4300
|
Máy nối ống nhựa:
|
|
|
|
M.112.4301
|
Máy hàn nhiệt
|
221.641
|
349.793
|
41
|
M.112.4400
|
Máy quạt gió - công suất:
|
|
|
|
M.112.4401
|
2,5 kW
|
187.743
|
218.583
|
42
|
M.112.4700
|
Bộ kích chuyên dùng
|
-
|
-
|
|
M.112.4701
|
Bộ thiết bị
trượt (60 kích loại 6T)
|
1.069.961
|
1.653.481
|
|
M.112.4702
|
Bộ kích lắp dựng,
tháo dỡ ván khuôn 50-60T
|
443.282
|
536.786
|
43
|
M.112.5200
|
Xuồng vớt rác - công suất:
|
|
|
|
M.112.5201
|
4 CV
|
409.384
|
472.196
|
|
M.112.5202
|
24 CV
|
449.366
|
740.578
|
44
|
M.112.5300
|
Lò đốt rác y tế bằng
gaz (chưa tính gaz) - công suất:
|
|
|
|
M.112.5301
|
7 Tấn/ngày
|
926.546
|
10.017.455
|
B
|
CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT VÀ THÍ NGHIỆM
|
I
|
M.201.0000
|
Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:
|
|
|
1
|
M.201.0001
|
Bộ khoan tay
|
-
|
31.267
|
2
|
M.201.0004
|
Bộ nén ngang GA
|
-
|
412.121
|
3
|
M.201.0008
|
Máy khoan F-60L
|
-
|
1.267.200
|
4
|
M.201.0009
|
Máy xuyên động RA-50
|
-
|
47.153
|
5
|
M.201.0010
|
Máy xuyên tĩnh Gouda
|
-
|
707.467
|
6
|
M.201.0011
|
Thiết bị đo ngẫu lực
|
-
|
250.278
|
7
|
M.201.0012
|
Bộ dụng cụ thí
nghiệm SPT
|
-
|
7.770
|
8
|
M.201.0014
|
Máy UJ-18
|
-
|
28.458
|
9
|
M.201.0022
|
ống nhòm
|
-
|
689
|
10
|
M.201.0023
|
Kính hiển vi
|
-
|
4.945
|
11
|
M.201.0025
|
Máy ảnh
|
-
|
4.800
|
II
|
M.202.0000
|
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt
đường bộ:
|
|
|
1
|
M.202.0001
|
Cân Belkenman
|
-
|
15.442
|
2
|
M.202.0006
|
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
|
-
|
233.527
|
3
|
M.202.0008
|
Bộ thiết bị siêu âm
|
-
|
379.167
|
4
|
M.202.0009
|
Cân điện tử
|
-
|
4.668
|
5
|
M.202.0010
|
Cân phân tích
|
-
|
7.972
|
6
|
M.202.0011
|
Cân bàn
|
-
|
2.686
|
7
|
M.202.0013
|
Lò nung
|
-
|
25.200
|
8
|
M.202.0014
|
Tủ sấy
|
-
|
18.500
|
9
|
M.202.0015
|
Tủ hút độc
|
-
|
11.556
|
10
|
M.202.0017
|
Máy hút chân không
|
-
|
3.080
|
11
|
M.202.0019
|
Bếp điện
|
-
|
4.373
|
12
|
M.202.0020
|
Bếp cát
|
-
|
4.209
|
13
|
M.202.0021
|
Máy chưng cất
nước
|
-
|
7.735
|
14
|
M.202.0022
|
Máy trộn đất
|
-
|
8.217
|
15
|
M.202.0025
|
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
|
-
|
8.645
|
16
|
M.202.0026
|
Máy cắt đất
|
-
|
1.429
|
17
|
M.202.0027
|
Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm
|
-
|
15.300
|
18
|
M.202.0028
|
Máy cắt ứng biến
|
-
|
114.456
|
19
|
M.202.0029
|
Máy nén 3 trục
|
-
|
498.049
|
20
|
M.202.0030
|
Máy ép litvinốp
|
-
|
15.912
|
21
|
M.202.0031
|
Kích tháo mẫu
|
-
|
4.538
|
22
|
M.202.0032
|
Máy ép mẫu đá, bê tông
|
-
|
120.716
|
23
|
M.202.0034
|
Máy khoan mẫu
đá
|
-
|
57.915
|
24
|
M.202.0036
|
Máy nén một trục
|
-
|
14.465
|
25
|
M.202.0037
|
Máy nén Marshall
|
-
|
174.034
|
26
|
M.202.0038
|
Máy CBR
|
-
|
58.252
|
27
|
M.202.0049
|
Mấy caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
-
|
3.542
|
28
|
M.202.0050
|
Máy xác định hệ số thấm
|
-
|
53.123
|
29
|
M.202.0051
|
Máy đo PH
|
-
|
5.216
|
30
|
M.202.0062
|
Máy xác định môđun
|
-
|
21.095
|
31
|
M
202.0063
|
Máy so màu ngọn lửa
|
-
|
26.473
|
32
|
M.202.0064
|
Máy so màu quang điện
|
-
|
65.945
|
33
|
M.202.0162
|
Máy scanner (khổ Ao)
|
-
|
133.504
|
34
|
M.202.0163
|
Máy vẽ plotter
|
-
|
76.102
|
35
|
M.202.0165
|
Máy vi tính
|
-
|
7.331
|
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 689/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
64.114
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|