ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
68/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU VỰC NÚT GIAO THÔNG BƯỞI-NGHĨA ĐÔ TỶ LỆ 1/500 (PHẦN QUY HOẠCH GIAO
THÔNG VÀ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 67/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 5 năm 2003 của UBND Thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết nút Bưởi-Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 (Phần
Quy hoạch giao thông và Quy hoạch kiến trúc);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi
tiết Khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch giao
thông và Quy hoạch kiến trúc);
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Giao thông công chính, Địa chính Nhà đất; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận: Cầu
Giấy, Ba Đình và Tây Hồ; Chủ tịch UBND các phường: Cống Vị, Bưởi, Nghĩa Đô;
Giám đốc các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
|
T/M.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC NÚT GIAO
THÔNG BƯỞI-NGHĨA ĐÔ, TỶ LỆ 1/500 (PHẦN QUY HOẠCH GIAO THÔNG VÀ QUY HOẠCH KIẾN
TRÚC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 5 năm 2003 của
Uỷ ban nhân dân Thành phố )
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo,
tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng Quy hoạch chi tiết nút Bưởi-Nghĩa
Đô, tỉ lệ 1/500 (phần quy hoạch giao thông và quy hoạch kiến trúc) đã được Uỷ
ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 67/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng
05 năm 2003.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong khu vực Quy hoạch chi tiết nút giao thông Bưởi-Nghiã Đô, tỉ lệ
1/500 còn phải tuân thủ theo những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải
được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án
Quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều
4: Uỷ ban nhân dân Thành phố giao cho Uỷ ban nhân
dân các quận Ba Đình, Cầu Giấy và Tây Hồ quản lý xây dựng trong khu vực Quy hoạch
chi tiết nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô; phối hợp với Sở Quy hoạch-Kiến trúc và
các sở, ngành liên quan hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư
và xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ.
Điều 5:
Quy hoạch chi tiết Khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa đô,
tỉ lệ 1/500 có tổng diện tích 36 ha. Nút giao thông Bưởi- Nghĩa Đô là giao cắt
của đường Vành đai 2 với đuờng Hoàng Quốc Việt - Hoàng Hoa Thám. Khu vực quy hoạch
nút giao thông nằm trong địa giới hành chính của các quận Ba Đình, Cầu Giấy và
Tây Hồ, gồm các phường Cống vị - quận Ba Đình, phường Nghĩa Đô- quận Cầu Giấy
và phường Bưởi - quận Tây Hồ.
Điều 6:
Khu vực nút giao thông Bưởi - Nghĩa Đô được quy hoạch với
các chức năng chính như sau: (Xem bản vẽ QH - 05)
- Đấy xây dựng nút giao
thông
- Đất xây dựng đường giao
thông bao gồm đường cấp thành phố, đường liên khu vực, đường phân khu vực, đường
nhánh.
- Đất bãi đỗ xe.
- Đất ở.
- Đất xây dựng cơ quan, Viện
nghiên cứu, Truờng đào tạo.
- Đất hỗn hợp (trừ đất an
ninh, quốc phòng và đất công nghiệp kho tàng).
- Đất xây dựng trường học,
nhà trẻ, mẫu giáo.
- Đất đình, chùa và di
tích thắng cảnh.
- Các loại đất khác (đất
sông, đất xây cống thoát nước thành phố, đất cách ly)
TỔNG
HỢP CHI TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Bảng 1
TT
|
HẠNG MỤC ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
D.T.ĐẤT
M2
|
TỈ LỆ
%
|
1
|
Đất mở nút giao thông
|
NGT
|
72050
|
20,01
|
2
|
Đất đuờng trong Khu vực nghiên
cứu:
- Đất đường thành phố
- Đất đường phân khu vực
- Đất đường nhánh và nội bộ
|
|
46580
14360
17214
|
21,71
|
3
|
Bãi đỗ xe công cộng
|
ĐX
|
576
|
0,16
|
4
|
Đất ở
|
Ơ
|
107110
|
29,75
|
5
|
Đất cơ quan-Viện nghiên cứu-trường
đào tạo
|
CQ
|
33300
|
9,25
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
HH
|
30500
|
8,47
|
7
|
Trường học
|
TH
|
7900
|
2,19
|
8
9
10
|
Đất nhà trẻ - mẫu giáo
Đất Di tích
Đất cây xanh
|
NT
DT
CX
|
2330
11350
1060
|
0,65
3,15
0,29
|
11
|
Các loại đất khác (đất sông,
XD cống TN và cách ly)
|
CL
|
15670
|
4,35
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
360000
|
100
|
Điều 7:
Phạm vi mở nút giao thông và mạng đường trong khu vực nút
Bưởi-Nghĩa Đô tuân thủ theo đúng bản vẽ quy hoạch giao thông (QH-07A), bản vẽ
chỉ giới đường đỏ (QH-09) và bản vẽ mặt cắt ngang đường (QH-09B).
Phạm vi mở nút giao thông và chỉ
giới đường đỏ các tuyến đường trong khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô gồm:
1. Nút giao thông: Phạm vi mở
nút được xác định trong bản vẽ chỉ giới đường đỏ (QH-09) có tổng diện tích
72050 m2.
2. Đường cấp thành phố và liên
khu vực:
- Đường vành đai 2 có mặt cắt
ngang là 57,5.
Các giải pháp về tổ chức giao
thông trên mặt cắt ngang khi tuyến đường đi vào nút sẽ do dự án riêng của nút
xác định, nhưng phải đảm bảo tổng số làn xe theo mặt cắt ngang thống nhất.
- Đường Hoàng Quốc Việt có
mặt cắt ngang là 50m.
- Đường Hoàng Hoa Thám (Đoạn
đi vào nút Bưởi): có mặt cắt ngang là 50m.
3- Đối với các tuyến đường
có cấp hạng từ phân khu vực trở xuống:
Đảm bảo tuân thủ các chỉ
giới đường đỏ, toạ độ trong bản vẽ chỉ giới đường đỏ (QH-09A).
4. Toạ độ của các điểm xác
định tim đường hoặc làm cơ sở xác định tim đường được xác định bằng hệ toạ độ
quốc gia HN-72 và được thể hiện trong bản vẽ chỉ giới đường đỏ (QH-09A).
Trong quá trình xác định mạng
đường ngoài thực địa cần kết hợp giữa mặt cắt ngang đường, chỉ giới đường đỏ,
toạ độ tim đường hoặc các điểm làm cơ sở xác định tim đường và các thông số kỹ
thuật ghi trên bản vẽ.
5. Trường hợp cần có sự điều
chỉnh cho phù hợp với thực tế phải báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép trước khi
tiến hành xây dựng.
Điều 8:
Đất bãi đỗ xe và các thông số kỹ thuật quan trọng.
1. Đất bãi đỗ xe:
- Vị trí được xác định
trên bản vẽ quy hoạch giao thông (QH-07A).
- Bãi đỗ xe P3 có diện
tích 576m2, các bãi đỗ xe P1, P2, P4 được bố trí trong phần đất hỗn
hợp và cây xanh của nút giao thông.
- Bãi đỗ có bố trí lối ra,
lối vào, có biện pháp trông giữ xe và phòng chống cháy nổ, bản thân phạm vi,
ranh giới công trình và có thể đáp ứng một phần nhu cầu công cộng. Không gây ảnh
hưởng đến khu vực xung quanh và phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
2. Các công trình kỹ thuật
quan trọng:
- Đê Bưởi: Trong khi chưa
có một phương án xử lý cụ thể cho đê Bưởi thì mọi hoạt động xây dựng trong khu
vực nút Bưởi- Nghĩa Đô phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ đê điều
và phải có sự thoả thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý đê điều.
- Hệ thống thoát nước
Thành phố: Trong khu vực nút Bưởi-Nghĩa Đô có sông Tô Lịch, mương Thuỵ Khuê là
tuyến thoát nước chính thành phố. Mọi hoạt động xây dựng trong khu vực này phải
tuân thỉ các quy định của pháp luật về bảo vệ sông, mương thoát nước và phải có
thoả thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành bằng văn bản.
- Tuyến ống cấp nước truyền dẫn
nằm ở góc phía Tây - Nam của nút giao thông có đường kính D400mm từ nhà máy nước
Mai Dịch đến nhà máy nước Ngọc Hà. Khi xây dựng nút Bưởi-Nghĩa Đô phải liên hệ
với cơ quan quản lý tuyến ống để có biện pháp đảm bảo sự hoạt động bình thường
của tuyến ống truyền dẫn này.
- Đối với các hệ thống kỹ thuật
hạ tầng khác hiện có trong khu vực nút Bưởi-Nghĩa Đô như cống thoát nước, ống cấp
nước, tuyến điện cao thế, hạ thế, cáp bưu điện… Trong quá trình xây dựng các
công trình trong khu vực này cần phải có các giải pháp hạn chế ảnh hưởng đến
sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
Điều 9.
Đất xây dựng nhà ở trong khu vực nút giao thông Bưởi -
Nghĩa Đô có tổng diện tích khoảng 107.110m2, ký hiệu Ở (1¸13).
- Vị trí cụ thể từng lô đất
và chỉ giới xây dựng tối thiểu được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch
được thể hiện trong bảng:
TỔNG
HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở
Bảng 1
TT
|
|
KÝ
|
D.T.ĐẤT
|
TỈ LỆ
|
M.ĐỘ X.D
|
H.SỐ SDĐ
|
T.C.B.Q
|
HẠNG MỤC
|
HIỆU
|
(M2)
|
(%)
|
(%)
|
(LẦN)
|
(TẦNG)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Đất ở
|
Ở
|
107110
|
29,75
|
35,12
|
1,08
|
3,08
|
1
|
|
Ở1
|
14890
|
4,14
|
45,00
|
1,08
|
3,20
|
2
|
|
Ở2
|
2370
|
0,66
|
48,00
|
1,44
|
2,80
|
3
|
|
Ở3
|
4720
|
1,31
|
55,00
|
1,34
|
3,00
|
4
|
|
Ở4
|
2890
|
0,80
|
55,00
|
1,65
|
3,00
|
5
|
|
Ở5
|
870
|
0,24
|
55,00
|
1,65
|
3,00
|
6
|
|
Ở6
|
19580
|
5,44
|
50,00
|
1,25
|
2,50
|
7
|
|
Ở7
|
1090
|
0,30
|
50,00
|
1,50
|
3,00
|
8
|
|
Ở8
|
10630
|
2,95
|
55,00
|
1,76
|
3,20
|
9
|
|
Ở9
|
14570
|
4,05
|
50,00
|
1,90
|
3,80
|
10
|
|
Ở10
|
3670
|
1,02
|
45,00
|
1,35
|
3,00
|
11
|
|
Ở11
|
11740
|
3,26
|
45,00
|
1,58
|
3,50
|
12
|
|
Ở12
|
9920
|
2,76
|
45,00
|
1,26
|
2,80
|
13
|
|
Ở13
|
10170
|
2,83
|
45,00
|
1,44
|
3,20
|
* Giáp trục đường chính, xây dựng
các khối nhà ở cao tầng, lùi vào phía trong chiều cao giảm dần, tạo sự thông
thoáng cho khu vực, tầng một của các nhà cao tầng được sử dụng vào mục đích
công cộng, dịch vụ công cộng.
* Khu nhà ở phải có kiến trúc đẹp,
hài hoà với cảnh quan xung quanh, hiện đại và mang bản sắc dân tộc, phù hợp vớ
khí hậu khu vực, lưu ý tới các nhu cầu về bãi đỗ xe, cũng như để xe cho nhà cao
tầng; Đối với khu du lịch nằm tại tầng 1 cần có bãi đỗ riêng cho người vào sử dụng.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được xác
định khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 10.
Đất xây dựng các công trình Cơ quan, Viện nghiên cứu,
Trường đào tạo trong khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô có tổng diện tích đất
khoảng 33300m2, ký hiệu CQ(1¸7).
- Vị trí cụ thể từng lô đất
và chỉ giới xây dựng tối thiểu đuợc xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch
được thể hiện trong bảng:
TỒNG
HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU, TRƯỜNG
ĐÀO TẠO
Bảng 2
TT
|
|
KÝ
|
D.T.ĐẤT
|
TỈ LỆ
|
M.ĐỘ X.D
|
H.SỐ SDĐ
|
T.C.B.Q
|
HẠNG MỤC
|
HIỆU
|
(M2)
|
(%)
|
(%)
|
(LẦN)
|
(TẦNG)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Cơ quan-Viện nghiên cứu-Trường
đào tạo
|
CQ
|
33300
|
9,25
|
29,65
|
1,97
|
6,65
|
1
|
|
CQ1
|
640
|
0,18
|
55,00
|
1,65
|
3,00
|
2
|
|
CQ2
|
2090
|
0,58
|
35,89
|
1,97
|
5,00
|
3
|
|
CQ3
|
1190
|
0,33
|
30,25
|
0,91
|
3,00
|
4
|
|
CQ4
|
300
|
0,08
|
80,00
|
2,40
|
3,00
|
5
|
|
CQ5
|
6890
|
1,91
|
27,95
|
1,37
|
4,89
|
6
|
|
CQ6
|
13530
|
3,76
|
31,93
|
2,97
|
9,31
|
7
|
|
CQ7
|
8660
|
2,41
|
22,24
|
1,09
|
4,89
|
* Chi chú: Các ô đất CQ6. CQ7 có
thêm chức năng hỗn hợp.
* Công trình được xây dựng theo
dạng hợp khối, kiến trúc hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hoà với
công trình xung quanh. Kết cấu nhà khung chịu lực, hoặc tường chịu lực. Có thể
sử dụng tường rào xuanh quanh, song có độ cao dưới 1,8m, với hình thức thoát
không che chắn tầm nhìn.
* Thiết kế của các công trình phải
được cơ quan có thẩm quyền duyệt để đảm bảo hình thức kiến trúc hài hoà với cảnh
quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đường phố và khai thác các
lô đất mặt đường có hiệu quả. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ và bãi đỗ xe được
tổ chức phù hợp các công trình và phù hợp với Quy chuẩn XDVN đã ban hành.
* Các công trình này khi thiết kế,
thi công cần lưu ý cho việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
* Đối với đường cấp thành phố,
liên khu vực và khu vực phải đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 6m, đối với
đường từ cấp phân khu vực đến đường nhánh chỉ giới xây dựng là 3 đến 5m.
Điều 11.
Đất xây dựng các công trình hỗn hợp có tổng diện tích
30.500m2, ký hiệu HH (1¸5).
- Vị trí cụ thể từng lô đất cũng
như chỉ giới xây dựng tối thiểu được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất
xây dựng công trình hỗn hợp được xác định cụ thể.
TỔNG
HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÔN HỢP
Bảng 3
TT
|
|
KÝ
|
D.T.ĐẤT
|
TỈ LỆ
|
M.ĐỘ X.D
|
H.SỐ SDĐ
|
T.C.B.Q
|
HẠNG MỤC
|
HIỆU
|
(M2)
|
(%)
|
(%)
|
(LẦN)
|
(TẦNG)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Đất hỗn hợp
|
HH
|
30500
|
8,47
|
21,84
|
0,85
|
3,89
|
1
|
|
HH1
|
6010
|
1,67
|
42,91
|
3,88
|
9,05
|
2
|
|
HH2
|
6240
|
1,73
|
36,17
|
0,66
|
1,83
|
3
|
|
HH3
|
6590
|
1,83
|
37,18
|
0,87
|
2,33
|
4
|
|
HH4
|
7870
|
2,19
|
24,83
|
2,04
|
8,27
|
5
|
|
HH5
|
3790
|
1,05
|
16,36
|
1,47
|
9,00
|
- Ô đất hỗn hợp có ký hiệu
HH1, HH4, HH5 theo quy hoạch chi tiết quận Ba Đình, quận Cầu Giấy xác định là đất
ở. Nay bổ sung thêm chức năng hỗn hợp xây dựng công trình cao tầng, quy mô lớn
trong đó có chức năng nhà ở cao cấp và tái định cư tại chỗ.
- Ô đất hỗn hợp có ký hiệu
HH2 là đất công cộng cấp phường và ô đất có ký hiệu HH3 trên cơ sở cải tạo mở rộng
chợ Bưởi.
* Công trình được xây dựng
hợp khối, kiến trúc hiện đại, hài hoà với công trình xung quanh.
* Thiết kế của các công
trình phải được cơ quan có thẩm quyền duyệt để đảm bảo hình thức kiến trúc hài
hoà với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đuờng phố và
khai thác các lô đất mặt đường có hiệu quả. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ và
bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp với các công trình và phù hợp với Quy chuẩn Xây
dựng Việt Nam đã ban hành.
* Các công trình này khi
thiết kế thi công cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được
thuận tiện.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được
xác định khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 12:
Đất xây dựng trường học, nhà trẻ, mẫu giáo có tổng diện
tích đất khoảng 7900m2 và 2330m2, ký hiệu TH và NT (1÷2). Tuân thủ đúng các quy
định, tiêu chuẩn xây dựng trường học, nhà trẻ, mẫu giáo.
- Ví trí cụ thể từng lô đất
và chỉ giới xây dựng tối thiểu được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch
được thể hiện trong bảng:
TỒNG
HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
Bảng 4
TT
|
|
KÝ
|
D.T.ĐẤT
|
TỈ LỆ
|
M.ĐỘ X.D
|
H.SỐ SDĐ
|
T.C.B.Q
|
HẠNG MỤC
|
HIỆU
|
(M2)
|
(%)
|
(%)
|
(LẦN)
|
(TẦNG)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Trường học
|
TH
|
7900
|
2,19
|
15,97
|
0,48
|
3,00
|
|
Nhà trẻ-mẫu giáo
|
NT
|
2330
|
0,65
|
24,81
|
0,50
|
2,00
|
1
|
|
NT1
|
2070
|
0,58
|
27,92
|
0,56
|
2,00
|
2
|
|
NT2
|
206
|
0,07
|
Thực hiện theo dự án
|
* Đảm bảo giao thông đường
phố tại các khu vực mở cổng ra vào công trình được an toàn thông suốt. Hạn chế
mở cổng chính trực tiếp ra trục đường giao thông chính có lưu lượng xe lớn.
* Bố trí đủ diện tích sân
bãi để xe một cách thuận tiện và an toàn như: Sân cho phụ huynh học sinh tới
đón con…
* Đảm bảo việc các li tiếng
ồn theo đúng quy định hiện hành.
* Hình thức kiến trúc của
các khu trường phải đẹp, đồng nhất, mầu sắc hài hoà, phù hợp với từng cấp học,
các công trình xung quanh và khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn được bố trí
để kết hợp với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được
xác định khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 13:
Đất di tích, thắng cảnh diện tích chiếm khoảng 11.350m2,
ký hiệu DT(1¸7). Vùng bảo vệ di tích phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Việc cải tạo, xây dựng, khai thác các công trình trong phạm vi di tích, ngoài
phục vụ cho tín ngưỡng còn phục vụ cho nhu cầu du lịch và đảm bảo cảnh quan.
- Vị trí cụ thể từng lô đất
được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch
được thể hiện trong bảng:
BẢNG
TỒNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT DI TÍCH
Bảng 5
TT
|
|
KÝ
|
D.T.ĐẤT
|
TỈ LỆ
|
HẠNG MỤC
|
HIỆU
|
(M2)
|
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Di tích (bao gồm cả hành lang
bảo vệ)
|
DT
|
11350
|
3,15
|
1
|
|
DT1
|
790
|
0,22
|
2
|
|
DT2
|
1360
|
0,38
|
3
|
|
DT3
|
180
|
0,05
|
4
|
|
DT4
|
2300
|
0,64
|
5
|
|
DT5
|
1950
|
0,54
|
6
|
|
DT6
|
2340
|
0,65
|
7
|
|
DT7
|
2430
|
0,68
|
* Công trình khi cải tạo,
xây dựng phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt và cho phép.
Điều 14:
Đất cây xanh, đường dạo có tổng diện tích 1.060m2
chiếm 0,29% diện tích đất nghiên cứu, ký hiệu CX.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định trên bản vẽ (QH-05).
* Cây trồng sử dụng nhiều chủng
loại theo quy hoạch, đảm bảo tươi xanh cho cả 4 mùa, bố trí sân thể thao nhỏ,
các đường dạo, ghế đá … sử dụng hợp lý, thuận tuiện, tường rào thoáng không che
chắn tầm nhìn.
* Các công trình trong khu cây
xanh được thiết kế, xây dựng phù hợp với cảnh quan xung quanh, chủ yếu là công
trình tháp tầng.
* Khi thiết kế và xây dựng
phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt và cho phép.
* Dọc theo các trục đường lớn là
các cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh, cây bụi để
tạo ra cảnh quan đẹp cho trục đường cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.
Điều 15:
Đất sông, đất xây dựng cống thoát nước và dải đất hành
lang cách lý, gọi chung là các loại đất khác (có thể trồng cây xanh) có tổng diện
tích 15.670 m2, ký hiệu là CL (1¸8).
- Vị trí cụ thể từng lô đất
và chỉ giới xây dựng tối thiểu được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch
được thể hiện trong bảng:
TỒNG
HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC (ĐẤT SÔNG, ĐẤT XD CỐNG TN VÀ ĐẤT
HÀNH LANG CÁCH LY)
Bảng 6
TT
|
|
KÝ
|
D.T.ĐẤT
|
TỈ LỆ
|
HẠNG MỤC
|
HIỆU
|
(M2)
|
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
ĐẤT KHÁC GỒM:
|
CL
|
15670
|
4,35
|
1
|
Đất cách ly sông Tô Lịch
|
CL1
|
1360
|
0,38
|
2
|
Đất cách ly sông Tô Lịch
|
CL2
|
910
|
0,25
|
3
|
Đất sông, dải cây xanh ven
sông Tô Lịch
|
CL3
|
7660
|
2,13
|
4
|
Đất đặt cống thoát nước (cống
hoá mương)
|
CL4
|
780
|
0,22
|
5
|
Đất đặt cống thoát nước (cống
hoá mương)
|
CL5
|
620
|
0,17
|
6
|
Đất đặt cống thoát nước (cống
hoá mương)
|
CL6
|
2240
|
0,62
|
7
|
Đất đặt cống thoát nước (cống
hoá mương)
|
CL7
|
1810
|
0,50
|
8
|
Đất đặt cống thoát nước (cống
hoá mương)
|
CL8
|
290
|
0,08
|
* Cấm xây dựng trong hành lang
cách ly. Trường hợp buộc phải xây dựng trong hành lang thì phải được cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành cho phép.
* Ô đất ký hiệu CL1, CL2 được
xác định trên cơ sở quy định của pháp luật về bảo vệ công trình thuỷ lợi và Quy
chuẩn xây dựng Việt Nạm. Việc cải tạo xây dựng các công trình dân cư trong 2 ô
đất này phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều 16:
Xây dựng đợt đầu nút giao thông Bưởi- Nghĩa Đô phải:
- Tuân thủ các chỉ tiêu đã được
xác định trong quy hoạch lâu dài như phạm vi mở nút, chỉ giới đường đỏ, toạ độ
tim đường.
- Phân đợt đầu tư xây dựng các
công trình kiến trúc được thực hiện theo các dự án cụ thể, nhưng cũng cần có chọn
lọc, tập trung để nhanh chóng tạo ra bộ mặt kiến trúc của nút giao thông.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 18:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng phải căn cứ
đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô, tỉ lệ 1/500 và
Điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn các tổ chức, cơ quan và nhân dân thực
hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19:
Mọi vi phạm các điều khoản này tuỳ theo hình thức và mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
Điều 20:
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa
Đô, tỉ lệ 1/500 (phần quy hoạch giao thông và quy hoạch kiến trúc) và bản điều
lệ này được công bố công khai cho mọi tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực
hiện và giám sát thực hiện; và được lưu giữ tại các cơ quan:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Địa chính Nhà đất.
- Sở Xây dựng.
- Sở Giao thông công
chính.
- Uỷ ban nhân dân quận Ba
Đình.
- Uỷ ban nhân dân quận Cầu
Giấy.
- Uỷ ban nhân dân quận Tây
Hồ.