ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
67/2009/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 21 tháng 09 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản
lý đường đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ
sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý đường đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 240/TTr-SXD ngày
10/9/2009 về việc ban hành Quy định về quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý đường
đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về thủ
tục cấp phép sử dụng đường đô thị; phân cấp, phân công quản lý hệ thống đường
đô thị và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong việc
quản lý, sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè của đường đô thị.
2. Quy định này không áp dụng đối
với các khu vực tổ chức phố đi bộ, phố ẩm thực.
3. Quy định này không áp dụng đối
với hệ thống quốc lộ, việc sử dụng đường đô thị thuộc hệ thống quốc lộ thực hiện
theo quy định của Trung ương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác xây dựng, quản lý và khai thác sử dụng đường đô thị trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Các tổ chức, cá nhân quy định
tại khoản 1 điều này phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Xây dựng ngày
26/11/2003; Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Thông tư số
04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Chương II
THỦ TỤC CẤP PHÉP SỬ DỤNG
ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
Điều 3. Thủ
tục cấp phép đào đường đô thị phục vụ xây dựng, lắp đặt các công trình ngầm
1. Hồ sơ xin cấp phép đào đường
đô thị phục vụ xây dựng, lắp đặt các công trình ngầm: Thành phần hồ sơ gồm một
(01) bộ.
a) Đơn xin phép khai thác, sử dụng
đường đô thị theo mẫu Phụ lục I kèm theo Quy định này.
b) Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị
cấp phép đào đường của tổ chức, cá nhân (đính kèm bản vẽ mặt bằng định vị tuyến
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
c) Kế hoạch đảm bảo an toàn cho
công trình, cho công trình liền kề, bảo đảm an toàn và sự hoạt động bình thường
của giao thông đô thị; bảo đảm vệ sinh, môi trường đô thị.
d) Kế hoạch tái lập mặt đường.
Trường hợp thi công xây dựng, sửa
chữa công trình thì yêu cầu phải có bản sao giấy phép xây dựng hoặc sửa chữa do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Cơ quan được phân cấp quản lý
đường đô thị có trách nhiệm tổ chức cấp phép đào đường đô thị phục vụ xây dựng,
lắp đặt các công trình ngầm theo mẫu Phụ lục III cho các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu.
3. Thời gian giải quyết:
Kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền
cấp phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ, việc cấp phép sử dụng phải được thực hiện trong
thời gian 10 (mười) ngày làm việc.
Trường hợp không giải quyết việc
cấp phép cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép để biết.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép
có trách nhiệm gửi 01 bản giấy phép cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (địa
bàn nơi tổ chức, cá nhân xin cấp), và 01 bản cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép.
Điều 4. Thủ
tục cấp phép xây dựng, lắp đặt các công trình nổi trên đường đô thị
1. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng,
lắp đặt các công trình nổi trên đường đô thị: Thành phần hồ sơ gồm một (01) bộ.
a) Đơn xin phép khai thác, sử dụng
đường đô thị theo mẫu Phụ lục I kèm theo Quy định này.
b) Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị
cấp phép xây dựng, lắp đặt các công trình nổi trên đường đô thị của tổ chức, cá
nhân (đính kèm bản vẽ mặt bằng định vị tuyến đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
c) Bản vẽ thể hiện rõ tĩnh không
đứng và ngang.
d) Kế hoạch đảm bảo an toàn giao
thông đô thị trong khi thi công cũng như trong khai thác sử dụng; đảm bảo tĩnh
không đứng và ngang theo quy định đồng thời đảm bảo mỹ quan đô thị; bảo đảm vệ
sinh, môi trường đô thị.
2. Cơ quan được phân cấp quản lý
đường đô thị có trách nhiệm tổ chức cấp phép xây dựng, lắp đặt các công trình nổi
trên đường đô thị cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
3. Thời gian giải quyết:
Kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền
cấp phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ, việc cấp phép sử dụng phải được thực hiện trong
thời gian 10 (mười) ngày làm việc.
Trường hợp không giải quyết việc
cấp phép cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép để biết.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp
phép có trách nhiệm gửi 01 bản giấy phép cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
(địa bàn nơi tổ chức, cá nhân xin cấp), và 01 bản cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép.
Điều 5. Thủ
tục cấp phép hoạt động trông giữ xe công cộng có thu phí
1. Hồ sơ xin cấp phép hoạt động
trông giữ xe công cộng có thu phí: Thành phần hồ sơ gồm một (01) bộ.
a) Đơn xin phép khai thác, sử dụng
đường đô thị theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
b) Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị
cấp phép hoạt động trông giữ xe công cộng có thu phí của tổ chức, cá nhân.
c) Kế hoạch đảm bảo giao thông,
an toàn giao thông đô thị trong khai thác sử dụng.
2. Cơ quan được phân cấp quản lý
đường đô thị có trách nhiệm tổ chức cấp phép hoạt động trông giữ xe công cộng
có thu phí cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
3. Thời gian giải quyết:
Kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền
cấp phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ, việc cấp phép sử dụng phải được thực hiện trong
thời gian 10 (mười) ngày làm việc.
Trường hợp không giải quyết việc
cấp phép cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép để biết.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp
phép có trách nhiệm gửi 01 bản giấy phép cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
(địa bàn nơi tổ chức, cá nhân xin cấp), và 01 bản cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép.
Điều 6. Gia
hạn giấy phép
1. Trước thời điểm hết hạn của
giấy phép 15 ngày, các tổ chức cá nhân phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép.
Thời gian gia hạn của giấy phép bằng với thời gian cấp phép sử dụng trước đó và
chỉ áp dụng một lần. Sau thời gian gia hạn này, tổ chức và cá nhân tiếp tục có
nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè thì phải tiến hành xin cấp phép mới.
2. Thủ tục xin gia hạn bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
sử dụng tạm thời của tổ chức, cá nhân (không kèm bản vẽ) theo Phụ lục II kèm
theo Quy định này.
b) Giấy phép cũ (bản chính).
3. Thời gian giải quyết: Không
quá 05 (năm) ngày làm việc.
4. Cơ quan gia hạn giấy phép có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản việc gia hạn giấy phép đến cấp xã (địa bàn
nơi tổ chức, cá nhân xin cấp phép).
Chương III
PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
Điều 7. Phân
cấp quản lý đường đô thị
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất
quản lý đường đô thị trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Sở Giao thông Vận tải quản lý
hệ thống tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị
xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (gọi chung là cấp huyện) tổ chức quản lý hệ
thống đường huyện trên địa bàn.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã) tổ chức quản lý hệ thống đường xã trên địa bàn.
Điều 8.
Trách nhiệm các sở, ban, ngành
1. Sở Xây dựng
a) Đầu mối tổng hợp, hướng dẫn lập,
thực hiện quy hoạch, kế hoạch nâng cấp cải tạo, bảo trì và phát triển đường đô
thị.
b) Là cơ quan đầu mối thực hiện
quản lý công tác xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác bao gồm
hệ thống cây xanh, điện, điện chiếu sáng, cấp thoát nước và hệ thống tuynen,
hào kỹ thuật (đã xác định trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt) khi
xây dựng đường đô thị.
2. Sở Giao thông Vận tải
a) Trực tiếp quản lý hệ thống đường
tỉnh theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp huyện xây dựng danh mục cụ thể các tuyến đường đô thị trên địa bàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Giao Thông Vận tải, cấp huyện trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
c) Chủ trì, tổ chức lập, thẩm định
và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch bến, bãi đỗ xe cho các đô thị trên địa
bàn toàn tỉnh.
d) Tổ chức cấp phép khai thác, sử
dụng đường đô thị theo quy định này đối với các tuyến đường do Sở trực tiếp quản
lý.
đ) Hướng dẫn chi tiết về cấp
phép sử dụng tạm thời đường đô thị ngoài mục đích giao thông.
e) Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm
tra việc quản lý, khai thác sử dụng đường đô thị.
g) Thẩm định trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt danh mục công trình, tuyến phố được phép sử dụng hè phố vào
việc kinh doanh buôn bán.
h) Chỉ đạo Thanh tra Sở Giao
thông Vận tải phối hợp với Công an, Thanh tra Xây dựng và chính quyền địa
phương tăng cường kiểm tra giám sát việc sử dụng tạm thời một phần vỉa hè ngoài
mục đích giao thông; kiên quyết xử lý đối với tình trạng vi phạm; đảm bảo trật
tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường tại khu vực được cấp phép sử dụng.
i) Phối hợp với Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan, xây dựng mức thu phí sử dụng lòng đường, vỉa hè báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
k) Thực hiện chế độ báo cáo 06
tháng/lần vào ngày 30/6 và 31/12 và đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng
về công tác quản lý đường đô thị thuộc phạm vi quản lý.
3. Sở Kế hoạch và đầu tư
Bố trí kế hoạch vốn nhằm đảm bảo
việc triển khai xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác bao gồm hệ
thống cây xanh, điện chiếu sáng, thoát nước và hệ thống tuynen, hào kỹ thuật
(đã xác định trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt) khi xây dựng đường
đô thị.
4. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Giao
thông Vận tải trong việc xây dựng mức thu phí sử dụng lòng đường, vỉa hè.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng và ban hành quy định về việc lắp đặt các biển hiệu, quảng
cáo trên đường đô thị.
6. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao
thông phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông Vận tải và chính quyền địa phương:
a) Kiểm tra trật tự an toàn giao
thông trên lòng đường và vỉa hè thuộc địa bàn phụ trách.
b) Thực hiện xử lý các vi phạm sử
dụng lòng đường và vỉa hè theo thẩm quyền quy định.
Điều 9.
Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trực tiếp quản lý hệ thống đường
huyện trên địa bàn.
2. Tổ chức cấp phép khai thác, sử
dụng đường đô thị theo quy định này đối với các tuyến đường do huyện trực tiếp
quản lý.
3. Chịu trách nhiệm quản lý hành
chính trong việc sử dụng hè phố, lòng đường, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường
trên địa bàn, có biện pháp chống lấn chiếm hè phố, lòng đường bảo đảm an toàn
giao thông, trật tự, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.
4. Chỉ đạo các phòng, ban và Ủy
ban nhân dân cấp dưới thực hiện chức năng quản lý theo thẩm quyền và tổ chức kiểm
tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
5. Xem xét, cho phép việc bố trí
lối vào các công trình hai bên đường đô thị, đối với các khu phố hiện trạng.
6. Triển khai lắp đặt biển báo,
sơn đường, cho phép đậu xe có thu phí và chỉ đạo việc thu phí đậu xe dưới lòng
đường.
7. Tổ chức lập, thẩm định và phê
duyệt, việc tạm thời sử dụng một phần vỉa hè làm bãi giữ xe đạp, xe mô tô có
thu phí trên các tuyến đường do huyện quản lý.
8. Ban hành quy định cấp phép
xây dựng cửa hàng, lắp đặt mái che mưa, che nắng và tổ chức tháo, dỡ cửa hàng,
mái che mưa, che nắng không theo đúng quy định.
9. Chủ trì, tổ chức lập danh mục
công trình và tuyến phố được phép sử dụng hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán
trình Sở Giao thông Vận tải thẩm định.
10. Xây dựng và phê duyệt danh mục
các tuyến đường đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
11. Thực hiện chế độ báo cáo 06
tháng/lần vào ngày 30/6 và 31/12 và đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng,
Sở Giao thông Vận tải về công tác quản lý đường đô thị thuộc phạm vi địa bàn quản
lý.
Điều 10.
Trách nhiệm UBND cấp xã, phường, thị trấn
1. Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng
đường đô thị trên địa bàn theo phân cấp.
2. Quản lý và cấp phép sử dụng tạm
thời hè phố cho việc cưới hỏi, việc tang lễ trên địa bàn mình quản lý.
3. Tổ chức kiểm tra, xử lý các
vi phạm về quản lý sử dụng đường đô thị trên địa bàn mình quản lý theo quy định
của pháp luật.
4. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền
thu hồi giấy phép khai thác, sử dụng đường đô thị đối với các tổ chức, cá nhân
vi phạm.
5. Có trách nhiệm kiểm tra, hướng
dẫn và giám sát các hộ gia đình, cá nhân việc sử dụng tạm thời một phần vỉa hè cho
việc cưới, việc tang để không ảnh hưởng lối đi cho người đi bộ và mỹ quan đô thị.
6. Thực hiện chế độ báo cáo 03
tháng/lần và đột xuất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về hiện trạng vỉa hè và
tình hình vi phạm hành chính trong sử dụng vỉa hè thuộc phạm vi địa bàn quản
lý.
Điều 11.
Trách nhiệm của các cơ quan thông tin đại chúng
1. Tuyên truyền, vận động, hướng
dẫn để mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân thực hiện đúng các
quy định về sử dụng đường đô thị.
2. Phổ biến kịp thời các thông
tin liên quan đến nếp sống văn minh đô thị, an toàn giao thông và vệ sinh môi
trường trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 12.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng đường đô thị
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng đường đô thị và các nội dung yêu cầu
trong giấy phép.
2. Đảm bảo an toàn giao thông và
vệ sinh môi trường khu vực vỉa hè được cấp phép sử dụng tạm thời.
3. Các trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 13.
Trách nhiệm của các đơn vị được giao trực tiếp quản lý đường đô thị
1. Đảm bảo hoạt động bình thường
của đường đô thị.
2. Tổ chức công tác bảo trì đường
đô thị theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm
triển khai thực hiện Quy định này.
2. Các cơ quan, đơn vị có liên
quan có trách nhiệm thực hiện Quy định này trong phạm vi trách nhiệm được giao.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng nghiên cứu, tổng
hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN XIN PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
XIN PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/Sở Giao thông Vận tải
Tôi tên là: (Hoặc tên tổ chức)……………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú (địa chỉ trụ
sở): ………………………………………………………..
CMND số (đối với cá nhân ):
…………….do ……(nơi cấp)…… ngày … tháng… năm …
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số........... do ...... (nơi cấp) ngày... tháng... năm...
Điện thoại số:……………………
Xin phép:
(1) Đào đường đô thị phục vụ xây
dựng, lắp đặt công trình ngầm
(2) Xây dựng, lắp đặt các công
trình nổi trên đường đô thị
(3) Hoạt động trông giữ xe công
cộng có thu phí
Chi tiết như
sau:…………………………………………………………
Mô tả ...
Thời gian sử dụng: ……...tháng, từ
ngày …………. đến ngày … …
Mục đích sử dụng:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Cam kết của cá nhân, đơn vị xin
phép:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
… tháng … năm 200…
(Ký
tên)
Họ
tên (hoặc tổ chức đóng dấu)
|
Đính kèm:
- Bản vẽ sơ đồ vị trí xin phép.
- Kế hoạch đảm bảo an toàn cho
công trình, cho công trình liền kề, bảo đảm an toàn và sự hoạt động bình thường
của giao thông đô thị; bảo đảm vệ sinh, môi trường đô thị.
- Kế hoạch tái lập mặt đường (nếu
có)./.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐƯỜNG
ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/Sở Giao thông Vận tải….
Tôi tên là: (Hoặc tên tổ chức)……………………………………………………………..
Địa chỉ thường
trú:………………………………………………………………………….
CMND số (đối với cá nhân ):
………... do …..(nơi cấp)…… ngày … tháng… năm …
Điện thoại số:…………………………
Đã được Ủy ban nhân dân quận
(huyện) ….. cấp giấy phép khai thác, sử dụng đường đô thị số … với thời gian sử
dụng từ ngày … đến ngày …
Tại địa chỉ …………………………
Nay do nhu cầu ………, tôi (hoặc
tên tổ chức) đề nghị Ủy ban nhân dân quận (huyện) ….. cho phép tôi được gia hạn
giấy phép trên đến ngày … … …
(phần cam kết của cá nhân, đơn vị
xin sử dụng)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
… tháng … năm 200…
(Ký
tên)
Họ
tên (hoặc tổ chức đóng dấu)
|
Đính kèm hồ sơ gồm:
- Bản chính giấy phép
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
(UBND,
tỉnh, TP trực thuộc TW) (cơ quan cấp giấy phép)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
Ngày
….. tháng ….. năm …….
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
Số:
… /GP
1. Cấp cho:
……………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………..…………………….
Số nhà: …………….…… đường
……………………………………………
Phường (xã): …………………………….. Quận
(huyện) ………………….
Tỉnh, thành phố:
………………………………………………..……………..
2. Được phép khai thác, sử dụng
đường đô thị vào mục đích:
(1) Đào đường đô thị phục vụ xây
dựng, lắp đặt công trình ngầm.
(2) Xây dựng, lắp đặt các công
trình nổi trên đường đô thị.
(3) Hoạt động trông giữ xe công
cộng có thu phí.
Kích thước/diện tích/vị trí: (Mô
tả cụ thể theo từng loại).
- Kèm theo thiết kế có ký hiệu
:………………………………………………
Do ……………………………………….…….. Thiết lập
……………………
- Cam kết của tổ chức/cá nhân được
cấp phép: ......................................
3. Giấy phép có giá trị từ ngày
..... đến ........
4. Những điều cần lưu ý:
Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền lợi hợp pháp của người khác
có liên quan;
Chủ đầu tư phải thực hiện các điều
sau đây:
- Sử dụng đúng mục đích ghi
trong giấy phép;
- Không được sang nhượng hay tự
ý sửa đổi nội dung đã ghi trong giấy phép, nếu cần thay đổi thì phải xin phép;
- Khi giấy phép hết hạn, nếu còn
nhu cầu sử dụng thì phải làm đơn xin gia hạn;
- Xuất trình giấy phép cho các
đoàn kiểm tra quản lý sử dụng đường đô thị hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Khi xây dựng xong, chủ đầu tư phải
báo cáo cho cơ quan cấp giấy phép biết;
Giấy phép này có hiệu lực trong
thời hạn 01 năm kể từ ngày ký; quá thời hạn trên thì phải xin giấy phép gia hạn;
Gia hạn
Lý do: .............
Đến ngày: .......
(Cơ quan cấp GP ký tên, đóng dấu)
|
(Cơ
quan cấp GP ký tên, đóng dấu)
|