ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
67/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU DI DÂN ĐỒNG TÀU, TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 66/2001/QĐ-UB ngày 30 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu di dân Đồng Tàu, tỷ lệ
1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 :
-
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết
khu di dân Đồng Tàu, tỷ lệ 1/500.
Điều 2 :
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư
trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng,
Giao thông Công chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân xã Thịnh Liệt, Giám đốc Ban quản lý Dự án công trình giao thông
công chính; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên
uan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DI DÂN ĐỒNG
TÀU, TỶ LỆ 1/500.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2001/QĐ-UB, ngày 30 tháng 8 năm 2001 của
Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết khu di dân Đồng Tàu, tỷ lệ
1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng tại khu di dân Đồng Tàu cần phải tuân theo các quy định pháp luật
khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này
phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Uỷ ban nhân dân Thành phố giao cho Uỷ ban nhân dân
huyện Thanh Trì, Sở Xây dựng và Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố quản
lý, kiểm tra, giám sát xây dựng tại khu di dân Đồng Tàu theo đúng quy hoạch và
các quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Phạm vi và quy mô nghiên cứu:
- Thuộc địa giới hành chính xã
Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch
rộng 30m.
+ Phía Bắc giáp dân cư thôn Giáp
Nhị.
+ Phía Tây giáp dân cư thông
Giáp Nhị.
+ Phía Nam là đường quy hoạch
30m.
- Quy mô:
Tổng diện tích khu đất: 100384m2.
Điều 6:
Khu di dân được thiết kế, phân chia thành các khu chức
năng như sau:
- Các khu công trình công cộng của
Thành phố và khu vực (ký hiệu: CC...).
- Trường học (ký hiệu: TH...).
- Nhà trẻ (ký hiệu: NT...).
- Các khu nhà ở cao tầng theo
quy hoạch (ký hiệu: CT ...).
- Các khu nhà ở thấp tầng theo
quy hoạch (ký hiệu: CX-DX...).
Ngoài ra còn có các loại đất sử
dụng cho giao thông.
Các chỉ tiêu quy hoạch
đạt được:
* Tổng diện tích trong phạm vi
quy hoạch: 100384m2.
Bao gồm:
- Đất đường thành phố : 18066m2
18%
- Đất đường tiểu khu : 15747m2
15,68%
- Đất công cộng đơn vị ở :
7269m2 7,24%
- Đất nhà trẻ : 3069m2 3,06%
- Đất trường tiểu học : 7475m2
7,45%
- Đất ở cao tầng kết hợp dịch vụ
: 26210m2 26,11%
- Đất ở thấp tầng : 16202m2
6,32%
- Đất xây xanh kết hợp bãi đỗ xe
: 6346m2 6,32%
Tổng cộng :100384m2 100%
Điều
7: Các khu công trình công cộng được bố
trí theo mặt đường 30m ở phía Nam, tại điểm giao nhau của đường giao thông
chính sẽ xây dựng các công trình công cộng, văn phòng cho thuê kết hợp dịch vụ
... ngoài ra ở phía Tây Bắc khu di dân còn có khu chợ tạm trước mắt để phục vụ
cho nhu cầu thiết yếu của nhân dân trong khu vực (Bao gồm các khu chức năng có
ký hiệu CC1; CC2) có tổng diện tích đất khoảng: 7269m2.
+ Chợ tạm:
Tổng diện tích đất khoảng
: 3.206m2
Tổng diện tích sàn : 320m2
Mật độ xây dựng : 10%
Hệ số sử dụng đất : 0.1
Tầng cao trung bình : 1 tầng
+ Công trình thương mại
tổng hợp dự kiến xây dựng CC2:
Tổng diện tích đất khoảng
: 4.063m2
Tổng diện tích sàn :
9.903m2
Mật độ xây dựng : 32,5%
Hệ số sử dụng đất : 2.44
Tầng cao trung bình : 7,5 tầng
* Thiết kế các công trình phải đảm
bảo hình thức kiến trúc hài hoà với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt
kiến trúc của đường phố và khai thác các lô đất mặt đường có hiệu quả. Cây
xanh, sân vườn, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp với các công
trình và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng
công trình là 6m đối với đường giao thông lớn, 3m đối với đường nhánh.
* Đối với khu chợ tạm là đất tạm
giao cho Ban quản lý công trình Giao thông công trình quản lý, trước mắt cho
phép xây dựng chợ tạm để phục vụ cho nhân dân trong khu vực, không được xây dựng
kiên cố. Về lâu dài, khi tiến hành xây dựng các khu lân cận, Thành phố sẽ thu hồi
để xây dựng công trình theo đúng quy hoạch.
Điều 8:
Khu trường tiểu học (ký hiệu TH) Có diện tích khoảng:
7475m2.
Tổng diện tích đất khoảng
: 7.475m2
Tổng diện tích sàn :
3.223m2
Mật độ xây dựng : 24%
Hệ số sử dụng đất : 0.41
Tầng cao trung bình : 1,7 tầng
* Hình thức kiến trúc của các
khu trường phải đẹp, đồng nhất, mầu sắc hài hoà, phù hợp với các công trình xung
quanh. Cây xanh, sân vườn được bố trí để kết hợp được các khu cây xanh khác tạo
sự thông thoáng. Chỉ giới xây dựng là 6m để đảm bảo yên tĩnh cho lớp học môi
trường sư phạm.
Điều 9:
Khu nhà trẻ (ký hiệu NT) Có diện tích khoảng:
3.069m2.
Tổng diện tích đất khoảng
: 3.609m2
Tổng diện tích sàn : 854m2
Mật độ xây dựng : 28%
Hệ số sử dụng đất : 0.28
Tầng cao trung bình : 1 tầng
* Hình thức kiến trúc phải đẹp,
màu sắc hài hoà, phù hợp với các công trình xung quanh. Cây xanh, sân vườn được
bố trí để kết hợp được các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng. Chỉ giới xây
dựng là 6m đối với đường lớn, 3m đối với đường nội bộ.
Điều 10:
Các khu nhà ở cao tầng theo quy hoạch chủ yếu nằm dọc
theo tuyến đường 30m, xây dựng khối nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ ở tầng 1 để
phục vụ nhu cầu dân sinh, lùi vào phía trong chiều cao giảm dần tạo sự thông
thoáng cho khu vực. Có tổng diện tích khoảng: 26.210m2.
+ Khu nhà ở cao tầng (CT1):
Tổng diện tích đất khoảng
: 17.762m2
Tổng diện tích sàn ở :
47.188m2
Tổng diện tích sàn dịch vụ
: 3.778m2
Mật độ xây dựng : 36,1%
Hệ số sử dụng đất : 2,87
Tầng cao trung bình : 7,96 tầng
+ Khu nhà ở cao tầng (CT2):
Tổng diện tích đất khoảng
: 2.172m2
Tổng diện tích sàn ở :
5.528m2
Tổng diện tích sàn dịch vụ
: 691m2
Mật độ xây dựng : 31,8%
Hệ số sử dụng đất : 2,86
Tầng cao trung bình : 9 tầng
+ Khu nhà ở cao tầng (CT3):
Tổng diện tích đất khoảng
: 6.276m2
Tổng diện tích sàn ở :
12.384m2
Tổng diện tích sàn dịch vụ
: 2.404m2
Mật độ xây dựng : 38,3%
Hệ số sử dụng đất : 2,36
Tầng cao trung bình : 6,15 tầng
* Khu nhà ở cao tầng phải có kiến
trúc đẹp hài hoà với cảnh quan và kiến trúc mặt đường tạo được môi trường sống
tốt cho dân cư, chú ý các nhu cầu về bãi đỗ xe, cũng như để xe cho nhà cao tầng.
* Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng
công trình là 6m tính từ chỉ giới đường đỏ đối với đường giao thông lớn, 3m đối
với đường nhánh.
Điều 11:
Các khu nhà ở thấp tầng chủ yếu nằm dọc theo tuyến
đường 13,5m, kết hợp với các khu nhà cây xanh tạo sự thông thoáng cho khu vực,
(ký hiệu NO). Có tổng diện tích khoảng: 16202m2.
+ Khu nhà ở thấp tầng (NO):
Tổng diện tích đất khoảng
: 16.202m2
Tổng diện tích sàn ở :
21.504m2
Mật độ xây dựng : 44,2%
Hệ số sử dụng đất : 1,33
Tầng cao trung bình : 3 tầng
* Khu nhà ở thấp tầng
có kiến trúc đẹp hài hoà với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với khí hậu
nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư, chú ý tới các nhu cầu đỗ xe.
* Phải đảm bảo chỉ giới
xây dựng công trình là 3m tính từ chỉ giới đường đỏ đối với đường nhánh và đường
vào nhà.
Điều
12: Khu cây xanh kết hợp bãi đỗ xe. Tổ chức
cây xanh kết hợp bãi đỗ xe của khu vực tạo thành một không gian xanh, dọc theo
tuyến đường chính và nối từ phía Nam lên phía Bắc (Ký hiệu CX-DX1, CX-DX2). Tổng
diện tích khoảng 6.346m2.
+ Cây xanh kết hợp bãi
đỗ xe (CX-DX1):
Tổng diện tích đất khoảng
: 2.240m2
Tổng diện tích sàn ở :
45m2
Mật độ xây dựng : 2%
Hệ số sử dụng đất : 0,02
Tầng cao trung bình : 1 tầng
+ Cây xanh kết hợp bãi
đỗ xe (CX-DX2):
Tổng diện tích đất khoảng
: 4.106m2
Tổng diện tích sàn ở : 82m2
Mật độ xây dựng : 2%
Hệ số sử dụng đất : 0,02
Tầng cao trung bình : 1 tầng
* Các công trình trong khu cây
xanh phải phù hợp với không gian và cảnh quan của công viên, chủ yếu là phục vụ
cho nhu cầu vui chơi giải trí của nhân dân.
Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ
và bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp với các công trình và phù hợp với các quy chuẩn
xây dựng Việt Nam.
* Ngoài ra còn có cây xanh, đường
dạo tại từng khu chức năng khác (không tính trong phần này) như cây xanh trong
các nhóm ở thấp tầng, các khoảng đất lưu không của nhà cao tầng ...
* Dọc theo các tuyến đường trồng
các cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh, cây bụi để
tạo ra cảnh quan đẹp cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.
Điều 13:
Hệ thống giao thông.
a. Mạng lưới đường quy hoạch:
- Phía Đông và Nam khu di dân có
tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 30m, bao gồm lòng đường rộng
15m, hè mỗi bên rộng 7,5m.
Cắt qua khu di dân theo hướng Bắc
- Nam có tuyến đường mặt cắt ngang rộng 21,5m, bao gồm lòng đường rộng 11,5m,
hè mỗi bên rộng 5m.
- Các mạng đường nhánh bên trong
khu di dân được bố trí dựa trên cơ sở quy mô các nhóm nhà ở và các khu trường học,
nhà trẻ, các công trình công cộng v.v.. phục vụ giao thông thuận tiện trong khu
vực cũng như nối với mạng đường phân khu vực. Phải đảm bảo bề rộng hè tối thiểu
³ 3m để bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật chính như cấp điện, cấp nước...
Đường nhánh chính có mặt cắt
ngang rộng 13,5m:
(Lòng đường rộng 7,5m, hè rộng mỗi
bên 3m)
Các đường nội bộ, đường vào nhà
trong các nhóm nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5m, lòng đường rộng 5,5m, hè rộng mỗi
bên 3m.
b. Bãi đỗ xe tập trung:
- Bãi đỗ xe kết hợp cây xanh có
diện tích khoảng 0,63ha. Các bãi đỗ xe phải được xây dựng có mặt phủ và ranh giới
rõ ràng, thuận tiện cho xe ra vào và đảm bảo phòng chống cháy, nổ theo quy hoạch.
c. Cây xanh dọc đường:
- Đối với hè có bề rộng 5m trở
lên trồng cây bóng mát cả hai bên hè.
- Đường 13,5m có 2 bên hè rộng
3m trồng cây 1 bên hè.
- Cây trồng cách mép bó vỉa 1,2
- 1,5m. Khoảng cách trung bình giữa 2 cây khoảng từ 5m đến 7m.
Điều 14:
San nền và thoát nước mưa:
a. San nền:
- Cao độ thiết kế của nền phải đảm
bảo yêu cầu thoát nước của công trình, phù hợp với địa hình, nhằm tạo vẻ đẹp của
khu vực.
- Trước khu san đắp nền phải điều
tra các công trình ngầm và nổi trong phạm vi thi công để có kế hoạch dịch chuyển
hoặc bảo vệ. Trong quá trình thi công cần có biện pháp giải quyết thoát nước tốt
để tránh gây úng ngập cho khu vực, đặc biệt là đối với các khu dân cư hiện có
xung quanh khu di dân Đồng Tầu.
Cao độ san nền thấp nhất : +5,80
Cao độ san nền cao nhất : +6,40
Cao độ san nền trung bình :
+6,10
b-Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa khu di
dân Đồng Tàu là hệ thống cống riêng, trước mắt khi chưa xây dựng được trạm bơm
và trạm xử lý nước thải của thành phố, nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý
qua bể bán tự hoại rồi thoát vào các tuyến cống riêng và chỉ được đấu nối vào
các tuyến cống thoát nước mưa của khu vực tại một số vị trí.
- Các trụ thoát nước chính như
sau:
Trục thoát nước D=1000mm ¸
S1250mm nằm ở giữa khu đất.
Tuyến cống D=1000mm ¸ 1500mm nằm
ở trục đường quy hoạch ở phía Nam ô đất.
Tuyến cống D=600mm ¸ D8000mm nằm
ở trên đường quy hoạch ở phía Đông ô đất.
Các tuyến cống nói trên được
thoát vào tuyến cống D=1750mm ở phía Nam ô đất rồi chảy vào mương thoát nước
Linh Đàm cách ô đất khoảng 150m.
Điều 15:
Hệ thống cấp nước.
a. Nguồn nước:
Nguồn nước phân phối chính có đường
kính D160mm, được đấu nối 1 điểm với tuyến ống truyền dẫn D600mm, hiện có trên
quốc lộ 1A. Từ tuyến ống D160mm này hình thành các tuyến ống phân phối có đường
kính ống nhỏ hơn tạo thành mạng lưới phân phối chính được khép kín trong toàn bộ
khu di dân và cung cấp nước đến chân các công trình.
+ Đối với nhà ở cao tầng, nước
được cấp thông qua trạm bơm, bể chứa đặt trong khu vực đất cây xanh và đất bố
trí hạ tầng kỹ thuật.
+ Đối với nhà ở thấp tầng (3 tầng
trở xuống), nước được cấp trực tiếp từ tuyến ống phân phối trong khu vực.
c. Cấp nước phòng cháy, chữa
cháy:
Đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, phù hợp với hệ thống cấp nước phòng cháy, chữa cháy chung của
Thành phố.
Điều 16:
Hệ thống cấp điện và
thông tin bưu điện
a. Hệ thống cấp điện:
Nguồn cao thế cấp điện
cho khu vực di dân được lấy từ trạm biến thế 110/35/6KV Văn Điển hiện có ở phía
Tây Nam, cách khu vực di dân khoảng 3km.
Vị trí các trạm biến thế
được bố trí gần trung tâm phụ tải dùng điện, với bán kính phục vụ khoảng 300m
và gần đường giao thông.
Xây dựng 3 trạm biến thế
cấp điện cho khu vực (Trạm N1, N2, N3), để đảm bảo an toàn và mỹ quan, các trạm
biến thế được xây kín.
TT
|
Tên trạm biến thế
|
Điện áp (KV)
|
Công suất đặt (KVA)
|
1
|
Trạm N-1
|
6-(22)/0,4
|
1000+750
|
2
|
Trạm N-2
|
6-(22)/0,4
|
2x630
|
3
|
Trạm N-3
|
6-(22)/0,4
|
560
|
Hướng tuyến dây cao thế
dẫn vào trạm: Tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế đi bằng cáp ngầm có
điện áp chuẩn 22KV (trước mắt có thể vận hành 6KV phụ thuộc vào cấp điện áp
trung thế hiện có của trạm 110/35/6KV Văn Điển).
Lưới hạ thế có cấp điện
áp 380/220V.
Từ các trạm biến thế có
các lộ hạ thế 0,4KV đến các phụ tải cấp điện cho công trình (Các lộ cáp trục có
tiết diện từ XLPE-95 trở lên).
Mạng lưới đường của khu
vực được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
b. Thông tin bưu điện:
Phục vụ các thuê bao của
khu di dân sẽ là tổng đài vệ tinh Giáp Bát hiện có ở phía Tây Bắc, cách khu di
dân khoảng 3KM (tổng đài này sẽ được cải tạo thành tổng đài điều khiển với công
suất 62.000 số), thông qua 3 tủ cáp; Mạng lưới bưu điện trong khu vực được thiết
kế bằng cáp ngầm.
Điều
17: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a. Thoát nước bẩn:
- Về lâu dài được thực
hiện theo điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được phê duyệt.
Hệ thống thoát nước bẩn khu vực này là hệ thống cống riêng sau đó được đưa về
trạm bơm khu vực rồi đưa về trạm xử lý tập trung.
- Trước mắt hệ thống
thoát nước bẩn ở khu vực này là hệ thống cống nửa chung nửa riêng như sau:
Nước bẩn được xử lý qua
bể bán tự hoại xây dựng bên trong công trình, hoặc bên trong ô đất, rồi được đấu
nối ra rãnh đậy nắp đan thoát nước bẩn được xây dựng dọc theo trục đường, các
đường cống nước bẩn này trước mắt nối tạm vào đường cống thoát nước mưa tại một
số điểm. Sau này khi có hệ thống thoát nước bẩn riêng của Thành phố sẽ xây dựng
tiếp đoạn cống nối ra cống nước bẩn.
b. Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực nhà
cao tầng xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác bố trí trong từng
đơn nguyên, xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ bể rác này, kinh phí tính trong
kinh phí xây dựng công trình.
- Đối với khu vực trường
học và các công trình công cộng có bể rác hoặc container có nắp đậy kín và hợp
đồng thu gom, vận chuyển rác với đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường.
- Đối với khu nhà thấp
tầng hàng ngày rác được thu gom, vận chuyển theo giờ cố định.
- Đối với các trục đường
chính đặt thùng rác nhỏ công cộng, khoảng cách giữa các thùng là 60m-80m.
Chương
3:
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
18: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày kể từ ngày ký, mọi quy định trước đây trái với Điều lệ này đều bãi bỏ.
Điều
19: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý
xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều
lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều
20: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ
này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm, sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều
21: Đồ án quy hoạch chi tiết khu di dân Đồng
Tàu, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được côn bố công khai cho mọi cơ quan, đơn
vị và cá nhân được biết và thực hiện.
Bản điều lệ này được
lưu giữ tại:
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Địa chính Nhà đất
- Văn phòng Kiến trúc
sư trưởng Thành phố
- Viện Quy hoạch xây dựng
Hà Nội
- UBND huyện Thanh Trì
- UBND xã Thịnh Liệt