ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6654/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 30
tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CÂY XANH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010
của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 30/7/2014 của
UBND thành phố về quản lý và phát triển cây xanh thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 5381/TTr-SXD ngày 05 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch quản
lý và phát triển hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa và Thể
thao, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Viện trưởng Viện
Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội; Giám đốc Công ty Công viên - Cây xanh;
Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng; Các cơ quan Báo, Đài; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND thành phố (để b/cáo);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Lưu: VT, QLĐTh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
KẾ HOẠCH
QUẢN
LÝ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CÂY XANH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6654/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, giải
pháp phát triển cây xanh phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch cây xanh, đô thị
thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nâng cao số lượng, chất lượng của hệ thống cây
xanh công cộng và quản lý, khai thác có hiệu quả bằng nhiều giải pháp cụ thể, đồng
bộ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản liên quan đến công
tác quản lý hệ thống cây xanh đô thị, nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch
ngắn hạn, dài hạn.
b) Nâng cao năng lực quản lý thông qua việc: bồi dưỡng,
đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành; phân cấp quản lý cây xanh đô thị; xã hội
hóa phát triển cây xanh đô thị; thực hiện dịch vụ công ích đối với lĩnh vực cây
xanh; ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin trong quản lý, phát triển
cây xanh đô thị.
c) Tăng cường đầu tư, phát triển hệ thống cây xanh,
công viên, vườn dạo đô thị theo quy hoạch được duyệt, nâng cấp, cải tạo hệ thống
cây xanh, công viên, vườn dạo hiện có. Phấn đấu đến năm 2020 nâng độ diện tích
cây xanh1 đô thị bình quân
lên 10-12 m2/người, gồm các chỉ tiêu sau:
- Diện tích cây xanh sử dụng công cộng đạt từ 7
m2 - 8,5 m2/người, trong đó:
+ Từng bước nâng cấp cải tạo, phát triển hệ thống
cây xanh đường phố xanh mát, đồng bộ; phù hợp với đặc điểm tự nhiên, hiện trạng
hạ tầng kỹ thuật; hài hòa với kiến trúc công trình và vẻ đẹp cảnh quan đặc thù
của các tuyến đường. Duy trì diện tích cây xanh đường phố bình quân đầu người đạt
từ 1,9 m2 - 2,2 m2;
+ Phát triển được hệ thống công viên, vườn hoa, vườn
dạo, cảnh quan ven sông, ven biển, quanh hồ điều tiết... để thực hiện tốt chức
năng cải thiện chất lượng môi trường, đáp ứng được nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn,
vui chơi giải trí của người dân thành phố và du khách đến Đà Nẵng. Nâng diện
tích cây xanh công viên bình quân đầu người đạt từ 5,1 m2 -
6,3 m2;
- Duy trì và phát triển cây xanh sử dụng hạn chế, cây
xanh chuyên dụng ổn định, bền vững, đảm bảo diện tích cây xanh bình quân đầu
người đạt từ 3,0 m2 - 3,5 m2.
II. Cơ sở pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm
2015 của chính phủ về Quản lý, dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm
2010 của chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;
- Quyết định số 2357/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về việc Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2009 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày
20/12/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
- Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 30/7/2014 của UBND
thành phố về quản lý và phát triển cây xanh thành phố Đà Nẵng;
- Quyết định số 41/2008/QD-UBND ngày 21/8/2008 của
UBND thanh phố Đà Nẵng về việc Ban hành Đề án "Xây dựng Đà Nẵng - thành phố
môi trường";
- Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng;
- Thông báo 24/TB-UBND ngày 03/02/2016 của UBND
thành phố về Kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Nguyễn Ngọc Tuấn tại cuộc
họp đánh giá thực hiện đề án “Xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường” năm
2015, xây dựng Kế hoạch thực hiện đề án năm 2016.
III. Nội dung thực hiện
Tập trung thực hiện 10 nhóm nội dung công việc sau:
1. Hoàn thành phê duyệt đồ án quy hoạch chuyên
ngành phát triển cây xanh đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Xây dựng kế hoạch quản lý, phát triển cây xanh
hàng năm phù hợp với đặc điểm khí hậu của thành phố, ứng phó hiệu quả với tình
hình biến đổi khí hậu, thiên tai gây ra.
3. Hoàn thiện hệ thống văn bản liên quan đến công
tác quản lý cây xanh đô thị, đặc biệt là quản lý chất lượng an toàn cây xanh đô
thị.
4. Xây dựng Đề án phân cấp quản lý, sắp xếp các tổ
chức, đơn vị liên quan trong lĩnh vực cây xanh đô thị và xã hội hóa công tác dịch
vụ chăm sóc, duy tu bảo dưỡng cây xanh công cộng.
5. Rà soát và triển khai công tác đào tạo bồi dưỡng,
tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật...
6. Tăng cường việc ứng dụng khoa học công nghệ,
công nghệ thông tin trong công tác quản lý cây xanh đô thị.
7. Đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng và quản lý hiệu quả
các công viên, vườn hoa, vườn dạo, cây xanh trường học, khu đất quy hoạch cây,
xanh tập trung trên địa bàn thành phố.
8. Nâng cấp, khai thác hiệu quả hệ thống vườn ươm.
Cải tạo, xây dựng bãi rác Khánh Sơn sau khi đóng cửa thành công viên, vườn ươm
theo hướng xã hội hóa.
9. Rà soát, thực hiện chỉnh trang cây xanh đường phố
(dải phân cách, vỉa hè) trên địa bàn thành phố, đặc biệt ưu tiên đối với các
tuyến đường phố chính, các tuyến cảnh quan.
10. Đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác quản lý và
phát triển cây xanh. Tăng cường công tác tuyên truyền xã hội hóa phát triển cây
xanh đô thị.
IV. Tổ chức thực hiện
IV.1. Lộ trình triển khai thực hiện
1. Năm 2016: Tập trung kiện toàn tổ chức,
phân cấp quản lý cây xanh
1.1. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch phát triển
cây xanh, công viên đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.2. Xây dựng kế hoạch 05 năm về quản lý, phát triển
cây xanh đô thị (giai đoạn 2016-2020).
1.3. Xây dựng kế hoạch phòng chống, khắc phục bão đối
với hệ thống cây xanh công cộng năm 2016 theo hướng kịp thời, hiệu quả hơn.
1.4. Rà soát văn bản liên quan đến công tác quản
lý, kỹ thuật cây xanh đô thị để điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực
tế.
1.5. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với
thực tế của thành phố để làm cơ sở đặt hàng công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng
cây xanh công cộng.
1.6. Triển khai thực hiện việc chuyển đổi Công ty
Công viên - Cây xanh Đà Nẵng từ đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí
hoạt động sang đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm hoàn toàn kinh phí hoạt động
theo phương thức đặt hàng.
1.7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội
ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật.
1.8. Triển khai Dự án “Ứng dụng công nghệ GIS lập
cơ sở dữ liệu quản lý cây xanh công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”; Cập
nhập thông tin, dữ liệu quản lý cây xanh đúng, theo quy định.
1.9. Đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, khu đất
quy hoạch cây xanh tập trung:
- Công viên Thanh niên (giai đoạn 1), Công viên văn
hóa Ngũ Hành Sơn (giai đoạn 1), Công viên Bách Thảo, Công viên Châu Á, Khu Công
viên cây xanh kết hợp bảo vệ di tích cây me Phước Trường;
- Đầu tư xây dựng và quản lý hiệu quả các vườn hoa,
vườn dạo, thiết chế văn hóa trên địa bàn các quận, huyện: thiết chế văn hóa
trên địa bàn phường Vĩnh Trung (Thanh Khê); khu X1-2 KDC An Hòa 4 (Sơn Trà);
khu phố chợ Hòa Khánh (giai đoạn 2), cây xanh cảnh quan phía hạ lưu hồ Trung
Nghĩa (Liên Chiểu);
1.10. Chỉnh trang cây xanh đường phố (dải phân
cách, vỉa hè) trên địa bàn thành phố (Phụ lục 3):
- Rà soát, chỉnh trang cây xanh trên các tuyến đường
phố chính, các tuyến cảnh quan.
- Chỉnh trang cây xanh đường phố phục vụ Hội nghị
APEC 2017.
1.11. Tiếp tục khảo sát và thực, hiện lắp đặt bo
rào bằng bê tông trên các tuyến đường 05 tuyến đường/01 quận.
1.12. Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hóa phát
triển cây xanh đô thị. Khuyến khích, kêu gọi, vận động các doanh nghiệp hỗ trợ
kinh phí cho việc phát triển cây xanh của thành phố bằng nhiều hình thức khác
nhau. Triển khai các công việc liên quan đến thành lập "Quỹ Đà Nẵng
Xanh"; Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, tập huấn cho các cấp, các ngành
và người dân các quy định trong lĩnh vực quản lý cây xanh đô thị.
2. Năm 2017: Đẩy mạnh đầu tư xây dựng
công viên, vườn hoa, vườn dạo
2.1. Hoàn thành việc chuyển đổi Công ty Công viên -
Cây xanh Đà Nẵng sang đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm hoàn toàn kinh phí
hoạt động theo phương thức đặt hàng.
2.2. Hoàn thành việc lập Đề án cổ phần hóa Công ty
Công viên - Cây xanh Đà Nẵng
2.3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội
ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật…
2.4. Đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, khu đất
quy hoạch cây xanh tập trung:
- Công viên văn hóa Ngũ Hành Sơn (giai đoạn 2);
- Công viên Đồng Nò (phường Khuê Mỹ);
- Công viên Đại dương Sơn Trà (giai đoạn 1);
- Triển khai xây dựng các vườn hoa, vườn dạo, cảnh
quan xung quanh các hồ điều tiết, thiết chế văn hóa... trên địa bàn các quận/huyện:
cảnh quan cây xanh quanh Trung Nghĩa (Liên Chiểu); 04 hồ, điều tiết tại khu Hòa
Xuân (Cam Lệ); các hồ tại xã Hòa Châu (Hòa Vang); các khu đất sau di dời mồ mả
tại quận Hải Châu.
2.5. Rà soát, chỉnh trang cây xanh cảnh quan, cây
xanh trên vỉa hè, dải phân cách các tuyến đường thành phố (Phụ lục 3).
2.6. Nâng cấp, cải tạo các công viên hoạt động thiếu
hiệu quả.
2.7. Nghiên cứu, lập đề án cải tạo, xây dựng bãi
rác Khánh Sơn sau khi đóng cửa thành công viên, vườn ươm theo hướng xã hội hóa.
2.8. Công bố công khai các đơn vị thực hiện dịch vụ
cây xanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2.9. Tuyên truyền công tác xã hội hóa phát triển
cây xanh đô thị, triển khai tập huấn cho các địa phương; Nhân rộng các mô hình
tiêu biểu "Trường học Xanh", "Công trình Xanh", Phố
Xanh"... đạt giải tại cuộc thi Mô hình tiêu biểu phát triển cây xanh thành
phố Đà Nẵng năm 2014-2015 bằng nhiều hình thức khác nhau để vận động cộng đồng
xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị.
3. Năm 2018: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý cây xanh đô thị
3.1. Hoàn thành việc cổ phần hóa Công ty Công viên
- Cây xanh Đà Nẵng.
3.2. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo cho đội
ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật...
3.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý cây xanh đô thị:
- Quản lý và vận hành hiệu quả phần mềm GIS quản lý
cây xanh công cộng bằng công nghệ GIS;
- Sử dụng camera theo dõi cây xanh tại một số khu vực,
tuyến đường cảnh quan chính.
- Triển khai phương pháp tính diện tích cây xanh bằng
phương pháp sử dụng ảnh viễn thám.
3.4. Đầu tư xây dựng các công viên dự án Vườn thú
Vinpearl Safari tại khu vực hồ Đồng Nghệ;
3.5. Đầu tư xây dựng các vườn hoa, công trình thiết
chế văn hóa tại các phường, xã: Xuân Hòa, Thanh Khê Tây, Hòa Châu, Hòa Xuân...;
vệt cây xanh cảnh quan tại các đường Trần Nguyên Hãn, Hà Tông Huân (phường Thọ
Quang).
3.6. Rà soát, chỉnh trang cây xanh cảnh quan, cây
xanh trên vỉa hè, dải phân cách các tuyến đường (Phụ lục 3) và trong các
công viên, vườn hoa do thành phố quản lý.
3.7. Tuyên truyền công tác xã hội hóa phát triển
cây xanh đô thị, triển khai tập huấn cho các địa phương; Nhân rộng các cuộc thi
mô hình công trình Xanh để vận động cộng đồng xã hội hóa phát triển cây xanh đô
thị.
3.8. Tổ chức sơ kết thực hiện kế hoạch sau 3 năm
2016-2018, rút kinh nghiệm, triển khai nhiệm vụ những năm tiếp theo.
4. Năm 2019: Đẩy mạnh đầu tư cảnh quan xung
quanh hồ điều tiết, tăng cường quản lý cây xanh chuyên dụng và cây xanh sử dụng
hạn chế
4.1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội
ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật...;
4.2. Tăng cường đầu tư, hướng dẫn quản lý đối với hệ
thống cây xanh sử dụng hạn chế (tại các khu công nghiệp, cơ quan công sở, trường
học, bệnh viện, đình chùa...).
4.3. Đầu tư xây dựng vườn hoa, vườn dạo, cảnh quan
xung quanh các hồ điều tiết trên địa bàn các quận, huyện: Cẩm Lệ, Liên Chiểu,
Hòa Vang.
4.4. Rà soát, bổ sung vành đai cây xanh phòng hộ
ven biển, ven sông, cây xanh cách ly tại các trạm xử lý chất thải... và chăm
sóc thường xuyên, phát huy tốt vai trò phòng hộ kết hợp tôn tạo cảnh quan. Nâng
cao chất lượng công tác quản lý cây xanh tại các vườn ươm.
4.5. Tiếp tục thực hiện chỉnh trang cây xanh trên
các tuyến phố và trong các công viên, vườn hoa do thành phố quản lý (Phụ lục
3).
4.6. Tuyên truyền công tác xã hội hóa phát triển
cây xanh đô thị, triển khai tập huấn cho các địa phương; vận động cộng đồng xã
hội hóa phát triển cây xanh đô thị;
5. Năm 2020: Rà soát nội dung thực hiện, tổng
kết kế hoạch quản lý và phát triển cây xanh đô thị giai đoạn 2016-2020.
5.1. Tổ chức bồi dưỡng tập huấn, đào tạo cho đội
ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật…;
5.2. Tiếp tục đầu tư xây dựng các công viên trên địa
bàn thành phố (công viên văn hóa Ngũ Hành Sơn, công viên, Châu Á, công viên
Bách Thảo, công viên Đồng Nò, công viên Đại dương Sơn Trà);
5.3. Đầu tư các vườn hoa, vườn dạo, cảnh quan quanh
hồ điều tiết khu vực ngoại thành;
5,4. Tiếp tục thực hiện chỉnh trang cây xanh trên
các tuyến phố (Phụ lục 3) và nâng cấp, cải tạo các công viên, vườn hoa
trên địa bàn thành phố;
5.5. Đầu tư xây dựng, cải tạo bãi rác Khánh Sơn sau
khi đóng cửa thành công viên, vườn ươm theo hướng xã hội hóa.
5.6. Tuyên truyền công tác xã hội hóa phát triển
cây xanh đô thị, triển khai tập huấn cho các địa phương; vận động cộng đồng xã
hội hóa phát triển cây xanh đô thị;
5.7. Tổng kết kế hoạch quản lý và phát triển cây
xanh đô thị giai đoạn 2016-2020.
IV.2. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị
1. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý, đầu
tư xây dựng các công viên, vườn hoa, vườn dạo và cải tạo các hồ điều tiết trên
địa bàn được phân cấp đảm bảo hiệu quả, đúng quy định;
- Chủ động phối hợp với các Sở, ngành, quận, huyện
và các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm theo đúng
thời gian quy định các dự án xây dựng các công viên, vườn hoa, vườn dạo, cải tạo
hồ điều tiết trên địa bàn các quận huyện;
- Tham mưu, trình UBND thành phố phê duyệt Quy hoạch
hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Kiểm tra, rà soát các dự án đầu tư xây dựng công
viên, vườn hoa, vườn dạo, hồ điều tiết theo quy hoạch đảm bảo không chồng chéo
với các dự án khác;
- Tham mưu UBND thành phố phê duyệt định mức kinh tế
kỹ thuật phù hợp với thực tế của địa phương để làm cơ sở đặt hàng công tác quản
lý, duy tu bảo dưỡng cây xanh công cộng.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi nhằm khuyến
khích toàn xã hội tham gia phát triển cây xanh đô thị. Có giải pháp khuyến
khích, vận động các doanh nghiệp đầu tư phát triển cây xanh đô thị, đặc biệt là
cây xanh công cộng;
- Thực hiện tốt công tác tham mưu khen thưởng đối với
những tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc phát triển cây xanh đô thị;
- Chủ trì xây dựng và tham mưu UBND thành phố phê
duyệt Đề án phân cấp quản lý cây xanh;
- Công khai thông tin các đơn vị thực hiện dịch vụ
cây xanh công cộng;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội Bảo
vệ thiên nhiên và môi trường thành phố Đà Nẵng thực hiện các dự án về bảo vệ
môi trường.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở xây dựng bố
trí vốn cho kế hoạch; chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu,
soạn thảo trình UBND thành phố ban hành quy định khuyến khích đầu tư, huy động
đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công viên, vườn hoa,
vườn dạo, khu vui chơi giải trí trên địa bàn thành phố;
- Phối hợp với Sở Xây dựng đôn đốc các chủ đầu tư
triển khai các dự án xây dựng công viên, vườn hoa, vườn dạo, hồ điều tiết đảm bảo
đúng tiến độ và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài chính
Căn cứ tiến độ của Kế hoạch và khả năng cân đối
ngân sách hàng năm bố trí kinh phí sự nghiệp cho các dự án, hạng mục đầu tư
phát triển hệ thống công viên, vườn hoa, vườn dạo, hồ điều tiết trên địa bàn
thành phố.
4. Sở Nội vụ
Trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, phối hợp với
các sở, ngành liên quan xem xét, đề xuất việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng đối với
đội ngũ công chức, viên chức quản lý cây xanh theo quy định hiện hành.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu và đề xuất về lĩnh vực giống và các loại
cây trồng phù hợp với đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu và cảnh quan chung của thành
phố. Đồng thời, thực hiện việc gieo ươm, nhân giống các loại cây xanh, hoa kiểng
đẹp để phục vụ cho nhu cầu phát triển cây xanh của thành phố.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cung cấp thông tin, phối hợp với Sở Xây dựng và
các đơn vị có liên quan định hướng xây dựng, phát triển vành đai cây xanh phòng
hộ và tạo cảnh quan ven biển. Thực hiện tốt việc trồng và chăm sóc vành đai cây
xanh phòng hộ ven biển;
- Phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu việc di thực,
du nhập, gieo ươm, nhân giống các loại cây xanh, hoa cảnh ở các địa phương khác
phù hợp với điều kiện sinh thái và cảnh quan chung của thành phố.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Lồng ghép các chương trình phát triển cây xanh
vào các dự án quy hoạch sử dụng đất, bảo vệ môi trường.
- Lồng ghép tiêu chí về diện tích cây xanh vào việc
đánh giá thi đua, xét khen thưởng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các chủ dự án hoạt
động trong khu công nghiệp, khu chế xuất đảm bảo yêu cầu về diện tích cây xanh
theo quy định tại Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành: ‘‘Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Duy trì và nhân rộng các mô hình trường học Xanh
- Sạch - Đẹp;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng để xây dựng các nội dung về bảo vệ môi trường, đưa vào chương trình
dạy và học ngoại khóa tại các trường học;
- Phối hợp với Thành Đoàn, Công ty Công viên - Cây
xanh Đà Nẵng tổ chức tuyên truyền, giáo dục học sinh các cấp thực hiện tốt việc
chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị (đặc biệt là cây xanh trong trường học) trong
giờ sinh hoạt ngoại khóa.
9. Sở Văn hóa và Thể thao
- Phối hợp với Sở Xây dựng biên soạn nội dung tuyên
truyền công tác chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị; đẩy mạnh công tác tuyên truyền
bằng hình thức cổ động trực quan và các ấn phẩm phù hợp với từng đối tượng và địa
bàn dân cư;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất UBND
thành phố bổ sung nội dung bảo vệ, chăm sóc và phát triển cây xanh đô thị vào Bộ
tiêu chí xét công nhận Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa, Khu dân cư văn
hóa, cơ quan công sở văn hóa. ..; bổ sung quy định chi tiết những hành vi không
được làm đối với cây xanh đô thị nói chung và cây xanh công cộng nói riêng
trong việc thực hiện Đề án xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị của thành
phố, trong giai đoạn tiếp theo.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Xây dựng đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác quản lý cây xanh đô thị.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhân dân
có ý thức trong việc chăm sóc, bảo vệ cây xanh công cộng, phát triển cây xanh
đô thị bằng hình thức cổ động trực quan và các ấn phẩm phù hợp với từng đối tượng
và địa bàn dân cư. Dành riêng một chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước về quản lý, phát triển cây xanh;
và các thông tin khác về vai trò cây xanh đối với môi trường, đời sống của xã hội;
11. UBND các quận, huyện, phường, xã
- Chủ động bố trí kinh phí, tổ chức thực hiện có hiệu
quả việc quản lý, đầu tư xây dựng các công viên, vườn dạo, hồ điều tiết; tăng
cường công tác quản lý nhà nước về quản lý công viên, cây xanh, hạ tầng đô thị
trên địa bàn; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý theo phân cấp của UBND thành phố.
- Hàng năm, tiến hành rà soát, cập nhật số liệu, tổng
hợp báo cáo Sở Xây dựng về tình hình phát triển cây xanh trong các công viên,
vườn hoa, khu vui chơi giải trí do quận, huyện quản lý; trong khuôn viên các trụ
sở, trường học, các công trình tín ngưỡng, bệnh viện, nghĩa trang, biệt thự,
nhà ở... và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá nhân quản lý và sử
dụng;
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện trồng cây xanh
theo quy hoạch được duyệt tại các khu công nghiệp, dịch vụ, trạm xử lý nước thải,
nghĩa trang, bệnh viện trên địa bàn;
- Triển khai thực hiện việc trồng cây xanh trong
các công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí và các khu vực công cộng khác do
quận, huyện quản lý;
- Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tăng cường chăm sóc, bảo vệ cây xanh công cộng; ủng hộ tài
chính, đóng góp công sức cho việc phát triển cây xanh công cộng; tích cực trồng
cây xanh trong khuôn viên cơ quan, nhà ở góp phần tạo mảng xanh trong khu vực;
- Hàng năm, tổ chức phát động “Tết trồng cây” để vận
động nhân dân tham gia trồng cây xanh trên địa bàn;
- Phối hợp với Sở Xây dựng (thông qua đơn vị thực
hiện dịch vụ cây xanh công cộng) tổ chức giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện cam kết của các hộ gia đình, cơ quan, trường học... trong việc chăm sóc, bảo
vệ cây xanh đường phố trên địa bàn; tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm công tác
xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị và đề ra kế hoạch triển khai cho năm tiếp
theo;
- Chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường công
tác tuần tra, kiểm soát và xử phạt theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền
xử phạt các hành vi vi phạm hành chính và quản lý và bảo vệ cây xanh đô thị;
- Quản lý địa bàn không để xảy ra tình trạng lấn
chiếm sử dụng trái phép các vị trí đã được quy hoạch bố trí cây xanh công cộng.
12. Các chủ đầu tư, các đơn vị quản lý điều
hành dự án có liên quan đến hạng mục trồng cây xanh
- Thực hiện đúng các quy định của nhà nước về quản
lý đầu tư xây dựng các dự án, công trình cây xanh;
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát kỹ việc trồng
cây xanh của các nhà thầu (nhất là cây giống và công tác làm đất trước khi trồng)
phải tuân thủ đúng quy cách ghi trong bản vẽ thiết kế được duyệt về chủng loài,
chiều cao, đường kính; cây sau khi trồng phải sống tốt, phát triển ổn định mới
lập thủ tục nghiệm thu, thanh toán vốn; đồng thời lập thủ tục bàn giao ngay cho
đơn vị dịch vụ cây xanh quản lý và duy tu bảo dưỡng theo quy định.
13. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất
Đà Nẵng
- Hàng năm, tiến hành rà soát, cập nhật số liệu, tổng
hợp báo cáo Sở Xây dựng về tình hình phát triển cây xanh trong các khu công
nghiệp, khu chế xuất, kho tàng, nhà máy trực thuộc quản lý;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp, các doanh nghiệp hoạt động trong Khu công nghiệp, Khu chế
xuất đảm bảo yêu cầu về diện tích cây xanh theo quy định tại Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và theo Quy hoạch chi tiết, Điều
lệ quản lý các Khu công nghiệp được duyệt.
14. Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội
- Nghiên cứu các chính sách liên quan đến công tác
xã hội hóa nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển cây xanh đô thị.
- Tham mưu cơ quan có thẩm quyền thành lập "Quỹ
Đà Nẵng Xanh" đúng theo quy định.
15. Đề nghị UBMTTQVN thành phố, Hội Liên hiệp
Phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn Lao
động thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động hội viên;
đoàn viên của tổ chức mình nâng cao vai trò, trách nhiệm và tích cực tham gia
chăm sóc, bảo vệ cây xanh đường phố, phát triển cây xanh đô thị; có thể trực tiếp
nhận bàn giao việc chăm sóc, bảo vệ cây xanh tại một số tuyến đường hoặc tại những
khu vực công cộng chưa có người chăm sóc cây xanh. Thông qua các phong trào thi
đua, tổ chức cho hội viên, đoàn viên thực hiện nhiệm vụ trồng, chăm sóc, bảo vệ
cây xanh tại cộng đồng nhằm nâng cao hiệu quả của việc vận động.
16. Công ty Công viên - Cây xanh Đà Nẵng
- Thực hiện công tác duy trì thường xuyên, phát triển
cây xanh công cộng được giao (theo cơ chế đặt hàng, đấu thầu);
- Phối hợp với các đơn vị trong việc nghiên cứu và
đề xuất trồng những chủng loại cây xanh, cỏ, hoa phù hợp với đặc điểm thổ nhưỡng,
khí hậu và cảnh quan chung của thành phố; đồng thời, thực hiện việc di thực, du
nhập, gieo ươm, nhân giống các loại cây xanh, hoa kiểng đẹp có nguồn gốc từ các
địa phương khác để áp dụng tại thành phố;
- Phối hợp triển khai thực hiện các chương trình, kế
hoạch phát triển cây xanh công cộng sau khi được phê duyệt;
- Thường xuyên tuần tra, kiểm soát để phát hiện, xử
lý kịp thời các hư hỏng, các hành vi vi phạm về bảo vệ cây xanh công cộng được
giao quản lý và chủ động phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân
thành phố và Sở Xây dựng giao.
17. Các đơn vị thực hiện dịch vụ cây xanh
Thực hiện duy trì thường xuyên, phát triển cây xanh
theo đúng Hợp đồng với các cơ quan, đơn vị quản lý liên quan.
18. Các cơ quan Báo, Đài
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến
chủ trương, chính sách của Nhà nước về quản lý, phát triển cây xanh bằng hình
thức cổ động trực quan và các ấn phẩm phù hợp với nhiều đối tượng.
- Kịp thời phát hiện, biểu dương những điểm sáng,
gương người tốt, việc tốt; phê phán những biểu hiện tiêu cực, những hành vi vi
phạm về quản lý và bảo vệ cây xanh đô thị nhằm từng bước nâng cao nhận thức cho
nhân dân về việc chăm sóc, bảo vệ và phát hiện cây xanh.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện “Kế hoạch quản lý và phát
triển hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020” với
tổng kinh phí dự kiến là 2.032,3 tỷ đồng. Trong đó gồm có các nguồn được phân bổ
dự án như sau:
TT
|
Nguồn phân bổ
|
Số tiền (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Ngân sách
|
829,8
|
Tổng hợp theo Phụ lục
|
2
|
Vốn kêu gọi đầu tư
|
1.227
|
Tổng hợp theo Phụ lục
|
|
Tổng cộng
|
2.056,8
|
|
Trên đây là Kế hoạch quản lý và phát triển hệ thống
cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020. Đề nghị các sở ban ngành,
hội, đoàn thể; UBND các quận (huyện), phường (xã) và các đơn vị liên quan căn cứ
nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC 1:
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, VƯỜN DẠO,
CẢNH QUAN XUNG QUANH HỒ ĐIỀU TIẾT GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6654/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016)
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
khối, lượng
|
Kinh phí, (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Ngân sách TP (tỷ
đồng)
|
Kêu gọi đầu tư
(tỷ đồng)
|
I
|
Năm 2016
|
1
|
Đầu tư xây dựng Công viên Thanh niên, giai đoạn 1
|
ha
|
7,0
|
49,0
|
49,0
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng Công viên Bách Thảo
|
ha
|
200,0
|
374,0
|
|
374,0
|
3
|
Đầu tư xây dựng Công viên Ngũ Hành Sơn (giai đoạn
1).
|
ha
|
65,0
|
259,8
|
|
259,8
|
4
|
Đầu tư xây dựng Khu Công viên cây xanh kết hợp bảo
vệ di tích cây me Phước Trường
|
ha
|
1,1
|
5,1
|
5,1
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng và quản lý hiệu quả các vườn dạo,
công viên trên địa bàn thành phố (kể cả khu X1-2 KDC An Hòa 4)
|
ha
|
0,10
|
1,26
|
0,16
|
1,1
|
6
|
Chỉnh trang cây xanh đường phố phục vụ Hội nghị
APEC 2017
|
|
|
1,7
|
1,7
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa thể thao quận
Liên Chiểu
|
ha
|
0,63
|
|
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng Công viên Trung tâm hành chính quận
Liên Chiểu
|
ha
|
1,97
|
8,05
|
8,05
|
|
9
|
Đầu tư xây dựng vườn dạo khu phố chợ Hòa Khánh
(gđ2)
|
|
|
0,7
|
|
0,7
|
10
|
Đầu tư xây dựng cảnh quan cây xanh phía hạ lưu hồ
Trung Nghĩa
|
ha
|
0,5
|
1,0
|
|
1,0
|
II
|
Năm 2017
|
1
|
Đầu tư xây dựng Công viên Ngũ Hành Sơn (gđ2)
|
ha
|
55,0
|
259,8
|
|
259,8
|
2
|
Xây dựng thiết chế văn hóa phường Vĩnh Trung
|
ha
|
|
0,3
|
0,3
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng khu vườn dạo tại khu Phong Bắc,
đường Nguyễn Thế Lịch, Trần Văn Lan.
|
ha
|
3,4
|
6,9
|
1,4
|
5,5
|
4
|
Đầu tư xây dựng Khu đất cây xanh thuộc khu vực đường
Xuân Diệu - Đỗ Xuân Cát, phường Thuận Phước (bên cạnh dự án điểm trung chuyển
xe buýt)
|
ha
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng công viên Đồng Nò, phường Khuê Mỹ
|
ha
|
13,4
|
32,5
|
5,5
|
27
|
6
|
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh 04 hồ điều
tiết tại khu vực Hòa Xuân (KDC Nam cầu Cẩm Lệ - mới làm đường xung quanh và hồ)
|
ha
|
25,5
|
52
|
5,3
|
46,7
|
7
|
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh hồ điều tiết
tại xã Hòa Châu
|
ha
|
28,0
|
57,1
|
5,8
|
51,3
|
8
|
Đầu tư xây dựng vườn dạo trên địa bàn quận Hải
Châu
|
ha
|
0,5
|
1,02
|
0,2
|
0,82
|
9
|
Đầu tư xây dựng cây xanh cảnh quan quanh hồ Trung
Nghĩa
|
ha
|
6,0
|
12,2
|
|
12,2
|
III
|
Năm 2018
|
1
|
Đầu tư xây dựng các công trình thiết chế văn hóa,
vườn dạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
|
|
31,3
|
1,0
|
30,3
|
2
|
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh hồ điều tiết
tại các phường, xã: Xuân Hòa, Thanh Khê Tây
|
|
|
21,0
|
1,0
|
20
|
3
|
Đầu tư xây dựng vườn hoa tại vệt đường Trần
Nguyên Hãn, phường Thọ Quang
|
ha
|
3,3
|
6,7
|
1,5
|
5,2
|
4
|
Đầu tư xây dựng vườn hoa tại vệt đường Hà Tông
Huân, phường Thọ Quang
|
ha
|
1,8
|
3,7
|
0,8
|
2,9
|
5
|
Khu vườn thú Vinpearl Safari tại khu vực hồ Đồng
Nghệ
|
ha
|
1.000
|
|
|
31,4
|
IV
|
Năm 2019
|
1
|
Đầu tư xây dựng các vườn dạo khu vực huyện Hòa
Vang, quận Liên Chiểu
|
|
|
7,2
|
1,0
|
6,2
|
2
|
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh các hồ điều
tiết trên địa bàn quận Cẩm Lệ
|
|
|
52,0
|
1,0
|
51
|
V
|
Năm 2020
|
1
|
Đầu tư xây dựng các vườn dạo khu vực quận Ngũ
Hành Sơn, Sơn Trà
|
|
|
21,0
|
1,0
|
20
|
2
|
Đầu tư xây dựng cảnh quan xung quanh các hồ điều
tiết
|
|
|
21,0
|
1,0
|
20
|
Tổng cộng
|
1.286,4
|
90,9
|
1.227,0
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN THƯỜNG XUYÊN HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ….../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2016)
STT
|
Nội dung
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
1
|
Trồng mới cây xanh bóng mát công cộng các loại
|
Hàng năm
|
15,0
|
|
2
|
Chỉnh trang cây xanh đường phố, dải phân cách, vỉa
hè... (Chi tiết triển khai theo từng năm tại Phụ lục 4)
|
Năm 2016
|
2,5
|
|
Hàng năm (Từ
2017-2020)
|
1,5
|
|
3
|
Triển khai tuyên truyền xã hội hóa phát triển cây
xanh đô thị; tuyên truyền tập huấn cho các địa phương
|
Hàng năm
|
0,1
|
|
4
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo cho đội ngũ
cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật…
|
0,5
|
|
5
|
Triển khai mua bảo hiểm đối với hệ thống cây xanh
đô thị
|
1,0
|
6
|
Mua sắm thiết bị
|
0,5
|
|
7
|
Xây dựng kế hoạch phòng chống bão đối với hệ thống
cây xanh đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
8
|
Duy trì thường xuyên cây xanh công cộng
|
2016
|
115,0
|
|
2017
|
127,0
|
|
2018
|
140,0
|
|
2019
|
154,0
|
|
2020
|
169,0
|
|
Tổng cộng
|
739,0
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈNH TRANG
CÂY XANH ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6654/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016)
STT
|
Tuyến đường
|
|
STT
|
Tuyến đường
|
1
|
Đường Bạch Đằng
|
|
26
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
2
|
Đường Trần Phú
|
|
27
|
Đường Lê Hồng Phong
|
3
|
Đường 3 Tháng 2
|
|
28
|
Đường Quang Trung
|
4
|
Đường 2 Tháng 9
|
|
29
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
5
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám
|
|
30
|
Đường Đống Đa
|
6
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
|
31
|
Đương Trường Chinh
|
7
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
|
32
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
8
|
Đường Trưng Nữ Vương
|
|
33
|
Đường Nguyễn Lương Bằng
|
9
|
Đường Phan Châu Trình
|
|
34
|
Đường Nguyễn Sinh Sắc
|
10
|
Đường Hoàng Diệu
|
|
35
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
11
|
Đường Núi Thành
|
|
36
|
Đường Lê Thanh Nghị
|
12
|
Đường Duy Tân
|
|
37
|
Đường Lê Đại Hành
|
13
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
|
38
|
Đường Ông Ích Đường
|
14
|
Đường 30 Tháng 4
|
|
39
|
Đường Xuân Thủy
|
15
|
Đường Điện Biên Phủ
|
|
40
|
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
16
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
|
41
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
17
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
|
42
|
Đường Phạm Văn Đồng
|
18
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
|
43
|
Đường Hoàng Sa
|
19
|
Đường Trần Quốc Toản
|
|
44
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
20
|
Đường Hùng Vương
|
|
45
|
Đường Trường Sa
|
21
|
Đường Hàm Nghi
|
|
46
|
Đường Ngô Quyền
|
22
|
Đường Lê Đình Lý
|
|
47
|
Đường Ngũ Hành Sơn
|
23
|
Đường Hải Phòng
|
|
48
|
Đường Lê Văn Hiến
|
24
|
Đường Thái Phiên
|
|
49
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
25
|
Đường Núi Thành
|
|
50
|
Đường Trường Sơn
|
Ghi chú: Việc chỉnh trang cây xanh đường
phố sẽ được tập trung đối với các tuyến đường khu vực trung tâm thành phố và một
số tuyến đường lớn, cảnh quan ven sông, ven biển nhằm đảm bảo hệ thống cây xanh
đường phố phát triển an toàn, bền vững, đồng bộ và mỹ quan. Đồng thời phân kỳ
thực hiện đối với từng khu vực, từng tuyến đường để phù hợp lộ trình ngầm hóa
lưới điện, tiến độ thi công dự án phát triển bền vững, chỉnh trang đường nội thị,
khắc phục thiệt hại do ảnh hưởng của gió bão (nếu có), tránh giảm mật độ cây
xanh đột ngột và tránh lãng phí.
PHỤ LỤC 4:
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ
PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày .... tháng ... năm 2016)
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Kinh phí (tỷ
đồng)
|
Trong đó
|
Ngân sách TP (tỷ
đồng)
|
Kêu gọi đầu tư (tỷ
đồng)
|
1
|
Kinh phí đầu tư xây dựng công viên, vườn hoa, vườn
dạo, cảnh quan xung quanh hồ điều tiết
|
|
|
1.317,8
|
90,9
|
1.227,0
|
2
|
Kinh phí thực hiện những công việc thường xuyên
hàng năm
|
|
|
738,96
|
738,96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
2.056,8
|
829,8
|
1.227,0
|