UBND TỈNH KON
TUM
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/QĐ-SXD
|
Kon
Tum, ngày 20 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TẠM THỜI VỀ THẨM TRA
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH KON TUM
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH KONTUM
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2013/TT-BXD , ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định thẩm tra, thẩm định
và phê thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Quy định về tổ chức và
hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số
21/2009/QĐ-UBND , ngày 13/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Trưởng phòng
Quản lý xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tạm
thời về thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tại Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Trưởng các Phòng: Văn phòng Sở, Quản lý xây dựng, Quản lý
nhà và Hạ tầng kỹ thuật và các phòng chuyên môn khác thuộc Sở, tổ chức tư vấn
được chỉ định thẩm tra thiết kế xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (th/h);
- Trang TTĐT SXD;
- Lưu VT-XD,vdhung.
|
GIÁM ĐỐC
Đỗ Hoàng Liên Sơn
|
QUY TRÌNH TẠM THỜI
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
66/QĐ-SXD, ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Sở Xây dựng
tỉnh Kon Tum)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này được áp dụng để Thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , ngày
06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư
số 13/2013/TT-BXD , ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định thẩm tra, thẩm định
và phê thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Phân công trách
nhiệm chủ trì tổ chức thẩm tra
1. Phòng Quản lý xây dựng: Chịu trách nhiệm
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều
21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP và các loại Nhà máy xi măng cấp II, cấp III
trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
2. Phòng Quản lý nhà và Hạ tầng kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm thẩm tra thiết kế xây dựng công trình quy định tại Điểm e Khoản
1 Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP và các công trình giao thông đô thị từ
cấp III trở lên sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối với
công trình sử dụng vốn khác trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều 5 của
Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
3. Đối với các công trình có liên quan đến
trách nhiệm của cả phòng Quản lý xây dựng và phòng Quản lý nhà và Hạ tầng kỹ
thuật (sau đây gọi tắt là phòng chuyên môn) thì phòng chuyên môn được giao có
trách nhiệm phối hợp để tổ chức thẩm tra.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3. Tiếp nhận hồ sơ thiết
kế xây dựng công trình
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
văn thư hoặc qua đường công văn 01 bộ hồ sơ trình thẩm tra. Bộ phận văn thư tiếp
nhận và trình lãnh đạo sở giao cho phòng chuyên môn tổ chức thẩm tra. Thời gian
thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
Bước 2. Phòng chuyên môn nhận hồ sơ từ văn thư,
trong thời gian không quá 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định: Phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình
lãnh đạo sở ký thông báo một lần gửi đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để thẩm
tra: Phòng chuyên môn thực hiện thẩm tra hoặc soạn thảo văn bản tham mưu lãnh đạo
sở chỉ định tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế xây dựng;
Trường hợp chỉ định tổ chức tư vấn thẩm tra,
phòng chuyên môn bàn giao toàn bộ hồ sơ chủ đầu tư trình cho tổ chức tư vấn được
chỉ định thẩm tra, phòng chuyên môn và tổ chức tư vấn thẩm tra phải có ký giao
nhận hồ sơ.
Điều 4. Tổ chức thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình
1. Trường hợp Phòng chuyên môn thực hiện thẩm
tra
Bước 1. Phòng chuyên môn thực hiện thẩm tra theo
quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Thời gian thẩm
tra tùy thuộc vào cấp công trình và được quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quy
trình này.
Trong thời gian thực hiện thẩm tra, phòng chuyên
môn làm việc với chủ đầu tư các nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa trong hồ sơ thiết
kế (nếu có).
a) Trường hợp chủ đầu tư thống nhất các nội dung
bổ sung, chỉnh sửa: Sau khi chủ đầu tư chỉnh sửa xong, phòng chuyên môn lập Báo
cáo kết quả thẩm tra theo mẫu tại Phụ lục số 3 Quy
trình này kết luận hồ sơ đủ điều kiện xem xét phê duyệt thiết kế.
b) Trường hợp chủ đầu tư không thống nhất các nội
dung bổ sung, chỉnh sửa theo đề nghị của phòng chuyên môn thì phòng chuyên môn
phải xin ý kiến lãnh đạo để giải quyết hồ sơ thẩm tra.
c) Trường hợp hồ sơ có các nội dung sai sót lớn:
Phòng chuyên môn soạn thảo văn bản tham mưu lãnh đạo sở ban hành văn bản đề nghị
chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ và trình thẩm tra lại theo quy định.
Bước 2. Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm tra,
phòng chuyên môn soạn thảo văn bản tham mưu lãnh đạo sở ban hành văn bản ý kiến
về kết quả thẩm tra thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 4
Quy trình này trình Lãnh đạo Sở xem xét, ban hành. Thời gian thực hiện không
quá 02 ngày làm việc.
Bước 3. Sau khi có văn bản ý kiến về kết quả thẩm
tra thiết kế, phòng chuyên môn chuyển văn thư phát hành gửi cho chủ đầu tư. Thời
gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
Hồ sơ gửi cho chủ đầu tư gồm:
- Văn bản ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế của
Sở Xây dựng (01 bản).
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế của Phòng
chuyên môn (01 bộ).
Bước 4. Chủ đầu tư nộp hồ sơ về phòng chuyên môn
gồm 07 bộ hồ sơ thiết kế và 01 bộ hồ sơ dự toán + file bản vẽ và dự toán hoặc
file bản chụp. Phòng chuyên môn kiểm tra và đóng dấu “ĐÃ THẨM TRA” vào hồ sơ
thiết kế. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc.
Bước 5. Sau khi đóng dấu
“ĐÃ THẨM TRA”, phòng chuyên môn có trách nhiệm bàn giao 06 bộ hồ sơ thiết kế
cho chủ đầu tư và lưu trữ hồ sơ theo quy định, thành phần hồ sơ lưu trữ theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy trình này và file bản vẽ và dự
toán đã bổ sung, chỉnh sửa (bản gốc hoặc bản chụp) .
2. Trường hợp chỉ định
tư vấn thẩm tra
Bước 1. Tổ chức tư vấn thẩm tra liên hệ ký kết hợp
đồng với chủ đầu tư để thực hiện công tác thẩm tra theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Thời gian thẩm tra tùy thuộc vào cấp
công trình, được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy trình này.
Tổ chức tư vấn thẩm tra làm việc với chủ đầu tư
thông qua hợp đồng để giải quyết các nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa trong hồ
sơ thiết kế (nếu có):
a) Trường hợp chủ đầu tư thống nhất các nội dung
bổ sung, chỉnh sửa:
- Chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ xong đúng
thời gian quy định, tổ chức tư vấn thẩm tra lập Báo cáo kết quả thẩm tra theo mẫu
tại Phụ lục số 2 Quy trình này kết luận hồ sơ đủ điều
kiện xem xét phê duyệt thiết kế.
- Chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không xong
theo thời gian quy định, tổ chức tư vấn thẩm tra lập Báo cáo kết quả thẩm tra
theo mẫu tại Phụ lục số 2 Quy trình này, kết luận
hồ sơ không đủ điều kiện xem xét phê duyệt thiết kế.
Thời gian bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ do tổ chức tư
vấn thẩm tra và chủ đầu tư thống nhất với nhau thông qua hợp đồng, thời gian
này nằm trong thời gian tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra.
b) Trường hợp chủ đầu tư không thống nhất các nội
dung bổ sung, chỉnh sửa theo yêu cầu của Tổ chức tư vấn thẩm tra: Tổ chức tư vấn
thẩm tra lập Báo cáo kết quả thẩm tra theo mẫu tại Phụ
lục số 2 Quy trình này, kết luận hồ sơ không đủ điều kiện xem xét phê duyệt
thiết kế.
c) Trường hợp hồ sơ có các nội dung sai sót lớn:
Tổ chức tư vấn thẩm tra lập Báo cáo kết quả thẩm tra theo mẫu tại Phụ lục số 2 Quy trình này, kết luận hồ sơ không đủ
điều kiện xem xét phê duyệt thiết kế.
Bước 2. Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm tra của
tổ chức tư vấn thẩm tra, phòng chuyên môn kiểm tra và nhận xét kết luận về kết
quả thẩm tra, soạn thảo văn bản tham mưu lãnh đạo sở ban hành văn bản ý kiến về
kết quả thẩm tra theo mẫu tại Phụ lục số 4 kèm
theo Quy trình này. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc.
Bước 3. Sau khi có văn bản ý kiến về kết quả thẩm
tra, phòng chuyên môn chuyển văn thư phát hành gửi cho chủ đầu tư. Thời gian thực
hiện không quá 01 ngày làm việc.
Hồ sơ gửi cho chủ đầu tư gồm:
- Văn bản ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế của
Sở Xây dựng (01 bản).
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế của tổ chức
tư vấn thẩm tra (01 bộ).
Bước 4. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế và hồ sơ dự
toán về tổ chức tư vấn thẩm tra để đóng dấu “ĐÃ THẨM TRA” vào hồ sơ thiết kế. Tổ
chức tư vấn thẩm tra có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Sau khi đóng dấu “ĐÃ
THẨM TRA”, tổ chức tư vấn thẩm tra có trách nhiệm bàn giao cho phòng chuyên môn
07 bộ hồ sơ thiết kế + 01 bộ hồ sơ dự toán. Thời gian không quá 02 ngày làm việc.
Bước 5. Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp về phòng
chuyên môn file bản vẽ và dự toán đã bổ sung, chỉnh sửa (bản gốc hoặc bản chụp)
để lưu trữ hồ sơ. Phòng chuyên môn có trách nhiệm bàn giao 06 bộ hồ sơ thiết kế
cho chủ đầu tư và lưu trữ hồ sơ theo quy định, thành phần hồ sơ lưu trữ theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy trình này và file bản vẽ và
dự toán đã bổ sung, chỉnh sửa (bản gốc hoặc bản chụp) .
Điều 5. Thành phần hồ sơ nộp
thẩm tra; thời gian thẩm tra và mức thu chi phí thẩm tra và phí thẩm tra thiết
kế - dự toán
1. Thành phần hồ sơ nộp thẩm tra
Theo quy định tại Phụ lục
số 1 kèm theo Quy trình này.
2. Thời gian thẩm tra
Thời gian thẩm tra tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ cho đến khi Sở Xây dựng có văn bản ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế. Thời
gian đóng dấu thẩm tra không tính vào thời gian thẩm tra.
- Thời gian thẩm tra thiết kế quy định tại Bước
1, Khoản 1 và Bước 1, Khoản 2, Điều 4 như sau:
+ Không quá 22 ngày làm việc đối với các công
trình thiết kế 02 bước, 03 bước.
+ Không quá 12 ngày làm việc đối với các công
trình thiết kế 01 bước.
3. Mức thu chi phí thẩm tra và phí thẩm
tra
- Chi phí thẩm tra đối với trường hợp chỉ định tổ
chức tư vấn thẩm tra: Áp dụng Quyết định số 957/QĐ-BXD , ngày 29/9/2009 của Bộ
Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu xây dựng
công trình.
- Phí thẩm tra đối với trường hợp cơ quan chuyên
môn về xây dựng nhà nước tự tổ chức thẩm tra: Được thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các
phòng chuyên môn thuộc Sở
1. Phòng Quản lý xây dựng; phòng Quản lý
nhà và Hạ tầng kỹ thuật
a) Đảm bảo nội dung thẩm tra, trình duyệt đúng
quy định và đảm bảo thời gian giải quyết hồ sơ thẩm tra đúng thời hạn quy định,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về kết quả thẩm tra và thời gian thẩm tra.
b) Phối hợp kịp thời với các phòng chuyên môn có
liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thẩm tra.
2. Tổ chức tư vấn được chỉ định thẩm tra
Phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Sở trong
quá trình thẩm tra; lập Báo cáo kết quả thẩm tra theo quy định, chịu trách nhiệm
về kết quả thẩm tra và thời gian thẩm tra.
Điều
7. Điều khoản thi hành
1. Giao Phòng
Quản lý xây dựng; Phòng Quản lý nhà và Hạ tầng kỹ thuật tổ chức thực hiện.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có phát sinh vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, phòng Quản lý
xây dựng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Kèm theo Quyết định số: 66
/QĐ-SXD, ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum)
TT
|
Thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
1
|
Tờ trình thẩm tra hồ sơ thiết kế
xây dựng công trình theo mẫu PL số 01 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD (bản
chính).
|
01
|
2
|
Quyết định phê duyệt DAĐT xây dựng
công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư XDCT (bản chính hoặc bản
sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ TKCS được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng
hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước.
|
01
|
3
|
Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định
số 15/2012/NĐ-CP ; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế
xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế
kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư.
|
01
|
4
|
Thuyết minh, Bản vẽ thiết kế và
dự toán của công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước (bản
chính); Thuyết minh, Bản vẽ thiết kế đối với công trình không sử dụng vốn
ngân sách nhà nước (bản chính).
|
02
|
5
|
Văn bản phê duyệt phòng cháy chữa
cháy; Báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu có (bản chính hoặc bản sao).
|
01
|
6
|
Hồ sơ năng lực của nhà thầu tư vấn
khảo sát, thiết kế (bản chính).
|
01
|
7
|
Nhiệm vụ khảo sát, phương án khảo
sát được Chủ đầu tư phê duyệt (bản chính hoặc bản sao).
|
01
|
8
|
Báo cáo kết quả khảo sát; Biên bản
nghiệm thu kết quả khảo sát (bản chính).
|
01
|
9
|
Thuyết minh dự toán và dự toán
khảo sát (bản chính).
|
02
|
10
|
File dự toán của công trình,
File dự toán khảo sát của công trình.
|
01
|
11
|
Biên bản đánh giá hiện trạng đối
với các công trình cải tạo, sửa chữa (bản chính hoặc bản sao).
|
01
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Kèm theo Quyết định số: 66/QĐ-SXD, ngày 20 tháng 6 năm
2014 của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum)
TÊN TỔ CHỨC TƯ VẤN TRỰC TIẾP THẨM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số :…………..
|
.........., ngày......... tháng......... năm..........
|
KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ …….
CÔNG TRÌNH...................
Kính gửi: Sở Xây dựng
tỉnh Kon Tum.
(Tên tổ chức được Sở Xây dựng chỉ định thẩm tra thiết kế)
có nhận văn bản số ……., ngày ……của Sở Xây dựng Kon Tum về việc chỉ định thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC) ………thuộc dự án đầu
tư..............( kèm theo hồ sơ thiết kế).
Căn cứ Nghị định số 15/2003/NĐ-CP, ngày
06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD , ngày
15/8/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
xây dựng công trình;
Các căn cứ khác có liên quan…………………………..
Sau khi xem xét, (Tên tổ chức tư vấn trực tiếp
thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
như sau:
1. Thông tin chung về công trình
- Tên công trình................................Loại,
cấp công trình............................
- Thuộc dự án đầu
tư:...................................................................................
- Chủ đầu tư: ……………………………………..………………………
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………….................
- Nguồn vốn:………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………
- Diện tích chiếm đất:……………………………………………………..
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình:…………………………………
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….……….
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ
yếu áp dụng: ……
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến
trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết
kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.
3. Kết quả thẩm tra thiết kế
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:
a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của
các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng
và quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ
thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ
sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước);
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu
chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm
chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước).
- Sự phù hợp về khối lượng dự toán so với hồ sơ
thiết kế.
- Về việc vận dụng, áp dụng các định mức, giá vật
liệu xây dựng, giá nhân công, giá ca máy, thiết bị thi công và thực hiện chính
sách, chế độ theo quy định hiện hành.
- Tăng, giảm so với tổng dự toán, dự toán của chủ
đầu tư trình và tổng mức đầu tư được duyệt. (nêu rõ lý do).
4. Kết luận
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét
trình phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế
(nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán
(nếu có).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà
thầu tư vấn thiết kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
TỔ CHỨC
THẨM TRA THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên,chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
3
(Kèm theo Quyết định số: 66 /QĐ-SXD, ngày 20 tháng 6 năm
2014 của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum)
SỞ XÂY DỰNG KON TUM
PHÒNG CHUYÊN MÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Kon Tum, ngày
tháng năm .... ….
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
Công trình:
……………………….
Kính gửi: Lãnh đạo
Sở Xây dựng.
Căn cứ Tờ trình số …….ngày……tháng……năm …. của (Cơ
quan Chủ đầu tư)
về việc thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (kèm theo hồ sơ thiết kế).
Căn cứ Nghị định số
15/2003/NĐ-CP, ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2013/TT-BXD , ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định thẩm tra, thẩm
định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Các căn cứ khác có liên quan…………………………..
Sau khi xem xét hồ sơ trình thẩm tra và tiến
hành công tác thẩm tra theo quy định. Phòng chuyên môn báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình như sau:
1. Thông tin chung về công trình
- Tên công
trình................................Loại, cấp công
trình............................
- Thuộc dự án đầu
tư:...................................................................................
- Chủ đầu tư: ……………………………………..………………………
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:
…………….................
- Nguồn vốn:………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………
- Diện tích chiếm đất:……………………………………………………..
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình:…………………………………
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….……….
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ
yếu áp dụng: ……
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến
trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết
kế do Chủ đầu tư trình thẩm tra (trong đó bao gồm cả phần thuyết minh, bản vẽ
thiết kế, dự toán xây dựng công trình).
3. Kết quả thẩm tra thiết kế
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:
a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của
các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng
và quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ
thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ
sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước);
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu
chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm
chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước).
- Sự phù hợp về khối lượng dự toán so với hồ sơ
thiết kế.
- Về việc vận dụng, áp dụng các định mức, giá vật
liệu xây dựng, giá nhân công, giá ca máy, thiết bị thi công và thực hiện chính
sách, chế độ theo quy định hiện hành.
- Tăng, giảm so với tổng dự toán, dự toán của chủ
đầu tư trình và tổng mức đầu tư được duyệt. (nêu rõ lý do).
4. Kết luận
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét
trình phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế
(nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán
(nếu có).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà
thầu tư vấn thiết kế.
|
PHÒNG CHUYÊN
MÔN THẨM TRA
|
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Quyết định số: 66
/QĐ-SXD, ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum)
UBND TỈNH KON TUM
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /SXD-QLXD
V/v ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.....
|
Kon Tum, ngày
tháng năm ....….
|
Kính gửi: …………………………………………………….
Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum có nhận Tờ trình số …
ngày........của…….…về việc thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án
đầu tư...............
Sau khi xem xét Báo cáo số: …, ngày…. về việc thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình……… của tổ chức tư vấn.
Các căn cứ khác có liên quan…….(nếu có).
Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum có ý kiến về kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình như sau:
1. Thông tin chung về công trình
- Tên công
trình................................Loại, cấp công
trình.........................
- Thuộc dự án đầu
tư:............................................................................
- Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………
- Nguồn vốn:……………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………
2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của
cá nhận thực hiện thẩm tra thiết kế.
3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế
Ghi ý kiến nhận xét:
a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra (theo quy
định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số
../2013/TT-BXD, ngày ../../2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm
định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình);
b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo
cáo (nếu có).
4. Kết luận
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu
tư triển khai thực hiện bước tiếp theo.
- Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả
thẩm tra (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế
(nếu có).
- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn
thiết kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
LÃNH ĐẠO SỞ
XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ
họ tên,chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
5
(Kèm theo Quyết định số: 66
/QĐ-SXD, ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Kon Tum, ngày tháng
năm ....
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
HỒ SƠ TRÌNH THẨM TRA
Căn cứ Nghị định số
15/2003/NĐ-CP, ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2013/TT-BXD , ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Các căn cứ khác có
liên quan…………………………..
(Tên chủ đầu tư) báo cáo tổng hợp việc xem xét
đánh giá hồ sơ thiết kế trình thẩm tra như sau:
1. Thông tin chung về công trình
- Tên công
trình................................Loại, cấp công
trình................................
- Thuộc dự án đầu
tư:........................................................................................
- Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………….......
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:
…………….........................................
- Nguồn vốn:………………………………………………………………......
- Địa điểm xây dựng:…………………………………………………….........
- Diện tích chiếm đất:……………………………………………………........
- Điều kiện năng lực của Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình:………….....
- Điều kiện năng lực của Nhà thầu khảo sát xây dựng:…………………….....
- Kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát
và các chủ trì thiết kế ...........
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ
yếu áp dụng: ……..........
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến
trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ.
2. Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ
sơ thiết kế so với quy định của Hợp đồng và quy định của pháp luật (Chủ đầu
tư có ý kiến đánh giá phù hợp hay không phù hợp đối với các hồ sơ trình thẩm
tra) bao gồm:
- Sự phù hợp của thuyết minh thiết kế.
- Sự phù hợp của các bản vẽ thiết kế.
- Sự phù hợp về khảo sát xây dựng.
- Sự phù hợp của quy trình bảo trì công trình (nếu
có);
- Sự phù hợp của các hồ sơ khác có liên qua.
3. Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm
vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, các yêu cầu của Hợp đồng và các quy định của pháp
luật có liên quan bao gồm:
- Sự phù hợp về nội dung của thiết kế bản vẽ thi
công so với nhiệm vụ thiết kế được duyệt hoặc thiết kế cơ sở.
- Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp
dụng.
- Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng
cháy chữa cháy.
4. Sự vận dụng, áp dụng các định mức, giá vật
liệu xây dựng, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công và thực hiện các
chính sách, chế độ theo quy định hiện hành gồm:
- Sự phù hợp về khối lượng dự toán so với hồ sơ
thiết kế.
- Việc vận dụng, áp dụng các định mức, giá vật
liệu xây dựng, giá nhân công, giá ca máy, thiết bị thi công và thực hiện chính
sách, chế độ theo quy định hiện hành.
- Tổng dự toán, dự toán tăng, giảm so với tổng mức
đầu tư được duyệt.
5. Ý kiến nhận xét, đánh giá chung của Chủ đầu
tư về hồ sơ trình thẩm tra:
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên,chức vụ và đóng dấu)
|